Tuần 1
Giáo án lớp 4
TUẦN 1
TẬP ĐỌC:
Thứ hai, ngày 28 tháng 09 năm 2017
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
(Dế Mèn,Nhà Trò).
- Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, biết bênh vực kẻ yếu.
- Phát hiện được cử chỉ,lời nói cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu
biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (TLCH ở SGK).
- KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự ý thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh học trong SGK, truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”; Bảng phụ ghi sẵn 1 số
câu khó đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK TV
4 tập 1
- GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên
“Thương người như thể thương thân”
- Đó là truyền thống cao đẹp của dân tộc
Việt Nam.
- GV giới thiệu tranh vẽ Dế Mèn và chị
Nhà Trò giới thiệu truyện “Dế Mèn
phiêu lưu ký” giới thiệu bài tập đọc
“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và
tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu toàn bài,
- Bài TĐ này có thể chia thành mấy
Đoạn 2: Tiếp … mới kể
đoạn?
Đoạn 3: Tiếp…ăn thịt em
Đoạn 4: Còn lại
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Gv cho Hs đọc thầm, tìm và dùng bút - Hs đọc và gạch chân từ khó đọc:
chì gạch chân các từ khó đọc.
- Hs luyện đọc từ khó.
- Cho Hs luyện đọc từ khó đọc
- Cho Hs đọc thầm tìm câu dài và dùng - Hs đọc và đánh dấu câu dài
bút chì gach chân câu dài.
- Hs luyện đọc câu dài
- Luyện đọc câu dài trong đoạn
- Cho Hs đọc từ chú giải. - Kết hợp giải - Hs đọc chú giải.
nghĩa một số từ khó: cỏ xước, ngắn chùn - Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
chùn…
1
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
- Đọc đoạn nối tiếp lần 2
- Cho Hs đọc trong nhóm cho nhau nghe
thi đọc trong nhóm: cho 1 hs điều khiển
lớp.
- Cho 2Hs đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho 1hs đọc bài,
- Cho Hs đọc thầm toàn bộ câu hỏi.
* Đoạn 1:- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong
hoàn cảnh nào?
- Khóc tỉ tê là tiếng khóc như thế nào?
- Rút từ: khóc tỉ tê
- Đoạn văn này giới thiệu cho em biết
điều gì?
* Đoạn 2:- Chị Nhà Trò có hình dáng
như thế nào?
- Qua những chi tiết trên, em thấy Nhà
Trò là người như thế nào?
* Đoạn 3:- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp
đe doạ như thế nào?
- Đoạn văn này là lời của ai?
- Qua lời kể của Nhà Trò, chúng ta thấy
được điều gì?
* Đoạn 4: - Trước tình cảnh đáng
thương của Nhà Trò, Dế Mèn có thái độ
như thế nào?
- Qua những lời nói, cử chỉ của Dế Mèn,
ta thấy Dế Mèn là người như thế nào?
- Bài văn giúp em hiểu được điều gì?
- Bài văn đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật gì?Nêu một số hình ảnh nhân
hoá mà em thích? Vì sao em thích hình
ảnh đó?
c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS luyện đọc tiếp nối, yêu cầu
cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc diễn
cảm.
- Yêu cầu nhóm bàn đọc đoạn mình
thích.
- Thi đọc diễn cảm theo nhóm, theo tổ.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- Qua bài học giúp em hiểu được điều
gì?
- Về nhà đọc bài nhiều lần.
Giáo án lớp 4
- Hs luyện đọc nhóm cho nhau nghe và
thi đọc giữa các nhóm theo sự điều khiển
của Hs. Nhận xét giữa các nhóm.
- Hs đọc toàn bài
- Hs đọc toàn bài
- Hs đọc thầm các câu hỏi.
- … Đi qua một vùng cỏ xước…nghe
tiếng khóc tỉ tê…
- Tiếng khóc nhỏ, đều nghe rất thương
tâm.
* Ý 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Bé nhỏ, gầy yếu, người bự những
phấn…
*Ý 2: Chị Nhà Trò rất yếu ớt.
- Đe bắt em, vặt chân, vặt cánh, ăn thịt. . .
- Lời của Nhà Trò.
* Ý 3: Tình cảnh đáng thương của Nhà
Trò
- Dế Mèn bực tức vì Nhà Trò bị bọn nhện
ăn hiếp.
*Ý 4: Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,
biết giúp đỡ kẻ yếu.
- Rút ra nội dung bài.
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp, biết bênh vực kẻ yếu.
- So sánh, nhân hoá
- HS tự nêu.
- 4 HS đọc bài. Nêu giọng đọc ở mỗi
đoạn.
- HS đọc bài theo nhóm bàn.
- Các nhóm thi đọc.
- HS nêu
2
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
………………………………………………………. . .
TOÁN:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100000.
- Phân tích cấu tạo số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc, viết các
số và các hàng:
- GV viết lên bảng số: 93251.
- Đọc số trên và cho biết mỗi chữ số
thuộc hàng nào?
- Tương tự như trên với các số: 43001;
60207;
- Nêu mỗi quan hệ giữa 2 hàng liền kề?
- Tìm các số tròn chục? Tròn trăm? Tròn
nghìn? Tròn chục nghìn?
- Các số trên có đặc điểm gì?
Hoạt động của học sinh
- HS đọc và nêu theo yêu cầu.
- 2 HS đọc
1 chục = 10 đ. vị; 1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm. . .
10; 20; 30; …
100; 200; 300; …
1000; 2000; 3000; …
10000; 20000; 30000; …
Là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
tròn chục nghìn liên tiếp nhau.
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1:- Đọc yêu cầu bài 1.
Bài 1:- HS đọc yêu cầu.
- Tìm quy luật các số trong tia số ở câu 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000;
a?
60 000. Đây là các số tròn chục nghìn.
- Là các số tròn nghìn.
- Các số ở dãy số câu b có đặc điểm gì?
- HS tự làm bài.
Bài 2: - GV kẻ sẵn bảng phụ.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm bàn rồi thi nhau - Thảo luận cặp.
lên điền số và chữ.
- Đại diện nhóm làm ở bảng phụ.
- GV củng cố cách đọc và viết số.
Bài 3: - Đề bài yêu cầu gì?
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- GV gọi 1 HS phân tích mẫu.
- 1 HS phân tích mẫu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
a) 8723 = 8 000 + 700 + 20 + 3
- GV mở rộng thêm cho HSK,G.
b) 9 000 + 200 + 30 + 2 = 9239
abcd = a 000 + b00 + c0 + d
a 000 + b00 + c0 + d = abcd
Bài 4: HSK, G
Bài 4: HS đọc yêu cầu.
- Các hình trong bài 4 là hình gì?
- Hình tứ giác,hình chữ nhật…
- Nêu cách tính chu vi của các hình tứ - Chu vi tứ giác : 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
giác, hcn, hình vuông
- Chu vi HCN: P = (a + b) x 2
- Tính chu vi các hình đó?
P = (4 + 8) x 2 = 24 (cm)
- HS KG làm bài.
- Chu vi hình vuông P = a x 4
- Chữa bài, chấm.
P = 5 x 4 = 20 (cm)
3
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: làm BT - HS lắng nghe.
ở VBT.
………………………………………………………. . .
ĐẠO ĐỨC:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ,được mọi người yêu mến.
- Có thái độ,hành vi trung thực trong học tập.
*KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. Kĩ năng
bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Kĩ năng làm chủ
bản thân trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh và thẻ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xử lý các tình huống (SH
nhóm)
- HS quan sát tranh và thảo luận
- GV treo tranh và nêu tình huống như nhóm.
SGK.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Theo em, bạn Long có thể có những cách - Các nhóm khác bổ sung.
giải quyết nào?
- Nếu em là Long, em sẽ giải quyết thế nào?
Vì sao em chọn cách đó?
- GV chốt cách giảt quyết đúng.
- Trong học tập, chúng ta phải có thái
- Vậy trong học tập, chúng ta cần phải có độ trung thực.
thái độ như thế nào?
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
- GVHD HS thảo luận nhóm để làm BT.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
* Việc làm thể hiện tính trung thực
- GV chốt lại ý kiến đúng.
trong học tập là “Không chép bài của
bạn trong giờ kiểm tra”.
- Em hãy nêu một số việc làm khác thể hiện - HS nêu
tính trung thực trong học tập?
- HS đọc yêu cầu BT 2
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- GV đọc các câu ở BT 2 (SGK), yêu cầu
HS giơ thẻ đỏ nếu đồng ý; xanh - không - HS chọn cách giơ thẻ và giải thích lí
đồng ý; trắng - phân vân.
do.
- Sau mỗi lần giơ thẻ, GV hỏi thêm “vì sao (câu c)
em lại đồng ý (không đồng ý)?”
- Trung thực trong học tập thể hiện
- Vì sao chúng ta phải trung thực trong học lòng tự trọng của người học sinh.
tập?
- Giúp em học tập đạt kết quả cao,
- Trung thực trong học tập mang lại cho em được mọi người tin yêu, quý mến.
ích lợi gì?
Hoạt động 4: Liên hệ.
- Hãy nêu những hành vi của bạn (hoặc của - HS nêu.
em) mà em cho là thiếu trung thực?
4
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
- Nêu những gương tốt trong lớp (trong
trường) về thái độ trung thực trong học tập - HS trả lời.
và cuộc sống?
Hoạt động 5: Dặn dò.
- HS lắng nghe.
- Về nhà sưu tầm những tấm gương, mẩu
chuyện về trung thực trong học tập.
………………………………………………………. . .
KHOA HỌC:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm,
chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí …
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
(nếu có điều kiện).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Đây là một phân môn mới có tên là
khoa học với nhiều chủ đề khác nhau.
Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em
những kiến thức quý báu về cuộc sống.
- Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên - 1 HS đọc tên các chủ đề.
các chủ đề.
- Bài học đầu tiên mà các em học hôm
nay có tên là “Con người cần gì để
sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và
sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu
thêm về cuộc sống của mình.
* Hoạt động 1: Con người cần gì để
sống ?
- Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì
các em cần có cho cuộc sống của mình.
- Cách tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận - HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư
nhóm theo các bước:
ký để tiến hành thảo luận.
- Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm - Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào
khoảng 4 đến 6 HS.
giấy.
- Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả
lời câu hỏi: “Con người cần những gì để
5
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời
vào giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Ví dụ:
luận, ghi những ý kiến không trùng lặp + Con người cần phải có: Không khí để
lên bảng.
thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở,
bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, …
+ Con người cần được đi học để có hiểu
biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim,
ca nhạc, …
+ Con người cần có tình cảm với những
người xung quanh như trong: gia đình,
bạn bè, làng xóm, …
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến
- Nhận xét kết quả thảo luận của các cho nhau.
nhóm.
- Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Làm theo yêu cầu của GV.
- Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt
mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa
thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời
gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều
nhất.
- Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn
- Em có cảm giác thế nào ? Em có thể thở hơn được nữa.
nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
- HS Lắng nghe.
* Kết luận: Như vậy chúng ta không
thể nhịn thở được quá 3 phút.
- Em cảm thấy đói khác và mệt.
- Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm
thấy thế nào ?
- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
- Nếu hằng ngày chúng ta không được
sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra - Lắng nghe.
sau ?
* GV gợi ý kết luận: Để sống và phát
triển con người cần:
- Những điều kiện vật chất như: Không
khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ
dùng trong gia đình, các phương tiện đi
lại, …
- Những điều kiện tinh thần văn hố xã
hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng
xóm, các phương tiện học tập, vui chơi,
giải trí, …
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho
sự sống mà chỉ có con người cần.
- Mục tiêu: HS phân biệt được những
yếu tố mà con người cũng như những
6
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
sinh vật khác cần để duy trì sự sống của
mình với những yếu tố mà chỉ có con
người mới cần.
- Cách tiến hành:
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các - HS quan sát.
hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
- Hỏi: Con người cần những gì cho - HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu
cuộc sống hằng ngày của mình ?
một nội dung của hình: Con người cần:
ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được
- GV chuyển ý: Để biết con người và chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo
các sinh vật khác cần những gì cho cuộc để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình,
sống của mình các em cùng thảo luận và các hoạt động vui chơi, chơi thể thao,
điền vào phiếu.
…
- Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu
cho từng nhóm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học
tập.
- Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn - Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm
thành vào bảng.
việc theo nhóm.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
để hoàn thành phiếu chính xác nhất.
- 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
- Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ
trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
tập.
- Hỏi: Giống như động vật và thực vật, - Quan sát tranh và đọc phiếu.
con người cần gì để duy trì sự sống ?
- Con người cần: Không khí, nước, ánh
- Hơn hẳn động vật và thực vật con sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
người cần gì để sống ?
- Con người cần: Nhà ở, trường học,
bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm
bạn bè, phương tiện giao thông, quần
*GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí,
cả động vật và thực vật đều cần như: …
Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con - Lắng nghe.
người còn cần các điều kiện về tinh
thần, văn hố, xã hội và những tiện nghi
khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học,
phương tiện giao thông, …
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành
trình đến hành tinh khác”
- Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã
học về những điều kiện cần để duy trì
sự sống của con người.
- Cách tiến hành:
7
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
- Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến
cách chơi.
- Phát các phiếu có hình túi cho HS và
yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh
khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên
mang theo những thứ gì. Các em hãy viết
những thứ mình cần mang vào túi.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5
phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng
nhóm xem vì sao lại phải mang theo
những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có
đủ: Nước, thức ăn, quần áo.
Giáo án lớp 4
- HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn
của GV.
- Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và
cử đại diện trả lời. Ví dụ:
+ Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự
sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc
uống quá lâu được.
+ Mang theo đài để nghe dự báo thời
tiết.
+ Mang theo đèn pin để khi trời tối có
thể soi sáng được.
+ Mang theo quần áo để thay đổi.
+ Mang theo giấy, bút để ghi lại những
gì đã thấy hoặc đã làm.
+ Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi
trường sống xung quanh, các phương
tiện giao thông và công trình công cộng,
tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ
những người xung quanh.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có
ý tưởng hay và nói tốt.
2. Củng cố- dặn dò:
- GV hỏi: Con người, động vật, thực vật
đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn,
ánh sáng. Ngồi ra con người còn cần các
điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng
ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn
những điều kiện đó ?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây
dựng bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
………………………………………………………. . .
CHÍNH TẢ: (Nghe viêt)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT (2) a hoặc b; hoặc bài tập do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra (2- 3’): GV kiểm tra vở, bút, và
nêu yêu cầu học môn chính tả lớp 4.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1- 2’): Tiết chính tả hôm
nay các em sẽ viết 1 đoạn trong bài “Dế Mèn
8
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
bênh vực kẻ yếu”
b. Hướng dẫn chính tả (10- 12’):
- GV đọc mẫu lần 1
- HS đọc thầm SGK
- Tập viết chữ ghi tiếng khó.
- GVđưa 1số từ khó lên bảng: tỉ tê, cuội, cỏ
- HS phát âm,phân tích từng từ.
xước, chùn chùn.
- Gọi HS phát âm,phân tích từng từ.
?Phân tích tiếng cuội?
- c/uội
cuội: không viết âm đầu q
? Phân tích tiếng xước trong từ cỏ xước ?
- x/ước
? Phân tích tiếng chùn trong từ chùn chùn ? - ch/ùn
- âm đầu ch viết bằng mấy con chữ ?
G: tỉ tê: tỉ viết i, không viết y.
- 2 con chữ :c, h
c. Viết chính tả (14- 16’):
- HS viết bảng con (xước, cuội,
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết.
chùn.)
- GV đọc bài viết
d. Hướng dẫn chữa, nhận xét (3- 5’).
- HS viết vở
- GV đọc soát lỗi 1 lần.
- Kiểm tra lỗi
- HS soát
- GV nhận xét, chữa bài
- HS ghi lỗi ra lề.
đ. Hướng dẫn bài tập chính tả (7- 9’)
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
a. l hay n
- HS làm vở bài tập.
GV chữa trên bảng phụ.
b.
- HS làm vở.
- GV nhận xét, chữa bài
- HS làm bảng con.
Bài 2:
a) Cái la bàn.
3. Củng cố, dặn dò (2’).
b) Hoa lan.
- HS nhắc lại nội dung bài học
- HS chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
………………………………………………………. . .
Thứ ba, ngày 29 tháng 08 năm 2017
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐÊN 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân chia các
số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- Biết so sánh,xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Bài cũ.
- Chữa bài 4 ở VBT.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- HS chữa bài ở bảng lớp.
Chu vi hình H là:
(18 x 4) – (9 + 6) x 2 = 42 (cm).
Đáp số: 42 cm.
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
9
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Nêu cách nhẩm.
- HS nêu cách nhẩm.
- Nối tiếp nêu kết quả.
- Một số em nêu kết quả.
- GV chốt lại cách tính nhẩm.
Kq đúng: 9000; 6000; 4000; 6000
- GV nhận xét chung.
8 000; 24 000; 33 000; 7 000.
Bài 2a:Đặt tính rồi tính.
Bài 2a: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT rồi tự làm vào - Cả lớp làm vào vở.
vở
- 4 em làm ở bảng nhóm.
- GV giúp đỡ những em kém.
Kq đúng:a, 12 882; 4 719; 1056; 8 656.
- Chữa bài.
- HS tự chữa lỗi.
Bài 3: dòng 1,2.
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi đổi vở để kiểm - HS làm VBT.
tra lẫn nhau
- 1 HS làm ở bảng nhóm.
- GV giúp đỡ những em kém.
Kq đúng:
- Chữa bài.
4 327 > 3 742
28 676 = 28 676
- Nêu cách so sánh 2 số 5870 và 5890?
5 870 < 5 890
97 321 < 97 400
100 0 và 99 999?
65 300 > 9 530
100 000 > 99 999
Bài 4b:
Bài 4b:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vở ô li.
- Cả lớp làm vào vở ô li.
- GV nhận xét, chữa bài.
Kq đúng:Các số xếp theo thứ tự từ lớn đến
- GV nêu nhận xét đánh giá.
bé: 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
HS theo dõi SGK.
- Hướng dẫn làm bài 5 ở SGK.
- Về nhà làm những bài chưa xong.
………………………………………………………. . .
TẬP ĐỌC:
MẸ ỐM (Trần Đăng Khoa)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 2 với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm. Trả lời được câu hỏi 1,2,3 và thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
* KNS:Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình chụp cái cơi trầu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài “Dế Mèn …. . yếu”.
- 3 HS đọc bài.
- Chị Nhà Trò có hình dáng như thế nào?
- Trả lời câu hỏi.
- Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn là người như Dế Mèn là người có tấm lòng
thế nào?
nghĩa hiệp, biết bênh vực kẻ yếu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
1. Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu toàn bài,
- HS khá đọc bài.
10
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
- Bài TĐ này có thể chia thành mấy đoạn?
- Cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Gv cho Hs đọc thầm, tìm và dùng bút chì
gạch chân các từ khó đọc.
- Cho Hs luyện đọc từ khó đọc
- Cho Hs đọc thầm tìm câu dài và dùng bút
chì gach chân câu dài.
- Luyện đọc câu dài trong đoạn
- Cho Hs đọc từ chú giải.
- Đọc đoạn nối tiếp lần 2
- Cho Hs đọc trong nhóm cho nhau nghe thi
đọc trong nhóm: cho 1 hs điều khiển lớp.
- Cho 2Hs đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho 1hs đọc bài,
- Cho Hs đọc thầm toàn bộ câu hỏi.
2. Tìm hiểu bài:
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Những câu thơ sau muốn nói lên điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều ….
Cánh màn….
Ruộng vườn…
- Em hiểu cụm từ “lặn trong đời mẹ” là thế
nào?
- Đọc thầm khổ thơ thứ ba và tìm những câu
thơ thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của mọi
người với mẹ?
- Những việc làm đó cho em biết điều gì?
- Còn tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ thì
sao?
- Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì?
3. Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm:
- Gọi 6 HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- GV chốt lại giọng đọc mỗi khổ thơ.
- Khổ 1,2: giọng trầm, buồn.
- Khổ 3: giọng lo lắng.
- Khổ 4,5: giọng vui.
- Khổ 6,7: giọng thiết tha.
- GV nhận xét,đánh giá.
- Tuyên dương HS đọc tốt.
11
Giáo án lớp 4
- Hs trả lời.
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Hs đọc và gạch chân từ khó đọc:
- Hs luyện đọc từ khó.
- Hs đọc và đánh dấu câu dài
- Hs luyện đọc câu dài
- Hs đọc chú giải.
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hs luyện đọc nhóm và thi đọc giữa
các nhóm theo sự điều khiển của
bạn.. Nhận xét giữa các nhóm.
- Hs đọc toàn bài
- Hs đọc toàn bài
- Hs đọc thầm các câu hỏi.
- HS trả lời.
- Mẹ bị ốm nên lá trầu khô vì mẹ
không ăn được, truyện Kiều mẹ
không đọc được.
- Những vất vả nơi ruộng đồng qua
ngày tháng đã để lại trong mẹ làm
mẹ ốm.
- Người cho trứng người cho cam.
- HS trả lời.
- HS nêu nội dung bài.
- 6 HS đọc nối tiếp.
- Mẹ của bạn nhỏ bị ốm, mọi người
quan tâm lo lắng cho mẹ…
- Cả lớp theo dõi để phát hiện giọng
đọc hay:
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện các tổ thi đọc.
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- HS trả lời.
- Qua bài này em học tập được điều gì ở bạn - HS lắng nghe.
nhỏ?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
………………………………………………………. . .
KỂ CHUYỆN :
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe,kể lại đượctừng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa,kể nối tiếp được toàn
bộ câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể; ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về hồ Ba Bể và tranh vẽ như SGK phóngto.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Giới thiệu truyện kết hợp cho
HS xem tranh về hồ Ba Bể.
Hoạt động 2: GV kể chuyện (2 lần).
- Sau lần kể thứ nhất, GV kết hợp giải nghĩa
một số từ:
+ Cầu phúc: Cầu xin được hưởng điều tốt
lành.
+ Giao long: Là loài rắn lớn, còn gọi là
thuồng luồng.
+ Bà goá: Người phụ nữ có chồng bị chết.
+ Làm việc thiện: Làm điều tốt lành cho
người khác.
+ Bâng quơ: Không đâu vào đâu, không có
cơ sở để tin tưởng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện; trao
đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn để làm
BT1.
- GV nhắc nhở các em kể đúng cốt truyện
không lặp lại lời cô.
- GV giúp đỡ các nhóm kém.
- Thi kể từng đoạn theo tranh.
- Thi kể cả câu chuyện.
- Câu chuyện này cho chúng ta biết điều gì?
Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu BT1 thảo luận nhóm
đôi.
- HS kể theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Giải thích về sự hình thành hồ Ba
Bể.
- …giàu lòng nhân ái.
- Câu chuyện này ca ngợi đứng tính tốt đẹp - HS khá trả lời.
gì của mẹ con bà goá?
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- HS khá trả lời.
- Em học tập được gì qua câu chuyện
trên ?
12
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
………………………………………………………. . .
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS luyện kĩ năng:
- Đọc và viết số có nhiều chữ số; phân tích cấu tạo số.
- Tính giá trị của biểu thức.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành
Bài 1:- Đọc yêu cầu bài 1.
Bài 1:
- Nêu cách đọc các số sau:
- HS đọc và nêu theo yêu cầu.
a) 44 444; 40 440; 40 400; 40 004.
- HS lần lượt đọc các số.
b) 31 101; 13 001; 35 555; 35 055.
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm bài.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Bài 2: - HS đọc yêu cầu.
a) …. .; 25000; 26 000; …. .; ……
- Thảo luận cặp.
b) 50 000; 60 000; …….; ……; - Đại diện nhóm làm ở bảng phụ.
……
a)24 000; 25000; 26 000; 27 000; 28 000
- Cho HS trao đổi nhóm bàn rồi thi nhau b)50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000
lên điền số.
- …là các số tròn nghìn.
- Tìm quy luật các số ở câu a?
- …là các số tròn chục nghìn.
- Các số ở dãy số câu b có đặc điểm gì?
- GV củng cố cách đọc và viết số.
Bài 3: - Đề bài yêu cầu gì?
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- GV gọi 1 HS phân tích mẫu.
- 1 HS phân tích mẫu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
a) 5297 = 5 000 + 200 + 90 + 7
- GV mở rộng thêm cho HSK,G.
b) 4 000 + 300 + 6 = 4306
abcd = a 000 + b00 + c0 + d
c) 93 413 = 90000 + 3 000 + 400 + 10 + 3
a 000 + b00 + c0 + d = a x 1000 + b x d) 39 301 = 30000 + 9 000 + 3000 + 1
100 + c x 10 + d = abcd
đ) 45 678 = 40 000 + 5 000 + 600 + 70 + 8
Bài 4: HSK, G
Bài 4: HS đọc yêu cầu.
Cho hình vuông có chu vi là 48 cm. - Cả lớp làm vào vở ô li.
Tính diện tích hình vuông đó.
- Một em làm bảng nhóm.
- Yêu cầu HS làm vào vở ô li.
Kq đúng: Cạnh của hình vuông là:
- Thu nhận xét, chữa bài.
48 : 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là:
12 x 12 = 144 (cm2)
Đáp số: 144 cm2
Bài 5:Một bể chứa được 1260 lít nước. Bài 5: HS đọc yêu cầu.
Bể không có nước người ta mở 2 vòi HS nêu cách giải.
cho nước chảy vào. Mỗi phút vòi thứ - Lớp giải vào vở ô li.
nhất chảy được 6 lít, vòi thứ hai chảy - Một HS làm bảng phụ.
vào được 3 lít. Hỏi sau bao lâu cả hai Kqđúng: Bài giải
vòi đó cùng chảy vào đầy bể?
Số lít nước trong một phút cả hai vòi cùng
- Một HS đọc yêu cầu.
chảy là: 6 + 3 = 9 (l)
13
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
- GV gợi ý để HS tự tìm cách giải.
Thời gian hai vòi đó chảy vào đầy bể là:
- HS làm vở ô li.
1260 : 9 = 140 (phút)
- GV nhận xét, chữa bài bài.
Đáp số : 140 phút
Hoạt động 2: Củng cố dặn dò: làm BT
ở VBT.
………………………………………………………. . .
Thứ tư, ngày 6 tháng 09 năm 2017
TOÁN:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Luyện tính nhẩm,thực hiện phép tính cộng,trừ các số có 5 chữ số,nhân (chia) số có
đến 5 chữ số với (cho)số có 1 chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS làm bài 5 SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:Tính nhẩm.
- Gọi HS đọc yêu cầu rồi tự giải.
- Gọi HS nêu kết quả từng bài.
- Nhận xét.
Hoạt động của học sinh
- 1 HS làm ở bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS nêu kết quả
Kq đúng: a) 4000; 40 000; 0; 2000
b)63 000; 1000; 10 000; 6000
Bài 2b:Đặt tính rồi tính.
Bài 2b: 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu rồi tự giải.
- 4 HS làm bảng phụ.
- Gọi 4 làm bảng phụ.
Kq đúng: 59 200; 21 692;
- Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau.
52 260; 13 008.
Bài 3:a,b Tính giá trị biểu thức
Bài 3:a,b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Muốn thực hiện tính giá trị của biểu - Ta thực hiện từ trái sang phải.
thức chỉ có phép + , - , hoặc x, : ta làm
như thế nào?
- Còn biểu thức có cả 4 phép tính + , - , x, - Ta thực hiện x, : trước, + , - sau.
: ta thực hiện ra sao?
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV giúp đỡ em - HS làm bài vào vở.
kém.
Kq đúng:a) 6 616; b) 3 400
- Chữa bài.
Bài 4: Tìm X (HSK,G)
Bài 4:
- Yêu cầu HS làm vào vở ô li.
- HS làm bài vào vở.
Kq đúng:a) 9 061; 8 984
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò.
b) 2 413; 4 596
- GV hướng dẫn làm bài 4,5 SGK
- HS lắng nghe.
* Dặn dò:
………………………………………………………. . .
TẬP LÀM VĂN:
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
14
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
- Bước đầu kể lại được một câu chuyện ngắn có đầu có cuối liên quan đến 1,2 nhân
vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần nhận xét
- Gọi 1 HS kể lại chuyện “Sự tích hồ Ba - 1HS khá kể.
Bể”.
- Chia lớp thành 6 nhóm để thảo luận làm
BT1.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
a. Các nhân vật chính:
- Bà cụ ăn xin, mẹ con bà goá.
Các nhân vật phụ:
- Bà con dự lễ hội.
b. Các sự việc xảy ra và kết quả:
c. Ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự
hình thành hồ Ba Bể. Ca ngợi những
người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp
xứng đáng.
- Gọi HS đọc bài “Hồ Ba Bể”.
- HS đọc bài.
- B. v này có những nhân vật nào?
- Không
- B. v có các sự kiện nào xảy ra với các
nhân vật?
- Không
- Vậy bài văn giới thiệu về điều gì?
- Vị trí, độ cao, chiều dài, vẻ đẹp, hình
- Hai bài trên, bài nào là văn kể chuyện? dáng của hồ Ba Bể.
Vì sao?
- Vậy theo em, thế nào là văn kể - HS trả lời.
chuyện?
* GV chốt lại nội dung bài.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 1:HS đọc yêu cầu.
- Khi kể chuyện này, em cần xưng hô Em cô
như thế nào?
Tôi, tớ bạn
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- HS thảo luận theo cặp.
- Gọi 2 - 3 em lên kể chuyện.
Bài 2:Câu chuyện em vừa kể có mấy Bài 2:HS đọc yêu cầu.
nhân vật?
- HS nêu.
- Câu chuyện trên khuyên ta điều gì?
- Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
lẫn nhau.
- Về nhà làm bài 1 vào vở và kể lại cho
người thân nghe
………………………………………………………. . .
KĨ THUẬT:
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I. MỤC TIÊU: HS biết đặc điểm, tác dụng, cách sử dụng và bảo quản những vật liệu,
dụng cụ đơn giản thờng dùng để cắt, khâu, thêu.
15
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: mẫu vải, chỉ, kéo, kim, khung thêu.
- HS: vải, chỉ, kéo, kim, khung thêu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS để toàn bộ đồ dùng học tập lên bàn
- GV đánh giá, nhận xét.
cho GV kiểm tra.
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: giới thiệu 1 số sản
phẩm cắt, khâu, thêu.
2- Giảng bài:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét vật liệu
khâu, thêu.
- HS quan sát và tự rút ra nhận xét về đặc
- GV cho HS quan sát một số mẫu vải điểm của từng loại vải.
với nhiều mầu sắc, chất liệu khác nhau.
- GV sửa bổ sung phần a SGK: Vải
gồm nhiều loại sợi bông, xa tanh. . . với
nhiều hoa văn và màu sắc khác nhau.
- Khi khâu, thêu ta nên chọn vải nh thế
- HS thảo luận và trả lời- lớp nhận xét,
nào?
bổ sung.
- HS quan sát hình 1a,b: Kể tên một số
loại chỉ khâu và thêu.
Lưu ý: Khi khâu, thêu tuỳ từng loại vải
- HS quan sát và trả lời.
mà chọn chỉ cho phù hợp.
Có 2 loại: + Chỉ khâu cuộn thành cuộn
- Cho HS đọc phần b SGK.
có lõi bên trong.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và
+ Chỉ thêu bắt thành con.
cách sử dụng kéo.
- Cho HS quan sát hình 2 so sánh kéo
cắt vải và cắt chỉ.
- Cho HS quan sát hình 3 và nêu cách sử
dụng kéo.
3- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
- Nhắc nhở chuẩn bị dụng cụ cho giờ
sau.
………………………………………………………. . .
Thứ năm, ngày 7 tháng 09 năm 2017
TOÁN:
BIỂU THỨC CÓ CHỨA 1 CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay bằng số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
16
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS làm bài 5 SGK.
- GV chốt kết quả đúng.
Giáo án lớp 4
- 1 HS làm ở bảng lớp.
Bài giải
Trong một ngày nhà máy sản xuất được:
680: 4 = 170 (chiếc)
Trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc
Hoạt động 2: Bài mới.
1. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS theo dõi.
- GV đọc và ghi bảng như SGK.
- HS trả lời câu hỏi.
- Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu - Lấy số vở Lan có cộng số vở mẹ mua
quyển vở ta làm như thế nào?
thêm.
- Sau đó GV treo bảng như phần bài học
SGK
và hỏi: Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển thì
Lan có tất cả mấy quyển?
- HS trả lời.
- GV hỏi tương tự với các trường hợp
thêm 2, 3, 4 quyển.
- Nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có - 3 + a.
tất cả mấy quyển?
- GV: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
b. Tính giá trị của biểut thức có chứa một
chữ:
- Nếu a=1 thì 3 + a =?
- 3 + a = 3 + 1 = 4.
- Làm tương tự với a=2; 3; 4…
- 4 là giá trị của BT 3 + a
KL: mỗi lần thay chữ a bằng số ta được - HS nhắc lại kết luận.
giá trị số của biểu thức.
2. Luyện tập.
Bài 1:Tính giá trị biểu thức.
Bài 1:HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS trả lời.
- GV ghi 6 + b và gọi HS đọc
- Chúng ta phải tính giá trị của BT 6 + b
với b bằng mấy?
b=4
- Vậy khi b = 4 thì 6 - b = ?
6 - b = 6 - 4 = 2.
- Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
HS tự giải.
Kq đúng: b) 180; c) 95
Bài 2a: Viết vào ô trống.
Bài 2a: Viết vào ô trống.
X
8
30
100
- HS làm vở ô li; 1 em làm bảng phụ.
125 + x 125 + 8
X
8
30
100
= 133
125+ x 125 + 8 125+
125+
= 133
30
100
- Yêu cầu HS tự giải vào vở ô li.
= 155
= 225
- GV giúp đỡ các em kém.
17
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
- Thu vở nhận xét.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
(HSK,G).
- Yêu cầu HS làm phần a vào vở ô li.
Giáo án lớp 4
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở ô li.
Kqđúng:
m =10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260
m =0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250
m =80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330
m =30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280
- HS khá giỏi
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Lấy ví dụ về BT có chứa một chữ?
- Về nhà làm các BT còn lại ở SGK,
VBT.
………………………………………………………. . .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu (mục III).
- Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra (2- 3’): Hướng dẫn chung về
cách học Luyện từ và câu lớp 4.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1- 2’): Hôm nay chúng
ta sẽ được học bài Luyện từ và câu đầu
tiên của lớp 4 đó là: Cấu tạo của tiếng.
b. Hình thành khái niệm (10- 12’):
* Nhận xét:
- HS đọc toàn bộ yêu cầu.
- Đọc yêu cầu 1.
- Dòng thơ 1 có? tiếng?
- HS đếm miệng dòng thơ thứ nhất
G: 1 tiếng = 1 chữ.
(tiếng)
- HS làm việc nhóm đôi dòng 2.
- Hãy đánh vần tiếng bầu? ghi lại cách
- Trả lời cả câu tục ngữ có 14 tiếng.
đánh vần?
- Đọc yêu cầu 2.
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - HS làm VBT theo nhóm đôi các yêu cầu
- Những tiếng không đủ 3 bộ phận trên
còn lại.
thì bắt buộc phải có những bộ phận nào?
– vần và thanh
- Rút ghi nhớ.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Tiếng gồm mâý bộ phận? Nêu cấu tạo
- âm đầu – vần – thanh.
18
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
Giáo án lớp 4
của 1 tiếng?
* Ghi nhớ :
- HS đọc.
- Lấy ví dụ tiếng có đủ 3 bộ phận?
- Hoa, lam, máy. . .
- Lấy ví dụ tiếng chỉ có 2 bộ phận?
- Ơi, à, oi, ôi, á. .
c. Hướng dẫn luyện tập (20- 22’):
Bài 1 (7) Phân tích các bộ phận cấu tạo
- HS đọc yêu cầu.
của từng tiếng. . .
- HS làm miệng vài tiếng theo mẫu.
- > Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo
thành.
- HS làm việc nhóm đôi VBT.
Bài 2 (7)
- 1 HS làm bảng phụ, chữa bài
- Phân tích cấu tạo của tiếng ao?
3. Củng cố, dặn dò: (- 4’):- Tiếng có cấu - HS làm miệng.
tạo ntn? Bộ phận nhất thiết phải có trong
tiếng là bộ phận nào?
- Đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài
sau.
………………………………………………………. . .
KHOA HỌC:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể
người.
- Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích
được ý nghĩa theo sơ đồ này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.
- 3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn,
Phân, Nước tiểu, Khí các- bô- níc
Nước, Không khí,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giống như thực vật, động vật, con
người cần những gì để duy trì sự sống ? - HS 1 trả lời.
- Để có những điều kiện cần cho sự
sống chúng ta phải làm gì ?
- HS 2 trả lời.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Con người cần điều kiện vật chất,
tinh thần để duy trì sự sống. Vậy trong - HS nghe.
quá trình sống con người lấy gì từ môi
trường, thải ra môi trường những gì và
quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các
em cùng học bài hôm nay để biết được
19
Gv Hồ Thị Phương
Tuần 1
điều đó.
Hoạt động 1: Trong quá trình sống, cơ
thể người lấy gì và thải ra những gì ?
- Mục tiêu:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể
người lấy vào và thải ra trong quá trình
sống.
- Nêu được thế nào là quá trính trao đổi
chất.
- Cách tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
tranh và thảo luận theo cặp.
- Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ
trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi:
“Trong quá trình sống của mình, cơ thể
lấy vào và thải ra những gì ?” Sau đó
gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc
hai ý).
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
- Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả
lớp.
- Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”
và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi
chất là gì ?
- Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi
HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận
đúng.
* Kết luận:
- Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ
môi trường xung quanh thức ăn, nước
uống, khí ô- xy và thải ra phân, nước
tiểu, khí các- bô- níc.
- Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước
uống, không khí từ môi trường xung
quanh để tạo ra những chất riêng và tạo
ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động
sống của mình, đồng thời thải ra ngồi
Giáo án lớp 4
- Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút
ra câu trả lời đúng.
+ Con người cần lấy thức ăn, nước uống
từ môi trường.
+ Con người cần có không khí ánh sáng.
+ Con người cần các thức ăn như: rau, củ,
quả, thịt, cá, trứng, …
+ Con người cần có ánh sáng mặt trời.
+ Con người thải ra môi trường phân,
nước tiểu.
+ Con người thải ra môi trường khí cácbô- níc, các chất thừa, cặn bã.
- HS lắng nghe.
- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới
lớp theo dõi và đọc thầm.
- Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi
chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước
uống từ môi trường và thải ra ngồi môi
trường những chất thừa, cặn bã.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
20
Gv Hồ Thị Phương
- Xem thêm -