Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
Chương 1 : Kiến trúc của công trình
1.1 Giới thiệu công trình:
Công trình TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ được xây dựng tại khu
đô thị Mễ Trì– Từ Liêm- Hà Nội với mục đích chính giải quyết được phần
nào nhu cầu về sử dụng mặt bằng xây dựng trong nội thành trong khi quỹ đất
ở các thành phố lớn của nước ta tương đối chặt hẹp.Vì vậy việc xây dựng
công trình là hết sức cần thiết.
Nhằm mục đích phục vụ nhu của các công ty, doanh nghiệp Thành phố Hà nội,
công trình được xây dựng ở khu đô thị mới ở phía Đông thành phố. Do đó, công trình
đòi hỏi không những đáp ứng đầy đủ các công năng sử dụng mà còn phải phù hợp với
kiến trúc tổng thể khu đô thị nơi xây dựng công trình và phù hợp với quy hoạch chung
của thành phố.
- Mặt tiền giáp với đường lớn.
+ công trình cấp: Cấp I
+ phòng cháy nổ cấp:Cấp I
+ Công trình được trang bị bởi các hệ thống hiện đại : hệ thống chiếu sáng,hệ
thống báo điểm điện tử, các hệ thống thông tin hiện đài gồm cả việc nối mạng Internet.
1.2 Địa điểm xây dựng.
Công trình TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CHO THUÊ được xây dựng tại khu đô thị Mễ
Trì– Từ Liêm- Hà Nội. Địa điểm thuận lợi về mặt giao thông. Mặt đứng chính của công
trình quay ra hướng Bắc- Đông Bắc, vì vậy thông gió và ánh sáng tự nhiên thuận lợi.
1.3 Điều kiện xây dựng công trình.
1.3.1 Hê thống cấp nước:
Điều kiện điện cấp nước đối với công trình thuận tiện. mạng lưới cấp nước của
công trình lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố vào các bể chứa ngầm, dùng máy
bơm - bơm lên các bể chứa được bố trí trên các vách cứng, sau đó qua các dường ống
dẫn nước xuống các thiết bị sử dụng.
1.3.2 Hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước mưa thì chảy thẳng ra hệ thống thoát nước thành phố, còn
nước thải lại đưa vào các hố ga xử lý trước khi thải ra hệ thống thoát nước thành phố
theo quy định.
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 1
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 2
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
1.3.3 Hệ thống điện cung cấp và sử dụng:
Nguồn điện cung cấp thì lấy từ hệ thống cung cấp điện của thành phố qua trạm
biến thế phân phối cho các tầng bằng các dây cáp bọc chì và các dây đồng bọc bọc
nhựa với các kích cỡ khác nhau theo từng nhu cầu sử dụng.
1.3.4 Hệ thống phòng cháy – chữa cháy:
- Hệ thống báo cháy:
Thiết bị báo cháy thì bố trí ở các tầng tại ở vị trí có thể phát cháy, khi cháy xảy ra
sẽ nhanh chóng được phát hiện và chửa cháy kịp thời.
- Hệ thống cứu hoả:
Nguồn Nước được lấy từ trên mái xuống, sử dụng các bình CO 2. Các họng phun
nước thì bố trí dọc hành lang , trên cầu thang bộ công trình.
1.3.5 Hệ thống sử lý chất thải:
Hệ thống rác thải khi tập trung lại được xử lý theo một hợp đồng với công ty Môi
trường Đô thị chuyển đi hàng ngày vào thời điểm thích hợp..
1.4 Đặc điểm kết cấu của công trình.
Về tổng thể kết cấu công trình là một khối thống nhất, gồm một đơn nguyên các
phần của ngôi nhà có chiều cao xap xi bằng nhau nên tải trọng truyền xuống chân cột
và móng ở mỗi khu vực là khác nhau và khác nhau không nhiều.
1.4.1 Kết cấu lõi thang máy:
Vách thang máy được thiết kế bằng BTCT chiều dày 25cm, đổ toàn khối, gồm
2 thang, chiều cao cửa 2,1m, bề rộng 1,5m. Vật liệu sử dụng cho lõi thang là bê tông
cấp độ bền B20, cốt thép nhóm AI và AII.
1.4.2 Thiết kế dầm dọc:
Các dầm dọc của tòa nhà có nhiệm vụ đảm bảo độ cứng cho khung không gian
cho hệ khung (ở ngoài mặt phẳng khung) chịu những tải trọng sàn truyền vào và tường
bao che ở bên trên, dầm dọc được liên kết với hệ khung phẳng. Toàn bộ những dầm
dọc được sử dụng vật liệu bê tông có cấp độ bền B20. Thép dọc chịu lực của dầm dùng
cốt thép ở nhóm AI và AII.
1.4.3 Thiết kế kết cấu các cầu thang bộ:
Hệ thống thang bô thì thiết kế bởi kết cấu bê tông cốt thép gồm hai cầu thang
chính và thang phụ, thuận lợi các nhu cầu sử dụng. Vật liệu bê tông có cấp độ bền
B20. Cốt thép ở nhóm AI và AII.
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 3
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
1.4.4 Kết cấu khung công trình:
Theo đặc điểm của công trình và theo mặt bằng kết cấu, thiết kế khung bởi vật
liệu bê tông cốt thép, các khung này gồm các cột chịu tải theo phương đứng và tải
gió…; các dầm chính, các dầm ngang, dầm phụ đỡ các sàn tầng và tường bao che. Vật
liệu bê tông cấp độ bền B20. Cốt thép ở nhóm AI và AII. Sơ đồ của công trình và các
tải trọng tác động lên công trình theo các tiêu chuẩn của Việt Nam.
1.4.5 Kết cấu sàn:
Hệ sàn BTCT được đổ liền khối, chịu các tải trọng ngang, chiều dày của sàn
12cm. Vật liệu bê tông có cấp độ bền B20. Cốt thép ở nhóm AI và AII.
1.4.6 Kết cấu mái:
Sàn mái BTCT đươc đổ toàn khối. Vật liệu bê tông có cấp độ bền B20. Cốt thép
ở nhóm AI và AII. Tính toán và thiết kế đảm bảo đủ khả năng chịu lực và những yêu
cầu cấu tạo theo các tiêu chuẩn Việt Nam.
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 4
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
Chương 2 Lựa chọn giải pháp kết cấu.
2.1 Sơ bộ phương án kết cấu.
2.1.1 Phân tích các dạng kết cấu khung:
Công trình xây dựng muốn đạt hiệu quả kinh tế thì điều đầu tiên là phải lựa chọn
cho nó một sơ đồ kết cấu hợp lý. Sơ đồ kết cấu này phải thỏa mãn được các yêu cầu về
kiến trúc, khả năng chịu lực, độ bền vững, ổn định cũng như yêu cầu về tính kinh tế.
Hiện nay để xây dựng nhà cao tầng, người ta thường sử dụng các sơ đồ kết cấu sau:
+ Hệ tường chịu lực :
Trong hệ này các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tường phẳng. Tải
trọng ngang truyền đến các tấm tường qua các bản sàn. Các tường cứng làm việc như
các công xon có chiều cao tiết diện lớn. Giải pháp này thích hợp cho nhà có chiều cao
không lớn và yêu cầu về không gian bên trong không cao (không yêu cầu có không
gian lớn bên trong ) .
+ Hệ khung chịu lực :
Hệ này được tạo thành từ các thanh đứng và thanh ngang là các dầm liên kết
cứng tại chỗ giao nhau gọi là các nút khung. Các khung phẳng liên kết với nhau qua
các thanh ngang tạo thành khung không gian. Hệ kết cấu này khắc phục được nhược
điểm của hệ tường chịu lực. Nhược điểm chính của hệ kết cấu này là kích thước cấu
kiện lớn.
+ Hệ lõi chịu lực :
Lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận toàn bộ tải
trọng tác động lên công trình và truyền xuống đất. Hệ lõi chịu lực có khả năng chịu lực
ngang khá tốt và tận dụng được giải pháp vách cầu thang là vách bê tông cốt thép. Tuy
nhiên để hệ kết cấu thực sự tận dụng hết tính ưu việt thì hệ sàn của công trình phải rất dày
và phải có biện pháp thi công đảm bảo chất lượng vị trí giao nhau giữa sàn và vách.
+ Hệ hộp chịu lực :
Hệ này truyền tải theo nguyên tắc các bản sàn được gối vào kết cấu chịu tải nằm
trong mặt phẳng tường ngoài mà không cần các gối trung gian bên trong. Giải pháp
này thích hợp cho các công trình cao cực lớn (thường trên 80 tầng).
Đối với hệ kết cấu móng, do công trình có tải trọng rất lớn, nền đất yếu, lớp đất
tốt ở khá sâu nên ta sử dụng hệ móng cọc sâu. Có 3 dạng móng cọc sâu thường được
sử dụng:
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 5
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
+ Móng cọc đóng BTCT
+ Móng cọc ép BTCT
+ Móng cọc nhồi BTCT
2.1.2 Phương án lựa chọn:
Qua phân tích một cách sơ bộ như trên ta nhận thấy mỗi hệ kết cấu cơ bản của
nhà cao tầng đều có những ưu, nhược điểm riêng. Với công trình này do có chiều
cao lớn và yêu cầu không gian linh hoạt cho các phòng hội thảo và các gian siêu thị
nên giải pháp tường chịu lực khó đáp ứng được. Với hệ khung chịu lực do có nhược
điểm là gây ra chuyển vị ngang lớn và kích thước cấu kiện lớn nên không phù hợp với
công trình là Nhà làm việc. Dùng giải pháp hệ lõi chịu lực thì công trình cần phải thiết
kế với độ dày sàn lớn, lõi phân bố hợp lí trên mặt bằng, điều này dẫn tới khó khăn cho
việc bố trí mặt bằng với công trình là nhà làm việc. Vậy để thoả mãn các yêu cầu kiến
trúc và kết cấu đặt ra cho một nhà cao tầng làm văn phòng cho thuê ta chọn biện pháp
sử dụng hệ hỗn hợp là hệ được tạo thành từ sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều hệ cơ bản.
Dựa trên phân tích thực tế thì có hai hệ hỗn hợp có tính khả thi cao là :
2.1.2.1 Sơ đồ giằng
Sơ đồ này tính toán khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tương ứng với
diện tích truyền tải đến nó còn tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do các
kết cấu chịu tải cơ bản khác như lõi, tường chịu. Trong sơ đồ này thì tất cả các nút
khung đều có cấu tạo khớp hoặc tất cả các cột có độ cứng chống uốn bé vô cùng .
2.1.2.2 Sơ đồ khung giằng
Sơ đồ này coi khung cùng tham gia chịu tải trọng thẳng đứng với xà ngang và
các kết cấu chịu lực cơ bản khác. Trường hợp này có khung liên kết cứng tại các nút
(gọi là khung cứng ) .
a. Lựa chọn kết cấu chịu lực chính
Qua việc phân tích trên ta nhận thấy sơ đồ khung giằng là hợp lí nhất. ở đây việc
sử dụng kết cấu lõi (lõi cầu thang máy) và vách cứng ( vách cứng bố trí trong gian cầu
thang bộ) vào cùng chịu tải đứng và ngang với khung sẽ làm tăng hiệu quả chịu lực
của toàn kết cấu lên rất nhiều đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng không gian. Đặc
biệt có sự hỗ trợ của lõi làm giảm tải trọng ngang tác dụng vào từng khung sẽ giảm
được khá nhiều trị số mômen do gió gây ra. Sự làm việc đồng thời của khung và lõi là
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 6
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
ưu điểm nổi bật của hệ kết cấu này. Do vậy ta lựa chọn hệ khung giằng là hệ kết cấu
chính chịu lực cho công trình.
b. Chọn giải pháp kết cấu sàn
+ Với sàn nấm :
Ưu điểm của sàn nấm là chiều cao tầng giảm nên cùng chiều cao nhà sẽ có số
tầng lớn hơn, đồng thời cũng thuận tiện cho thi công. Tuy nhiên để cấp nước và cấp
điện điều hoà ta phải làm trần giả nên ưu điểm này không có giá trị cao.
Nhược điểm của sàn nấm là khối lượng bê tông lớn dẫn đến giá thành cao và kết
cấu móng nặng nề, tốn kém. Ngoài ra dưới tác dụng của gió động và động đất thì khối
lượng tham gia dao động lớn Lực quán tính lớn Nội lực lớn làm cho cấu tạo các
cấu kiện nặng nề kém hiệu quả về mặt giá thành cũng như thẩm mỹ kiến trúc .
+ Với sàn sườn :
Do độ cứng ngang của công trình lớn nên khối lượng bê tông khá nhỏ
Khối lượng dao động giảm Nội lực giảm Tiết kiệm được bê tông và thép
Cũng do độ cứng công trình khá lớn nên chuyển vị ngang sẽ giảm tạo tâm lí thoải
mái cho khách.
Nhược điểm của sàn sườn là chiều cao tầng lớn và thi công phức tạp hơn phưong
án sàn nấm tuy nhiên đây cũng là phương án khá phổ biến do phù hợp với điều kiện kỹ
thuật thi công hiện nay của các công ty xây dựng.
+ Với sàn ô cờ :
Tuy khối lượng công trình là nhỏ nhất nhưng rất phức tạp khi thi công lắp ván
khuôn ,đặt cốt thép, đổ bê tông . . nên phưong án này không khả thi.
Qua phân tích, so sánh ta chọn phương án dùng sàn sườn.
c. Lựa chọn sơ đồ tính:
Từ kiến trúc nhà khá phức tạp, hệ lõi cứng được bố trí ở gian thang máy và gian
thang bộ là không đối xứng nhau. Do đó ta chọn sơ đồ tính không gian là thích hợp
nhất. Chương trình phân tích nội lực sử dụng ở đây là chương trình ETAB là một
chương trình tính rất mạnh và được dùng phổ biến hiện nay ở nước ta.
d. Cơ sở tính toán kết cấu
- Giải pháp kiến trúc .
- Tiêu chuẩn về tải trọng và tác động TCVN 2737-1995.
- Kiến thức của môn cơ học kết cấu.
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 7
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
- Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép TCXDVN 356-2005.
Dựa vào đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng của công trình và
Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên
em lựa chọn phương án sàn sườn toàn khối thiết kế cho công trình.
2.1.3 Xác định sơ bộ kích thước các cấu kiện (cột, dầm, sàn, vách…)
Xem như các cột được ngàm chặt vào móng.
2.1.3.1 Chọn kích thước bản sàn:
Lựa chọn các ô sàn sau để tính toán:
- Sàn phòng làm việc:
3,9 x 6,5 m;
- Sàn phòng WC:
4 x 4,4 m;
Chiều dày của bản sàn thì được xác định sơ bộ bằng công thức:
h b l.
D
m
Trong đó:
- D 0,8 1, 4 ; D _ hệ số phụ thuộc vào tải trọng đươc lấy D = 1.
- m là hệ số phụ thuộc vào loại bản:
m 30 35 là loại bản dầm. lấy m = 35;
m 40 45 là loai bản kê 4 cạnh. lấy m = 42.
- l là chiều dài của cạnh ngắn của ô sàn.
Ta có bảng tính toán chiều dày sơ bộ các ô sàn:
Bảng tính toán sơ bộ của các ô sàn.
Kích thước
cạnh
cạnh
STT
Tên của ô sàn
ngắn
dài
(m)
(m)
l2/l1
1
Phòng làm việc
3,9
6,5
1,6
2
Phòng WC
4
4,4
0,9
bản sàn loại
bản kê 4
cạnh
bản kê 4
cạnh
hb
D
m
1,1
42
0,11
1,1
42
0,10
(m)
Chọn chiều dày bản sàn của các tầng hb = 0,12 m.
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 8
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
2.1.3.2 Chọn sơ bộ kích thước dầm
1) Chọn sơ bộ kích thước cho dầm khung:
Chiều cao sơ bộ của dầm thìđược xác định theo công thức:
- Với Dầm nhịp 6,9m:
1 1 1 1
h d l = .690 57,5 86,25 cm;
8 12 8 12
Chọn h = 60 cm.
Bề rộng dầm được sơ bộ :
b 0,3 0,5 h 18 30 cm.
Chọn b = 25 cm;
- Với Dầm nhịp 9m:
1 1
1 1
h d l = .900 75 112,5 cm;
8 12
8 12
Chọn bxh = 35x85 cm
- Với Dầm nhịp 3,9m:
1 1 1 1
h d l = .390 32,5 48,75 cm;
8 12 8 12
Ta Chọn bxh = 22x40 cm.
1)
Chọn sơ bộ kích thước của dầm phụ:
Nhịp dầm phụ max bằng 5,6 m. Chiều cao sơ bộ đươc chọn theo công thức:
1
1
1
1
h d
l =
.560 28 46 cm;
12 20
12 20
Chọn h = 50 cm.
Bề rộng dầm chọn b = 22 cm.
2.1.3.3 Chọn kích thước sơ bộ cho cột:
Diện tích sơ bộ cho cột thì được xác định theo công thức:
F k.
N
Rb
Trong đó:
- F là diện tích tiết diện cột;
- k là hệ số kể tới mô men uốn; k 1 1,5 .
Chọn
k=1 - đối với cột giữa
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 9
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
k=1,2 - đối với cột biên và cột góc.
2
- Bê tông của cột sử dụng bê tông B20 có R b 1,15 kN/cm ;
- N là lực dọc được tính toán theo diện chịu tải tác dụng vào cột.
- Ta có thể tính sơ bộ N: N n.q s .Fct
Với: n là số sàn ở phía trên tiết diện đang xét
Sơ bộ
2
ta lấy q s 10 kN/m
1) Chọn sơ bộ cho tiết diện cột giữa:
Với cột trục 8,9- CD có diện chịu tải lớn nhất để tính toán:
4800
D
C
6450
8
Hình 2.1.3.3.1. Diện chịu tải cột giữa 4C
N 7.10. 4,8.6,45 2168 kN
F 1.
2168
1885 cm 2 .
1,15
Ta chọn tiết diện cột giữa trục 8,9-CD cho các tầng từ tầng như sau:
- Tầng 1 – 4 : bxh = 60x60 cm
- Tầng 5 – 7 : bxh = 55x55 cm
Chọn cột trục 5,6- CD có diện chịu tải:
N 7.10. 3,9.4,8 1320 kN
F 1.
1320
1139 cm 2 .
1,15
Ta chọn tiết diện cột giữa trục 5 cho các tầng từ tầng như sau:
- Tầng 1 – 4 : bxh = 45x60 cm
Tầng 5 – 7 : bxh = 40x55 cm
2) Chọn kích thước cột biên( hành lang):
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 10
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
Chọn cột trục 5-B có diện chịu tải lớn để tính toán:
N 7.12. 3,9.0,9 295 kN
F 1, 2.
295
308 cm 2 .
1,15
Ta chọn tiết diện cột cho các tầng từ tầng như sau:
- Tầng 1 – 4 : bxh = 35x45 cm
- Tầng 5 – 7 : bxh = 30x40 cm
3) Chọn kích thước cột góc:
Để đơn giản trong tính toán và thi công nên ta chọn kích thước của cột góc bằng kích
thước của cột biên.
Kiểm tra tiết diện của cột theo điều kiện độ mảnh cho phép:
Tiết diện của cột phải đảm bảo điều kiện:
l0
0b
b
( đối với cột nhà:
0 b 31 )
l0 - chiều dài tính toán của cấu kiện. Với cột 2 đầu ngàm thì: l0 0, 7l .
Kiểm tra với cột tầng 1 có chiều cao lớn nhất: l=4,2m
l0 0,7.4, 2 2,94 m; =
2,625
13,36 31.
0, 22
Thỏa mãn .
2.1.3.4 Chọn sơ bộ kích thước của vách lõi:
Với Bề dày vách cứng thang máy không nhỏ hơn các giá trị sau:
- H/20 = 4200/20 = 210 mm
- 150 mm
Với h là chiều cao của tầng.
Ta Chọn bề dày vách thang máy: b = 25 cm.
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 11
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
MẶT BẰNG KẾT CẤU TÂNG 1
MẶT BẰNG KẾT CẤU TÂNG 2,3,4,5,6,7
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 12
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
Hình 2.1.3.4.1. Kết cấu khung trục 5.
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 13
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
2.2 Tính toán tải trọng:
2.2.1 Tĩnh tải (phân chia trên các ô bản):
2.2.1.1 Tinh tải sàn phòng làm việc:
Tĩnh tải của sàn phòng làm việc (T/m2)
Chiều dày
Các lớp sàn
lớp
(m)
- Lớp gạch lát sàn
TL riêng
(T/m3)
TT tiêu
Hệ số
TT tính
chuẩn
vượt tải
toán
gtc (T/m2)
n
gtt(T/m2)
0.020
2.00
0.041
1.1
0.045
- Lớp vữa trát, lót.
0.050
1.80
0.091
1.3
0.118
- Sàn BTCT
0.120
2.50
0.3
1.1
0.33
Ceramic 300x300
- Tĩnh tải không kể
sàn BTCT
0.130
0.161
0.43
0.491
- Tổng tĩnh tải:
2.2.1.2 Tĩnh tải sàn phòng vệ sinh:
Tĩnh tải của tường ngăn 110mm ở trong nhà vê ̣ sinh thì được quy về tĩnh tải của sàn
g st
theo công thức :
Với:
St
g t St
Sb
là diê ̣n tích của tường xây trong phạn vi ô bản.
Xác định dc St = 1,6m2
Sb
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
: là diê ̣n tích của ô bản.
Trang 14
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
Tĩnh tải của sàn phòng vệ sinh. (T/m2)
Chiều
Các lớp sàn
dày lớp
(m)
TL riêng
(T/m3)
TT tiêu
Hệ số
TT tính
chuẩn
vượt tải
toán
gtc (T/m2)
n
gtt(T/m2)
- Lớp gạch lát chống trơn
0.010
2.00
0.020
1.1
0.023
- Lớp vữa trát, lót.
0.050
1.80
0.090
1.3
0.118
0.020
1.80
0.036
1.1
0.040
0.030
1.2
0.037
0.3
1.1
0.33
0.050
1.1
0.053
- Lớp chống thấm
chuyên dụng
- Trần nhựa SINNGAPO,
- Sàn Bê Tông CT
0.120
2.50
- Thiết bị vệ sinh
- Tĩnh tải không kể
sàn BTCT
Tổng
0.246
0.293
0.526
0.579
2.2.1.3 Tĩnh tải sàn mái:
Tĩnh tải của sàn mái (T/m2)
Chiều dày
Các lớp sàn
- Líp g¹ch l¸ nem.
- Líp v÷a(BT nhÑ) l¸ng,
tr¸t (t¹o dèc)
- Líp chèng thÊm
chuyªn dông
- Sµn BTCT
- TÜnh t¶i kh«ng kÓ
sµn BTCT
- Tæng tÜnh t¶i:
TT tiêu
Hệ số
TT tính
chuẩn
vượt tải
toán
1.80
gtc (T/m2)
0.018
n
1.1
gtt(T/m2)
0.020
0.050
1.80
0.090
1.3
0.117
0.010
1.80
0.018
1.1
0.020
0.100
2.50
0.250
1.1
0.275
lớp
(m)
0.010
TL riêng
(T/m3)
0.126
0.157
0.376
0.432
2.2.1.4 Tĩnh tải của tường xây: (T/m)
Tường xây gạch rỗng, dày 22cm, cao 2,95m.
Các lớp sàn
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Chiều dày lớp
TL riêng
TT tiêu
Hệ số
TT tính
(m)
(T/m3
chuẩn
vượt tải
toán
Trang 15
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
- 2 lớp trát
- Gạch xây
- Tải tường phân bố trên
)
1.50
1.50
0.04
0.22
gtc (T/m2)
0.180
0.990
1m dài
- Tải tường có cửa(hệ số cửa 0.75)
n
1.3
1.1
gtt(T/m2)
0.234
1.089
1.170
1.323
0.878
0.992
Tường xây gạch rỗng dày 11cm, cao 2,95m.
Chiều dày
Các lớp sàn
lớp
(m)
- 2 lớp trát
0.04
- Gạch xây
0.11
- Tải tường phân bố trên 1m dài
- Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.75)
TL
TT tiêu Hệ số
riêng
chuẩn
vượt
(T/m3
gtc
tải
)
1.50
1.50
2
(T/m )
0.180
0.495
0.675
0.506
n
1.3
1.1
TT tính
toán
gtt(T/m2)
0.234
0.545
0.779
0.584
Tường xây gạch rỗng dày 11cm, cao 1,2m (lan can tầng mái).
Chiều dày
Các lớp sàn
lớp
(m)
- 2 lớp trát
0.04
- Gạch xây
0.11
- Tải tường phân bố trên 1m dài
- Tải tường có cửa (hệ số cửa 0.75):
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
TT tiêu
TL riêng
chuẩn
(T/m3)
gtc
2
1.50
1.50
(T/m )
0.073
0.199
0.280
0.213
Hệ số TT tính
vượt tải
toán
n
gtt(T/m2)
1.3
1.1
0.095
0.219
0.312
0.234
Trang 16
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
2.2.2 Hoạt tải:
Hoạt tải các sàn (T/m2)
Phòng các chức năng
TT tiêu chuẩn Hệ số vượt tải
tc
TT tính toán ptt
q
n
- Phòng làm việc
0.2
1.2
0.24
- Phòng vệ sinh
0.2
1.2
0.24
- Hành lang, cầu thang
0.3
1.2
0.36
- Mái bêtông
0.075
1.3
0.098
2.2.3 Tải trọng gió
2.2.3.1 Thành phần tĩnh của tải trọng gió
1)
Cơ sở xác định:
Theo TCVN 2737-1995, áp lực tính toán thành phần tĩnh của tải trọng
gió được xác định:
W = n.K.C. Wo
Trong đó:
+ Wo là áp lực tiêu chuẩn. Với địa điểm xây dựng tại Hà Nội thuộc vùng gió IIB, ta có Wo=95 kg/m2.
+ Hệ số vượt tải của tải trọng gió n = 1,2
+ Hệ số khí động C được tra bảng theo tiêu chuẩn và lấy :
C = + 0,8 (gió đẩy)
C = - 0,6 (gió hút)
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 17
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
4)
Thành phần tĩnh của tải trọng gió :
Tải trọng gió chuyền về dầm.
Chiều cao
Gió hút
Gió đẩy
tầng
(T/m)
(T/m)
0,848
4,2
0,226
0,302
7,80
0,947
3,6
0.233
0,311
3
11,40
1,022
3,6
0,252
0,336
4
15
1,08
3.6
0,266
0,355
5
18,6
1,12
3.6
0,275
0,366
6
22,2
1,15
3.6
0,283
0,378
7
25,8
1,18
3.6
0,299
0,399
Áp mái
29,6
1,22
3.8
0,312
0,416
Tầng mái
33,3
1,24
3.7
0,318
0,424
Tầng
Cao độ Z(m)
K
1
4,20
2
2.2.4 Lập các sơ đồ trường hợp tải trọng:
2.2.4.1 Lựa chọn phần mềm tính toán nội lực:
- ETABS là phần mềm kết cấu chuyên dụng trong tính toán và thiết kế nhà cao tầng
2.2.4.2 Khai báo tải trọng:
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 18
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
Hình 2.2.4.2.1. Xây dựng mô hình Etabs:
Khai báo và gán các tải trong TT, HT1, HT2, HT3, GT, GP
Hình 2.2.4.2.2. Sơ đồ gán TT sàn của tầng điển hình (STORY 2)
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 19
Đề tài:Trụ Sở Văn Phòng Cho Thuê
Mễ Trì ,Từ Liêm, Hà Nội
Hình 2.2.4.2.3. Tĩnh tải tường tác dụng lên khung trục 5.
Hình 2.2.4.2.4. Sơ đồ gán HT1 của tầng điển hình (STORY 2)
Sinh viên: Trần Xuân Chính
Lớp XDD51 – ĐH2
Trang 20
- Xem thêm -