Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên sông sét hà nội (đoạn từ đường ...

Tài liệu Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên sông sét hà nội (đoạn từ đường giải phóng đến khu đô thị nam đô)

.PDF
27
205
86

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN ÁNH DƯƠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN SÔNG SÉT – HÀ NỘI (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG ĐẾN KHU ĐÔ THỊ NAM ĐÔ) LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG & ĐÔ THỊ Hà Nội - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN ÁNH DƯƠNG KHÓA 2016-2018 TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN SÔNG SÉT – HÀ NỘI (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG ĐẾN KHU ĐÔ THỊ NAM ĐÔ) Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị Mã số: 60.58.01.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. KTS. Nguyễn Quốc Thông Hà Nội – 2018 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn trực tiếp PGS. TS. KTS. Nguyễn Quốc Thông, người đã giúp đỡ, chỉ bảo cho tôi một cách tận tình trong quá trình nghiên cứu đề tài cũng như thực hiện luận văn. Cảm ơn các thầy, cô trong tiểu ban và toàn thể đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa sau đại học trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cơ quan, ban ngành liên quan đã ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tôi các văn bản, số liệu cần thiết phục vụ cho nghiên cứu; cũng như bạn bè đồng nghiệp đã chia sẻ, góp ý cho tôi hoàn thiện luận văn. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Gia đình tôi, những người đã ủng hộ, giúp đỡ tôi để có thể dành nhiều thời gian cho học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 20 Học viên Nguyễn Ánh Dương LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên sông Sét, Hà Nội (Đoạn từ đường Giải Phóng đến Khu đô thị Nam Đô)” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Ánh Dương Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục hình vẽ, sơ đồ PHẦN I: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 4 Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn. ........................................... 4 PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................................... 7 CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN SÔNG SÉT – HÀ NỘI (Đoạn từ đường Giải Phóng đến KĐT Nam Đô) ....................................................................................... 7 1.1. Khái quát về Sông Sét và tình hình tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông ở Hà Nội ........................................................................... 7 1.1.1. Tình hình tổ chức KG kiến trúc cảnh quan một số sông ở Hà Nội ........ 7 1.1.2. Quá trình hình thành Sông Sét .................................................................. 9 1.1.3. Nhận xét chung về KG kiến trúc cảnh quan hai bên sông tại Hà Nội.... 9 1.2. Giới thiệu khu vực nghiên cứu ...................................................................11 1.2.1. Vị trí khu vực nghiên cứu........................................................................11 1.2.2. Mối quan hệ với khu vực ........................................................................13 1.3. Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc – cảnh quan..........................14 1.3.1. Hiện trạng sử dụng đất.............................................................................14 1.3.2. Hiện trạng kiến trúc công trình ...............................................................18 1.3.3. Hiện trạng tổ chức cảnh quan .................................................................28 1.3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật............................32 1.4. Một số đề tài nghiên cứu liên quan............................................................38 1.5. Những vấn đề cần nghiên cứu....................................................................39 1.5.1. Đánh giá tổng hợp (SWOT)....................................................................39 1.5.2. Những vấn đề cần giải quyết...................................................................40 Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN SÔNG SÉT ...................................................42 2.1. Cơ sở pháp lý.................................................................................................42 2.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật ............................................................42 2.1.2. Cơ sở quy hoạch khu vực nghiên cứu ....................................................43 2.2. Cơ sở lý thuyết ..............................................................................................44 2.2.1. Cơ sở thiết kế kiến trúc cảnh quan..........................................................45 2.2.2. Cơ sở thiết kế đô thị .................................................................................53 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức KGCQ hai bên sông Sét ........59 2.3.1. Các yếu tố tự nhiên ..................................................................................59 2.3.2. Các yếu tố về kinh tế và xã hội ...............................................................60 2.3.3. Các yếu tố văn hóa – lịch sử ...................................................................60 2.3.4. Nhu cầu của cộng đồng dân cư đô thị ....................................................61 2.4. Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................61 2.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới........................................................................61 2.4.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam ......................................................................66 Chương 3. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN SÔNG SÉT (Đoạn từ đường Giải Phóng đến KĐT Nam Đô) ...........72 3.1. Quan điểm, mục tiêu .....................................................................................72 3.1.1. Quan điểm ................................................................................................72 3.1.2. Mục tiêu....................................................................................................73 3.2. Nguyên tắc.......................................................................................................74 3.3. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan .................................75 3.3.1. Giải pháp phân vùng cảnh quan..............................................................75 3.3.2. Giải pháp tổng thể ....................................................................................78 3.3.3. Kiến trúc công trình và hệ thống cây xanh, mặt nước...........................84 3.3.4. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng XH và môi trường đô thị ...............93 3.3.5. Các tiện ích đô thị ....................................................................................99 3.4. Giải pháp về quản lý và tổ chức thực hiện ..............................................101 3.4.1. Chính quyền địa phương .......................................................................101 3.4.2. Ý kiến đóng góp từ chuyên gia .............................................................103 3.4.3. Nhà đầu tư ..............................................................................................104 3.4.4. Giải pháp huy động sự tham gia từ cộng đồng ....................................104 Phần III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................105 KẾT LUẬN ............................................................................................................105 KIẾN NGHỊ...........................................................................................................106 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CT Công trình CĐT Chủ đầu tư DN Doanh nghiệp ĐTM Đô thị mới GPMB Giải phóng mặt bằng GPXD Giải phóng xây dựng HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân HT Hạ tầng HTKT Hạ tầng kỹ thuật HTXH Hạ tầng xã hội KGCQ Không gian cảnh quan KTCQ Kiến trúc cảnh quan KĐT Khu đô thị QH Quy hoạch QHCT Quy hoạch chi tiết QLXD Quản lý xây dựng TDTT Thể dục thể thao TP Thành phố DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Quá trình biến đổi của sông Sét Hình 1.2. Vị trí khu vực nghiên cứu trong phân khu QH H2-4 Hình 1.3. Sơ đồ mối quan hệ của khu vực nghiên cứu với khu vực xung quanh Hình 1.4. Hình ảnh khu vực chưa ổn định về mặt đứng trên tuyến Hình 1.5. Hình ảnh khu vực hiện trạng ổn định về mặt đứng trên tuyến Hình 1.6. Chung cư Nam Đô 609 Trương Định Hình 1.7.a. Bản đồ QH sử dụng đất khu vực nghiên cứu trong phân khu H2-4 Hình 1.7.b. Hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu Hình 1.8.a. Sơ đồ phân đoạn khảo sát hiện trạng phân đoạn CT kiến trúc Hình 1.8.b. Sơ đồ khảo sát hiện trạng công trình kiến trúc Hình 1.9.a Sơ đồ xác định Hiện trạng mặt đứng công trình Hình 1.9.b. Hình ảnh minh họa hiện trạng mặt đứng trên tuyến Hình 1.10. Sơ đồ khảo sát hiện trạng mật độ không gian xây dựng Hình 1.11. Sơ đồ khảo sát hiện trạng tầng cao Hình 1.12. Sơ đồ khảo sát hiện trạng điểm nhìn, hướng nhìn Hình 1.13. Hình ảnh minh họa điểm nhìn, hướng nhìn Hình 1.14. Hình 1.15.a. Sơ đồ khảo sát hiện trạng cây xanh – mặt nước – sân thể thao Cây vỉa hè đoạn vườn hoa Hình 1.15.b. Cây vỉa hè đoạn Giải Phóng Hình 1.15.c. Cây Phượng trồng theo QH Hình 1.15.d. Khu vực không có vỉa hè Hình 1.16. Một số hình ảnh hiện trạng cây xanh trên tuyến đường Hình 1.17. Sơ đồ giao thông trong khu vực nghiên cứu – Sông Sét Hình 1.18.a. Lộ giới đường 5.5m Hình 1.18.b. Lộ giới đường 6.0m Hình 1.19.a Hiện trạng đỗ xe trên vỉa hè Hình 1.19.b Hiện trạng đỗ xe lòng đường Hình 1.19.c Hiện trạng khu vực không có vỉa hè Hình 2.1. QH phân khu đô thị H2-4 tỷ lệ 1/2000 đã được UBND TP phê duyệt Hình 2.2. Sơ đồ minh họa tầng bậc hệ thống không gian Hình 2.3. Minh họa yếu tố hình nền, điểm, liên hệ Hình 2.4. Minh họa yếu tố lưu tuyến Hình 2.5. Minh họa yếu tố mảng, khu vực Hình 2.6. Minh họa yếu tố cạnh biên Hình 2.7. Minh họa yếu tố nút Hình 2.8. Minh họa yếu tố điểm nhấn Hình 2.9. Sông CheonggyeCheon trước và sau khi cải tạo Hình 2.10. Sông Singapore trước và sau khi cải tạo Hình 2.11. Sông Hương – TP Huế Hình 2.12.a. Cầu quay sông Hàn Hình 2.12.b. Cầu Thuận Phước Hình 2.13.a. Vườn tượng bên bờ sông Hàn Hình 2.13.b. Vườn tượng tại Công viên 3/2 bên bờ sông Hương Hình 3.1. Sơ đồ phân vùng kiến trúc cảnh quan khu vực nghiên cứu Hình 3.2. Sơ đồ tổng thể giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan Hình 3.3. Minh họa mở rộng vỉa hè đi bộ Hình 3.4. Hình ảnh mô phỏng hình ảnh gợi lại văn hóa – lịch sử Hình 3.5. Mô phỏng hình ảnh cây đa - bến nước ven sông Hình 3.6. Mô phỏng hình ảnh cầu đá Hình 3.7. Đề xuất phương án cải tạo, chỉnh trang kiến trúc công trình Hình 3.8. Đề xuất phương án quy định kiến trúc công trình nhà ở khi xây mới Hình 3.9.a. Minh họa cải tạo mặt đứng điển hình Hình 3.9.b. Minh họa cải tạo tổng thể mặt đứng tuyến phố Hình 3.10. Minh họa tổ chức không gian vườn hoa ven sông Hình 3.11. Mặt cắt điển hình minh họa trồng cây ven sông Hình 3.12. Mặt đứng sông điển hình với hệ thống cây xanh hai bên sông Hình 3.13. Chi tiết đèn dài Hình 3.14.a. Minh họa vị trí biển quảng cáo trên công trình Hình 3.14.b. Minh họa hình thức biển quảng cáo trên công trình Hình 3.15. Minh họa công tắt ở các ngã ba, ngã tư để người đi bộ và người tàn tật qua đường Hình 3.16. Đề xuất hình thức thùng rác công cộng Hình 3.17. Minh họa hình thức mẫu lan can bờ sông Hình 3.18. Tham khảo hình thức mẫu ghế ngồi nghỉ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Bảng thống kê sử dụng đất Bảng 1.2. Bảng đánh giá tổng hợp Bảng 3.1. Bảng tổng hợp loại đèn chiếu sáng, ghế đá và vật liệu lát nền 1 PHẦN I: MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Sông Sét dài hơn 3,6 km, bắt nguồn từ hồ Bảy Mẫu trong Công viên Thống Nhất (quận Hai Bà Trưng), chảy theo hướng Bắc-Nam và đổ vào hồ Yên Sở (quận Hoàng Mai). Hiện nay, đoạn phía Bắc của sông chảy qua khu vực các trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Xây dựng và Đại học Kinh tế quốc dân đã được cống hoá thành đường Trần Đại Nghĩa. Đoạn còn lại của sông từ phố Đại La đến hồ Yên Sở đã được kè bờ, nạo vét, làm đường và trồng cây hai bên bờ. [31] Tuy nhiên, hình ảnh mỹ quan dọc tuyến sông còn lộn xộn, bởi sự đan xen giữa các công trình cải tạo, các công trình xây dựng mới và các không gian trống. Vấn đề này đòi hỏi phải có những nghiên cứu cụ thể về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, trang thiết bị tiện ích đồng bộ với hạ tầng kĩ thuật đô thị. Quy hoạch phân khu đô thị H2-4, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt theo Quyết định số 6499/QĐUBND ngày 27/11/2015 đã có định hướng về việc thiết kế đô thị tuyến đường dọc sông Sét. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng xác lập giới hạn bảo vệ cảnh quan dọc tuyến sông. Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện xây dựng và quản lý đô thị còn nhiều khó khăn do việc chưa có các thiết kế, chỉ dẫn chi tiết. Do vậy, việc thực hiện thiết kế đô thị hai bên tuyến đường dọc Sông Sét là cần thiết để cụ thể hoá các đồ án quy hoạch tại khu vực Mặt khác, với những định hướng phát triển đô thị của thành phố Hà Nội nói chung và quận Hoàng Mai nói riêng, việc triển khai lập quy hoạch là một bước đi cần thiết nhằm tạo lập không gian đô thị “Văn minh - Xanh Sạch - Đẹp”. Khu vực nghiên cứu lập dự án nằm tại vị trí quan trọng, tiếp giáp với các khu cảnh quan cây xanh tự nhiên đẹp, đồng thời có tuyến giao 2 thông chính khu vực đi qua, vì vậy, việc cụ thể hoá bằng luận văn Tổ chức không gian kiến trúc cảnh là cơ sở tham khảo cho các hoạt động tiếp theo. Với bối cảnh trên, tác giả đã chủ động thực hiện đề tài: Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên sông Sét, Hà Nội (Đoạn từ đường Giải Phóng đến Khu đô thị Nam Đô) mang tính thực tiễn cao, nhằm đưa ra được giải pháp quy hoạch cải tạo chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh quan một đoạn tuyến đường hai bên bờ sông Sét đồng thời tạo được bộ mặt kiến trúc, cảnh quan phù hợp với những yêu cầu của thành phố đặt ra. Ngoài ra, đề tài nghiên cứu còn giúp cho việc lưu thông, giao thông thuận lợi, khai thác tốt các chức năng và hiện trạng xây dựng trên tuyến đường hai bên bờ sông Sét của thành phố có kiến trúc cảnh quan hiện đại, khang trang xứng tầm của Hà Nội trong thời kỳ phát triển mới. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua việc đánh giá thực trạng công tác thiết kế, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực nghiên cứu. Luận văn đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông, phù hợp với định hướng quy hoạch chung. Nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội, hiệu quả sử dụng đất, môi trường sống và tiện ích công cộng của khu vực. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống các yếu tố tạo nên không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Sét (địa hình, cây xanh, mặt nước, công trình kiến trúc….)  Phạm vi nghiên cứu: Khu vực nghiên cứu hai bên bờ sông Sét bắt đầu điểm 1 giao với đường Nguyễn An Ninh, điểm bắt đầu 2 giao với đường Giải phóng, điểm kết thúc tại khu đô thị Nam Đô, nằm trên địa 3 bàn các phường Tương Mai, phường Tân Mai, phường Thịnh Liệt, thuộc Quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội. Không gian: - Giới hạn dọc: Đoạn bắt đầu 1 từ đường Nguyễn An Ninh, đoạn bắt đầu 2 từ đường Giải Phóng đến điểm kết thúc tại Khu đô thị Nam Đô có chiều dài khoảng 1,7 km. - Giới hạn ngang: bao gồm không gian mặt nước, không gian tiếp giáp hai bên bờ sông và lòng sông. Chiều rộng hai bên lấy từ bờ sông vào khoảng 50-100m. Tổng diện tích đất nghiên cứu: khoảng 18 ha. Thời gian: Nghiên cứu trong bối cảnh phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu từ thực tế: điều tra khảo sát thực địa. quan sát ghi chép thực địa. - Phương pháp tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống - Phương pháp chuyên gia. - Phương pháp dự báo, chẩn đoán, tối ưu hóa. Nội dung nghiên cứu - Những đặc điểm văn hóa, kiến trúc cảnh quan trong không gian hai bên bờ sông Sét. - Nghiên cứu thực trạng kiến trúc cảnh quan nhằm phát hiện những vấn đề cần giải quyết. 4 - Xác định các yêu cầu ảnh hưởng đến yếu tố tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan dọc hai bên bờ sông Sét. - Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Sét đáp ứng được yêu cầu sử dụng đất, thẩm mỹ, cảnh quan môi trường và kinh tế. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Xây dựng được cơ sở khoa học cho việc đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực dọc hai bên bờ sông Sét (đoạn từ đường Giải Phóng đến Khu đô thị Nam Đô). Ý nghĩa thực tiễn: Làm cơ sở tham khảo cho các đồ án quy hoạch, thiết kế và xây dựng không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ dòng sông Sét trước tình hình phát triển đô thị hiện nay. Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn. Cảnh quan là không gian chứa đựng vật thể nhân tạo, thiên nhiên và những hiện tượng xảy ra trong quá trình tác động giữa chúng với nhau và giữa chúng với bên ngoài. [34] Cảnh quan thiên nhiên là một bộ phận của bề mặt trái đất, có những đặc điểm riêng về địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất đai, động thực vật. [17] Cảnh quan nhân tạo là cảnh quan được hình thành do hệ quả của quá trình tác động của con người làm biến đổi cảnh quan thiên nhiên. [17] Không gian trống là không gian bên ngoài công trình, được giới hạn bởi mặt đứng của các công trình kiến trúc (kiến trúc lớn), mặt đất, bầu trời và các vật giới hạn không gian khác như: cây xanh, mặt nước, địa hình v.v…[17] Kiến trúc cảnh quan: "KTCQ là một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều chuyên ngành khác nhau như quy hoạch không gian, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc công trình, điêu khắc, hội 5 họa, … nhằm giải quyết những vấn đề tổ chức môi trường nghỉ ngơi giải trí, thiết lập và cải thiện môi sinh, bảo vệ môi trường, tổ chức nghệ thuật kiến trúc".[17] KTCQ bao gồm thành phần tự nhiên (địa hình, mặt nước, cây xanh, con nước và động vật, không trung) và thành phần nhân tạo (kiến trúc công trình, giao thông, trang thiết bị hoàn thiện kỹ thuật, tranh tượng hoành tráng trang trí). Mối tương quan tỷ lệ về thành phần cùng quan hệ tương hỗ giữa hai thành phần này luôn biến đổi theo thời gian, điều này làm cho cảnh quan kiến trúc luôn vận động và phát triển. [17] Môi trường kiến trúc cảnh quan: là sự hình thành bởi các yếu tố không gian trống và các yếu tố cảnh quan, trong đó gồm yếu tố cảnh quan thiên nhiên như: cây xanh, địa hình, mặt nước và các yếu tố cảnh quan nhân tạo do con người tạo ra như các tác phẩm kiến trúc, các tác phẩm nghệ thuật tạo hình hoành tráng – trang trí. [31] Vật thể kiến trúc cảnh quan: KTCQ bao gồm thành phần tự nhiên (địa hình, mặt nước, cây xanh, con nước và động vật, không trung) và thành phần nhân tạo (kiến trúc công trình, giao thông, trang thiết bị hoàn thiện kỹ thuật, tranh tượng hoành tráng trang trí). Mối tương quan tỷ lệ về thành phần cùng quan hệ tương hỗ giữa hai thành phần này luôn biến đổi theo thời gian, điều này làm cho cảnh quan kiến trúc luôn vận động và phát triển. [31] Tổ chức không gian KTCQ: là một hoạt động định hướng của con người nhằm mục đích tạo dựng, tổ hợp và liên kết các không gian chức năng trên cơ sở tạo ra sự cân bằng và mối quan hệ tổng hòa của hai nhóm thành phần tự nhiên và nhân tạo của KTCQ. [7] Quy hoạch cảnh quan: là việc tổ chức không gian chức năng trên một phạm vi rộng mà trong đó chứa đựng các mối quan hệ tương hỗ của các thành 6 phần chức năng, hình khối và môi trường của thiên nhiên và nhân tạo. Thiết kế cảnh quan là hoạt động sáng tạo môi trường vật chất- không gian bao quanh con người đáp ứng nhu cầu sử dụng, vệ sinh môi trường và thẫm mỹ. [18] Cấu trúc của luận văn. Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương: Chương 1: Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Sét, Hà Nội (Đoạn từ đường Giải Phóng đến KĐT Nam Đô) Chương 2: Cơ sở khoa học về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Sét, Hà Nội Chương 3: Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Sét, Hà Nội (Đoạn từ đường Giải Phóng đến KĐT Nam Đô) THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất