Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Tuần 13_giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...

Tài liệu Tuần 13_giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

.DOC
49
9756
107

Mô tả:

Giáo án Lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 TUẦN 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2015 Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO (Lê Nguyên Long – Phạm Ngọc Toàn) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - KĨ năng: Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thái độ: GD HS tính kiên trì, bền bỉ. * KNS:-Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán? + Ý nghĩa của bài? - Nhận xét, khen/ động viên. 2.Hoạt động luyện đọc:(8-10p) * Mục tiêu:Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: HĐ cả lớp + Bài TĐ có mấy đoạn? - HS báo cáo sĩ số + Hát. - Vì thầy giáo chỉ cho Lê- ô- nác- đô vẽ trứng - HS nêu ý nghĩa bài. - Bài TĐ có 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao + Đoạn 4: Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1. - GV gọi HS nêu từ khó HD luyện - HS luyện đọc từ, câu khó. Giáo viên: 1 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 đọc từ khó. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp – thi đọc. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc cho lưu loát. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. * HS M3+M4 đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm cả bài. + Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng, ca ngợi, khâm phục. + Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục… 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - HS đọc thầm đoạn 1 + Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì? + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-côp-xki? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - HS đọc thầm đoạn 2, 3 + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôncôp-xki đã làm gì? + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? Giáo viên: Năm học 2017 - 2018 - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp – thi đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: - Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. - Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki tìm cách bay vào không trung. - Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn-cốpxki. - HS đọc đoạn 2,3. - Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. - Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế 2 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 - YC HS đọc thầm toàn bài để trả lời các câu hỏi: + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?( đó chính là nội dung đoạn 2,3) + Em hãy đặt tên khác cho truyện. Năm học 2017 - 2018 thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. - HS đọc thầm toàn bài. - Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. *Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki. *Người chinh phục các vì sao. *Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. *Quyết tâm chinh phục bầu trời. + Nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các * Chú ý hs M3+M4 nêu được nội vì sao. dung đoạn và ý nghĩa của bài. * KL: 4. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui tươi. * Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Cả lớp -Gọi 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài, của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài. của bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, nêu cách đọc hay. +Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm + Luyện đọc theo nhóm + Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm + Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn + Bình chọn nhóm đọc hay. nhóm đọc hay. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 đọc bài lưu loát. -M3+M4 đọc diến cảm. - Nhận xét, khen/động viên. 5. Hoạt động tiếp nối: (3p + Liên hệ giáo dục: nói lên ước mơ của em. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... Giáo viên: 3 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 ...................................................................................................................................... ________________________________ Toán Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. -Kĩ năng: Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. -Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. * Bài tập cần làm:Bài 1, bài 3. Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp, 2. Đồ dùng dạy học: -GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, bảng con,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(3p) HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng 2 x 134 x 5 42 x 5 x 2 138 x 9 5x9x3x2 - GV gọi HS lên chơi trò chơi. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chữa bài, khen/ động viên. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. * Cách tiến hành: Cá nhân, cả lớp - GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào - Cho HS đặt tính và thực hiện phép bảng con. tính trên. 27 x11 27 27 297 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng - Đều bằng 27. của phép nhân trên? - Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng - Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép của phép nhân 27 x 11. nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần Giáo viên: 4 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 cộng hai chữ số (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - Em có nhận xét gì về kết quả của - Số 297 chính là số 27 sau khi được viết phép nhân 27 x 11 = 297 so với số thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) 27? Các chữ số giống và khác nhau ở vào giữa. điểm nào? - Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: * 2 cộng 7 = 9 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - HS nhẩm vào giấy nháp. - GV nhận xét: Các số 27,41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, … thì ta thực hiện thế nào? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11. - Viết lên bảng phép tính 48 x 11=? - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân - HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm nhẩm đã học trong phần b để nhân của mình nhẩm 11. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện nháp phép tính trên. 48 x11 48 48 528 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng - Đều bằng 48. của phép nhân trên? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai - HS nêu. tích riêng của phép nhân 48 x 11. - Vậy em hãy dựa vào bước cộng các - HS nghe giảng. tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. - 8 là hàng đơn vị của 48. - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12). - 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang - Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau Giáo viên: 5 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 - 4 công 8 bằng 12. + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. + Vậy 48 x 11 = 528. - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: Biết thực hiện phép - Thực hiện theo yêu cầu của GV. nhân một số với một tổng, nhân một Đ/a: tổng với một số. 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 * Cách tiến hành: Cá nhân, cặp 82 x 11 = 902 đôi,cả lớp, trò chơi. Bài 1: Tính nhẩm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. - Củng cố cách nhân nhẩm một số với 11. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, xác đinh yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớn. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. * Nếu còn thời gian: GV hỏi xem những HS nào đã hoàn thành bài 2, 4 thì lên bảng làm hoặc nêu cách làm để cả lớp nhận xét, chữa bài. 4. Hoạt động tiếp nối: (3p) Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. - Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Giáo viên: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh Bài 2: a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78 X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858 Bài 4: Ý đúng: b 6 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 - Nhận xét tiết học. * Bài tập PTNL HS:(M3+M4) 1. Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện: a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33 b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11 2. Tìm x: (M1+M2) a. x : 11 = 67 b. X : 11 + 115 - 26 Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________________ Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. * KNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm -Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm -Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường * BVMT: -Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành. 2. Đồ dùng dạy học: - GV:- Chuẩn bị kính hiển vi, kính lúp theo nhóm (nếu có) - Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô- tô theo nhóm). - HS chuẩn bị theo nhóm: - Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. - Hai vỏ chai. - Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Giáo viên: Hoạt động của học sinh 7 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 1. HĐ Khởi động: (5p) - HS hát và khởi động bài hát: Tia nắng hạt mưa + Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật? + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp? Lấy ví dụ. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. HĐ hình thành kiến thức mới:(29p) HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước trong tự nhiên: - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu HS đọc quan sát và thực hành. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. . . - Nước được sủ sụng để tưới tiêu trong nông nghiệp. . . - Nhận xét, bổ sung. 1. Đặc điểm của nước trong tự nhiên + Báo cáo kết quả chuẩn bị. + HS đọc nội dung SGK. (T52) - HS làm việc theo nhóm. * HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng một lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi quan sát, thư ký ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm cùng tranh luận để đi đến kết quả chính xác. Cử đại diện trình bày trước lớp. + Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. + Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. + Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, … - GV nhận xét, khen ý kiến hay của các nhóm. *Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống? - Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta nhìn thấy, còn có những sinh vật mà mắt thường không thể nhìn thấy. Với kính lúp chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. - HS lắng nghe. - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua kính hiển vi. - Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn - HS quan sát, đưua ra ý kiến. thấy trong nước đó. GV KL: HĐ2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô 2. Nước bị ô nhiễm và nước sạch nhiễm và nước sạch: Giáo viên: 8 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - HS nhận phiếu và thảo luận theo - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. nhóm. -GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các - Báo cáo kết quả. nhóm lên bảng. - Nhận xét, bổ sung. Phiếu có kết quả đúng là: Phiếu học tập. Tiêu Nước bị ô Nước sạch Tiêu Nước bị ô nhiễm Nươc chuẩn nhiễm chuẩn sạch 1. Màu Có màu, vẩn Không màu, 1. Màu đục trong suốt 2. Vị 2. Vị Không vị 3. Mùi 3. Mùi Có mùi hôi 4. Vi sinh vật 4. Vi sinh Nhiều quá mức Không có 5. Các vật cho phép hoặc ít chất hoà tan không đủ gây hại 5. Các Chứa các chất Không có - HS sửa chữa phiếu. chất hoà hoà tan có hại hoặc co ù. . . tan cho SK 3. HĐ tiếp nối: (3p) - HS nêu. VD: - GV củng cố bài học. + Không xả rác xuống ao hồ, sông, - Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? ngòi. + Tuyên truyền, vận động mọi người cùng giữ gìn, bảo vệ môi - Gọi HS đọc lại nội dung bài. trường.... - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ___________________________________________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2017 Chính tả (Nghe – viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. -Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a, BT (3) a. -Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - GV:- Bảng phụ, phiếu bài tập. - HS: Vở viết, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên: 9 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS hát. - HS lên bảng viết: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, vườn tược, thịnh - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vượng, vay mượn. bảng con - Nhận xét, khen/ động viên. 2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: (7p) * Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. * Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Tìm hiểu về nội dung đoạn văn: - Gọi 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm đoạn văn trang 125/ SGK. + Đoạn văn viết về ai? - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Đoạn văn viết về nhà bác học người * KL: Nga Xi-ôn-côp-xki. 3. Viết bài chính tả: (12p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính - Các từ: Xi-ôn-côp-xki, nhảy, dại dột, tả theo cách viết đoạn văn. cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,… * Cách tiến hành: HĐ cá nhân. + GV đọc bài cho HS viết. - HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS M1+M2. * KL: 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. * Cách tiến hành: HĐ cá nhân - HĐ cặp đôi + GV đọc cho HS soát bài. - HS đổi vở soát bài. * Giúp đỡ hs M1 nhận ra lỗi viết chưa đúng. + Thu vở chữa và nhận xét bài (sửa - HS sửa bài. những lỗi sai cơ bản) * KL: 5. Làm bài tập chính tả: (8p) * Mục tiêu: Làm đúng BT2(a) *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân chia sẻ cặp đôi - báo cáo trước lớp Bài 2a: (Bài tập lựa chọn) a. GV treo bài tập 2a, gọi HS đọc yêu - 1 HS đọc thành tiếng. Giáo viên: 10 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 cầu và nội dung bài - GV cho HS thảo luận làm bài tập trong thời gian 3 phút - Yêu cầu các nhóm lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. -Thảo luận nhóm 4. - Các nhóm lên thi tiếp sức. Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l - Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng. lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu…. Có hai tiếng bắt đầu bằng n - Nóng nảy, nặng nề, não nùng,,năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức, - 1HS đọc thành tiếng. - GV cùng HS nhận xét sửa đúng/ sai. - Khen/ động viên Bài 3: (bài tập lựa chọn) a.Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - YC 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. từ. - Gọi từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc - Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ tìm được. nghĩa của từ, 1 HS đọc từ tìm được. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - Lời giải: nản chí, .............., lạc hướng * KL: 6. Hoạt động tiếp nối:(3p) - GV gọi HS viết lại một số từ các em đã viết sai. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; -Kĩ năng: Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. -Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, sgk,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Giáo viên: Hoạt động của học sinh 11 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 1. Khởi động: (5p) - Hs kể chuyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Nhận xét, khen/ động viên. 2. Hoạt động thực hành:(28p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. * Cách tiến hành:Hoạt động nhóm Bài 1: Tìm các từ: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu học tập (một nhóm làm vào bảng nhóm) - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. - Kết luận, chốt đáp án. Năm học 2017 - 2018 - HS kể chuyện. - HS thực hiện nhóm đôi - Nhóm báo cáo kết quả thảo luận Đ/a: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng,… b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 gian lao, gian truân, thử thách, thách * KL: thức, chông gai,… Bài 2: Cá nhân - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đso đọc - Yêu cầu HS tự làm bài. từng câu. - Gọi HS đọc câu vừa đặt với từ ở bài VD: tập 1. + Người thành đạt đều là người rất biết - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi * Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn lần con người được trưởng thành. chỉnh. Bài 3: Cá nhân, cặp đôi, nhóm lớn. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung + Viết về một người do có ý chí nghị lực gì? vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Bằng cách nào em biết được người + Đó là bác hàng xóm nhà em. đó? *Đó chính là ông nội em. *Em biết khi xem ti vi. *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành + Có câu mài sắt có ngày nên kim. ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung: + Có chí thì nên. Có chí thì nên. + Nhà có nền thì vững. + Thất bại là mẹ thành công. Giáo viên: 12 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 +Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. - Làm bài vào vở. - HS đọc đoạn văn của mình. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày đoạn văn. - GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS. *KL: 3. Hoạt động tiếp nốí:(5p) - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _____________________________________ Toán Tiết 57: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số. -Kĩ năng: Tính được giá trị của biểu thức. -Thái độ: Tích cực, tự giác học bài * BT cần làm: Bài 1, bài 3. Khuyến khích HS năng khiếu có thể hoàn thành tất cả các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - Áp dụng tính chất một số nhân một - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng tổng tính: con. 164 x 123 =? 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 - GV chữa bài, nhận xét, khen/ động = 1640 + 3280 + 492 = 20172. viên. - HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của 2.Hìnhthành kiến thức mới:(15p) bạn. * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có ba chữ số. * Cách tiến hành:Cả lớp Giáo viên: 13 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 GV ghi lại phép tính từ bài cũ 164 x 123 =? * Ta có thể tính như sau: 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20 172 - Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu? * Hướng dẫn đặt tính và tính: - GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16 400 + 3280 + 492, như vậy rất mất công - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123? - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái Năm học 2017 - 2018 - Hs tính: 164 x 123 = 20 172 - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp - HS đặt tính lại theo hướng dẫn. - HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. 164 x123 492 328 164 20172 - GV giới thiệu: * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. - HS nghe giảng. * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. *164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. - GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. - Yêu cầu HS nêu lại từng bước Giáo viên: 14 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 nhân. 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: Tính được giá trị của biểu thức * Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cả lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số. * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài, - HD hs phân tích bài toán. - GV chữa, nhận xét một số bài. - Nhận xét, chữa bài. Năm học 2017 - 2018 - Thực hiện theo YC của GV. - GV gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con. a. 248 b. 1163 c. 3124 X x x 321 125 213 - Cho HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - Hs phân tích bài toán. - 1 em lên bảng giải bài toán. Bài giải Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 - HS trả lời. 4. Hoạt động tiếp nối: (5p) - Khi nhân với số có ba chữ số ta thực hiện như thế nào? - Nhận xét tiết học. * Bài tập PTNL HS: 1. Tìm x, biết: (M1+M2) a. x : 145 = 318 b. x : 213 = 1456 2. (M3+M4) Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều rộng là 24m. Tính diện tích của khu đất đó? Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________ Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): Giáo viên: 15 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. -Kĩ năng: Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. - Thái độ: HS có thái độ tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc. * HS năng khiếu: - Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. - Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 2. Đồ dùng dạy học: - GV: - Phiếu học tập của HS. - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai. - HS: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS hát. + Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên - Đạo Phật dạy người ta phải biết thịnh đạt nhất? thương yêu đồng loại, biết nhường nhịn nhau,. . . Những điều này phù hợp với lối sống và cách nghĩ của người Việt,. . . + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc -Chùa thời Lý là nơi tu hành của các gì. nhà sư, là nơi tế lễ. . . - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27p) Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu - HS lắng nghe. tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Cuộc kháng Giáo viên: 16 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ... HĐ1: Nhóm đôi: - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? 1. Nguyên nhân của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống SGK đoạn: “Năm 1072 … rồi rút về”. - Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn nhỏ quá, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược: -GV kết luận. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. Hoạt động2: Cá nhân: 2. Diễn biến của của cuọc kháng - GV treo lược đồ lên bảng và trình bày chiến. diễn biến. - Khắc sâu ý chính của diễn biến kháng chiến chống quân xâm lược Tống: + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị - Ông chủ động cho xây dựng phòng chiến đấu với giặc? tuyến trên bờ phía nam sông Như Nguyệt (một khúc sông Cầu) + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta - Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vạn vào thời gian nào? Lực lượng của quân bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phụ, Tống khi sang xâm lược nước ta như thế dưới sự chỉ huy của tướng Quách nào? Do ai chỉ huy? Quỳ. . . + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra - Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta ra ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. trong trận này? Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. + Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến - HS thuật lại. sông Như Nguyệt? - HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày. - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Nhóm: 3. Kết quả và ý nghĩa: - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 - HS đọc. tháng …. được giữ vững. + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? -Quân tống bị chết quá nửa,. . . - Ta thắng lợi hoàn toàn. - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn - HS các nhóm thảo luận và báo cáo đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? kết quả. - GV kết luận: Nguyên nhân thắng lợi - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). Giáo viên: 17 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến? - Cuộc kháng chiến chống quân Tống GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh được giữ vững. giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 3. Hoạt động tiếp nối:(3p) - Chốt nội dung. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Kiến thức: Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. -Thái độ: Thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp- cách thức tổ chức: PP quan sát, thảo luận nhóm,quan sát tranh và TLCH 2. Đồ dùng: - GV:- Bảng lớp viết sẵn đề bài. - HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. - Tranh ảnh minh họa truyện Lời ước dưới trăng. - HS: SGK, truyện đọc lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể - 4 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. - 1 HS nêu. - GV nhận xét, khen/ động viên. - HS khác theo dõi, nhận xét. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(8p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc Giáo viên: 18 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 ước mơ viển vông, phi lí. * Cách tiến hành: cá nhân, cặp đôi, nhóm Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những giấc mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: + Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ. Năm học 2017 - 2018 - HS đọc thành tiếng. Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những giấc mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí. - HS giới thiệu truyện của mình. - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Những câu chuyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc phần nào? trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua + Câu chuyện em định kể có tên là gì? Mi- đat thích vàng, Ông lão đánh các và Em muốn kể về ước mơ như thế nào? con cá vàng… + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. + 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình. *Em kể chuyện Cô bé bán diêm, Truyện kể về ước mơ của một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp. *Em kể chuyện về lòng tham của vua MiHĐ2: HS kể chuyện và trao đổi ý đát đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó nghĩa nội dung câu chuyện: là câu chuyện Vua Mi- đát thích vàng. *Em kể chuyện Hai con bướm. Truyện kể * Kể chuyện trong nhóm: về lão hàng xóm tham lam vừa muốn có - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. nhiều của cải, vừa muốn mất đi cái bướu trên mặt… * Kể chuyện trước lớp: - Yêu cầu HS thi KC. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho Giáo viên: 19 Trường Tiểu học: Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 nhau. - Gọi HS nhận xét về nội dung câu - Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác chuyện của bạn, lời bạn kể. cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, - Nhận xét nhân vật, chi tiết, ý nghĩa. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Củng cố bài. - Bình chọn bạn kể chuyện hay. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh: .................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... __________________________________ Tập đọc VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Kĩ năng: Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Thái độ: Giáo dục HS tính kiên trì, bền bỉ vượt qua khó khăn. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp- cách thức tổ chức: - PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, động não, thực hành, - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, 2. Đồ dùng: - GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong lớp, trường. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (5p) - Hs đọc bài “ Người tìm đường. . . ” + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? Hoạt động của học sinh - HS hát. - Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Nguyên nhân chính giúp Xi- ô- - Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, cốp- xki thành công là gì? có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. - Nhận xét, khen/ động viên. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với + HS đọc bài học. giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc - Nhận xét diễn cảm đoạn văn. * Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Luyện đọc: + Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn. Giáo viên: 20 Trường Tiểu học:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan