Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức không gian gắn kết giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa tại thủ đô...

Tài liệu Tổ chức không gian gắn kết giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa tại thủ đô hà nội

.PDF
29
149
124

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÊ XUÂN HÙNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN GẮN KẾT GIỮA KHU ĐÔ THỊ MỚI VÀ LÀNG XÓM ĐÔ THỊ HÓA TẠI THỦ ĐÔ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ Hà Nội - Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÊ XUÂN HÙNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN GẮN KẾT GIỮA KHU ĐÔ THỊ MỚI VÀ LÀNG XÓM ĐÔ THỊ HÓA TẠI THỦ ĐÔ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ MÃ SỐ: 62.58.01.05 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. KTS. NGUYỄN TỐ LĂNG Hà Nội - Năm 2016 i Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đề xuất trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án ii Lời cảm ơn Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Nhà giáo ưu tú, Giáo sư, Tiến sĩ, Kiến trúc sư Nguyễn Tố Lăng, người thầy đã nhiệt tâm hướng dẫn tôi hoàn thành Luận án, là nguồn động lực vô tận luôn thôi thúc tôi tìm tòi, nghiên cứu những kiến thức về Quy hoạch xây dựng và Thiết kế đô thị. Xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu Trường đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa sau đại học, Khoa quy hoạch đô thị - nông thôn, Bộ môn Thiết kế đô thị, và các đơn vị liên quan đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành nội dung Luận án. Xin được biết ơn sự giúp đỡ của các chuyên gia, các nhà khoa học, các đồng nghiệp đã chia sẻ những kinh nghiệm, bài học quý báu góp phần làm sáng tỏ các lý luận khoa học và thực tiễn cho Luận án. Trên tất cả, xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân đã ủng hộ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tác giả luận án Hà Nội, năm 2016 iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................ 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN GẮN KẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI VÀ LÀNG XÓM ĐÔ THỊ HOÁ ................................................... 7 1.1. Đô thị mở rộng và vấn đề về gắn kết không gian làng xóm hiện có với khu đô thị mới ....................................................................................... 7 1.1.1. Đô thị mở rộng.............................................................................................. 7 1.1.2. Yêu cầu về gắn kết không gian làng xóm với khu đô thị mới trên thế giới..... 9 1.1.3. Thách thức gắn kết làng xóm với khu đô thị mới trong mở rộng đô thị tại Việt Nam ............................................................................................... 12 1.1.4. Vấn đề về gắn kết làng xóm đô thị hoá với khu đô thị mới .......................... 15 1.2. Thực trạng gắn kết không gian giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hoá trong khu vực mở rộng đô thị tại Hà Nội .......... 17 1.2.1. Đặc điểm biến động của làng xóm và khu đô thị mới trong lịch sử phát triển Thủ đô Hà Nội ................................................................. 17 1.2.2. Thực trạng phân tách giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hoá trong khu vực đô thị mở rộng thành phố Hà Nội ......................................... 26 1.2.3. Các loại không gian phân tách giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hoá trong khu vực đô thị mở rộng ................................. 40 1.3. Các nghiên cứu về gắn kết khu đô thị mới và làng xóm đô thị hoá ........ 45 1.3.1. Nghiên cứu vĩ mô về định hướng phát triển khu vực dân cư làng xóm đô thị hoá .................................................................................... 46 1.3.2. Nghiên cứu về kiểm soát và khuyến khích sự chuyển đổi kinh tế - xã hội từ nông nghiệp sang đô thị.................................................. 46 1.3.3. Nghiên cứu về biến đổi môi trường tự nhiên và môi trường xây dựng ......... 49 1.3.4. Nghiên cứu về sử dụng đất trong các khu vực ven đô thị............................. 49 1.3.5. Nghiên cứu về khai thác áp dụng các giá trị kiến trúc cảnh quan vào từng đối tượng độc lập.......................................................................... 51 1.4. Các vấn đề tập trung nghiên cứu ............................................................. 53 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN GẮN KẾT GIỮA KHU ĐÔ THỊ MỚI VÀ LÀNG XÓM ĐÔ THỊ HOÁ ............................ 54 2.1. Cơ sở lý thuyết về tổ chức không gian gắn kết ........................................ 54 2.1.1. Đô thị hóa và yêu cầu gắn kết không gian trong phát triển đô thị bền vững . 54 iv 2.1.2. 2.1.3. 2.2. 2.2.1. 2.2.2. Xu hướng gắn kết trong lý luận quy hoạch đô thị hiện đại........................... 60 Yếu tố gắn kết trong lý thuyết tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ....... 67 Cơ sở pháp lý............................................................................................. 73 Hệ thống Luật và các văn bản dưới Luật ..................................................... 73 Văn bản pháp lý liên quan tới quy hoạch xây dựng phát triển Thủ đô Hà Nội ............................................................................................ 75 2.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội ............................ 79 2.4. Kết quả điều tra xã hội học về nhu cầu sử dụng không gian giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa ............................................ 82 2.5. Kinh nghiệm quốc tế về tổ chức không gian gắn kết bền vững .............. 85 2.5.1. Gắn kết khu dân cư hiện hữu với mở rộng đô thị - trường hợp nghiên cứu tại thành phố Manila - Philippines ........................ 85 2.5.2. Thiết lập không gian chia sẻ- trường hợp nghiên cứu tại Yusuf Sarai – Delhi - Ấn Độ ....................................................................... 87 2.5.3. Khai thác kinh tế văn hoá từ thiết lập không gian chuyển tiếp - trường hợp nghiên cứu tại Làng đô thị hoá Zumiao Donghuali - Phật Sơn - Trung Quốc ............................................................................. 89 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH, GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN GẮN KẾT GIỮA KHU ĐÔ THỊ MỚI VÀ LÀNG XÓM ĐÔ THỊ HOÁ ............................ 92 3.1. Quan điểm và nguyên tắc tổ chức không gian gắn kết ............................ 92 3.1.1. Quan điểm .................................................................................................. 92 3.1.2. Nguyên tắc .................................................................................................. 93 3.2. Xác định đặc trưng và phân loại không gian gắn kết.............................. 95 3.2.1. Đặc trưng không gian gắn kết ..................................................................... 95 3.2.2. Phân loại không gian gắn kết ...................................................................... 99 3.3. Mô hình cấu trúc không gian gắn kết .................................................... 102 3.3.1. Mô hình tổng quát không gian gắn kết ...................................................... 102 3.3.2. Mô hình cấu trúc không gian gắn kết mềm. ............................................... 103 3.3.3. Mô hình cấu trúc không gian gắn kết cứng ................................................ 105 3.3.4. Mô hình cấu trúc không gian gắn kết đan xen hỗn hợp .............................. 108 3.4. Giải pháp tổ chức không gian gắn kết ................................................... 110 3.4.1. Các nhóm giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan .................... 110 3.4.2. Hướng giải pháp về quản lý xây dựng đô thị ............................................. 137 3.4.3. Giải pháp thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng .......................................... 139 3.5. Tổ chức không gian gắn kết điểm dân cư đô thị hoá làng Cót với các khu đô thị mới tại Quận Cầu Giấy ............................................ 141 3.5.1. Thực trạng phân tách không gian và nhu cầu phát triển ............................. 142 3.5.2. Áp dụng mô hình và giải pháp vào tổ chức không gian gắn kết ................. 146 v 3.6. Bàn luận về các kết quả nghiên cứu ....................................................... 153 3.6.1. Bàn luận yêu cầu gắn kết và vai trò không gian gắn kết trong phát triển đô thị................................................................................ 153 3.6.2. Bàn luận về mô hình không gian gắn kết trong phát triển đô thị ................ 154 3.6.3. Bàn luận về giải pháp tổ chức không gian gắn kết trong phát triển đô thị .. 156 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 159 1. Kết luận .................................................................................................... 159 2. Kiến nghị .................................................................................................. 161 DANH MỤC NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ......................................... 163 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 164 vi DANH MỤC BẢNG , BIỂU Bảng 1.1. Thống kê số lượng trường học tại một số khu đô thị mới tại Hà Nội ...... 23 Bảng 1.2. Thống kê chuyển đổi đất đai tại các quận nội thành Hà Nội ................... 24 Bảng 1.3. Cơ cấu nghề nghiệp vùng thu hồi đất năm 2008 ..................................... 24 Bảng 1.4. Cơ cấu lao động trong độ tuổi lao động chia theo thành phần kinh tế năm 2011 ................................................................................................ 25 Bảng 1.5. Phân loại không gian phân tách .................................................................. 41 Bảng 1.6. Tổng hợp đặc điểm của từng phân loại không gian giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa. ............................................ 44 Bảng 2.1. Nguyên tắc cơ bản của tăng trưởng thông minh ........................................ 62 Bảng 3.1. Bảng tổng hợp chức năng trong không gian gắn kết ................................. 98 Bảng 3.2. Bảng để xuất phân loại không gian gắn kết ............................................... 99 Bảng 3.3. Bảng đánh giá các tiêu chí phân bố chức năng ........................................ 111 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp áp dụng giải pháp cơ cấu phân bố chức năng vào từng mô hình không gian gắn kết ...................................................... 113 Bảng 3.5. Bảng tổng hợp áp dụng giải pháp tổ chức mạng liên kết vào từng mô hình không gian gắn kết ...................................................... 121 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp áp dụng giải pháp kiểm soát kiến trúc công trình vào từng mô hình không gian gắn kết ...................................................... 127 Bảng 3.7. Bảng tổng hợp áp dụng giải pháp tổ chức không gian mở có tính gắn kết vào từng mô hình không gian gắn kết ............................ 131 Biểu đồ 1.1. Biểu đồ so sánh nhu cầu chuyển đổi nghề nghiệp với thực tế chuyển đổi không gian cho hoạt động kinh tế tại làng xóm đô thị hóa ven đô tại Hà Nội .............................................. 26 Biểu đồ 1.2. Biểu đồ mô tả biến đổi hoạt động kinh tế theo thực tế không gian giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa .................... 28 Biểu đồ 1.3. Biểu đồ mô tả tần suất hoạt động tại khu vực tiếp giáp giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hoá....................................... 28 vii DANH MỤC HÌNH VẼ MINH HOẠ Hình 1.1. Biểu đồ về quan hệ giữa đô thị và nông thôn .......................................... 8 Hình 1.2. Minh họa mô hình phát triển mở rộng đô thị (hình A) và biến đổi các giới hạn đô thị (hình B) ................................................. 8 Hình 1.3. Cấu trúc đô thị mở rộng tại các thành phố lớn Châu Âu ....................... 10 Hình 1.4. Sơ đồ đô thị hoá Los Angeles và đặc trưng mở rộng đô thị .................. 10 Hình 1.5. Quá trình đô thị hoá Bắc Kinh và hình thái làng xóm đô thị hoá........... 11 Hình 1.6. Quá trình đô thị hoá New Delhi và làng đô thị hoá Pira Garhi .............. 11 Hình 1.7. Sơ đồ phân bố làng xóm trong khu vực đô thị trung tâm ..................... 20 Hình 1.8. Sơ đồ mô tả các biến đổi chức năng tại vùng biên khu đô thị mới ........ 22 Hình 1.9. Phân vùng chịu tác động đô thị hoá của làng xóm ven đô Hà Nội ........ 26 Hình 1.10. Phân hoá không gian tiêu cực bởi các đặc điểm xã hội ......................... 30 Hình 1.11. Biểu hiện tiêu cực về môi trường ......................................................... 31 Hình 1.12. Biến đổi chức năng, chiều cao nhà ở ven làng xóm đô thị hoá .............. 33 Hình 1.13. Sơ đồ mô tả các xu hướng sử dụng “phi tầng bậc” giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hoá ......................................... 34 Hình 1.14. Sơ đồ mô tả các dạng không gian phân tách ......................................... 40 Hình 2.1. Hình 2.2. Hình 2.3. Hình 2.4. Sơ đồ quan hệ giữa các yếu tố của phát triển bền vững......................... 55 Mô hình tương tác trong hệ sinh thái đô thị .......................................... 59 Mô hình đô thị nén ............................................................................... 63 Chuyển hoá từ mô hình đơn vị ở Clarence Perry tới mô hình Phát triển đơn vị ở mới ........................................................... 64 Hình 2.5. Mô hình phát triển đơn vị ở định hướng giao thông công cộng ............. 65 Hình 2.6. Mô hình đơn vị ở sống tốt tại Úc .......................................................... 66 Hình 2.7. Đặc tính không gian với tổ chức không gian ........................................ 67 Hình 2.8. Mô phỏng lý thuyết “cú pháp không gian” ........................................... 69 Hình 2.9. Logic tổ chức không gian với nhu cầu của con người ........................... 70 Hình 2.10. Sơ đồ phân bố các khu ở mới và các làng xóm đô thị hoá tại các khu vực mở rộng đô thị Hà Nội ................................................. 77 Hình 2.11. Định hướng mở rộng đô thị Manila - Philipine .................................... 87 Hình 2.12. Đề xuất không gian chia sẻ tại vùng ven làng đô thị hoá Yusuf Sarai – Delhi - Ấn Độ ............................................................... 88 Hình 2.13. Giải pháp tổ chức không gian cho làng đô thị hoá Zumiao Donghuali – Phật Sơn – Trung Quốc ....................................... 90 Hình 3.1. Mô tả giới hạn xác định không gian gắn kết ......................................... 95 viii Hình 3.2. Vai trò gắn kết tại không gian giữa các khu vực chức năng. ................ 96 Hình 3.3. Mô hình tổng quát không gian gắn kết ............................................... 102 Hình 3.4. Mô hình cấu trúc không gian gắn kết mềm ......................................... 103 Hình 3.5. Mô hình cấu trúc không gian gắn kết cứng ......................................... 106 Hình 3.6. Mô hình không gian gắn kết có sự đan xen hỗn hợp ........................... 108 Hình 3.7. Điều kiện tác động tới phân bố đất đai của không gian gắn kết........... 112 Hình 3.8. Cấu trúc kết nối mạng lưới giao thông................................................ 120 Hình 3.9. Yếu tố tác động tới tổ chức tuyến giao thông tốc độ thấp ................... 121 Hình 3.10. Mô hình chuyển tiếp về chiều cao xây dựng ....................................... 125 Hình 3.11. Chuyển tiếp khối tích xây dựng công trình ......................................... 126 Hình 3.12. Khai thác tạo lập không gian mở chia sẻ nhiều hoạt động .................. 130 Hình 3.13. Tổ chức đa dạng hoạt động trên không gian gắn kết ........................... 131 Hình 3.14. Hình ảnh minh họa giải pháp tổ chức không gian gắn kết mềm .......... 134 Hình 3.15. Hình ảnh minh họa giải pháp tổ chức không gian gắn kết cứng .......... 135 Hình 3.16. Hình ảnh minh họa giải pháp tổ chức không gian gắn kết hỗn hợp ..... 136 Hình 3.17. Mô hình quản lý giới hạn lập quy hoạch............................................. 137 Hình 3.18. Điều kiện vận dụng linh hoạt chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc............... 138 Hình 3.19. Quá trình đô thị hoá làng Cót khi có sự phát triển khu đô thị mới ....... 142 Hình 3.20. Không gian nghiên cứu giữa khu dân cư làng Cót với các khu đô thị mới xung quanh trong ranh giới hành chính phường Yên Hoà.. 143 Hình 3.21. Biến động trong các đồ án quy hoạch khu dân cư ĐTH làng Cót ........ 144 Hình 3.22. Hình ảnh thực trạng tại địa điểm nghiên cứu ...................................... 145 Hình 3.23. Định hướng không gian gắn kết khu dân cư làng Cót với các khu đô thị mới xung quanh..................................................... 148 Hình 3.24. Sơ đồ phân bố chức năng đất đai trong không gian gắn kết làng Cót với các khu đô thị mới ........................................................................ 149 Hình 3.25. Sơ đồ tổ chức mạng liên kết trong không gian gắn kết làng Cót với các khu đô thị mới ........................................................................ 151 Hình 3.26. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc – cảnh quan gắn kết làng Cót với các khu đô thị mới ........................................................................ 152 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Quá trình hình thành, phát triển đô thị luôn gắn với sự biến động trong các khu vực nông thôn. Quá trình đô thị hoá dẫn tới sự thu hẹp khoảng cách giữa đô thị và nông thôn, tạo lập những ranh giới không rõ ràng, hình thái không gian đan xen, phản ánh nhiều mâu thuẫn trong các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Việc tồn tại nhiều không gian có những mâu thuẫn này là sự cản trở tới phát triển đô thị. Do vậy, nội dung về tổ chức sự gắn kết hài hoà trong lợi ích phát triển chung toàn đô thị cần được nghiên cứu làm rõ. Tại các đô thị tại Việt Nam nói chung và thành phố Hà Nội nói riêng, việc tồn tại không gian thiếu gắn kết giữa khu đô thị mới với làng xóm đô thị hoá diễn ra phức tạp ở nhiều cấp độ, quy mô khác nhau. Đối với thành phố Hà Nội, thực trạng chung cho thấy nhiều bất cập trong phân bố chức năng, hình thái không gian và phân bố hoạt động. Hầu hết tại các khu vực giáp ranh giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hoá đều cho thấy sự lộn xộn thiếu định hướng trong tổ chức không gian. Một số khu vực hình thành những “hàng rào cứng” phân tách khu đô thị mới với làng xóm đô thị hoá. Một số khu vực khác lại hình thành trạng thái “tự do” khi xuất hiện những biểu hiện lấn chiếm, sử dụng sai mục đích. Mặc dù, đã có nhiều quy hoạch cho thành phố Hà Nội, các định hướng từ quy hoạch tổng thể chuyển hoá tới các quy hoạch chi tiết còn nhiều lúng túng. Thực tế hiện nay, các đồ án quy hoạch chi tiết chủ yếu chỉ được thực hiện trong phạm vi ranh giới giao đất mà thiếu sự cập nhật, trao đổi thông tin với những không gian lân cận. Hệ quả là sự phát triển lệch, thiếu khớp nối, đồng bộ về kiến trúc cảnh quan giữa những đặc trưng không gian khác nhau. Thực tế này, đã và đang đặt ra nhiều vấn đề cấp thiết tạo tạo lập bộ mặt đô thị “Xanh – Văn hiến – Văn minh – Hiện đại” của Thủ đô. Giải quyết mẫu thuẫn trong phát triển giữa đô thị và nông thôn không phải là chủ đề mới, mà trái lại, được nghiên cứu trong nhiều nội hàm khác nhau. Tuy nhiên, tổng quan về các nghiên cứu cho thấy hai khía cạnh nổi bật: (1) Khía cạnh về giải quyết mối quan hệ giữa đô thị và nông thôn mới chỉ dừng lại ở mức độ định hướng phát triển hài hòa bền vững và giải quyết các mâu thuẫn về kinh tế- xã hội – môi trường; (2) Khía cạnh về phát huy đặc trưng của từng đối tượng độc lập, chú trọng 2 vào định hướng khai thác vận dụng các đặc điểm cảnh quan, giá trị kiến trúc và hoạt động kinh tế và xã hội có tính đặc thù riêng. Có thể thấy, tính tương tác, cùng vận động của hai đối tượng (làng xóm và khu đô thị mới) chưa được đề cập nghiên cứu. Do vậy, việc nghiên cứu tổ chức không gian gắn kết giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hoá là cần thiết nhằm kế thừa và kết nối các giá trị khoa học từ các nghiên cứu trước nhằm bổ sung vào hệ thống các lý luận tổ chức không gian đô thị phát triển mở rộng. Thủ đô Hà Nội đang cho thấy sự phát triển mạnh mẽ, không gian đô thị chịu biến động bởi các tác động từ hoạt động kinh tế - tổ chức xã hội. Sự hình thành đan xen giữa các tổ chức cộng đồng khác nhau về nhận thức, văn hoá, lối sống, thu nhập và hoạt động kinh tế mang tới nhiều mâu thuẫn, tranh chấp về không gian và các hoạt động sử dụng không gian. Qua các phương tiện thông tin đại chúng, các mâu thuẫn về mối quan hệ về tổ chức không gian được nhìn nhận: 1) sự tranh chấp đất đai, tranh chấp quyền lợi ; 2) sự thiếu thống nhất với cộng đồng về các kế hoạch phát triển (ở cấp cơ sở); 3) sự thiếu hài hòa giữa phát triển kinh tế với xã hội và môi trường. Việc phát triển đan xen này đã không còn nằm dưới sự ảnh hưởng của ranh giới hành chính, địa lý và không ít trong số đó đã biến đổi thành những tổ chức quần cư khác và có những đòi hỏi phát triển đặc thù, cần quan tâm kiểm soát và đưa ra những giải pháp giải quyết mâu thuẫn phù hợp. Vấn đề này đặt ra việc cần thiết phải nghiên cứu tổ chức không gian gắn kết những nhu cầu hoạt động của cộng đồng. Có thể thấy, cùng với sự phát triển mở rộng đô thị, khoảng cách giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa đã thu hẹp và xuất hiện sự đan xen, mang nhiều biểu hiện khó kiểm soát, thậm chí trong nhiều lúc, nhiều nơi đã và đang gây ra những mâu thuẫn xã hội, gây mất thẩm mỹ và mỹ quan đô thị. Việc nghiên cứu không gian này, xét cùng lúc hai “đối tượng” (khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa) trong một mối quan hệ vật chất gần nhau, thì đang là một “khoảng trống” còn tồn tại. Đây chính là lý do cơ bản nhất để luận án nhắm tới và đưa ra những nghiên cứu về tổ chức không gian, gắn kết những “đối tượng” này. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất mô hình và giải pháp cho tổ chức không gian gắn kết giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa nhằm tạo lập không gian gắn kết bền vững hài hòa và phù hợp với các biến đổi hoạt động kinh tế, tổ chức xã hội và bảo vệ môi trường Thủ đô Hà Nội 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là không gian dọc theo ranh giới giữa làng xóm đô thị hóa và khu đô thị mới, có chứa đựng những biểu hiện vật thể và phi vật thể khác nhau. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Được xác định dựa theo đặc trưng không gian mang tính pha trộn, xen lẫn và ảnh hưởng qua lại giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa trong khu vực mở rộng đô thị Hà Nội, gồm Nội đô mở rộng,Chuỗi đô thị phía Đông đường vành đai 4, và Chuỗi đô thị phía Bắc sông Hồng Hình 1 : Sơ đồ phân bố các khu vực nghiên cứn theo phạm vị không gian Về thời gian: Luận án nghiên cứu trong giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050, phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đã được Thủ 4 tướng phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 Về lĩnh vực : Luận án nghiên cứu theo các lĩnh vực về Quy hoạch xây dựng đô thị, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và quản lý quy hoạch xây dựng đô thị. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp tiếp cận hệ thống: Nghiên cứu tổng hợp các lý thuyết quy hoạch, các tài liệu, đề tài khoa học liên quan tới các nội dung của Luận án nhằm đưa ra nhận định về tình hình nghiên cứu, đúc rút những bài học có giá trị kế thừa. Phương pháp bản đồ: Bao gồm các nghiên cứu hệ thống bản đồ quy hoạch theo thời gian và theo cấp độ không gian nhằm làm rõ sự phân tách về hình thái không gian, đặc điểm sử dụng của khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa. Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra, phỏng vấn các cộng đồng dân cư đang sử dụng không gian nhằm đánh giá nhu cầu mong muốn về tổ chức không gian và hoạt động khai thác sử dụng không gian. Phương pháp phân tích tổng hợp và dự báo: Nhận định và đưa ra các quan điểm áp dụng về tổ chức không gian Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của nhà quản lý và nhà đầu tư, các chuyên gia chuyên ngành về nhu cầu sử dụng không gian và hội thảo chuyên môn. Phương pháp thực chứng: Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và thiết kế kiểm nghiệm. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các luận cứ khoa học về tính gắn kết và vai trò của không gian gắn kết giữa làng xóm đô thị hóa và khu đô thị mới trong phát triển Thủ đô Hà Nội. Đề xuất mô hình và giải pháp có tính mới về cơ sở khoa học phù hợp với xu hướng phát triển đô thị bền vững. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu bổ sung tính lý luận trong nội dung triển khai các quy hoạch phân khu Khu nội đô mở rộng, Chuỗi đô thị phía Đông đường vành đai 4, Chuỗi đô thị phía Bắc sông Hồng Kết quả nghiên cứu tác động tới công tác lập quy hoạch chi tiết phát triển 5 khu đô thị mới và cải tạo làng xóm đô thị hóa. Kết quả nghiên cứu đề cập tới việc triển khai các đồ án Thiết kế đô thị riêng cho cải tạo chỉnh trang các tuyến đường, phố hiện đang là ranh giới giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa. 6. Những đóng góp mới của luận án Luận án đã làm rõ sự tồn tại của những không gian gắn kết giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa trong quá trình phát triển đô thị. Những không gian này được khẳng định tính chất quan trọng trong gắn kết không chỉ về không gian kiến trúc cảnh quan mà là biểu hiện của sự chuyển đổi, thích nghi về kinh tế - xã hội và môi trường. Luận án đưa ra mô hình tổ chức không gian gắn kết tổng quát và 3 mô hình áp dụng vào các biểu hiện gắn kết không gian khác nhau trong khu vực mở rộng của đô thị. Luận án đưa ra 3 nhóm giải pháp về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, định hướng quản lý đô thị và thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng. Nhóm giải pháp về tổ chức không gian được chú trọng dựa trên cơ sở vận dụng điều kiện thực tiễn và những giá trị khoa học mới. Trong đó, việc phân bố sử dụng đất đai được đề xuất giải pháp xác định theo các tiêu chí cụ thể hóa từ chiến lược phát triển đô thị bền vững. Luận án đề xuất áp dụng giải pháp về tổ chức mạng giao thông khép kín, cổ vũ việc tham gia giao thông tốc độ thấp nhằm phát huy giá trị kinh tế - văn hóa của khu vực. Các biện pháp kiểm soát kiến trúc công trình và cảnh quan được đề cập trên khía cạnh cải tạo, chỉnh trang và kiểm soát hoạt động xây dựng mới trên cơ sở đồng thuận và đáp ứng nhu cầu của người dân. Luận án đề xuất áp dụng giải pháp tổ chức không gian mở theo hướng đa dạng, đa mục đích và cho phép sử dụng đan xen, chia sẻ giữa hai bên khu vực nhằm tiết kiệm quỹ đất hiện đang có, đồng thời nâng cao tính gắn kết sử dụng giữa các cộng đồng dân cư. 7. Các khái niệm sử dụng trong luận án Khu đô thị mới: Là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở [38]. Làng xóm đô thị hóa: Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận án, thuật ngữ dùng để mô tả những biển đổi theo xu hướng đô thị hóa của các làng xóm truyền thống về cấu trúc, hình thái không gian, các hoạt động kinh tế - xã hội. “Làng xóm đô thị hóa” được sử dụng để mô tả những làng xóm được định hướng chuyển đổi theo cấu trúc đô thị, nằm trong các phân khu quy hoạch đô thị tại khu vực nội đô 6 mở rộng, chuỗi đô thị phía Đông đường vành đai 4, chuỗi đô thị phía Bắc sông Hồng theo Quyết định 1259/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 [50]. Tổ chức không gian: Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận án, thuật ngữ mô tả việc sắp xếp các yếu tố quy hoạch có ý đồ về thẩm mỹ, công năng sử dụng và tính ổn định theo thời gian. Hình dạng không gian: Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận án, thuật ngữ mô tả về hình dáng, quy mô, phân bố chức năng đất đai, mạng giao thông kết nối của không gian được quy hoạch. Chât lượng không gian: Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận án, thuật ngữ mô tả sự đáp ứng của tổ chức không gian về các giá trị thẩm mỹ, giá trị sử dụng và giá trị thời gian cho các hoạt động của con người. Không gian phân tách: Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận án, khái niệm được đưa ra nhằm mô tả không gian đối lập với không gian gắn kết, là những không gian trong đó thiếu tính chuyển tiếp về hình thái kiến trúc cảnh quan, tồn tại nhiều mâu thuẫn về quan hệ kinh tế - xã hội. Không gian gắn kết: Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận án, khái niệm phản ánh sự gắn bó giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa về các giá trị vật thể trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và các giá trị phi vật thể về hoạt động kinh tế, lối sống, thói quen, văn hóa, tổ chức dân cư và môi trường sống trong giới hạn xác định. Theo lý luận “ Hình ảnh đô thị” của Kevin Lynch, không gian tiếp giáp của những khu vực có đặc trưng khác nhau nhưng có quan hệ về các mặt kinh tế-văn hóa, xã hội thì không hình thành đặc trưng “cạnh biên” mà trở thành những không gian đan xen chuyển tiếp tránh tạo sự biệt lập [88]. 8. Cấu trúc luận án Luận án được cấu trúc thành 3 phần: Phần mở đầu; Phần nội dung; Phần kết luận, kiến nghị. Phần nội dung được trình bày theo 3 chương, cụ thể: Chương 1. Tổng quan về tổ chức không gian gắn kết khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa Chương 2. Cơ sở khoa học về tổ chức không gian gắn kết giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa. Chương 3. Mô hình, giải pháp tổ chức không gian gắn kết giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hóa. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN 159 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Mối quan hệ đô thị - nông thôn luôn bền chặt khăng khít trong mọi quá trình phát triển đô thị. Do vậy, việc tồn tại lân cận nhau của các khu đô thị mới với làng xóm nông nghiệp là một vấn đề khách quan. Sự hiện diện này diễn ra tại hầu khắp các đô thị trên thế giới và đang được gắn kết bằng nhiều biểu hiện không gian khác nhau. Qua nghiên cứu tổng quan, bản chất hình thành các gắn kết này được dựa trên cơ sở của gắn kết về kinh tế - xã hội và môi trường. Trong các đô thị tại Việt Nam nói chung và thành phố Hà Nội nói riêng, việc tồn tại các không gian thiếu gắn kết giữa khu đô thị mới với làng xóm đô thị hoá diễn ra phức tạp ở nhiều cấp đô, quy mô khác nhau. Đối với thành phố Hà Nội, thực trạng chung cho thấy nhiều bất cập trong phân bố chức năng, hình thái không gian và mức độ hoạt động ảnh hưởng tới phát triển. Những bất cập này chính là biểu hiện của sự thiếu gắn kết về hoạt động kinh tế- chuyển đổi nghề nghiệp, đặc điểm dân cư – tổ chức xã hội và đặc điểm về môi trường. Căn cứ vào những biểu hiện hiện trạng, vào đặc điểm vị trí địa lý, Luận án đã phân loại đặc điểm phân tách thành 3 dạng, gồm: 1) Không gian phân tách mềm; 2) Không gian phân tách cứng; 3) Không gian hỗn hợp. Đã có rất nhiều nghiên cứu liên quan tới vấn đề đô thị hoá và sự tương tác giữa đô thị - nông thôn, được phân thành 2 nhóm chính. Nhóm nghiên cứu trực tiếp vào mối quan hệ đô thị - nông thôn thông qua các biểu hiện về phát triển khu dân cư mới bên cạnh các làng xóm đô thị hoá mới chủ yếu chỉ ra các nguyên nhân về các khác biệt của hoạt động kinh tế - văn hoá tập quan thói quen, từ đó đưa ra các giải pháp về chính sách, chiến lược mà chưa thiết lập không gian tương ứng. Nhóm nghiên cứu vào từng khu vực cụ thể như làng xóm đô thị hoá hay khu đô thị mới đã có đưa ra các đề xuất về tổ chức không gian, nhưng chủ yếu là “hướng nội” nhằm phát huy bản sắc riêng. Một số nghiên cứu đề cập tới sự liên quan của khu vực lân cận nhưng thiếu các tổng kết đánh giá tổng quan. Do vậy, tồn tại một khoảng trống 160 về việc nghiên cứu tổ chức không gian gắn kết giữa khu đô thị mới với làng xóm đô thị hoá cần được làm rõ trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu tổng quan trên. Với tổng quan về mối quan hệ giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hoá, cơ sở khoa học được nghiên cứu để làm rõ hai khía cạnh nổi bật của tổ chức không gian gắn kết về 1) Phát triển bền vững và tổ chức không gian gắn kết bền vững; và 2) Chuyển hoá các lý luận về phát triển bền vững tới công tác quy hoạch và tổ chức không gian qua các lý thuyết, văn bản pháp lý và các trường hợp nghiên cứu thực tiễn. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy sự chi phối của các yếu tố kinh tế - xã hội – môi trường của lý luận phát triển bền vững tới những biến đổi và xuất hiện các lý thuyết, hình mẫu mới về quy hoạch tổ chức không gian đô thị. Từ các kết quả về tổng quan không gian gắn kết và cơ sở khoa học liên quan, luận án đưa ra quan điểm về phát triển bền vững là định hướng chủ đạo trong tạo lập sự gắn kết mà các biểu hiện trong tổ chức không gian về gắn kết nhân tố thẩm mỹ, gắn kết công năng sử dụng, gắn kết không gian và thời gian. Từ các quan điểm này, các giới hạn, đặc trưng của không gian gắn kết được định hình và phân theo 3 dạng gắn kết gồm: 1) Không gian gắn kết mềm; 2) Không gian gắn kết cứng ; và 3) Không gian gắn kết đan xen, hỗn hợp. Mô hình không gian gắn kết được đề xuất phù hợp với các quan điểm và nguyên tắc nêu trên. Với 3 dạng không gian gắn kết khác nhau, mô hình tổ chức không gian gắn kết được phát triển tương ứng từ mô hình tổng quát, gồm: - Mô hình tổ chức không gian gắn kết mềm: chú trọng tạo các liên kết trực tiếp và thiết lập vùng không gian đệm chuyển tiếp giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hoá. - Mô hình tổ chức không gian gắn kết cứng: chủ trương tái lập không gian giao thoa, chia sẻ hoạt động dọc theo ranh giới phân tách giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hoá; đồng thời là động lực để chuyển hoá các hoạt động gắn kết vào trong từng không gian riêng biệt. - Mô hình tổ chức không gian gắn kết hỗn hợp chủ trương thiết lập vùng không gian được kiểm soát có tính tiếp nối hình thái khu đô thị mới tới làng xóm đô thị hóa, trở thành một đối tượng có tính độc lập tương đối thông qua việc hình thành mở rộng các tuyến giao thông ngoại vi và tuyến kết nối ngang qua khu vực. 161 Từ các mô hình tổng quát và các áp dụng cho từng dạng không gian gắn kết, giải pháp được luận án đề xuất trên cơ sở vận dụng phù hợp với công tác Quy hoạch xây dựng đô thị và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. Luận án đề xuất 3 nhóm giải pháp liên quan tới lĩnh vực về quy hoạch xây dựng đô thị, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và định hướng quản lý xây dựng đô thị. - Nhóm giải pháp về tổ chức không gian gắn kết, gồm: 1) Giải pháp cơ cấu phân bố chức năng; 2) Giải pháp tổ chức mạng liên kết; 3) Giải pháp kiểm soát công trình; 4) Giải pháp tổ chức không gian mở có tính gắn kết. - Nhóm giải pháp về định hướng quản lý xây dựng đô thị, gồm: 1) Giải pháp về quản lý giới hạn lập quy hoạch; 2) Giải pháp về kiểm soát phát triển không gian gắn kết theo quy hoạch. - Nhóm giải pháp về thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng, gồm: 1) Đổi mới phương pháp lập quy hoạch có sự tham gia của cộng đồng; 2) Nâng cao vai trò của cộng đồng trong kiểm soát phát triển không gian. Qua trường hợp nghiên cứu áp dụng mô hình và giải pháp tổ chức không gian gắn kết tại địa bàn điểm dân cư làng Cót, quận Cầu Giấy mang tới những kết quả tích cực trong việc tăng khả năng đáp ứng của hệ thống hạ tầng xã hội, tăng khả năng hỗ trợ về phát triển kinh tế của khu vực, phù hợp với các nhu cầu và biến động hình thái thực trạng và nâng cao đời sống cho người dân tại đây. Từ các kết quả nghiên cứu, luận án đã bám sát các mục tiêu nghiên cứu đề ra về để xuất mô hình, giải pháp tổ chức không gian gắn kết giữa khu đô thị mới và làng xóm đô thị hoá. Các đề xuất được xây dựng trên cơ sở đánh giá tổng quan trong và ngoài nước, các cơ sở lý thuyết và thực tiễn phù hợp với định hướng nghiên cứu. Việc đề xuất và phân loại các dạng mô hình và giải pháp áp dụng là điều kiện thuận lợi để có thể triển khai áp dụng vào trong thực tiễn quy hoạch hiện nay tại thành phố Hà Nội. 2. Kiến nghị Trong giai đoạn thực hiện quy hoạch hiện nay theo Quyết định số 1259/QĐ- TTg về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến 2030, tầm nhìn đến 2050, kiến nghị áp dụng các kết quả nghiên cứu, gồm.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất