Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tuan 1r lơp 4 CKTKN

.DOC
27
192
136

Mô tả:

Tuần 1 Giáo án lớp 4 TUẦN 1 TẬP ĐỌC: Thứ hai, ngày 28 tháng 09 năm 2017 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tô Hoài) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Dế Mèn,Nhà Trò). - Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, biết bênh vực kẻ yếu. - Phát hiện được cử chỉ,lời nói cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (TLCH ở SGK). - KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự ý thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh học trong SGK, truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”; Bảng phụ ghi sẵn 1 số câu khó đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK TV 4 tập 1 - GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên “Thương người như thể thương thân” - Đó là truyền thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam. - GV giới thiệu tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò  giới thiệu truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”  giới thiệu bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Gv đọc mẫu toàn bài, - Bài TĐ này có thể chia thành mấy Đoạn 2: Tiếp … mới kể đoạn? Đoạn 3: Tiếp…ăn thịt em Đoạn 4: Còn lại - Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Gv cho Hs đọc thầm, tìm và dùng bút - Hs đọc và gạch chân từ khó đọc: chì gạch chân các từ khó đọc. - Hs luyện đọc từ khó. - Cho Hs luyện đọc từ khó đọc - Cho Hs đọc thầm tìm câu dài và dùng - Hs đọc và đánh dấu câu dài bút chì gach chân câu dài. - Hs luyện đọc câu dài - Luyện đọc câu dài trong đoạn - Cho Hs đọc từ chú giải. - Kết hợp giải - Hs đọc chú giải. nghĩa một số từ khó: cỏ xước, ngắn chùn - Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 chùn… 1 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 - Đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Cho Hs đọc trong nhóm cho nhau nghe thi đọc trong nhóm: cho 1 hs điều khiển lớp. - Cho 2Hs đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho 1hs đọc bài, - Cho Hs đọc thầm toàn bộ câu hỏi. * Đoạn 1:- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Khóc tỉ tê là tiếng khóc như thế nào? - Rút từ: khóc tỉ tê - Đoạn văn này giới thiệu cho em biết điều gì? * Đoạn 2:- Chị Nhà Trò có hình dáng như thế nào? - Qua những chi tiết trên, em thấy Nhà Trò là người như thế nào? * Đoạn 3:- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Đoạn văn này là lời của ai? - Qua lời kể của Nhà Trò, chúng ta thấy được điều gì? * Đoạn 4: - Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn có thái độ như thế nào? - Qua những lời nói, cử chỉ của Dế Mèn, ta thấy Dế Mèn là người như thế nào? - Bài văn giúp em hiểu được điều gì? - Bài văn đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì?Nêu một số hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích hình ảnh đó? c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS luyện đọc tiếp nối, yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc diễn cảm. - Yêu cầu nhóm bàn đọc đoạn mình thích. - Thi đọc diễn cảm theo nhóm, theo tổ. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. - Qua bài học giúp em hiểu được điều gì? - Về nhà đọc bài nhiều lần. Giáo án lớp 4 - Hs luyện đọc nhóm cho nhau nghe và thi đọc giữa các nhóm theo sự điều khiển của Hs. Nhận xét giữa các nhóm. - Hs đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài - Hs đọc thầm các câu hỏi. - … Đi qua một vùng cỏ xước…nghe tiếng khóc tỉ tê… - Tiếng khóc nhỏ, đều nghe rất thương tâm. * Ý 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - Bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn… *Ý 2: Chị Nhà Trò rất yếu ớt. - Đe bắt em, vặt chân, vặt cánh, ăn thịt. . . - Lời của Nhà Trò. * Ý 3: Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò - Dế Mèn bực tức vì Nhà Trò bị bọn nhện ăn hiếp. *Ý 4: Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, biết giúp đỡ kẻ yếu. - Rút ra nội dung bài. Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, biết bênh vực kẻ yếu. - So sánh, nhân hoá - HS tự nêu. - 4 HS đọc bài. Nêu giọng đọc ở mỗi đoạn. - HS đọc bài theo nhóm bàn. - Các nhóm thi đọc. - HS nêu 2 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 ………………………………………………………. . . TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100000. - Phân tích cấu tạo số. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc, viết các số và các hàng: - GV viết lên bảng số: 93251. - Đọc số trên và cho biết mỗi chữ số thuộc hàng nào? - Tương tự như trên với các số: 43001; 60207; - Nêu mỗi quan hệ giữa 2 hàng liền kề? - Tìm các số tròn chục? Tròn trăm? Tròn nghìn? Tròn chục nghìn? - Các số trên có đặc điểm gì? Hoạt động của học sinh - HS đọc và nêu theo yêu cầu. - 2 HS đọc 1 chục = 10 đ. vị; 1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm. . . 10; 20; 30; … 100; 200; 300; … 1000; 2000; 3000; … 10000; 20000; 30000; … Là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn tròn chục nghìn liên tiếp nhau. Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1:- Đọc yêu cầu bài 1. Bài 1:- HS đọc yêu cầu. - Tìm quy luật các số trong tia số ở câu 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; a? 60 000. Đây là các số tròn chục nghìn. - Là các số tròn nghìn. - Các số ở dãy số câu b có đặc điểm gì? - HS tự làm bài. Bài 2: - GV kẻ sẵn bảng phụ. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm bàn rồi thi nhau - Thảo luận cặp. lên điền số và chữ. - Đại diện nhóm làm ở bảng phụ. - GV củng cố cách đọc và viết số. Bài 3: - Đề bài yêu cầu gì? Bài 3: HS đọc yêu cầu. - GV gọi 1 HS phân tích mẫu. - 1 HS phân tích mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở. a) 8723 = 8 000 + 700 + 20 + 3 - GV mở rộng thêm cho HSK,G. b) 9 000 + 200 + 30 + 2 = 9239 abcd = a 000 + b00 + c0 + d a 000 + b00 + c0 + d = abcd Bài 4: HSK, G Bài 4: HS đọc yêu cầu. - Các hình trong bài 4 là hình gì? - Hình tứ giác,hình chữ nhật… - Nêu cách tính chu vi của các hình tứ - Chu vi tứ giác : 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) giác, hcn, hình vuông - Chu vi HCN: P = (a + b) x 2 - Tính chu vi các hình đó? P = (4 + 8) x 2 = 24 (cm) - HS KG làm bài. - Chu vi hình vuông P = a x 4 - Chữa bài, chấm. P = 5 x 4 = 20 (cm) 3 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: làm BT - HS lắng nghe. ở VBT. ………………………………………………………. . . ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ,được mọi người yêu mến. - Có thái độ,hành vi trung thực trong học tập. *KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh và thẻ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Xử lý các tình huống (SH nhóm) - HS quan sát tranh và thảo luận - GV treo tranh và nêu tình huống như nhóm. SGK. - Đại diện nhóm trả lời. - Theo em, bạn Long có thể có những cách - Các nhóm khác bổ sung. giải quyết nào? - Nếu em là Long, em sẽ giải quyết thế nào? Vì sao em chọn cách đó? - GV chốt cách giảt quyết đúng. - Trong học tập, chúng ta phải có thái - Vậy trong học tập, chúng ta cần phải có độ trung thực. thái độ như thế nào? - HS đọc yêu cầu bài tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm. - GVHD HS thảo luận nhóm để làm BT. - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. * Việc làm thể hiện tính trung thực - GV chốt lại ý kiến đúng. trong học tập là “Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra”. - Em hãy nêu một số việc làm khác thể hiện - HS nêu tính trung thực trong học tập? - HS đọc yêu cầu BT 2 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - GV đọc các câu ở BT 2 (SGK), yêu cầu HS giơ thẻ đỏ nếu đồng ý; xanh - không - HS chọn cách giơ thẻ và giải thích lí đồng ý; trắng - phân vân. do. - Sau mỗi lần giơ thẻ, GV hỏi thêm “vì sao (câu c) em lại đồng ý (không đồng ý)?” - Trung thực trong học tập thể hiện - Vì sao chúng ta phải trung thực trong học lòng tự trọng của người học sinh. tập? - Giúp em học tập đạt kết quả cao, - Trung thực trong học tập mang lại cho em được mọi người tin yêu, quý mến. ích lợi gì? Hoạt động 4: Liên hệ. - Hãy nêu những hành vi của bạn (hoặc của - HS nêu. em) mà em cho là thiếu trung thực? 4 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 - Nêu những gương tốt trong lớp (trong trường) về thái độ trung thực trong học tập - HS trả lời. và cuộc sống? Hoạt động 5: Dặn dò. - HS lắng nghe. - Về nhà sưu tầm những tấm gương, mẩu chuyện về trung thực trong học tập. ………………………………………………………. . . KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình. - Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí … - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. - Phiếu học tập theo nhóm. - Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống. - Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên - 1 HS đọc tên các chủ đề. các chủ đề. - Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình. * Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ? - Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. - Cách tiến hành: - Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận - HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư nhóm theo các bước: ký để tiến hành thảo luận. - Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm - Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào khoảng 4 đến 6 HS. giấy. - Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để 5 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Ví dụ: luận, ghi những ý kiến không trùng lặp + Con người cần phải có: Không khí để lên bảng. thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, … + Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, … + Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, … - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến - Nhận xét kết quả thảo luận của các cho nhau. nhóm. - Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Làm theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất. - Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn - Em có cảm giác thế nào ? Em có thể thở hơn được nữa. nhịn thở lâu hơn được nữa không ? - HS Lắng nghe. * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút. - Em cảm thấy đói khác và mệt. - Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ? - Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn. - Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra - Lắng nghe. sau ? * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần: - Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, … - Những điều kiện tinh thần văn hố xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, … * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. - Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những 6 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần. - Cách tiến hành: - Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các - HS quan sát. hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK. - Hỏi: Con người cần những gì cho - HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu cuộc sống hằng ngày của mình ? một nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được - GV chuyển ý: Để biết con người và chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo các sinh vật khác cần những gì cho cuộc để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, sống của mình các em cùng thảo luận và các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, điền vào phiếu. … - Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập. - Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn - Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm thành vào bảng. việc theo nhóm. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu. để hoàn thành phiếu chính xác nhất. - 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng. - Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. tập. - Hỏi: Giống như động vật và thực vật, - Quan sát tranh và đọc phiếu. con người cần gì để duy trì sự sống ? - Con người cần: Không khí, nước, ánh - Hơn hẳn động vật và thực vật con sáng, thức ăn để duy trì sự sống. người cần gì để sống ? - Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần *GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí, cả động vật và thực vật đều cần như: … Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con - Lắng nghe. người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hố, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, … * Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” - Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. - Cách tiến hành: 7 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 - Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi. - Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo. Giáo án lớp 4 - HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV. - Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ: + Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc uống quá lâu được. + Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết. + Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được. + Mang theo quần áo để thay đổi. + Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm. + Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt. 2. Củng cố- dặn dò: - GV hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngồi ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ………………………………………………………. . . CHÍNH TẢ: (Nghe viêt) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT (2) a hoặc b; hoặc bài tập do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra (2- 3’): GV kiểm tra vở, bút, và nêu yêu cầu học môn chính tả lớp 4. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1- 2’): Tiết chính tả hôm nay các em sẽ viết 1 đoạn trong bài “Dế Mèn 8 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 bênh vực kẻ yếu” b. Hướng dẫn chính tả (10- 12’): - GV đọc mẫu lần 1 - HS đọc thầm SGK - Tập viết chữ ghi tiếng khó. - GVđưa 1số từ khó lên bảng: tỉ tê, cuội, cỏ - HS phát âm,phân tích từng từ. xước, chùn chùn. - Gọi HS phát âm,phân tích từng từ. ?Phân tích tiếng cuội? - c/uội cuội: không viết âm đầu q ? Phân tích tiếng xước trong từ cỏ xước ? - x/ước ? Phân tích tiếng chùn trong từ chùn chùn ? - ch/ùn - âm đầu ch viết bằng mấy con chữ ? G: tỉ tê: tỉ viết i, không viết y. - 2 con chữ :c, h c. Viết chính tả (14- 16’): - HS viết bảng con (xước, cuội, - Hướng dẫn tư thế ngồi viết. chùn.) - GV đọc bài viết d. Hướng dẫn chữa, nhận xét (3- 5’). - HS viết vở - GV đọc soát lỗi 1 lần. - Kiểm tra lỗi - HS soát - GV nhận xét, chữa bài - HS ghi lỗi ra lề. đ. Hướng dẫn bài tập chính tả (7- 9’) Bài 1: - HS đọc yêu cầu. a. l hay n - HS làm vở bài tập. GV chữa trên bảng phụ. b. - HS làm vở. - GV nhận xét, chữa bài - HS làm bảng con. Bài 2: a) Cái la bàn. 3. Củng cố, dặn dò (2’). b) Hoa lan. - HS nhắc lại nội dung bài học - HS chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. ………………………………………………………. . . Thứ ba, ngày 29 tháng 08 năm 2017 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐÊN 100 000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân chia các số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. - Biết so sánh,xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Bài cũ. - Chữa bài 4 ở VBT. - GV cùng cả lớp nhận xét. Hoạt động của học sinh Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. - HS chữa bài ở bảng lớp. Chu vi hình H là: (18 x 4) – (9 + 6) x 2 = 42 (cm). Đáp số: 42 cm. Bài 1: HS đọc yêu cầu. 9 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 - Yêu cầu HS đọc bài. - Nêu cách nhẩm. - HS nêu cách nhẩm. - Nối tiếp nêu kết quả. - Một số em nêu kết quả. - GV chốt lại cách tính nhẩm. Kq đúng: 9000; 6000; 4000; 6000 - GV nhận xét chung. 8 000; 24 000; 33 000; 7 000. Bài 2a:Đặt tính rồi tính. Bài 2a: HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu BT rồi tự làm vào - Cả lớp làm vào vở. vở - 4 em làm ở bảng nhóm. - GV giúp đỡ những em kém. Kq đúng:a, 12 882; 4 719; 1056; 8 656. - Chữa bài. - HS tự chữa lỗi. Bài 3: dòng 1,2. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài rồi đổi vở để kiểm - HS làm VBT. tra lẫn nhau - 1 HS làm ở bảng nhóm. - GV giúp đỡ những em kém. Kq đúng: - Chữa bài. 4 327 > 3 742 28 676 = 28 676 - Nêu cách so sánh 2 số 5870 và 5890? 5 870 < 5 890 97 321 < 97 400 100 0 và 99 999? 65 300 > 9 530 100 000 > 99 999 Bài 4b: Bài 4b: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vở ô li. - Cả lớp làm vào vở ô li. - GV nhận xét, chữa bài. Kq đúng:Các số xếp theo thứ tự từ lớn đến - GV nêu nhận xét đánh giá. bé: 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. HS theo dõi SGK. - Hướng dẫn làm bài 5 ở SGK. - Về nhà làm những bài chưa xong. ………………………………………………………. . . TẬP ĐỌC: MẸ ỐM (Trần Đăng Khoa) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 2 với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. Trả lời được câu hỏi 1,2,3 và thuộc ít nhất 1 khổ thơ. * KNS:Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình chụp cái cơi trầu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài “Dế Mèn …. . yếu”. - 3 HS đọc bài. - Chị Nhà Trò có hình dáng như thế nào? - Trả lời câu hỏi. - Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn là người như Dế Mèn là người có tấm lòng thế nào? nghĩa hiệp, biết bênh vực kẻ yếu. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1. Luyện đọc: - Gv đọc mẫu toàn bài, - HS khá đọc bài. 10 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 - Bài TĐ này có thể chia thành mấy đoạn? - Cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Gv cho Hs đọc thầm, tìm và dùng bút chì gạch chân các từ khó đọc. - Cho Hs luyện đọc từ khó đọc - Cho Hs đọc thầm tìm câu dài và dùng bút chì gach chân câu dài. - Luyện đọc câu dài trong đoạn - Cho Hs đọc từ chú giải. - Đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Cho Hs đọc trong nhóm cho nhau nghe thi đọc trong nhóm: cho 1 hs điều khiển lớp. - Cho 2Hs đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho 1hs đọc bài, - Cho Hs đọc thầm toàn bộ câu hỏi. 2. Tìm hiểu bài: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Những câu thơ sau muốn nói lên điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều …. Cánh màn…. Ruộng vườn… - Em hiểu cụm từ “lặn trong đời mẹ” là thế nào? - Đọc thầm khổ thơ thứ ba và tìm những câu thơ thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của mọi người với mẹ? - Những việc làm đó cho em biết điều gì? - Còn tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ thì sao? - Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì? 3. Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm: - Gọi 6 HS đọc tiếp nối bài thơ. - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - GV chốt lại giọng đọc mỗi khổ thơ. - Khổ 1,2: giọng trầm, buồn. - Khổ 3: giọng lo lắng. - Khổ 4,5: giọng vui. - Khổ 6,7: giọng thiết tha. - GV nhận xét,đánh giá. - Tuyên dương HS đọc tốt. 11 Giáo án lớp 4 - Hs trả lời. - Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Hs đọc và gạch chân từ khó đọc: - Hs luyện đọc từ khó. - Hs đọc và đánh dấu câu dài - Hs luyện đọc câu dài - Hs đọc chú giải. - Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hs luyện đọc nhóm và thi đọc giữa các nhóm theo sự điều khiển của bạn.. Nhận xét giữa các nhóm. - Hs đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài - Hs đọc thầm các câu hỏi. - HS trả lời. - Mẹ bị ốm nên lá trầu khô vì mẹ không ăn được, truyện Kiều mẹ không đọc được. - Những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ làm mẹ ốm. - Người cho trứng người cho cam. - HS trả lời. - HS nêu nội dung bài. - 6 HS đọc nối tiếp. - Mẹ của bạn nhỏ bị ốm, mọi người quan tâm lo lắng cho mẹ… - Cả lớp theo dõi để phát hiện giọng đọc hay: - HS đọc theo cặp. - Đại diện các tổ thi đọc. Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. - HS trả lời. - Qua bài này em học tập được điều gì ở bạn - HS lắng nghe. nhỏ? - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. ………………………………………………………. . . KỂ CHUYỆN : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU: - Nghe,kể lại đượctừng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể; ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về hồ Ba Bể và tranh vẽ như SGK phóngto. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Giới thiệu truyện kết hợp cho HS xem tranh về hồ Ba Bể. Hoạt động 2: GV kể chuyện (2 lần). - Sau lần kể thứ nhất, GV kết hợp giải nghĩa một số từ: + Cầu phúc: Cầu xin được hưởng điều tốt lành. + Giao long: Là loài rắn lớn, còn gọi là thuồng luồng. + Bà goá: Người phụ nữ có chồng bị chết. + Làm việc thiện: Làm điều tốt lành cho người khác. + Bâng quơ: Không đâu vào đâu, không có cơ sở để tin tưởng. Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện; trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn để làm BT1. - GV nhắc nhở các em kể đúng cốt truyện không lặp lại lời cô. - GV giúp đỡ các nhóm kém. - Thi kể từng đoạn theo tranh. - Thi kể cả câu chuyện. - Câu chuyện này cho chúng ta biết điều gì? Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh và lắng nghe. - HS theo dõi. - HS đọc yêu cầu BT1 thảo luận nhóm đôi. - HS kể theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm thi kể. - Giải thích về sự hình thành hồ Ba Bể. - …giàu lòng nhân ái. - Câu chuyện này ca ngợi đứng tính tốt đẹp - HS khá trả lời. gì của mẹ con bà goá? Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - HS khá trả lời. - Em học tập được gì qua câu chuyện trên ? 12 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 ………………………………………………………. . . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS luyện kĩ năng: - Đọc và viết số có nhiều chữ số; phân tích cấu tạo số. - Tính giá trị của biểu thức. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành Bài 1:- Đọc yêu cầu bài 1. Bài 1: - Nêu cách đọc các số sau: - HS đọc và nêu theo yêu cầu. a) 44 444; 40 440; 40 400; 40 004. - HS lần lượt đọc các số. b) 31 101; 13 001; 35 555; 35 055. - Lớp nhận xét. - HS tự làm bài. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Bài 2: - HS đọc yêu cầu. a) …. .; 25000; 26 000; …. .; …… - Thảo luận cặp. b) 50 000; 60 000; …….; ……; - Đại diện nhóm làm ở bảng phụ. …… a)24 000; 25000; 26 000; 27 000; 28 000 - Cho HS trao đổi nhóm bàn rồi thi nhau b)50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000 lên điền số. - …là các số tròn nghìn. - Tìm quy luật các số ở câu a? - …là các số tròn chục nghìn. - Các số ở dãy số câu b có đặc điểm gì? - GV củng cố cách đọc và viết số. Bài 3: - Đề bài yêu cầu gì? Bài 3: HS đọc yêu cầu. - GV gọi 1 HS phân tích mẫu. - 1 HS phân tích mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở. a) 5297 = 5 000 + 200 + 90 + 7 - GV mở rộng thêm cho HSK,G. b) 4 000 + 300 + 6 = 4306 abcd = a 000 + b00 + c0 + d c) 93 413 = 90000 + 3 000 + 400 + 10 + 3 a 000 + b00 + c0 + d = a x 1000 + b x d) 39 301 = 30000 + 9 000 + 3000 + 1 100 + c x 10 + d = abcd đ) 45 678 = 40 000 + 5 000 + 600 + 70 + 8 Bài 4: HSK, G Bài 4: HS đọc yêu cầu. Cho hình vuông có chu vi là 48 cm. - Cả lớp làm vào vở ô li. Tính diện tích hình vuông đó. - Một em làm bảng nhóm. - Yêu cầu HS làm vào vở ô li. Kq đúng: Cạnh của hình vuông là: - Thu nhận xét, chữa bài. 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là: 12 x 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 Bài 5:Một bể chứa được 1260 lít nước. Bài 5: HS đọc yêu cầu. Bể không có nước người ta mở 2 vòi HS nêu cách giải. cho nước chảy vào. Mỗi phút vòi thứ - Lớp giải vào vở ô li. nhất chảy được 6 lít, vòi thứ hai chảy - Một HS làm bảng phụ. vào được 3 lít. Hỏi sau bao lâu cả hai Kqđúng: Bài giải vòi đó cùng chảy vào đầy bể? Số lít nước trong một phút cả hai vòi cùng - Một HS đọc yêu cầu. chảy là: 6 + 3 = 9 (l) 13 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 - GV gợi ý để HS tự tìm cách giải. Thời gian hai vòi đó chảy vào đầy bể là: - HS làm vở ô li. 1260 : 9 = 140 (phút) - GV nhận xét, chữa bài bài. Đáp số : 140 phút Hoạt động 2: Củng cố dặn dò: làm BT ở VBT. ………………………………………………………. . . Thứ tư, ngày 6 tháng 09 năm 2017 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Luyện tính nhẩm,thực hiện phép tính cộng,trừ các số có 5 chữ số,nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho)số có 1 chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS làm bài 5 SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:Tính nhẩm. - Gọi HS đọc yêu cầu rồi tự giải. - Gọi HS nêu kết quả từng bài. - Nhận xét. Hoạt động của học sinh - 1 HS làm ở bảng lớp. - Lớp nhận xét. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS nêu kết quả Kq đúng: a) 4000; 40 000; 0; 2000 b)63 000; 1000; 10 000; 6000 Bài 2b:Đặt tính rồi tính. Bài 2b: 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu rồi tự giải. - 4 HS làm bảng phụ. - Gọi 4 làm bảng phụ. Kq đúng: 59 200; 21 692; - Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau. 52 260; 13 008. Bài 3:a,b Tính giá trị biểu thức Bài 3:a,b - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu - Muốn thực hiện tính giá trị của biểu - Ta thực hiện từ trái sang phải. thức chỉ có phép + , - , hoặc x, : ta làm như thế nào? - Còn biểu thức có cả 4 phép tính + , - , x, - Ta thực hiện x, : trước, + , - sau. : ta thực hiện ra sao? - Yêu cầu HS tự làm bài, GV giúp đỡ em - HS làm bài vào vở. kém. Kq đúng:a) 6 616; b) 3 400 - Chữa bài. Bài 4: Tìm X (HSK,G) Bài 4: - Yêu cầu HS làm vào vở ô li. - HS làm bài vào vở. Kq đúng:a) 9 061; 8 984 Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò. b) 2 413; 4 596 - GV hướng dẫn làm bài 4,5 SGK - HS lắng nghe. * Dặn dò: ………………………………………………………. . . TẬP LÀM VĂN: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? 14 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. - Bước đầu kể lại được một câu chuyện ngắn có đầu có cuối liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu phần nhận xét - Gọi 1 HS kể lại chuyện “Sự tích hồ Ba - 1HS khá kể. Bể”. - Chia lớp thành 6 nhóm để thảo luận làm BT1. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. a. Các nhân vật chính: - Bà cụ ăn xin, mẹ con bà goá. Các nhân vật phụ: - Bà con dự lễ hội. b. Các sự việc xảy ra và kết quả: c. Ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Ca ngợi những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Gọi HS đọc bài “Hồ Ba Bể”. - HS đọc bài. - B. v này có những nhân vật nào? - Không - B. v có các sự kiện nào xảy ra với các nhân vật? - Không - Vậy bài văn giới thiệu về điều gì? - Vị trí, độ cao, chiều dài, vẻ đẹp, hình - Hai bài trên, bài nào là văn kể chuyện? dáng của hồ Ba Bể. Vì sao? - Vậy theo em, thế nào là văn kể - HS trả lời. chuyện? * GV chốt lại nội dung bài. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1:HS đọc yêu cầu. - Khi kể chuyện này, em cần xưng hô Em  cô như thế nào? Tôi, tớ  bạn - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận theo cặp. - Gọi 2 - 3 em lên kể chuyện. Bài 2:Câu chuyện em vừa kể có mấy Bài 2:HS đọc yêu cầu. nhân vật? - HS nêu. - Câu chuyện trên khuyên ta điều gì? - Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. lẫn nhau. - Về nhà làm bài 1 vào vở và kể lại cho người thân nghe ………………………………………………………. . . KĨ THUẬT: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. MỤC TIÊU: HS biết đặc điểm, tác dụng, cách sử dụng và bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thờng dùng để cắt, khâu, thêu. 15 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: mẫu vải, chỉ, kéo, kim, khung thêu. - HS: vải, chỉ, kéo, kim, khung thêu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS để toàn bộ đồ dùng học tập lên bàn - GV đánh giá, nhận xét. cho GV kiểm tra. 2. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: giới thiệu 1 số sản phẩm cắt, khâu, thêu. 2- Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét vật liệu khâu, thêu. - HS quan sát và tự rút ra nhận xét về đặc - GV cho HS quan sát một số mẫu vải điểm của từng loại vải. với nhiều mầu sắc, chất liệu khác nhau. - GV sửa bổ sung phần a SGK: Vải gồm nhiều loại sợi bông, xa tanh. . . với nhiều hoa văn và màu sắc khác nhau. - Khi khâu, thêu ta nên chọn vải nh thế - HS thảo luận và trả lời- lớp nhận xét, nào? bổ sung. - HS quan sát hình 1a,b: Kể tên một số loại chỉ khâu và thêu. Lưu ý: Khi khâu, thêu tuỳ từng loại vải - HS quan sát và trả lời. mà chọn chỉ cho phù hợp. Có 2 loại: + Chỉ khâu cuộn thành cuộn - Cho HS đọc phần b SGK. có lõi bên trong. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và + Chỉ thêu bắt thành con. cách sử dụng kéo. - Cho HS quan sát hình 2 so sánh kéo cắt vải và cắt chỉ. - Cho HS quan sát hình 3 và nêu cách sử dụng kéo. 3- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài. - Nhắc nhở chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau. ………………………………………………………. . . Thứ năm, ngày 7 tháng 09 năm 2017 TOÁN: BIỂU THỨC CÓ CHỨA 1 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay bằng số. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 16 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS làm bài 5 SGK. - GV chốt kết quả đúng. Giáo án lớp 4 - 1 HS làm ở bảng lớp. Bài giải Trong một ngày nhà máy sản xuất được: 680: 4 = 170 (chiếc) Trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được: 170 x 7 = 1190 (chiếc) Đáp số: 1190 chiếc Hoạt động 2: Bài mới. 1. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS theo dõi. - GV đọc và ghi bảng như SGK. - HS trả lời câu hỏi. - Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu - Lấy số vở Lan có cộng số vở mẹ mua quyển vở ta làm như thế nào? thêm. - Sau đó GV treo bảng như phần bài học SGK và hỏi: Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển thì Lan có tất cả mấy quyển? - HS trả lời. - GV hỏi tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4 quyển. - Nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có - 3 + a. tất cả mấy quyển? - GV: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ. b. Tính giá trị của biểut thức có chứa một chữ: - Nếu a=1 thì 3 + a =? - 3 + a = 3 + 1 = 4. - Làm tương tự với a=2; 3; 4… - 4 là giá trị của BT 3 + a KL: mỗi lần thay chữ a bằng số ta được - HS nhắc lại kết luận. giá trị số của biểu thức. 2. Luyện tập. Bài 1:Tính giá trị biểu thức. Bài 1:HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - HS trả lời. - GV ghi 6 + b và gọi HS đọc - Chúng ta phải tính giá trị của BT 6 + b với b bằng mấy? b=4 - Vậy khi b = 4 thì 6 - b = ? 6 - b = 6 - 4 = 2. - Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại. HS tự giải. Kq đúng: b) 180; c) 95 Bài 2a: Viết vào ô trống. Bài 2a: Viết vào ô trống. X 8 30 100 - HS làm vở ô li; 1 em làm bảng phụ. 125 + x 125 + 8 X 8 30 100 = 133 125+ x 125 + 8 125+ 125+ = 133 30 100 - Yêu cầu HS tự giải vào vở ô li. = 155 = 225 - GV giúp đỡ các em kém. 17 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 - Thu vở nhận xét. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. (HSK,G). - Yêu cầu HS làm phần a vào vở ô li. Giáo án lớp 4 Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở ô li. Kqđúng: m =10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 m =0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250 m =80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330 m =30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280 - HS khá giỏi Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Lấy ví dụ về BT có chứa một chữ? - Về nhà làm các BT còn lại ở SGK, VBT. ………………………………………………………. . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). - Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra (2- 3’): Hướng dẫn chung về cách học Luyện từ và câu lớp 4. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1- 2’): Hôm nay chúng ta sẽ được học bài Luyện từ và câu đầu tiên của lớp 4 đó là: Cấu tạo của tiếng. b. Hình thành khái niệm (10- 12’): * Nhận xét: - HS đọc toàn bộ yêu cầu. - Đọc yêu cầu 1. - Dòng thơ 1 có? tiếng? - HS đếm miệng dòng thơ thứ nhất G: 1 tiếng = 1 chữ. (tiếng) - HS làm việc nhóm đôi dòng 2. - Hãy đánh vần tiếng bầu? ghi lại cách - Trả lời cả câu tục ngữ có 14 tiếng. đánh vần? - Đọc yêu cầu 2. - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - HS làm VBT theo nhóm đôi các yêu cầu - Những tiếng không đủ 3 bộ phận trên còn lại. thì bắt buộc phải có những bộ phận nào? – vần và thanh - Rút ghi nhớ. - Đại diện nhóm trình bày. + Tiếng gồm mâý bộ phận? Nêu cấu tạo - âm đầu – vần – thanh. 18 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 Giáo án lớp 4 của 1 tiếng? * Ghi nhớ : - HS đọc. - Lấy ví dụ tiếng có đủ 3 bộ phận? - Hoa, lam, máy. . . - Lấy ví dụ tiếng chỉ có 2 bộ phận? - Ơi, à, oi, ôi, á. . c. Hướng dẫn luyện tập (20- 22’): Bài 1 (7) Phân tích các bộ phận cấu tạo - HS đọc yêu cầu. của từng tiếng. . . - HS làm miệng vài tiếng theo mẫu. - > Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành. - HS làm việc nhóm đôi VBT. Bài 2 (7) - 1 HS làm bảng phụ, chữa bài - Phân tích cấu tạo của tiếng ao? 3. Củng cố, dặn dò: (- 4’):- Tiếng có cấu - HS làm miệng. tạo ntn? Bộ phận nhất thiết phải có trong tiếng là bộ phận nào? - Đọc lại ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau. ………………………………………………………. . . KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể người. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý nghĩa theo sơ đồ này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trang 6 / SGK. - 3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn, Phân, Nước tiểu, Khí các- bô- níc Nước, Không khí, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì để duy trì sự sống ? - HS 1 trả lời. - Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì ? - HS 2 trả lời. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Con người cần điều kiện vật chất, tinh thần để duy trì sự sống. Vậy trong - HS nghe. quá trình sống con người lấy gì từ môi trường, thải ra môi trường những gì và quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng học bài hôm nay để biết được 19 Gv Hồ Thị Phương Tuần 1 điều đó. Hoạt động 1: Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì ? - Mục tiêu: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trính trao đổi chất. - Cách tiến hành: - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi: “Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì ?” Sau đó gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc hai ý). - GV nhận xét các câu trả lời của HS. - Gọi HS nhắc lại kết luận. - Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ? - Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng. * Kết luận: - Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô- xy và thải ra phân, nước tiểu, khí các- bô- níc. - Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngồi Giáo án lớp 4 - Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng. + Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường. + Con người cần có không khí ánh sáng. + Con người cần các thức ăn như: rau, củ, quả, thịt, cá, trứng, … + Con người cần có ánh sáng mặt trời. + Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu. + Con người thải ra môi trường khí cácbô- níc, các chất thừa, cặn bã. - HS lắng nghe. - 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm. - Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngồi môi trường những chất thừa, cặn bã. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. 20 Gv Hồ Thị Phương
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan