MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
..................................................... 1
............................................................. 4
3. Câu hỏi của đề tài nghiên cứu 4
......................................................... 4
..................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5
7. Bố cục và nội dung nghiên cứu của đề tài 6
8. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 6
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 11
1.1. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP 11
1.1.1. Khái niệm nông nghiệp 11
1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp 12
1.1.3. Vai trò của sản xuất nông nghiệp 17
1.2. NỘI DUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC TIÊU CHÍ CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 18
1.2.1. Lý thuyết về phát triển nông nghiệp 18
1.2.2. Các tiêu chí của phát triển nông nghiệp 20
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÂN BỐ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 25
1.3.1. Các nhân tố tự nhiên 25
1.3.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội 27
1.3.3. Các điều kiện khoa học công nghệ 28
1.3.4. Chính sách phát triển nông nghiệp 29
1.3.5. Yếu tố thị trƣờng 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN BUÔN ĐÔN - TỈNH ĐĂK LĂK 32
2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN BUÔN ĐÔN 32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 32
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội 37
2.1.3. Các điều kiện khoa học kỹ thuật 41
2.1.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp nông thôn 43
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN BUÔN ĐÔN GIAI ĐOẠN 2008-2013 45
2.2.1. Gia tăng quy mô sản xuất nông nghiệp 45
2.2.2. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nông nghiệp 50
2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp hợp lý 57
2.2.4. Hoàn thiện các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp 60
2.2.5. Nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất nông nghiệp 62
2.2.6. Thị trƣờng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp 65
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN BUÔN ĐÔN TRONG THỜI GIAN QUA 66
2.3.1. Những thành công đạt đƣợc 66
2.3.2. Những hạn chế 67
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 70
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN BUÔN ĐÔN TRONG THỜI GIAN TỚI 71
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN BUÔN ĐÔN 71
3.1.1. Định hƣớng phát triển nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk đến năm 2020 71
3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn đến năm 2020 73
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN BUÔN ĐÔN 75
3.2.1. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hƣớng hiệu quả 75
3.2.2. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trên địa bàn huyện
................................................................................................................. 85
3.2.3. Phát triển hình thức trang trại trong sản xuất nông nghiệp 92
3.2.4. Đẩy mạnh áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 96
KẾT LUẬN 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO).
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN BUÔN ĐÔN TỈNH ĐĂK LĂK
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số:
60.31.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÂM MINH CHÂU
Đà Nẵng - Năm 2015
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Ngƣời cam đoan
NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
..................................................... 1
............................................................. 4
3. Câu hỏi của đề tài nghiên cứu...............................................................4
......................................................... 4
..................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................. 5
7. Bố cục và nội dung nghiên cứu của đề tài.............................................6
8. Tổng quan vấn đề nghiên cứu............................................................... 6
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP.....................................................................................................11
1.1. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP............11
1.1.1. Khái niệm nông nghiệp.................................................................11
1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp..............................................12
1.1.3. Vai trò của sản xuất nông nghiệp..................................................17
1.2. NỘI DUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC TIÊU CHÍ CỦA PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP..............................................................................................18
1.2.1. Lý thuyết về phát triển nông nghiệp............................................. 18
1.2.2. Các tiêu chí của phát triển nông nghiệp........................................20
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÂN BỐ VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP.................................................................................25
1.3.1. Các nhân tố tự nhiên......................................................................25
1.3.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội.......................................................... 27
1.3.3. Các điều kiện khoa học công nghệ................................................28
1.3.4. Chính sách phát triển nông nghiệp................................................29
1.3.5. Yếu tố thị trƣờng.......................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................... 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN
BUÔN ĐÔN - TỈNH ĐĂK LĂK...........................................................................32
2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
CỦA HUYỆN BUÔN ĐÔN...........................................................................32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên......................................................................... 32
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội......................................................... 37
2.1.3. Các điều kiện khoa học kỹ thuật................................................... 41
2.1.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp nông thôn..............43
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN BUÔN ĐÔN
GIAI ĐOẠN 2008-2013.................................................................................45
2.2.1. Gia tăng quy mô sản xuất nông nghiệp.........................................45
2.2.2. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nông nghiệp.....50
2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp hợp lý.......................................57
2.2.4. Hoàn thiện các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp...............60
2.2.5. Nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất nông nghiệp......62
2.2.6. Thị trƣờng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp................65
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
BUÔN ĐÔN TRONG THỜI GIAN QUA......................................................66
2.3.1. Những thành công đạt đƣợc..........................................................66
2.3.2. Những hạn chế.............................................................................. 67
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế..................................................68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................... 70
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN BUÔN ĐÔN TRONG THỜI GIAN TỚI..............................................71
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
BUÔN ĐÔN....................................................................................................71
3.1.1. Định hƣớng phát triển nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk đến năm 2020 71
3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn đến năm
2020 73
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN
BUÔN ĐÔN....................................................................................................75
3.2.1. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hƣớng hiệu quả......75
3.2.2. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trên địa bàn huyện
................................................................................................................. 85
3.2.3. Phát triển hình thức trang trại trong sản xuất nông nghiệp..........92
3.2.4. Đẩy mạnh áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất
nông nghiệp.............................................................................................93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................... 96
KẾT LUẬN.................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 98
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO).
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Ý nghĩa
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
QĐ
Quyết định
TTg
Thủ tƣớng
NQ
Nghị quyết
HU
Huyện Ủy
TU
Tỉnh ủy
UBND
Ủy ban nhân dân
HĐND
Hội đồng nhân dân
NH
NN&PTNT
Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CD
Compact Disc
CSXH
Chính sách xã hội
GDP
Tổng sản phẩm nội địa
KH
Kế hoạch
4C
Common, Code, Coffee, Community
TCTD
Tổ chức tín dụng
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CN- XD
Công nghiệp – Xây dựng
TM- DV
Thƣơng mại – Dịch vụ
IPM
Quản lý dịch hại tổng hợp trên cây lúa
VAC
Vƣờn ao chuồng
VC
Vƣờn chuồng
VA
Vƣờn ao
TB&XH
Thƣơng binh và xã hội
ICM
Quản lý cây trồng tổng hợp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Tên bảng
Trình độ của lao động trên địa bàn huyện năm 2013
Tốc độ tăng GDP huyện Buôn Đôn giai đoạn 2009 2014
Sản lƣợng và giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Buôn
Đôn 2008 - 2013
Diện tích trồng trọt một số cây trồng chính huyện Buôn
Đôn
Trang
38
39
46
48
Bảng 2.5
Số lƣợng gia súc gia cầm huyện Buôn Đôn
49
Bảng 2.6
Phân loại đất huyện Buôn Đôn 2008 - 2013
51
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng cân đối lao động xã hội huyện Buôn Đôn 2008 2013
Cơ cấu của ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện
Buôn Đôn 2008 - 2013
Năng suất của một số cây trồng chính huyện Buôn Đôn
54
58
62
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Tên biểu đồ
Sản lƣợng nông nghiệp huyện Buôn Đôn
2008 - 2013
Giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Buôn
Đôn 2008 - 2013
Tình hình sử dụng các loại đất huyện Buôn
Đôn qua các năm
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Buôn Đôn
Trang
46
47
52
58
1
MỞ ĐẦU
1.
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò to lớn trong
việc phát triển kinh tế ở hầu hết cả nƣớc, nhất là ở các nƣớc đang phát triển
do những nƣớc này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy nhiên,
ngay cả những nƣớc có nền công nghiệp phát triển cao cũng cần những sản
phẩm tối cần thiết đó là lƣơng thực, thực phẩm. Những sản phẩm này cho dù
trình độ khoa học - công nghệ phát triển nhƣng vẫn chƣa có ngành nào có thể
thực sự thay thế đƣợc. Do vậy, lƣơng thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có
tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con ngƣời và phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
3
gần 27,5
l Sản lƣợng lúa cả năm 2013 ƣớc tính đạt 44,1 triệu tấn, tăng 338,3 nghìn tấn
so với năm trƣớc (Năm 2012 tăng 1,3 triệu tấn so với năm 2011), trong đó
diện tích gieo trồng ƣớc tính đạt 7,9 triệu ha, tăng 138,7 nghìn ha, năng suất
đạt 55,8 tạ/ha. Nếu tính thêm 5,2 triệu tấn ngô thì tổng sản l ƣợng l ƣơng thực
có hạt năm nay ƣớc tính đạt 49,3 triệu tấn, tăng 558,5 nghìn tấn so với năm
trƣớc (Năm 2012 tăng 1,5 triệu tấn so với năm 2011). Cây công nghiệp lâu
năm tiếp tục phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa phục vụ tiêu dùng trong
nƣớc và xuất khẩu nên cơ cấu cây trồng đƣợc thay đổi phù hợp với điều kiện
canh tác của từng vùng. Diện tích cho sản phẩm và sản l ƣợng một số cây chủ
yếu tăng so với năm 2012, trong đó diện tích chè ƣớc tính đạt 114,1 nghìn ha,
bằng cùng kỳ năm trƣớc, sản lƣợng đạt 921,7 nghìn tấn, tăng 1,3%; cà
phê
diện tích đạt 584,6 nghìn ha, tăng 2,1%, sản lƣợng đạt 1289,5 nghìn tấn, tăng
2,3%; cao su diện tích đạt 545,6 nghìn ha, tăng 7%, sản lƣợng đạt 949,1 nghìn
tấn, tăng 8,2%; hồ tiêu diện tích đạt 51,1 nghìn ha, tăng 6%, sản l ƣợng đạt
122,1 nghìn tấn, tăng 5,3%. [ 1 ]
2012 (2,68%); trong đó, trồng trọt tăng 2,6%, chăn nuôi tăng 1,4%, lâm
nghiệp tăng 5,18%, thủy
76.500 tỷ đồng (tăng
4,22%).
mức tăng của năm 2012 (3,4%), nhƣng đƣợc đánh giá là mức tăng trƣởng khá
trong bối cảnh có nhiều khó khăn cả trong và ngoài n ƣớc. Trong 6 tháng đầu
năm
201
trƣởng
về giá trị tổng sản lƣợng của toàn ngành là 3,4% (cùng kỳ năm trƣớc là
2,4%), trong đó, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 2,5%, giá trị sản xuất lâm
nghiệp tăng 6%, thủy sản 6%. Tốc độ tăng GDP nông, lâm nghiệp và thủy sản
đạt 2,96% (so với 2,14% của năm 2013).
14,88 tỷ USD, tăng 12,7% so với cùng kỳ năm 2013, trong đó, xuất khẩu các
mặt hàng nông sản chính ƣớc đạt 7,17 tỷ USD, tăng 6,9%; thủy sản ƣớc đạt
3,57 tỷ USD, tăng 28,6%; lâm sản ƣớc đạt 2,93 tỷ USD, tăng 12% so với
cùng kỳ năm 2013. Thặng dƣ thƣơng mại của ngành đạt 4,5 tỷ USD. [ 2]
...
-
-
-
và đạt
khoảng 2,14% năm 2013. Đây là vấn đề nóng nhất đang đƣợc cả xã hội quan
tâm. Vì
nhằm
.
-2012.
[ 3]
chƣa cao…
Vì vậy
và giải pháp
-2013
3. Câu hỏi của đề tài nghiên cứu
- Thế nào là phát triển nông nghiệp?
- Thực trạng về phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn tỉnh Đăk Lăk
hiện nay đã hợp lý hay chƣa?
- Để phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn trong thời gian tới đúng
hƣớng cần phải có những giải pháp gì?
phƣơng
-
-
ở
- Thời gian: Phân tích tình hình phát triển nông nghiệp với số liệu trong
giai đoạn 2008 - 2013
- Sử dụng phƣơng pháp phân tích thống kê, tổng hợp, chi tiết hóa, so
sánh, đánh giá, khái quát…Các phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong việc
phân tích, đánh giá, so sánh giữa những nghiên cứu lý luận và thực tiễn của
địa phƣơng để đề ra phƣơng hƣớng, giải pháp phát triển nông nghiệp của
huyện Buôn Đôn
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát,chuyên gia…để thu thập tài liệu và
các thông tin sau: Kế thừa các công trình nghiên cứu trƣớc đó, tổng hợp các
nguồn số liệu thông qua các báo cáo, tổng kết của các phòng, ban và các Sở,
Ngành trong tỉnh. Tìm thông tin qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng: báo
chí, internet…kết hợp các phƣơng pháp thu thập số liệu để có dữ liệu nghiên
cứu và phân tích đầy đủ
- Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, phƣơng pháp mô hình hóa thống kê.
Các phƣơng pháp này sử dụng để mô tả số liệu bằng bảng biểu và cụ thể mô
hình hóa bằng đồ thị
- Các phƣơng pháp khác
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa về vấn đề phát triển nông nghiệp tại
một huyện của địa phƣơng
Về đánh giá thực trạng: Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nông
nghiệp huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2008-2013
Về giái pháp: Đề xuất những phƣơng hƣớng, giải pháp chủ yếu nhằm
phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn trong thời gian tới
Điểm mới của đề tài: Đây là lần đầu tiên có một nghiên cứu phát triển
nông nghiệp toàn diện đƣợc áp dụng trên địa bàn huyện Buôn Đôn
7. Bố cục và nội dung nghiên cứu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và
các phụ lục khác đề tài gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1. Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nông nghiệp
Chƣơng 2. Thực trạng phát triển nông nghiệp của huyện Buôn Đôn giai
đoạn 2008-2013
Chƣơng 3. Các giải pháp phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn trong
thời gian tới
8. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Nhu cầu ăn là nhu cầu cơ bản, hàng đầu của con ngƣời. Xã hội có thể
thiếu nhiều loại sản phẩm nhƣng không thể thiếu lƣơng thực, thực phẩm cho
xã hội. Do đó, việc thỏa mãn các nhu cầu về lƣơng thực, thực phẩm trở thành
điều kiện khá quan trọng để ổn định xã hội, ổn định kinh tế. Do vậy, sự phát
triển của nông nghiệp có ý nghĩa quyết định đối với việc thỏa mãn nhu cầu
này. Bảo đảm nhu cầu về lƣơng thực, thực phẩm không chỉ là yêu cầu duy
nhất của nông nghiệp, mà còn là cơ sở phát triển các mặt khác của đời sống
kinh tế - xã hội.
Trong các luận văn thạc sỹ với đề tài phát triển nông nghiệp của một
địa phƣơng trƣớc đây cũng đã đƣợc một số tác giả hệ thống hóa các vấn đề
để phát triển nông nghiệp. Cụ thể:
- Tác giả Nguyễn Hồng Quang chuyên nghành kinh tế phát triển với
đề tài “Phát triển nông nghiệp huyện Quế Sơn” đã phân tích những mặt mạnh
và những điểm còn hạn chế đặc thù của một huyện trung du miền núi và đề ra
những giải pháp nhƣ hoàn thiện chính sách, thâm canh tăng năng suất, tăng
cƣờng huy động các nguồn lực cho nông nghiệp…[ 4 ]
- Tác giả Nguyễn Thị Vân cũng nghiên cứu đề tài “ Phát triển bền vững
nông nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng”, đặc thù là
một địa phƣơng có nền nông nghiệp phát triển khá, thu nhập bình quân đầu
ngƣời cao, số hộ nghèo giảm dần qua các năm có nhiều thuận lợi hơn tuy
nhiên cũng có những khó khăn cần khắc phục khi phát triển nông nghiệp
trong thời gian tới cụ thể nhƣ: cần tăng cƣờng đầu tƣ cho công tác đào tạo
nâng cao tay nghề cho lao động trong nông nghiệp, khai thác hợp lý các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, tuyên truyền vận động về bảo vệ môi trƣờng…
[5]
- Tác giả Đào Quang Thắng nghiên cứu đề tài “ Phát triển bền vững
nông nghiệp Đà Nẵng” . Dù là một đô thị hiện đại nhƣng Đà Nẵng cũng có
nhiều loại đất nhƣ Buôn Đôn phù hợp với trồng lúa, trồng rau và vùng đất đỏ
đồi núi thích hợp trồng các loại cây công nghiệp dài ngày, dƣợc liệu, chăn
nuôi gia súc. Đà Nẵng đang trong quá trình chuyển dịch mạnh mẽ theo hƣớng
giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng trƣởng ngành công nghiệp - xây dựng
và dịch vụ. Đà Nẵng có thế mạnh là trung tâm của khu vực miền Trung - Tây
Nguyên là nơi tập trung các cơ quan nghiên cứu, các cơ sở đào tạo của cả khu
vực nên trình độ dân trí, trình độ kỹ thuật nguồn nhân lực của thành phố
tƣơng đối cao so với trung bình của cả nƣớc. Tuy nhiên, tác giả đã chỉ ra
những hạn chế trong nông nghiệp của thành phố nhƣ chính sách quy hoạch
đất đai của nông nghiệp bất hợp lý, chính sách phát triển nông nghiệp chƣa
thể hiện đƣợc vai trò chủ đạo trong định hƣớng cho nông nghiệp phát triển
bền vững. Tình hình áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp bất
cập, chuyển đổi cơ chế diễn ra còn chậm, cán bộ hỗ trợ kỹ thuật nông nghiêp
chƣa hiệu quả....Vì vậy tác giả đƣa ra một số đề xuất nhằm cải thiện tình
trạng
trên nhƣ tập trung khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hƣớng công nghiệp
gắn với sản xuất chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Quy hoạch tổng thể, phát triển
nông nghiệp theo hƣớng sạch, đa dạng hóa. Đẩy mạnh quá trình chuyển đổi
ruộng đất ở những vùng ruộng đất manh mún tiến tới xây dựng các mô hình
lớn đáp ứng nhu cầu sản xuất. Tăng cƣờng áp dụng khoa học công nghệ tiên
tiến phù hợp. Đổi mới tƣ duy phát triển nông nghiệp... [ 6 ]
- Đề tài “Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng
Nam” của tác giả Nguyễn Thanh Liêm nghiên cứu một địa ph ƣơng nghèo,
miền núi nằm ở phía Tây của tỉnh Quảng Nam, diện tích đất sử dụng chƣa
hợp lý, tỷ lệ thất nghiệp cao, năng suất cây trồng và việc áp dụng những tiến
bộ khoa học vào nông nghiệp không cao. Tác giả đã đ ƣa ra một số giải pháp
nhƣ tăng cƣờng áp dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ làm tiền
đề quan trọng để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, năng suất ruộng đất và
năng suất lao động của nông dân. Bên cạnh đó chuyển dịch cơ cấu hợp lý để
nâng cao hiệu quả sử dụng những nguồn lực phù hợp với tiềm năng thế mạnh
của địa phƣơng, phân vùng hợp lý để phát triển tƣơng hỗ lẫn nhau…..[ 7 ]
- Cùng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tác giả Nguyễn Thị Mai chọn phát
triển nông nghiệp ở huyện Điện Bàn làm đề tài luận văn của mình. Theo
nghiên cứu của tác giả huyện Điện Bàn là vùng có tài nguyên đất đai phì
nhiêu, gần đầu mối giao thông và các trung tâm kinh tế, văn hóa lớn của khu
vực, lợi thế phát triển nông nghiệp là rất lớn. Năng suất lao động của huyện
ngày càng cao, giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng năm của huyện cũng tăng,
chuyển dịch cơ cấu hợp lý và phù hợp với xu thế phát triển. Tuy nhiên, tác
động của thiên nhiên tới sự phát triển nông nghiệp là khá lớn do địa bàn
huyện nằm trong khu vực thời tiết có nhiều biến động phức tạp, mƣa bão
thƣờng xuất hiện sóm, tình trạng thiếu nƣớc và nguồn nƣớc bị nhiễm mặn
làm ảnh hƣởng rất lớn đến sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp của huyện. Do đó,
tác
giả đã đƣa ra một vài giải pháp để phát triển nông nghiệp nhƣ tập trung nguồn
lực để đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao
động theo hƣớng phát triển công nghiệp – dịch vụ, đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, đồng thời đẩy nhanh quá trình đô
thị hóa gắn với quá trình xây dựng nông thôn mới. Sử dụng hiệu quả nguồn
tài nguyên nƣớc, đất đai, tăng cƣờng biện pháp chống suy thoái. Phân vùng
cây trồng hợp lý để bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên nƣớc.…..[ 8 ]
- Tác giả Nguyễn Thị Kim Ngân chọn đề tài phát triển nông nghiệp tại
thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai là đề tài luận văn của mình. An Khê là huyện
miền núi, thời tiết và khí hậu khắc nghiệt, hơn nữa do sự biến đổi khí hậu nên
thƣờng xuyên xảy ra thiên tai, hạn hán gây thiệt hại đến công trình hạ tầng kỹ
thuật ảnh hƣởng tới phát triển kinh tế và đời sống của ngƣời dân. Bên cạnh
đó thực trạng về phát triển kinh tế trang trại tự phát, không theo quy hoạch mô
hình nhỏ thiếu định hƣớng, nguồn lực và tài chính yếu, trình độ ứng dụng
khoa học còn thấp. Hoạt động của các hợp tác xã cầm chừng, doanh thu và lợi
nhuận thấp chƣa có phƣơng án sản xuất kinh doanh mang tính khả thi cao.
Năng suất cây trồng đều giảm, trình độ thâm canh còn thấp, khả năng nắm bắt
kỹ thuật thấp đã phần nào ảnh hƣởng tới sự phát triển của thị xã. Do vậy, tác
giả đã đƣa ra một vài giải pháp để khắc phục những hạn chế còn tồn tại nêu
trên cụ thể : tập trung đẩy mạnh những ứng dụng khoa học kỹ thuật, đầu
tƣ đồng bộ hệ thống kết cầu hạ tầng. Lập kế hoạch giúp các cơ quan lãnh đạo
và quản lý các vùng nông thôn có căn cứ để đƣa ra những chủ tr ƣơng, kế
hoạch phát triển, các giải pháp để chỉ đạo, điều hành. Quy hoạch bố trí
nguồn đất cho vùng sản xuất tập trung, thu hút đầu tƣ cho phát triển nông
nghiệp, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hƣớng chất lƣợng cao, có chính
sách phù hợp thu hút đầu tƣ vào các nghành công nghiệp thế mạnh của thị xã
phục vụ xuất khẩu, tập trung sản xuất và xuất khẩu những sản phẩm chủ
lực…..[ 9 ]
Các công trình nghiên cứu kể trên đã đề cập rất toàn diện, đi sâu phân
tích từng mặt tích cực cũng nhƣ hạn chế của phát triển nông nghiệp trên địa
bàn địa phƣơng. Tuy nhiên, chƣa có một nghiên cứu cụ thể về vấn đề phát
triển nông nghiệp ở huyện nhƣ Buôn Đôn, nơi có những nét đặc thù riêng có
về lịch sử, văn hóa, điều kiện tự nhiên, cũng nh ƣ thế mạnh và tiềm năng nhƣ
trình bày trong luận văn này.
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm nông nghiệp
Theo Bách khoa toàn thƣ Việt Nam - Nông Nghiệp : Nông nghiệp là
ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng
trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và nguyên liệu
lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho
công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên
ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng, còn bao gồm
cả lâm nghiệp, thủy sản.
Tức là nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt,
ngành chăn nuôi và ngành dịch vụ trong nông nghiệp, cụ thể hơn nông
nghiệp là ngành sản xuất của cải vật chất mà con ngƣời phải dựa vào quy
luật sinh trƣởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm nhƣ lƣợng thực,
thực phẩm…để thỏa mãn các nhu cầu của mình. Còn nông nghiệp hiểu theo
nghĩa rộng nó còn bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản
Nhƣ vậy nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự
nhiên. Những điều kiện tự nhiên nhƣ đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lƣợng mƣa,
bức xạ mặt trời…trực tiếp ảnh hƣởng đến năng suất, sản lƣợng cây trồng vật
nuôi. Nông nghiệp cũng là ngành sản xuất có năng suất lao động rất thấp, vì
đây là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên, là ngành sản xuất mà
việc ứng dụng khoa học – công nghệ gặp rất nhiều khó khăn. Ngoài ra sản
xuất trong nông nghiệp ở nƣớc ta thƣờng gắn liền với phƣơng pháp canh tác,
lề thói, tập quán…đã có từ hàng nghìn năm nay. [10]
- Xem thêm -