Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tieu luan huong nghiep - final

.DOCX
25
333
114

Mô tả:

GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng I. SVTH: Trần Thị Phương Trúc Giới thiệu sự hình thành và mục tiêu phát triển của công ty 1.1. - Lịch sử công ty: Nhóm Mua được thành lập ngày 10/10/2010, là công ty thành viên của MJ Group, tập đoàn với nguồn vốn đầu tư từ 3 “đại gia”: IDG Ventures (Quỹ đầu tư mạo hiểm thuộc tập đoàn IDG tại Việt Nam), Rebate Networks (nhà đầu tư đến từ Đức) và ru-Net (nhà đầu tư đến từ Nga). Với kinh nghiệm kinh doanh trực tuyến lâu năm tại Mỹ của những người sáng lập, điều hành MJ Group và nguồn vốn đầu tư từ 3 nhà đầu tư lớn Nhóm Mua hoạt động với tham vọng trở thành doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến số 1 tại thị trường Việt Nam. - Vào tháng 1/2012, Nhóm Mua chính thức sáp nhập cùng Địa Điểm website diadiem.com - là một công ty chuyên về bản đồ số. Từ chỗ chưa có nguồn thu ổn định, diadiem.com đã có thể sinh lợi bằng cách bán tư liệu độc quyền "POI - Point of Interest" với hơn 400.000 doanh nghiệp của 63 tỉnh thành trong cả nước cho Google và Navteq, bán công nghệ tìm kiếm cho ngân hàng xây dựng hệ thống ATM hoặc bán quảng cáo trên trang web. Trung bình 1 tháng có tới hơn 2,2 triệu lượt truy cập vào diadiem.com.Theo cách nói vui của ông David Trần – cũng là người sáng lập Địa Điểm, thì cuộc sáp nhập giữa Nhóm Mua và Địa Điểm giống như "Hai người cưới nhau để trở thành một gia đình lớn hơn. Đó là một việc hết sức tự nhiên và nên làm. Nhóm Mua và Địa Điểm sau khi sáp nhập sẽ hỗ trợ nhau một cách hiệu quả hơn". Thật vậy, cuộc sáp nhập giữa Nhóm Mua và Địa Điểm trở thành tập đoàn MJ được xem như "quả bom tấn" mùa thu 2011 khi thu về được 60 triệu USD từ 3 nhà đầu tư. - Đầu năm 2012, xảy ra một số bất đồng về quan điểm kinh doanh giữa nhóm nhà đầ tư và nhà sáng lập Tom Trần. Do đó, vào ngày 11/12/2012, ông Phạm Kely Anh Tuấn, Giám đốc của Nhóm Mua đã gửi đơn từ chức lên ông Vũ Thành Trung - đại diện các nhà đầu tư. Tình hình trên đã khiến Nhóm Mua tạm ngừng kinh doanh một thời gian, gây tâm lý hoang 1 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng SVTH: Trần Thị Phương Trúc mang cho người tiêu dùng và cả đối tác kinh doanh. Ngay sau đó, CEO Nguyễn Thị Thanh Vân đã có ngay những cam kết bồi hoàn, thanh khoản cho người tiêu dùng và doanh nghiệp. - Ngày 24/12/2012, Nhóm Mua hoạt động trở lại với Ban Hội đồng Quản trị mới với đại diện chính thức là bà Nguyễn Thị Thanh Vân. Mọi hoạt động công ty đang dần “hồi phục” và từng bước lấy lại niềm tin của người tiêu dùng, bằng chính sách điều hành của ban lãnh đạo mới. Được biết, con dấu của Nhóm Mua và tất cả những hồ sơ pháp lý của công ty đã được lãnh đạo cũ bàn giao lại cho Hội đồng quản trị Nhóm Mua sau khi công ty giải quyết được cơ bản những vấn đề nội bộ. - Ngày 12/12/2013, Nhóm Mua một lần nữa có thêm một “thành viên” trong “đại gia đình” MJ Group là Cùng Mua – website cungmua.com. Cùng Mua tuy ít nổi tiếng hơn, nhưng lại hoạt động khá ổn định từ khi thành lập từ năm 2010 đến nay.Cùng Mua hiện đang có chi nhánh và văn phòng ở 7 thành phố lớn nhất Việt Nam và bán hàng khắp cả nước với hàng trăm ngàn đơn hàng mỗi tháng. Hai công ty thương mại điện tử đã về chung một nhà dưới sự điều hành của nguyên CEO Cùng Mua. Tuy vậy, các website bán hàng trực tuyến của đôi bên vẫn hoạt động độc lập. Ông Hồ Quang Khánh, nguyên Giám đốc điều hành Cùng Mua sẽ tiếp quản và phát triển cả 2 đơn vị sau khi sáp nhập, các website hiện nay cũng hoạt động độc lập như cũ. Động thái này được đánh giá sẽ mở cơ hội để khai thác thị trường và tăng sức mạnh trong lĩnh vực kinh doanh theo nhóm. Ông Nguyễn Bảo Hoàng, Tổng giám đốc IDG Ventures Việt Nam nói: “Sự kết hợp giữa hai công ty là bước đầu tư chiến lược của chúng tôi, phù hợp với sự phát triển tất yếu của thị trường”. Hiện nay, ở thị trường mua theo nhóm trên thế giới, các công ty có tiềm lực vững mạnh kết hợp với nhau để khai thác thị trường. - Tóm tắt quá trình hoạt động của công ty theo sơ đồ sau: Thời gian 10/10/2010 01/02/2012 11/12/2012 2 24/12/2012 12/12/2013 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng Hoạt động Thành lập SVTH: Trần Thị Phương Trúc Tạm ngừng Hoạt động Sáp nhập hoạt động trở lại Thành viên Công ty Địa Công ty MJ Group Điểm Cùng Mua Tom Trần Tom Trần Nguyễn Thị Hồ Quy Thanh Vân Khánh CEO 1.2. - Sáp nhập Mô hình hoạt động Tại nước ngoài, mô hình Groupon – mua theo nhóm đã không còn xa lạ. Tuy nhiên, tại , Việt Nam, hình thức kinh doanh này còn khá mới mẻ, chủ yếu đánh vào tâm lý “mua theo nhóm”. - Mục tiêu ra đời của Nhóm Mua là mang đến những sản phẩm/dịch vụ chất lượng cho cộng đồng với mức ưu đãi cực hấp dẫn, giảm đến 90% so với giá thị trường và tạo ra trào lưu mua sắm tiết kiệm tối đa dành cho mọi đối tượng tại Việt Nam. - Đối tác Nhóm Mua hướng đến là những thương hiệu lớn, những công ty uy tín, những sản phẩm/dịch vụ chất lượng có giá trị thiết thực với người tiêu dùng. Mỗi dịch vụ/sản phẩm khi xuất hiện trên Nhóm Mua với mức giảm giá hấp dẫn đều phải qua sự kiểm định khắt khe của đội ngũ thanh tra nhiều kinh nghiệm, giúp khách hàng có thể yên tâm chọn lựa những sản phẩm/dịch vụ Nhóm Mua giới thiệu mỗi ngày. - Kênh mua sắm trực tuyến của Nhóm Mua không chỉ là nơi bán hàng chất lượng với giá rẻ, mà còn là nhịp cầu tiêu dùng giữa đơn vị cung cấp sản phẩm/dịch vụ và người tiêu dùng. Như vậy, có thể hiểu hình thức kinh doanh này theo mô hình sau: Doanh nghiệp Công ty 3 Người tiêu dùng GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng Giới thiệu doanh nghiệp, sản phẩm - SVTH: Trần Thị Phương Trúc Trung gian Tìm kiếm giá tốt, sản phẩm mới Có thể nhận thấy đây là một mô hình Win - Win - Win, nghĩa là cả ba bên: Nhommua.com - đối tác là nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ - khách hàng cùng có lợi. Cụ thể, khách hàng mua được hàng với giá rẻ (40 – 90% giá gốc); nhà cung cấp có cơ hội quảng cáo/thu được lượng lớn khách hàng mới với chi phí thấp, đồng thời khai thác tối đa hiệu quả hoạt động trong thời gian rảnh rỗi, giảm số lượng hàng tồn kho. Nhommua.com đóng vai trò là nhà trung gian, hưởng chiết khấu chênh lệch (5-10%). (Phân tích sâu hơn trong Báo cáo Tốt nghiệp – chương 2). 1.3. Bộ máy tổ chức: (Sơ đồ đính kèm) - Công ty áp dụng mô hình phân bổ theo khu vực địa lý vì hiện nay doanh nghiệp đang tập trung vào hai thị trường có mã lực lớn là Hà Nội và tp.Hồ Chí Minh. Tại mỗi khu vực đều có Giám đốc điều hành chung, nắm mọi tình hình hoạt động chung của khu vực đang điều hành. - Mô hình kinh doanh tại hai miền Bắc, Nam tương đương nhau, bao gồm 4 bộ phận: Kinh doanh, Hành chính – Nhân sự, Kĩ thuật, Pháp chế. Nhiệm vụ cụ thể mỗi bộ phận như sau: - Kinh doanh: tìm kiếm, chăm sóc khách hàng. Đây được xem là bộ phận tạo ra doanh số trực tiếp cho công ty nên được chú trọng phát triển. 4 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng SVTH: Trần Thị Phương Trúc Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Tổng Giám đốc Phó tổng Giám đốc Giám đốc miền Bắc GĐ Điều hành KD GĐ HC TP Nhân sự TP Kho TP Kếế toán Giám đốc miền Nam GĐ Kĩ thuật Bộ phận Pháp chếế Kĩ thuật IT TP Kếế toán Dịch vụ TP duyệt Deal TP Marketing Dịch vụ Sản phẩm Điện máy TP Sales TP Nhân sự TP CSKH Sản phẩm Hỗ trợ GĐ HC TP Kho TP CSKH TP duyệt Deal GĐ Điều hành KD Điện máy Hỗ trợ TP Sales Thời trang & DV Thời trang & DV Tour DL Tour DL Xử lí hình Xử lí hình PR Phát hành Trưởng bộ voucher phận Kinh Sản Xử Dịch phẩm lí vụ hình ảnh doanh 5 TP Marketing PR Phát hành voucher GĐ Kĩ thuật Kĩ thuật IT Bộ phận Pháp chếế GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng - SVTH: Trần Thị Phương Trúc Hành chính (bao gồm Nhân sự và Kế toán): thực hiện thủ tục hành chính nhân sự trong nội bộ, thanh khoản tiền cho đối tác và một số công việc khác. Bộ phận này nắm giữ và điều tiết tài chính trực tiếp trong công ty. - Kĩ thuật (bao gồm hai bộ phận Kĩ thuật và IT): nhân viên bộ phận này thực hiện lắp đặt máy móc, cài đặt phần mềm, tạo và cải tiến qui trình thực hiện trên website công ty. - Pháp chế: hoạt động pháp lí, giấy tờ công ty được thực hiện bởi nhân viên pháp chế. Đây không phải là một bộ phận mà được thực hiện bởi nhân viên chuyên sâu về pháp luật, trực tiếp làm việc với Giám đốc khu vực. * Nói sâu hơn về bộ phận Marketing. Bộ phận Marketing trực thuộc bộ phận kinh doanh, được điều hành bởi Trưởng phòng Marketing, Giám đốc Điều hành Kinh doanh. Bộ phận Marketing bao gồm ba bộ phận nhỏ: Xử lí hình ảnh, PR, Phát hành voucher. Trong đó: + Xử lí hình ảnh: chụp ảnh, xử lí hình ảnh trước khi đưa lên website. Nhân viên bộ phận này yêu cầu đặc biệt về chụp ảnh nghệ thuật và xử lí hình để có được những góc chụp tốt nhất cho sản phẩm/dịch vụ. + PR: viết bài miêu tả cho sản phẩm/dịch vụ chuẩn bị đưa lên website. Bộ phận này phải có kĩ năng viết, chuyên ngành Marketing hay ngôn ngữ. Vì trên thực tế không phải nhân viên nào cũng đến trực tiếp địa điểm (dịch vụ) hay trải nghiệm (sản phẩm) để có bài viết. Do đó, sự linh hoạt trong ngôn ngữ là yêu cầu bắt buộc. + Phát hành voucher: chỉnh sửa hình ảnh, in ấn voucher trước khi phát hành. Bộ phận này đóng góp phần quan trọng trong qui trình kinh doanh. Vì chi phí in ấn và phát hành rất lớn, nên những thông tin (hình ảnh minh họa, giá, điều kiện kèm theo) phải tuyệt đối chính xác. Ngược lại, những tổn thất chênh lệch xảy ra - nếu có là rất lớn. 1.4. Tình hình hoạt động chung (năm 2012): 1.4.1. Thông tin hoạt động kinh doanh: 6 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng - SVTH: Trần Thị Phương Trúc Nhóm Mua hiện đang triển khai hoạt động tại hai thành phố lớn của Việt Nam là TP.HCM và Hà Nội, dự kiến sẽ phát triển tại nhiều tỉnh thành phố trên lãnh thổ Việt Nam. Với mong muốn mang đến cho khách hàng những sản phẩm, chất lượng tốt nhất với giá tốt nhất, Nhommua.com luôn chọn đối tác là các doanh nghiệp lớn và uy tín, kèm theo các điều khoản rõ ràng và chặt chẽ để đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp đến với khách hàng. - Nhommua.com hiện đã chiếm hơn 70% thị trường mua bán các voucher giảm giá trực tuyến và hiện tại đang là nhà dẫn đầu trong lĩnh vực này. Kể từ khi đi vào hoạt động, Nhommua.com đã tiết kiệm cho người tiêu dùng Việt Nam hơn 12 triệu USD, mang lại cho đối tác lợi nhuận 6 triệu USD và 4,5 triệu truy cập mỗi tháng và lập kỷ lục ấn tượng nhờ tiêu thụ hơn 800.0000 phiếu mua hàng giảm giá, hiện Nhommua.com đang liên kết với hơn 300 đối tác là nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ uy tín hàng đầu. - Cho tới thời điểm hiện tại đã có tới 100.000 thành viên trên website và 30.000 trên Facebook. Trong vòng 3 ngày khai trương, nhommua.com thu được 800 triệu đồng doanh thu – một con số mà ngay cả doanh nghiệp cũng không ngờ tới, từ khi ra đời đến nay nhommua đem lại 50.000 khách hàng trong vòng 2 tháng và tiết kiệm cho người tiêu dùng hơn 21 tỷ đồng. Nhommua.com hiện dẫn đầu trong các website theo mô hình kinh doanh Groupon tại Việt Nam. - Mô hình nào khi mới bắt tay vào hoạt động cũng đều gặp phải những khó khăn ban đầu nhất định. Tuy nhiên, theo nhận định của một số chuyên gia trong ngành, thì xu hướng Groupon đang có được một lợi thế rất lớn đó là đã thu hút được sự chú ý từ phía người tiêu dùng và đặc biệt là giới trẻ hiện nay. Xu hướng này tạo điều kiện tiền đề cho mô hình đi vào hoạt động ổn định. Tận dụng lợi thế này, Nhommua.com đang không ngừng phát triển hệ thống của mình, đồng thời xây dựng, mở rộng mối quan hệ 7 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng SVTH: Trần Thị Phương Trúc với các đối tác lớn và uy tín để mô hình Win – Win – Win này thực sự đạt được hiệu quả vốn có của nó. - Sơ đồ thống kê thị phần và số lượng deal được tiêu thụ năm 2012: 1.4.2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo hoạt động kinh doanh sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình tài chính công ty trong những tháng cuối năm 2013: (Bảng đính kèm) 8 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng SVTH: Trần Thị Phương Trúc Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH Nhóm Mua BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tính đến ngày 31 tháng Tám 2013 Tiền tệ: Việt Nam đồng Tài sản A. TÀI SẢN HIỆN HÀNH & ĐẦU TƯ NGẮN HẠN I. VỐN BẰNG TIỀN 1. Tiền mặt 2. Tương đương tiền II. NGẮN ĐẦU TƯ NGẮN - DÀI HẠN 1. Chứng khoán dài hạn - ngắn 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn III. CÁC KHOẢN PHẢI THU 1. Các khoản phải thu - thương mại 2. Trả trước cho nhà cung cấp 3. Phải thu nội bộ 4. Thu bởi sự tiến bộ theo lịch trình của hợp đồng const 5. Phải thu khác 6. Dự phòng nợ khó đòi IV. HÀNG TỒN KHO 1. Hàng tồn kho Số dư cuối Tài nguyên 6.067.542.379 A. Nợ phải trả 5.820.622.889 I. Nợ ngắn hạn 5.820.622.889 1. Vay và nợ ngắn hạn 2. Các khoản phải trả - thương mại 3. Khách hàng trả trước 4. Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước 5. Phải trả người lao động 703 6. Chi phí phải trả - 7. Phải trả nội bộ 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng - const 9. Các khoản phải trả 10. Dự phòng phải thu ngắn hạn 703 II. NỢ DÀI HẠN 1. Phải trả dài hạn 154.758.529 2. Phải trả dài hạn nội bộ 154.758.529 3. Những người khác phải trả dài hạn 9 Số dư cuối 1.387.612.971 1.387.612.971 15.223.353 92.203.053 -116 - 1.280.302.565 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho V. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 2. VAT khấu trừ 3. Thuế và các khoản thuế khác từ ngân sách nhà nước 4. Những người khác tài sản ngắn hạn B. TÀI SẢN DÀI HẠN I. THU DÀI HẠN 1. Dài - hạn - thương mại 2. Vốn trong các ngành 3. Phải thu nội bộ dài hạn 4. Những người khác phải thu dài hạn 5. Dự phòng nợ khó đòi lâu dài II. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1. Tài sản cố định hữu hình - Chi phí - Khấu hao lũy kế 2. Tài sản thuê tài chính - Chi phí - Khấu hao lũy kế 3. Tài sản cố định vô hình - Chi phí - Khấu hao lũy kế 4. Xây dựng cơ bản dở dang III. ĐẦU TƯ SẢN - Nguyên giá SVTH: Trần Thị Phương Trúc 4. Vay và nợ dài hạn 91.457.908 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 50.485.810 6. Dự phòng trợ cấp mất việc 40.972.098 7. Dự phòng phải thu dài hạn - B. VỐN CHỦ SỞ HỮU - I. NGUỒN VỐN & QUỸ 382.163.836 1. Vốn chủ sở hữu 2. Thặng dư cổ phần nắm giữ của 3. Vốn khác 4. Ngân sách nắm giữ 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 6. Chênh lệch tỷ giá 7. Quỹ phát triển kinh doanh 214.182.796 8. Kinh phí dành 151.182.796 9. Quỹ khác 152.000.000 10. Lãi chưa phân phối -817 11. Của chủ sở hữu quỹ khác II. NGÂN SÁCH TÀI NGUYÊN 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 2. Quỹ trợ cấp 3. Quỹ trợ cấp đầu tư vào tài sản cố định 63.000.000 10 5.062.093.244 5.062.093.244 5.900.598.000 -838.504.756 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng - Khấu hao lũy kế IV. ĐẦU TƯ DÀI HẠN 1. Chứng khoán dài hạn 2. Chia sẻ trong doanh - liên doanh 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác 4 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn V. TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC 1. Dài hạn trả trước 2. Hoãn thuế thu nhập 3. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN SVTH: Trần Thị Phương Trúc 167.981.040 167.981.040 6.449.706.215 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH Nhóm Mua năm 2013) 11 6.449.706.215 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng 1.5. - SVTH: Trần Thị Phương Trúc Ưu nhược điểm công ty: Nhóm Mua là công ty mới thành lập trong thời gian ngắn. Do đó, không thể tránh khỏi những sự biến động và thích nghi để tồn tại và phát triển trong bối cảnh kinh doanh khốc liệt như hiện nay. - Trong quá trình kinh doanh trên, xuất hiện những ưu và nhược điểm của công ty dần xuất hiện. Phát hiện điểm yếu để khắc phục, điểm mạnh để phát triển sẽ là chìa khóa giúp công ty hoàn thiện và đứng vững trước sự cạnh tranh khốc liệt của nhiều doanh nghiệp kinh doanh theo mô hình groupon hiện nay. - Những ưu và nhược điểm công ty được phân tích dựa trên 3 yếu tố chính: + Giá trị thương hiệu (brand equipment) + Năng lực lõi (core competence) + Vốn kiến thức (knowledge capital) Điểm mạnh 1. Là doanh nghiệp tiên phong Điểm yếu 1. Đang trong quá trình sáp nhập trong lĩnh vực groupon tại Việt với Cùng Mua nên doanh nghiệp Nam. Tạo được tiếng vang lớn ít nhiều bị ảnh hưởng về thương trong những ngày đầu kinh hiệu. Những đối tác kinh doanh doanh. Do đó, Nhóm Mua được nghi ngờ về khả nãng hoạt động nhiều doanh nghiệp và người tiêu của doanh nghiệp, dù trên thực tế dùng tin tửởng là doanh nghiệp Nhóm Mua vẫn đang hoạt động đứng đầu trong ngành kinh khá tốt. doanh groupon. 2. Từng có thời gian tạm ngưng 2. Áp dụng hệ thống tiếp nhận, xử hoạt động nên gây tâm lý hoang lý thông tin hiện đại (SCP) từ mang cho người tiêu dùng lẫn Đức. Do đó, qui trình lên và xử lí đối tác. Chính điều này tạo cõ deal nhanh chóng với số lượng hội cho đối thủ phát triển. Do đó, lớn. chưa có được nhiều đối tác (các 3. Nhân sự cao cấp được đào tạo doanh nghiệp) lớn và uy tín trên 12 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng SVTH: Trần Thị Phương Trúc bài bản, là những người có kinh nhiều lĩnh vực như ban đầu. nghiệm làm việc lâu nãm trong 3. Qui trình thanh toán trên internet lĩnh vực bán hàng online/offline. của doanh nghiệp còn nhiều vấn Do đó, khả nãng lãnh đạo, quản đề hạn chế như qui trình thanh trị nhân viên khá tốt; tạo môi toán dài dòng, thường xuyên trường làm việc dân chủ. nhảy “pop - up” khiến người 4. Mỗi lĩnh vực đều có cá nhân chủ dùng cảm thấy khó chịu, nhất là chốt, chuyên ngành nắm quyền đối với người tiêu dùng không sử điều hành, giám sát bộ phận. dụng nhiều máy tính. Điều này đảm bảo cho sai sót xảy 4. Cách thức thanh toán đa dạng ra ở mức thấp nhất, dù khối (tiền mặt, chuyển khoản) nhưng lượng công việc là lớn hay nhỏ. lại khá phức tạp. 5. Nguồn vốn đầu tý lớn, thu hút 5. Sự phối hợp giữa các phòng, ban nhà đầu tý – 60 triệu USD. chưa thật sự có sự thống nhất. 6. Lợi thế trong việc tiết kiệm tối đa Mâu thuẫn và xung đột quan chi phí bằng cách quảng cáo tại điểm thường xuyên xảy ra. các website thành viên đặc biệt là 6. Nhân sự cấp dưới chưa có trình trang diadiem.com và kenh14.vn, độ chuyên môn cao (trình độ và 2 trang thông tin mua sắm, giải kinh nghiệm không đồng đều) trí đang thu hút được một lực khiến cho quá trình huấn luyện lượng đông đảo giới trẻ. của công ty gặp nhiều vấn đề. 7. Phát triển mạnh tại Hà Nội và Nhất là khi tuyển chọn những Tp.HCM. Hai thành phố này có nhân viên không có kinh nghiệm, thể tạo “bàn đạp” cho những hoạt sẽ mất nhiều thời gian để thích động kinh doanh tại các thành nghi với tính chất công việc áp phố lân cận ở hai miền Bắc – lực cao. Nam. 7. Sản phẩm chưa phong phú, chủ 8. Kết hợp website diadiem.com yếu mạnh về dịch vụ, không giúp tiết kiệm thời gian giao tương xứng với lợi thế về quy 13 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng SVTH: Trần Thị Phương Trúc hàng và các nguồn lực nhân sự mô. về kĩ thuật. 8. Tuy quy mô hoạt động rộng nhưng lại chýa khai thác được thế mạnh của từng vùng. 9. Giao diện của Nhommua.com chưa đẹp lắm, chủ yếu là hình chụp được xử lí, không có hình 3D và hình động – xu hướng chung của giới trẻ hiện nay. 1.6. Phỏng vấn ba chức danh có liên quan: Ba chức danh được phỏng vấn và quan sát trong bài Tiểu luận đang công tác tại ba vị trí khác nhau trong công ty. Điều này giúp em có cái nhìn tổng quát hơn về con đường phát triển sự nghiệp, cũng như những trải nghiệm, kiến thức mà mình cần bổ sung trong tương lai. 1.6.1. Nhân vật 1: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU THÔNG TIN NHÂN VẬT Họ và tên Nguyễn Thị Vân Hương Chức danh Giám đốc Điều hành Kinh doanh Trình độ - Trường đào tạo Đại học – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Công việc chi tiết Nội 1. Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, chiến luợc kinh doanh, triển khai thực hiện định huớng chiến luợc phát triển từ Ban TGĐ Công ty. 2. Điều hành và chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của bộ phận kinh doanh 3. Chịu trách nhiệm về kế hoạch doanh số, lợi nhuận, huớng phát triển và tăng truởng của bộ phận. 4. Đảm bảo đạt được các mục tiêu hiện tại và tương lai của bộ phận theo kỳ vọng của Ban 14 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng SVTH: Trần Thị Phương Trúc TGĐ Công ty về tăng truởng chất luợng dịch vụ, phát triển nhân tài và các hoạt động khác. 5. Trình bày báo cáo rõ ràng và đúng hạn cho Ban TGĐ Công ty. 6. Trình bày các đề xuất cho Ban Tổng giám đốc duyệt. 7. Đánh giá tình hình hoạt động của các phòng ban, Truởng các Bộ phận trong chức năng Điều kiện làm việc quản lý. 1. Phòng làm việc cá nhân. 2. Máy tính để bàn, máy tính cá nhân hiện đại, kết nối internet tốc độ cao. 3. Theo dõi hoạt động nhân viên bộ phận qua camera. 4. Điện thoại cố định, điện thoại di động(cước phát sinh nằm trong mức chi trả của công ty). 5. Chi phí công tác (được công ty hoàn trả vào thứ 4 hàng tuần). Kỹ năng yêu cầu 6. Văn phòng phẩm khác. 1. Sử dụng thành thạo tin học văn phòng, các phần mềm liên quan đến chuyên môn của công ty. 2. Tiếng Anh tối thiểu trình dộ C. 3. Kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng hoạch định, quản lý, điều hành, kỹ năng phối hợp hoạt động các bộ phận cùng huớng đến mục tiêu chung, kỹ năng giải quyết vấn đề phát sinh, kỹ năng diễn thuyết tốt và khả năng tạo đuợc 15 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng SVTH: Trần Thị Phương Trúc sự đoàn kết thống nhất trong toàn công ty. 4. Tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc trên cương vị Giám đốc diều hành Công ty sản xuất/Tập doàn có quy mô từ 100 nguời trở lên. Kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạch định, Kiến thức yêu cầu quản lý, điều hành doanh nghiệp. 1. Am hiểu pháp luật và các vấn đề quản trị kinh doanh. 2. Kinh nghiệm trong quản lý, phát triển hệ thống kinh doanh tại thị truờng Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực mua bán online. 3. Chuyên môn và kinh nghiệm về điều hành Thuận lợi doanh nghiệp mua bán hàng online. 1. Kinh nghiệm làm việc lâu năm nên kĩ năng xử lý vấn đề nhanh nhạy, kiên quyết 2. Được sự tin tưởng của Ban TGĐ Công ty nên những đề xuất, ý kiến được chấp nhận và thông qua nhanh. Khó khăn 3. Mối quan hệ tốt với nhân viên cấp dưới. 1. Áp lực, khối lượng, trách nhiệm công việc lớn. 2. Mâu thuẫn với Ban TGĐ và một số bộ phận Tâm đắc trong công việc khác về quan điểm, cách xử lý công việc. 1. Chứng tỏ đẳng cấp, trình độ của bản thân. 2. Gắn bó lâu dài, có nhiều sự đóng góp cho Mong muốn Nhận định về sự phát triển của lĩnh vực nghề nghiệp Công ty. Thăng tiến lên vị trí Tổng Giám đốc Điều hành. 1. Lĩnh vực bán hàng online, tình hình hoạt động công ty đang gặp phải nhiều khó khăn, có chiều hướng suy giảm. 16 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng SVTH: Trần Thị Phương Trúc 2. Cần có những tu duy, chiến lược đổi mới trong cách thức kinh doanh để ứng phó với Kiến thức họ tự hoàn thiện thị trường, đối thủ cạnh tranh. 1. Hoàn thiện mọi kiến thức về kinh doanh, Nhân vật tôn trọng Lời khuyên dành cho sinh nhân sự, pháp luật, qui trình. Không có 1. Không ngại khó, ngại trải nghiệm nhiều viên công việc khác nhau ở nhiều bộ phận để có kinh nghiệm và thể hiện được năng lực bản thân. 2. Kiên nhẫn trong công việc, tăng tốc độ làm việc để đáp ứng được tính chất công việc. 1. Siêng năng trong công việc, thường xuyên Kinh nghiệm rút ra cho bản thân rèn luyện kiến thức và kĩ năng công việc. 2. Không ngại thay đổi tính chất công việc, trải nghiệm nhiều công việc khác nhau. 1.6.2. Nhân vật 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU THÔNG TIN NHÂN VẬT Họ và tên Nguyễn Duy Cảnh Chức danh Quản lý bán hàng (lĩnh vực hàng điện máy, gia Trình độ - Trường đào tạo Công việc chi tiết dụng) Cao đẳng – Đại học Kinh tế Quốc dân 1. Quản trị đội ngũ nhân viên kinh doanh, tuyển dụng nhân viên kinh doanh, tiến hành huấn luyện đội ngũ nhân viên kinh doanh. 2. Đảm bảo mục tiêu doanh thu theo chỉ tiêu được giao, giao chỉ tiêu cho từng nhân viên kinh doanh. Thiết lập kế hoạch thực hiện mục tiêu và triển khai cho nhân viên kinh doanh. 3. Lập kế hoạch, tổng kết kế hoạch tháng gửi 17 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng SVTH: Trần Thị Phương Trúc cho Giám đốc Điều hành Kinh doanh. 4. Phân loại, tìm kiếm khách hàng và giao cho nhân viên của phòng mình. Thiết lập phương pháp tiếp cận từng loại khách hàng và đào tạo cho nhân viên. 5. Báo cáo những thông tin phản hồi lại cho cấp trên, thu nhận những thông tin phản hồi từ phía khách hàng, cùng với cấp trên xử lý thông tin. 6. Theo dõi quá trình tiếp xúc khách hàng của từng nhân viên kinh doanh, tổng hợp các báo cáo tiếp xúc, đưa ra các hướng khắc phục, cải tiến phương pháp tiếp xúc và huấn luyện lại cho nhân viên. 7. Lập kế hoạch hoạt động của cả phòng, xét duyệt kế hoạch làm việc của từng nhân viên kinh doanh đối với công tác tháng, công tác Điều kiện làm việc tuần. 1. Máy tính để bàn, máy tính cá nhân (tự trang bị) được kết nối internet. 2. Khu vực làm việc riêng, chung với các Quản lý bán hàng lĩnh vực thời trang, dịch vụ. 3. Điện thoại di động (cước phát sinh nằm trong mức chi trả công ty). 4. Chi phí đi lại (nằm trong mức chi trả công ty). Kỹ năng yêu cầu 5. Văn phòng phẩm khác. 1. Khả năng năng quản lý, giao tiếp tốt, nắm bắt công việc nhanh, chịu được áp lực công việc cao. 18 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng SVTH: Trần Thị Phương Trúc 2. Ít nhất 2 - 3 năm kinh nghiệm làm việc lĩnh vực liên quan. Kiến thức yêu cầu 3. Kỹ năng thu thập, xử lý thông tin, vấn đề. 1. Kiến thức lĩnh vực hàng điện máy, gia dụng. 2. Quản trị nhân sự, tiếp xúc với khác hàng và Thuận lợi xử lý thông tin. 1. Công ty tạo điều kiện làm việc. 2. Lãnh đạo đội gồm những nhân viên có kinh nghiệm lâu năm, nguồn khách hàng và đối Khó khăn tác ổn định đảm bảo doanh số. 1. Một số nhân viên chưa có kinh nghiệm nên cần thời gian đào tạo trong khi khoảng thời gian cuối năm đang là thời gian chạy đua doanh số với các bộ phận khác. 2. Quyền hạn trên hệ thống máy chủ bị hạn chế, chưa truy cập vào những khu vực cần thiết để có thể quản lý nhân viên bán hàng Tâm đắc trong công việc tốt nhất. 1. Được hưởng lương và doanh số cao, ổn Mong muốn định. 1. Phát triển và gắn bó lâu dài với công ty. 2. Tăng doanh số đội ngũ bán hàng đang lãnh Nhận định về sự phát triển của lĩnh vực nghề nghiệp đạo. 1. Lĩnh vực bán hàng online nói chung, tình hình kinh doanh công ty đang có chiều hướng giảm mạnh, mất uy tín trên thị trường nhiều hơn so với ban đầu. 2. Tuy nhiên, thương hiệu công ty vẫn giá trị hơn so với những công ty khác cùng lĩnh Kiến thức họ tự hoàn thiện vực và được nhiều người biết đến. 1. Qui trình kinh doanh, làm việc công ty. 19 GVHD: GV. Nguyễn Văn Trưng SVTH: Trần Thị Phương Trúc 2. Sử dụng phần mềm hệ thống công ty. 3. Kiến thức quản trị, đào tạo nhân viên kinh doanh, cách làm việc với lãnh đạo các bộ Nhân vật tôn trọng Lời khuyên dành cho sinh phận khác cùng và trên cấp. Bill Gates 1. Không ngại thách thức, tiềm kiếm nguồn đối viên tác mới để tạo nguồn khách cho riêng mình. Vì tính chất công việc nhân viên bán hàng là thách thức và tìm tòi, chứ không phải là có sẵn. 2. Sắp xếp công việc khoa học, hợp lí để có thể cân đối giữa việc gặp khách hàng và các công việc công ty như báo cáo, họp, thủ tục hợp đồng lên deal. 3. Khi Giám đốc Điều hành Kinh doanh triển khai chiến lược nếu có gì không hiểu rõ, mạnh dạn hỏi lại những điểm chính để có thể triển khai công việc hiệu quả, chính xác. 1. Sắp xếp công việc khoa học, ưu tiên cho Kinh nghiệm rút ra cho bản thân những công việc quan trọng, cần xử lý ngay. 2. Nếu có vấn đề nào phát sinh, không rõ cần hỏi ngay, trao đổi thẳng thắn với cấp trên. 1.6.3. Nhân vật 3: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU THÔNG TIN NHÂN VẬT Họ và tên Võ Hữu Cường Chức danh Nhân viên bán hàng – lĩnh vực hàng điện máy, tiêu Trình độ - Trường đào tạo Công việc chi tiết dùng (top-sales trong 2 năm 2012& 2013) Trung cấp – Cao đẳng Kinh tế TP.HCM 1. Tìm kiếm đối tác mới, đánh giá chất lượng sản phẩm và khả năng phù hợp với yêu cầu hợp tác của Công ty. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan