Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học TRỌN BỘ GIÁO ÁN TNXH_CÙNG HỌC ĐỂ PTNL...

Tài liệu TRỌN BỘ GIÁO ÁN TNXH_CÙNG HỌC ĐỂ PTNL

.DOC
152
59
106

Mô tả:

TRỌN BỘ GIÁO ÁN TNXH_CÙNG HỌC ĐỂ PTNL
TRỌN BỘ GIÁO ÁN TNXH_CÙNG HỌC ĐỂ PTNL KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 1 CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH BÀI 1: GIA ĐÌNH CỦA EM Thời lượng: 2 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là gia đình . Gia đình là tổ ấm của của em, nơi đó có ông bà , cha mẹ những người thân yêu nhất của mình. 2. Kĩ năng: - HS biết tự giới thiệu về bản thân của mình: tên, tuổi, sở thích, khả năng của bản thân. - HS kể được tên những người thân trong gia đình với các bạn trong lớp . - HS sử dụng được từ ngữ thể hiện cách xưng hô phù hợp với mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong gia đình - HS biết kính yêu ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình 3. Thái độ : Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình .  Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi: biết yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ người thân - Nhận thức được tầm quan trọng của người thân trong gia đình; diễn đạt ngắn gọn thông tin về bản thân. - Tìm hiểu những hành động thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học giới thiệu một số thông tin về gia đình mình. II. Chuẩn bị: + Chuẩn bị của GV: - Tranh ảnh minh họa; Bài hát Ba ngọn nến lung linh, Ba thương con;bảng tương tác; máy chiếu ; tivi, … ( tùy điều kiện địa phương,….) + Chuẩn bị của HS: - Tranh vẽ về hình ảnh về những người thân trong gia đình mình. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động 1: Khởi động: - Cho HS nghe, hát theo bài hát “Ba ngọn nến lung linh”. - GV hỏi: Gia đình bạn nhỏ trong bài hát có những ai? - Vậy trong gia đình em có những ai? - GV nhận xét, tuyên dương Kết luận: Gia đình thường có ông bà, cha mẹ và con cái. (GV tùy tình hình của HS trong lớp sẽ có xử lý tình huống sư phạm tránh lời nói làm tổn thương cho HS) Dẫn dắt HS cùng tìm hiểu kĩ thêm gia đình qua bài “Gia đình của em” Hoạt động 2: Khám phá: a) Quan sát và khai thác nội dung hình 1 *Hoạt động cặp đôi: - GV cho từng cặp HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi: Gia đình các bạn trong hình có những ai? Họ đang làm gì? - Mời đại diện một số cặp đôi lên trình bày - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. Đặt thêm câu hỏi để khai thác những biểu đạt tình cảm của các thành viên trong gia đình như: + Vẻ mặt của bạn gái tỏ ra lo sợ hay vui thích? + Vẻ mặt của bố đang nghiêm trang hay chăm chú? + Vẻ mặt và lời nói của mẹ tỏ ra âu lo hay vui mừng? + Vẻ mặt và tiếng reo của em bé biểu hiện sự thích thú hay sợ hãi? Hoạt động học - HS nghe, hát theo bài hát “Ba ngọn nến lung linh”. - Ba, mẹ, con - HS kể về gia đình mình - HS lắng nghe - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - Đại diện một số cặp lên trình bày + Gia đình ở hình 1 có bố, mẹ, và hai con; + Bố đang tập xe đạp cho chị, mẹ đang chơi cùng em bé; +Em bé cùng mẹ đang nhìn chị đi xe đạp và reo mừng. - HS khác bổ sung. - HS trả lời. - HS bổ sung. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Ghi chú - GV nhận xét phần trả lời của HS Chốt tranh 1: Trong gia đình có ba , mẹ, chị và em. Ba, mẹ rất quan tâm và chăm sóc hai chị em. - GV dẫn dắt: Ngoài những việc làm quan tâm chăm sóc trên thì các thành viên trong gia đình còn làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với nhau cô cùng các em sẽ quan sát nội dung của hình 2. b) Quan sát và khai thác nội dung hình 2 *Hoạt động nhóm 4: - GV cho HS làm việc theo nhóm: quan sát hình 2, trả lời câu hỏi: Gia đình các bạn trong hình có những ai? Mọi người đang làm gì? - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi. - Đại diện một số nhóm lên trình bày. + Gia đình trong hình có ông, bà, bố, mẹ, con trai và con gái; + Mẹ đang chải tóc cho con gái; bà đang đọc truyện cho cháu trai; bố đang mời bà uống nước (hoặc đưa cốc nước cho bà); ông đang trò chuyện với cháu gái. - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ nội - HS trả lời. dung hình 2 trước lớp - HS bổ sung. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. - GV đưa ra một số câu hỏi mở rộng: + Tình cảm giữa các thành viên trong - Cả lớp tham gia trò chơi gia đình với nhua như thế nào? + Chi tiết nào trong hình chứng tỏ cháu trai rất yêu quý, gần gũi với bà? (tựa và ôm tay bà). + Việc làm và vẻ mặt của bố thể hiện điều gì? (bố quan tâm, chăm sóc bà) + Việc làm và vẻ mặt của mẹ biểu hiện điều gì? (mẹ rất yêu thương và chăm - HS lắng nghe. sóc con) + Tình cảm của ông … Chốt tranh 2: Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em là những người thân trong gia đình. Mọi người trong gia đình yêu thương và chăm sóc nhau. c) Liên hệ gia đình của mình: Trò chơi giai điệu yêu thương: GV bật bài hát cho HS chuyền bông hoa. Khi nhạc dừng, bông hoa được chuyền đến tay bạn nào thì bạn đó đứng lên kể về gia đình của mình. - GV nhận xét. * Lưu ý: Đối với những HS có hoàn cảnh đặc biệt như mồ côi cha mẹ hiện đang sống với ông bà hoặc người thân thì GV tránh những lời nói làm các em tủi thân, và dùng những lời nói động viên và an ủi các em. - GV kết luận và giáo dục HS về nhà hãy thể hiện những hoạt động để bày tỏ tình yêu thương đối với những người thân trong gia đình. Chuẩn bị các hình ảnh về gia đình của mình để chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 2: LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Cùng giới thiệu về bản thân *Hoạt động cặp đôi: - GV cho từng cặp HS thay nhau tự giới thiệu và nghe bạn giới thiệu về bản thân GV gợi ý để HS giới thiệu một số thông tin về bản thân: họ và tên, thứ bậc trong gia đình, tuổi, sở thích, năng khiếu (nếu có),... - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp. - GV hướng dẫn HS nói câu đơn giản, diễn đạt ngắn gọn, mô tả được một số thông tin về bản thân. - GV nhận xét (kể to rõ, biết giới thiệu về tên và ...), tuyên dương. Hoạt động 4:Cùng giới thiệu về gia đình của mình. a) Chuẩn bị sản phẩm hoặc - HS hoạt động cặp đôi. - Đại diện một số cặp lên trình bày. * HS có thể nói được một số thông tin như: + Mình tên là Nguyễn Văn A, mình 6 tuổi, là anh lớn trong nhà. Mình thích chơi đá bóng. thông tin về gia đình * Hoạt động cá nhân: - Cho HS phát họa các thành viên trong gia đình GV gợi mở để HS thể hiện nội dung sản phẩm như: Trong gia đình chúng mình có những ai? Có thể vẽ những thành viên trong gia đình chúng mình không? * Hoạt động cặp đôi Cho HS chia sẻ tranh, hình ảnh với bạn bên cạnh. Nói về nội dung trong tranh,ảnh. - GV nhận xét, tuyên dương tinh thần làm việc của HS. b) Giới thiệu về gia đình mình * Hoạt động cả lớp: Để kích thích hứng thú của HS, GV treo 1 hình ảnh vẽ ngôi nhà. Trong khi trình bày, HS có thể đặt hình ảnh của gia đình mình vào mô hình. - GV khuyến khích HS xung phong lên chia sẻ hình ảnh và giới thiệu gia đình mình trước lớp. Hướng dẫn HS diễn đạt ngắn gọn, mô tả được các thông tin về gia đình. Lưu ý mời những HS có sự khác nhau về thành phần các thành viên trong gia đình để cả lớp biết được cách xưng hô giữa các thành viên. - HS vẽ phát họa ra giấy. - HS hoạt động cặp đôi. - HS nhận xét. - HS lên trình bày trước lớp * HS có thể giới thiệu được một số thông tin ngắn gọn: + Nếu là gia đình có hai thế hệ, lời giới thiệu có thể là: Đây là gia đình của tôi. Gia đình tôi có... người. Mẹ của tôi tên là..., bố của tôi tên là..., em của tôi (hoặc anh, chị) tên là... + Nếu là gia đình có hai thế hệ trở lên, lời giới thiệu có thể là: Gia đình tôi có ông bà là người nhiều tuổi nhất, ... - GV nhận xét chung, tuyên dương HS - Dặn dò HS và kết thúc tiết học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TUẦN 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 2: GIA ĐÌNH VUI VẺ ( tiết 1) I.MỤC TIÊU: - HS kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. - Nói được câu đơn giản để giới thiệu những công việc của bản thân thường làm khi ở nhà và nhận biết được sự cần thiết chia sẻ công việc trong gia đình. - Quan sát hình ảnh và trả lời được nội dunng trong mỗi tranh. - Biết vận dụng kiến thức học tập vào thực tiễn cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài hát “Bé quét nhà”, tranh ảnh về 1 số công việc nhà. - HS: SGK. III. CÁC HĐ DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG HĐ 1: Kể về những công việc nhà trong gia đình bạn. - Cho cả lớp xem video và hát theo lời bài hát “ Bé quét nhà”. - HS nghe và hát theo. + Bài hát kể về công việc của ai? + Bài hát kể về công việc của bà và bé. + Bạn nhỏ trong bài hát làm công việc gì? + Bạn nhỏ trong bài hát làm công việc quét nhà. - Hướng dẫn HS kể một số công việc nhà ở gia đình của mình. - HS kể: Ở nhà e quét nhà, nhặt rau, rửa ấm chén,… - Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc riêng. Tuy nhiên, mọi người luôn gắn bó và giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau làm việc, cùng nhau nghỉ ngơi và vui chơi. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu và chia sẻ với nhau các công việc và hoạt động của các thành viên trong gia đình nhé. - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS nêu đọc đầu bài. II. KHÁM PHÁ HĐ2: Quan sát và nói. * Quan sát và khai thác nội dung hình 1 *Hoạt đông nhóm đôi: - Cho HS quan sát hình 1 trên màn hình. - Hướng dẫn quan sát và thảo luận nhóm đôi theo các các câu hỏi sau: + Các thành viên trong gia đình đang làm gì? - HS thảo luận cặp đôi. - HS quan sát trên màn hình. -Thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý của cô giáo + Vẻ mặt của mọi người trong lúc làm việc như thế nào? *Hoạt động cả lớp: - Cho HS quan sát tranh trân máy chiếu - Đại diện các nhóm trả lời: - GV nêu lại các câu hỏi trên. + Các thành viên trong gia đình đang làm việc: Mẹ đang nấu cơm, bố đang tỉa cây, bạn gái đang giúp mẹ chuẩn bị mâm cơm, em trai đang quét ban công. + Vẻ mặt của mọi người trong lúc làm việc đều vui vẻ. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. * Quan sát và khai thác nội dung hình 2 *Hoạt đông nhóm đôi: - Cho HS quan sát hình 2 trên máy chiếu và thảo luận các câu hỏi: - HS quan sát và thảo luận theo câu hỏi. + Những người trong hình đang làm công việc gì? + Họ cảm thấy như thế nào khi làm việc nhà? *Hoạt động cả lớp: - Cho HS quan sát vẻ mặt của bạn nhỏ trong hình. - HS quan sát vẻ mặt của bạn nhỏ trong hình. - GV đọc câu nói của bạn nhỏ: Mẹ ơi, hai mẹ con làm việc thật là vui! + Những người trong hình đang làm công việc gì? + Họ cảm thấy như thế nào khi làm việc nhà? - GV nhận xét, đánh giá. - Đại diện các nhóm trả lời: + Mẹ và bạn nhỏ đang phơi quần áo. + Bạn nhỏ cảm thấy rất vui khi cùng mẹ làm việc nhà. - HS nhận xét. * Liên hệ về các công việc nhà của mọi người trong gia đình em. + Khi ở nhà, mỗi người trong gia đình em thường làm những việc gì? + Khi ở nhà, mỗi người trong gia đình em thường làm những việc: nấu cơm, rửa bát, giặt quần áo, … + Những việc gì mọi người có thể cùng làm chung với nhau? + HS tự liên hệ. + Em cảm thấy như thế nào khi được làm việc cùng mọi người? + Em cảm thấy rất vui + Vì sao các thành viên trong gia đình nên + Các thành viên trong gđ làm việc nên làm việc nhà cùng nhau? nhà cùng nhau để chia sẻ công việc, gần giũ, yêu thương nhau, từ đó gia đình thêm đầm ấm. - GV đọc câu ở hình lá. - HS nhắc lại. - GV khen những HS thường làm việc nhà và khuyến khích các HS khác tham gia - HS khác khen bạn. việc nhà. - Cho HS quan sát trên máy chiếu các hình - HS quan sát. ảnh về các công việc ở gia đình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn về nhà tập làm những công việc vừa sức để giúp đỡ cha mẹ. - Tiết học sau sẽ kể những việc mình làm cho các bạn cùng nghe TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 2: GIA ĐÌNH VUI VẺ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Kể được một số hoạt động khi nghỉ ngơi của gia đình. - Nói được cảm xúc của bản thân khi tham gia các công việc nhà và các hoạt động khi nghỉ ngơi cùng gia đình. - Giao tiếp biểu đạt chia sẻ được công việc và hoạt động của các thành viên trong gia đình - Biết chia sẻ công việc với mọi người trong gia đình. Tập làm những công việc vừa sức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài hát “Bé quét nhà”, tranh ảnh về 1 số công việc nhà. - Học sinh:Sách giáo khoa III. CÁC HĐ DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp xem video và hát theo lời bài hát “ Bé quét nhà”. - HS nghe và hát theo. + Bài hát kể về công việc của ai? + Bài hát kể về công việc của bà và bé. + Bạn nhỏ trong bài hát làm công việc gì? + Bạn nhỏ trong bài hát làm công việc quét nhà. - Hướng dẫn HS kể một số công việc nhà ở gia đình của mình. - HS kể về công việc em đã làm ở nhà như: quét nhà, nhặt rau, cho gà ăn, rửa ấm chén, trông em… - Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc riêng. Tuy nhiên, mọi người luôn gắn bó và giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau làm việc, cùng nhau nghỉ ngơi và vui chơi... - Tiết học này cô cùng cả lớp tìm hiểu và chia sẻ với nhau các công việc và hoạt động của các thành viên trong gia đình nhé. II. KHÁM PHÁ HĐ 3: Những lúc nghỉ ngơi, vui chơi mọi người trong gia đình bạn thường làm gì? a, Quan sát và khai thác nội dung hình 3 và 4. Hoạt đông cặp đôi: - Cho HS quan sát hình 3,4 trên màn hình. - HS quan sát trên màn hình. - Hướng dẫn quan sát và thảo luận nhóm - HS thảo luận cặp đôi. đôi theo các các câu hỏi sau: + Các thành viên trong gia đình đang làm gì? + Vẻ mặt của mọi người trong lúc làm việc như thế nào? Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu các nhóm chia kết quả hoạt động trước lớp. - Gọi HS lên bảng nêu nội dung em đã thảo luận + Các thành viên trong gia đình đang làm gì? - HS lên bảng nêu nội dung trong mỗi bức tranh + Hình 3: Bố và bạn gái đang chơi cờ vua, mẹ và em bé đang đọc sách. + Hình 4: Bố, mẹ và em trai đang chơi nhảy dây, bạn gái đang cổ vũ. + Vẻ mặt của mọi người trong lúc làm việc như thế nào? + Mọi thành viên trong gia đình đang chơi cùng rất vui vẻ, gương mặt ai cũng tươi cười thể hiện là rất hạnh phúc. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. b,Liên hệ về các hoạt động vui chơi của gia đình em khi rảnh rỗi - Hoạt động nhóm 4: GV sử dụng tranh ảnh để giới thiệu về các hoạt động thường ngày của gia đình. Từng nhóm HS lần lượt hỏi và trả: + Khi rảnh rỗi, gia đình em thường làm gì? - Thảoyêu cầu của luận nhóm theo GV + Em thích nhất hoạt động nào? + Em cảm thấy như thế nào khi tham gia các hoạt động vui chơi cùng gia đình? - Gọi HS lên bảng chia sẻ với các bạn những hoạt động trong gia đình lúc rảnh rỗi. - Một số học sinh lên chia sẻ các HĐ của gia đình mình khi rảnh rỗi - GV nhận xét - HS lắng nghe và nhắc lại. - Các bạn khác nhận xét- biểu dương * Qua hoạt động này các em nhận thức được các thành viên trong mỗi gia đình đều yêu thương và gắn bó với nhau, luôn chia sẻ thời gian để vui chơi cùng nhau. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 4: Cùng chơi “Ghép tranh” a.Xem tranh, xếp các mảnh ghép thành bức tranh hoàn chỉnh. - GV hướng dẫn HS thực hiện ghép trong nhóm 4 - Cho 2 nhóm lên bảng ghép tranh thi - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ sắp xếp các mảnh ghép thành bức tranh hoàn chỉnh. b, Hỏi và trả lời theo tranh: - 2 nhóm thi ghép tranh - Hoạt động nhóm đôi: Sau khi hoàn thiện bức tranh các nhóm HS hỏi và trả lời: + Mọi người trong tranh đang làm gì? + Mọi người trong tranh cảm thấy như - HS trả lời được: thế nào khi làm việc cùng nhau? - Thực hành hỏi và trả lời: + Mọi người đang dọn dẹp nhà cửa… + Bạn cảm thấy như thế nào nếu các + Vẻ mặt của mọi người vui và hạnh thành viên trong gia đình bạn làm việc phúc khi làm việc cùng nhau. cùng nhau? - Hoạt động cả lớp: Các nhóm HS thực + Bạn cảm thấy như thế nào nếu các hành hỏi và trả lời trước lớp. thành viên trong gia đình bạn vui chơi cùng nhau? * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS về nhà tập làm những công việc vừa sức để giúp đỡ bố mẹ và người thân trong gđ. - HS lắng nghe KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 3: NƠI GIA ĐÌNH CHUNG SỐNG I. Mục tiêu - Giúp học sinh: + Nói được địa chỉ nhà, kiểu nhà, một vài đặc điểm xung quanh nhà thông qua hình ảnh. + Nhận biết được tên gọi, chức năng của một số đồ dùng, thiết bị phổ biến trong nhà. + Nhận biết được sự cần thiết của việc sắp xếp đồ dùng trong nhà và thực hiện được việc sắp xếp một số đồ dùng của bản thân. II. Đồ dùng dạy học + Giáo viên - Chuẩn bị video bài hát “ Nhà là nơi” của nhạc sĩ Nguyễn Hải Phong. - Chuẩn bị một số hình ảnh, một số kiểu nhà phổ biến ở địa phương ( hình ảnh thể hiện ở trong nhà và ngoài nhà). - Hình 5 trong SGK phóng to khổ lớn. + Học sinh - Ảnh chụp hoặc ảnh về nơi sinh sống của gia đình. III. Hoạt động dạy học Hoạt động GV A. Hoạt động khởi động. - Cho HS xem video hát bài “ Nhà là nơi” của nhạc sĩ Nguyễn Hải Phong. - Qua bài hát giáo viên dẫn dắt học sinh cảm nhận được nhà là nơi mọi người trong gia đình chung sống và giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Nhà bạn ở đâu? Xung quanh nhà bạn có những gì? - Em hãy cho biết địa chỉ nhà của mình? Các đặc điểm ngôi nhà của em? - Xung quanh nhà bạn có những gì? ( Giáo viên gợi ý: Nhà của em to hay nhỏ, nhà mái tôn hay cao tầng, …) - GV nhận xét, tuyên dương. B. Hoạt động khám phá Hoạt động 2: Quan sát và nói về những ngôi nhà trong hình - GV tổ chức hoạt động cặp đôi yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3/ trang 12 và mô tả các nhà khác nhau có trong hình. - GV treo tranh 1, 2, 3 . - Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp - GV chốt : Có rất nhiều loại nhà và mỗi nhà ở một nơi khác nhau, có nhà ở phố, nhà thì ở vùng quê, Hoạt động HS - HS nghe bài hát. + Hoạt động cả lớp. - HS chia sẻ những điều mình biết về địa chỉ, các đặc điểm ngôi nhà của mình. - VD: Nhà mình ở khu phố 1, phường Long Toàn... - Nhà mình ở gần trường học, nhà thờ, bệnh viện, … - Xung quanh nhà mình ở có hàng quán, cây cối, ruộng vườn, sông nước,... - HS quan sát tranh SGK và hỏi đáp đôi bạn. Hỏi: Hình 1 nhà ở đâu? Bạn trả lời: Hình 1 ở gần ao cá và cánh đồng lúa. Hình 2: Nhà ở Tây Nguyên vì có ruộng bậc thang và nhà sàn... Tương tự hình 3. - HS lên chỉ và nêu Hình 1: Nhà ngói Hình 2: Nhà sàn Hình 3: Nhà cao tầng, nhà chung cư - Các nhóm nhận xét, bổ sung. cao nguyên,... + Hình 1 là nhà lợp ngói, xung quanh nhà có ao, đồng ruộng, luỹ tre, ..đây là nhà ở nông thôn. + Hình 2 là nhà sàn, xung quanh nhà có đồi, núi, ruộng bậc thang, suối,..đây là nhà ở miền núi. + Hình 3 là nhà cao tầng, nhà chung cư san sát nhau, phố xá đông vui, nhộn nhịp, …đây là nhà ở thành phố. - GVgiải thích thêm: Trong hình 3 đây là chung cư, có nhiều hộ gia đình chung sống, địa chỉ của chung cư là N8. Vậy mỗi nhà đều có một địa chỉ riêng VD: Nhà bạn A ở địa chỉ số 77, đường Ngô Đức Kế.... Các em phải nhớ được địa chỉ của nhà mình ở, phòng khi mình đi lạc…. Hoạt động 3: Cùng hỏi và trả lời a) Kể các phòng nơi gia đình chung sống: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK ( hình 4/ trang 13), thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: + Nhà bạn có những phòng nào? - Mời đại diện từng nhóm lên nêu. - Học sinh lắng nghe - HS thảo luận nhóm 4, từng nhóm trả lời các câu hỏi. VD: HS nói tên một số phòng trong nhà như: phòng ngủ, phòng ăn, phòng bếp, phòng khách,..... - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. b) Kể các đồ dùng thiết bị trong gia đình +Hoạt động cặp đôi - GV yêu cầu HS quan sát hình 4/ trang 13 hỏi đáp VD: + Trong nhà có những đồ dùng gì? Thiết bị nào? Hỏi: Trong nhà có những đồ dung gì? -Phòng khách có tivi, quạt, ghế sofa,.. - Phòng ngủ có tủ quần áo, giường, gối nệm,.. - Phòng bếp có.... VD: Hỏi: Nồi cơm điện dùng để làm gì? Đáp: Nồi cơm điện dùng để nấu cơm. - Các cặp hỏi đáp trước lớp. - Mời từng cặp đứng lên hỏi đáp trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Liên hệ: - Nhà em có những phòng nào? - Kể những đồ dung trong mỗi phòng? ( Gợi ý : Phòng khách nhà em có những đồ dùng gì?) - GV nhận xét, chốt: Nhà thường có nhiều phòng, - HS trả lời +Hoạt động cặp đôi mỗi phòng có các đồ dùng, thiết bị cần thiết cho sinh hoạt. C. Hoạt động luyện tập Hoạt động 4: Cùng chơi “ Dọn nhà” - GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 5/ trang 14 trong SGK và thảo luận cặp đôi theo nội dung sau: + Hãy chỉ ra những đồ dùng chưa đúng chỗ và nói vị trí phù hợp của chúng + Theo bạn vì sao phải để đồ dùng đúng chỗ? - GV chia lớp thành 3 đội và cho HS sắp xếp một số đồ dùng ở trong lớp VD: sách vở, bút,... - GV tuyên dương đội xếp đồ dùng đúng vị trí nhanh nhất. - GV GD tư tưởng: Trong lớp cũng như ở nhà chúng ta nhớ sắp xếp đồ dùng đúng chỗ, ngăn nắp, gọn gàng để sử dụng thuận tiện khi cần thiết. * Củng cố, dặn dò. - HS quan sát và thảo luận cặp đôi. VD: Quả bóng để giữa nhà, giày dép để mỗi nơi một chiếc, cặp sách để trên ghế ngồi uống nước, quần để trên ghế,... - HS trả lời: Để dễ tìm khi cần sử dụng. - HS thi đua sắp xếp vị trí. - HS nhận xét BÀI 4: AN TOÀN KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU: * Qua bài này, học sinh: - Kể được một số đồ dùng, thiết bị có thể gây nguy hiểm cho gia đình - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm khi sử dụng một số đồ dùng thiết bị có thể gây nguy hiểm trong gia đình. - Xác định được một số tình huống và nhận biết được nguy cơ có thể gây đứt tay, chân, bỏng, điện giật. - Nêu được cách xử lí một số tình huống khi bản thân hoặc người khác bị thương khi ở nhà. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh ảnh về một số đồ dùng, thiết bị có thể gây nguy hiểm cho gia đình. - Học sinh: Sưu tầm hình ảnh( hình chụp, vẽ) một số đồ dùng, thiết bị có thể gây nguy hiểm cho gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức:(1’) - Hát(Ổn định chỗ ngồi,chuẩn bị đồ dùng sách vở, dụng cụ để lên bàn B. Kiểm tra bài cũ: (3’) Bài Nơi gia ngay ngắn,..) đình chung sống. - HS trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. C. Bài mới:(31’) 1. Giới thiệu bài: (1’)Nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn các hoạt động: (28’) a. Hoạt động khởi động: (10’) * Hoạt động 1: Những đồ vật nào trong nhà bạn có thể gây nguy hiểm? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Những đồ vật nào trong nhà bạn có thể gây nguy hiểm? - Gv nhận xét, đánh giá, dẫn dắt hoạt động tiếp theo. ( Các em đã biết được một số đồ vật trong nhà có thể gây nguy hiểm cho bản thân mình; Vậy thì ngoài những đồ vật đó thì còn những đồ vật hay thiết bị khác nào có thể gây nguy hiểm cho bản thân và mọi người thì chúng ta cùng tìm hiêu hoạt động tiếp theo nhé) b. Hoạt động khám phá: (18’) *Hoạt động 2: Quan sát hình và nói tên những đồ dùng có thể gây nguy hiểm. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Những đồ dùng nào có thể làm đứt tay, chân? + Những đồ dùng nào có thể gây bỏng? - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương - Sau câu trả lời của HS, GV có thể yêu cầu học sinh giải thích: + Tại sao dao, kéo lại có thể gây nguy hiểm? + Nếu va chạm vào ấm nước đang đun sôi thì em có thể bị làm sao? - Gv có thể gợi ý thêm: + Dao, kéo có thể làm cho em bị + Nhà bạn ở đâu? Xung quanh nhà bạn có những gì? + Nhà bạn có những phòng nào? Trong nhà có những đồ dùng thiết bị gì? - 3- 4 HS trả lời Hoạt động cặp đôi. - HS quan sát hình 1và thảo luận - Từng cặp HS chỉ trên hình và nói với nhau. - Đại diện các cặp tham gia trình bày Hoạt động cả lớp. - Từng HS trả lời: + Rất sắc, bén,... + Có thể bị bỏng. + Bị đứt tay thương như thế nào? + Cốc, bát, đĩa,... nếu vỡ thì có thể gây nguy hiểm ra sao? + Sử dụng ấm nước sôi, nếu không cẩm thận thì sẽ nguy hiểm như thế nào? => Gv giải thích thêm: Trong mỗi gia đình, có rất nhiều vật sắc nhọn hoặc dễ vỡ có thể gây nguy hiểm cho bản thân và những người khác: dao, kéo nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm đứt tay, chân, gây chảy máu; Cốc, bát, đĩa, ấm, chén,... nếu vô ý làm vỡ có thể tạo ra những mảnh vỡ sắc, nhọn gây nguy hiểm cho bản thân và những người khác nếu sờ vào hay giẫm phải. Ổ cắm điện, bình nóng lạnh, các dây điện, ấm điện,... nếu sử dụng không cẩn thận có thể bị điện giật. Phích nước nóng,bếp lửa,.... có thể gây bỏng. *Hoạt động 3:Các bạn trong hình đã làm gì để sử dụng đồ dùng an toàn - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4 thảo luận với bạn và trả lời câu hỏi: Các bạn trong hình đã làm gì để sử dụng đồ dùng an toàn? - GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý: + Khi muốn sử dụng đồ điện thì chúng ta nên làm gì? + Chúng ta nên làm gì khi cầm cốc nước thủy tinh di chuyển? + Có nên lại gần bàn là khi mẹ đang là quần áo hay không? - Đại diện các nhóm lên trình bày => Kết luận: Để an toàn bạn nên cẩn thận khi sử dụng các vật sắc nhọn, dễ vỡ và đồ điện. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn dò: xem lại nội dung đã học và chuẩn bị đồ dùng cho 2 hoạt + Những mảnh vỡ có thể làm đứt tay + Nếu không cẩn thận sẽ dễ bị bỏng. (Hoạt động cặp đôi) - HS thảo luận và trả lời - HS chỉ từng hình trả lời trước lớp. Để an toàn em nên cẩn thận khi dùng dùng dao hoặc các vật sắc nhọn,các đồ dùng dễ vỡ như bát, đĩa, cốc, chén,... Các đồ dùng có sử dụng điện, phích nước nóng, bếp ga,... Khi sử dụng nên nhờ người lớn giúp đỡ. Tuyệt đối không được sờ vào phích cắm, ổ điện, dây điện, đặc biệt là khi tay ướt. - 4-5 HS nhắc lại. - HS lắng nghe. động tiếp theo.  TIẾT 2: Hoạt động của GV A. Ổn định tổ chức:(1’) Hoạt động của HS - Hát(Ổn định chỗ ngồi,chuẩn bị đồ dùng sách vở, dụng cụ để lên bàn ngay ngắn,..) B. Kiểm tra bài cũ: (3’) bài An toàn khi ở nhà (tiết 1) C. Bài mới:(31’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn các hoạt động: (28’) a. Hoạt động luyện tập: (18’) * Hoạt động 4: Điểu gì có thể sẽ xảy ra với các bạn trong hình? Vì sao? - GV nêu yêu cầu: Quan sát hình 5, 6,7 - HS thảo luận với bạn và trả lời câu thảo luận và trả lời câu hỏi. hỏi Điểu gì có thể sẽ xảy ra với các bạn trong hình? Vì sao? - GV nêu gợi ý hướng dẫn, giúp đỡ: - HS chỉ từng hình và trả lời: + Khi dùng tay giật dây điện thì dây + Hình 5 bạn cầm dây điện để kéo điện có thể bị đứt không? Nếu dây điện có thể bị điện giật bị đứt, hở thì điều gì xảy ra với bạn ở hình 5? + Hình 6, bạn dùng tay trần nhặt + Bạn ở hình 6 đang làm gì? Mảnh vỡ mảnh vỡ có thể bị đứt tay có thể làm bạn bị thương như thế nào? + Hình 7, đứng lên ghế để với tay cầm hộp có thể bị trượt chân, ngã; bên cạnh bạn có ấm nước đang sôi, có nồi cơm điện đang sử dụng điện, nếu chạm vào có thể bị bỏng. - Gv nhận xét, tuyên dương Hoạt động mở rộng - HS phát biểu theo ý kiến cá nhân. - Liên hệ: GV hỏi: Nếu có mặt ở đó em sẽ khuyên các bạn như thế nào? + Để đảm bảo an toàn (tránh bị điện giật, bị bỏng, bị đứt tay) khi ở nhà em nên chú ý điều gì? b. Hoạt động vận dụng: (10’) Hoạt động nhóm 4 * Hoạt động 5: Khi bị thương bạn sẽ làm gì? - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu - GV nêu yêu cầu: Các em hãy nhớ của GV. lại nội dung bài đã học và nêu cách - Đại diện nhóm HS nêu cách xử lí ứng xử trong tình huống sau: Đang tình huống: ngồi xem phim hoạt hình, Lan cảm + Nhờ sự giúp đỡ của bố mẹ. thấy rất khát nước, bạn xuống bếp và rót một cốc nước. Do vội uống để kịp lên xem tiếp phim, bạn làm rơi cốc nước xuống đất. Sợ bị mẹ mắng, Lan ngồi nhanh xuống và nhặt các mảnh vỡ để vứt vào thùng rác. Không may bạn bị mảnh vỡ cứa vào tay và chảy máu. Lan bật khóc và lo lắng không biết nên làm gì. Các em hãy giúp Lan đưa ra cách ứng xử phù hợp nhé - GV nhận xét tuyên dương nhóm có cách ứng xử tốt nhất. => GV nhấn mạnh: Khi các em bị đứt tay hoặc bị thương cần nói ngay với bố mẹ hoặc người lớn để được giúp đỡ kịp thời. Nếu bố, mẹ và người lớn không có nhà, các em cần rửa sạch tay, sau đó dùng miếng băng dán y tế để băng vết thương lại. Nếu vẫn chảy máu, cần nhờ hàng xóm giúp đưa đến cơ sở y tế hoặc gọi 115 để được giúp đỡ kịp thời. - Gv hướng dẫn HS cách sử dụng dùng miếng dán y tế hoặc cách băng vết thương từ miếng vải nhỏ. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) * Giáo dục HS phải biết bảo vệ bản thân, cách xử lí khi bị đứt tay. - Nhận xét tiết học - Dặn dò: xem lại nội dung đã học và chuẩn bị bài mới: “Ôn tập chủ đề gia đình” + Nếu không có bố mẹ ở nhà em sẽ nhờ sự giúp đỡ của hàng xóm. + Cần rửa sạch tay sau đó dùng miếng băng dán y tế để băng vết thương lại. - HS chú ý lắng nghe Hoạt động mở rộng - HS lắng nghe - Hs lắng nghe và thực hiện KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH ( 2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giới thiệu được các thành viên trong gia đình và nơi ở của gia đình bằng lời nói và hình ảnh. - Chỉ ra được một số đồ dùng, vật dụng nguy hiểm cần cẩn trọng khi dùng, đảm bảo an toàn khi sử dụng. - Đưa ra được phương án phù hợp khi xử lí tình huống liên quan đến nội dung chủ đề. - Nhận xét được những việc mình đã thực hiện trong chủ đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Video bài hát “ Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” nhạc sĩ Nhật Tinh Anh sáng tác. Tranh ảnh trong bài. - Học sinh: sản phẩm tự sưu tầm ( tranh ảnh, tranh vẽ, đồ dùng, thiết bị….) về chủ đề. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời bài - HS cả lớp cùng hát. hát “ Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” - Sau khi nghe xong bài hát, GV dẫn dắt - HS lắng nghe. vào bài. Hoạt động luyện tâp Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình và ngôi nhà của bạn. a. Chia sẻ các hình ảnh về gia đình. - GV yêu cầu một số HS giới thiệu hình ảnh đã chuẩn bị sẳn về gia đình và ngôi nhà - 5,6 HS chia sẻ về gia đình và ngôi nhà của mình. của mình. b. Chọn hình vào ô phù hợp. - GV treo sơ đồ các nội dung của chủ đề lên bảng, hướng dẫn HS thực hiện hoạt động: - HS lắng nghe. GV giải thích nội dung các hình và yêu cầu hS chọn và gắn các hình ảnh phù hợp với nội dung câu hỏi. - GV cho HS hoạt động theo tổ và yêu cầu HS trong tổ giới thiệu hình ảnh đã có của
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan