LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ kĩ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Thực
trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây
dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh”
được hoàn thành với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, Khoa
Công trình, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - Trường Đại học Thủy lợi,
cùng các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Học viên xin cám ơn chân thành đến Lãnh đạo Ban quản lý dự án đầu tư các
công trình y tế - Sở y tế Quảng Ninh, thầy cô và cán bộ ở các cơ quan khác đã hết
lòng giúp đỡ cho học viên hoàn thành Luận văn.
Đặc biệt, học viên xin cám ơn sâu sắc đến GS.TS Vũ Thanh Te đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho học viên trong quá trình thực hiện Luận văn này.
Với thời gian và trình độ còn hạn chế, tác giả không thể tránh khỏi những
thiếu sót và rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo, của đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2014
TÁC GIẢ
Phạm Đức Đoàn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa được ai
cống bố trong các công trình nghiên cứu nào trước đây và các thông tin trích trong
luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2014
TÁC GIẢ
Phạm Đức Đoàn
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG ............................................................................................................... 4
1 Khái quát về quản lý chất lượng ........................................................................... 4
1.1 Khái niệm về quản lý chất lượng ....................................................................... 4
1.2 Vai trò của quản lý chất lượng........................................................................... 4
1.3 Nguyên tắc quản lý chất lượng .......................................................................... 5
1.3.1 Quản lý chất lượng phải được định hướng bởi khách hàng ............................. 5
1.3.2 Coi trọng con người trong quản lý .................................................................... 6
1.3.3 Quản lý chất lượng phải thực hiện toàn diện và đồng bộ ................................. 6
1.3.4 Quản lý chất lượng phải thực hiện theo yêu cầu về đảm bảo và cải tiến chất
lượng ........................................................................................................................... 6
1.3.5 Quản lý chất lượng theo quá trình ..................................................................... 7
1.3.6 Nguyên tắc kiểm tra ........................................................................................... 7
1.4 Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ....................... 7
1.4.1. Mô hình 1: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ............................................... 8
1.4.2 Mô hình 2: Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án ............................................ 9
1.4.3. Mô hình 3: Mô hình các chủ thể tham gia thi công : ..................................... 10
1.5 Các vấn đề tồn tại, hạn chế ............................................................................... 10
1.5.1 Giai đoạn khảo sát xây dựng .......................................................................... 11
1.5.2 Giai đoạn thiết kế - lập dự toán ....................................................................... 11
1.5.3 Giai đoạn thi công ............................................................................................ 12
1.5.4 Giai đoạn sử dụng ............................................................................................ 12
2 PHÂN TÍCH NHỮNG NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ, TỒN
TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG
TRÌNH ...................................................................................................................... 13
2.1 Nguyên nhân gián tiếp ...................................................................................... 13
2.1.1 Bộ máy quản lý nhà nước ................................................................................. 13
2.1.2 Công tác quản lý nhà nước .............................................................................. 14
2.1.2 Công tác đầu tư xây dựng ................................................................................ 14
2.2 Nguyên nhân trực tiếp ...................................................................................... 14
2.2.1 Đối với các chủ thể quản lý .............................................................................. 14
2.2.2 Đối với công tác chấp hành pháp luật ............................................................. 15
2.2.3 Đối với công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật .......................................... 15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG ................................................ 17
2.1. QUAN NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ............... 17
2.2 THỰC CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG ............................................................................................... 18
2.2.1 Thực chất quản lý chất lượng công trình xây dựng ........................................ 18
2.2.2 Vai trò của quản lý chất lượng công trình xây dựng ...................................... 18
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình và quản lý chất lượng công
trình ........................................................................................................................... 19
2.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình............................................ 19
2.3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng công trình ................ 21
2.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG ....................................................................... 25
2.4.1 Kiểm soát con người ........................................................................................ 25
2.4.2 Kiểm soát cung ứng vật tư .............................................................................. 26
2.4.3 Kiểm soát trang thiết bị dùng trong sản xuất và thử nghiệm .......................... 27
2.4.4 Kiểm soát phương pháp và quá trình .............................................................. 27
2.4.5 Kiểm soát môi trường ...................................................................................... 27
2.4.6 Kiểm soát thông tin ......................................................................................... 28
2.4.7 Đánh giá cơ cấu tổ chức quản lý xây dựng đến chất lượng thi công ............. 28
2.4.8 Đánh giá chất lượng vật tư, vật liệu, sản phẩm xây dựng .............................. 42
2.4.9 Đánh giá mức độ nguy hiểm của cấu kiện ...................................................... 45
2.5 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH THI
CÔNG ....................................................................................................................... 51
2.5.1 Các điều kiện cần thiết khởi công và thi công công trình................................ 51
2.5.2 Nội dung cơ bản quản lý thi công CTXD ......................................................... 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: ...................................................................................... 73
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG CÔNG TRÌNH
BỆNH VIỆN SẢN NHI QUẢNG NINH ......................................................74
3.1 GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN XÂY DỰNG BỆNH VIỆN SẢN NHI QUẢNG NINH . 74
3.1.1 Địa điểm xây dựng: .......................................................................................... 74
3.1.2 Điều kiện tự nhiên: ........................................................................................... 74
3.1.3 Quy mô công trình: .......................................................................................... 75
3.3.4 Giải pháp kết cấu: ............................................................................................ 77
3.2 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG (GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ) ......................................................................................................78
3.2.1 Đối với Chủ đầu tư: ......................................................................................... 78
3.2.2 Đối với nhà thầu khảo sát xây dựng: ............................................................... 79
3.2.3 Đối với nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: ............................................... 80
3.2.4 Đối với nhà thầu tư vấn giám sát: .................................................................. 80
3.2.5 Đối với nhà thầu tư vấn quản lý dự án: .......................................................... 80
3.2.6 Đối với nhà thầu thi công xây dựng công trình: ............................................. 81
3.2.7 Quản lý nhà nước tại địa phương: .................................................................. 81
3.3 CÔNG TÁC KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG (GIẢI PHÁP KỸ THUẬT) ...............................................................81
3.3.1 Công tác thi công san nền:............................................................................... 81
3.3.2 Công tác thi công đường giao thông: .............................................................. 86
3.3.3 Công tác thi công móng cọc bê tông cốt thép: ............................................... 100
3.3.4 Công tác thi công bê tông: ............................................................................. 105
3.3.5 Công tác thi công cốt pha: ............................................................................. 109
3.3.6 Công tác thi công cốt thép: ............................................................................ 111
3.3.7 Công tác thi công hoàn thiện: ........................................................................ 114
3.3.8 Công tác thi công công trình hạ tầng kỹ thuật: ............................................. 116
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................121
KẾTLUẬN...................................................................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................124
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình chủ đầu tư trực tiếp QLDA ..........................................................8
Hình 2.2: Mô hình chủ đầu tư thuê Tư Vấn QLDA ................................................... 9
Hình 2.3: Mô hình các chủ thể tham gia thi công công trình ...................................10
Hình 2.4: Mô hình Ban QLDA ................................................................................28
Hình 2.5: Mô hình tổ chức Tư vấn quản lý dự án ....................................................32
Hình 2.6: Mô hình đoàn TVGS ................................................................................34
Hình 2.7: Mô hình tổ chức kiểm định chất lượng ....................................................35
Hình 2.8: Mô hình tổ chức của tư vấn thiết kế .........................................................37
Hình 2.9: Mô hình ban chỉ huy công trường ............................................................38
Hình 2.10.: Kết cấu mặt đường ................................................................................87
Hình 2.11: Công tác lắp dựng cốt thép, cốt pha, đổ bê tông cột, vách thang máy 109
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn đánh giá vật liệu phối trộn tại công trường ...........................44
Bảng 1.2: Thống kê hồ sơ nghiệm thu .....................................................................68
Bảng 1.3: Yêu cầu về các loại đất đắp .....................................................................88
Bảng 1.4: Yêu cầu về thành phần hạt của vật liệu CPĐD .......................................92
Bảng 1.5: Yêu cầu kiểm tra cốt pha .......................................................................111
Bảng 1.6: Yêu cầu kiểm tra cốt thép ......................................................................113
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BQLDA
Ban quản lý dự án
CĐT
Chủ đầu tư
CLCTXD
Chất lượng công trình xây dựng
QLDA
Quản lý dự án
QLNN
Quản lý nhà nước
TVGS
Tư vấn giám sát
TVTK
Tư vấn thiết kế
VLXD
Vật liệu xây dựng
ĐVTC
Đơn vị thi công
BTCT
Bê tông cốt thép
BTN
Bê tông nhựa
CPĐD
Cấp phối đá dăm
CNSPH
Chứng nhận sự phù hợp
ATCL
An toàn chịu lực
HCTH
Hành chính tổng hợp
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm gần đây, Việt Nam đã và đang tích cực tham gia vào các tổ
chức, diễn đàn quốc tế như: WTO, ASEAN, APEC…Do đó, nền kinh tế của nước ta
đã có những thay đổi đáng kể, nổi bật: nước ta đã được thế giới công nhận là nước
có thu nhập trung bình. Trong sự phát triển đó, ngành Xây dựng đã có những đóng
góp quan trọng cho nền kinh tế, tỷ lệ tăng trưởng từ 10,3% đến 15%. Các doanh
nghiệp, công ty xây dựng đang nắm lấy cơ hội để phát triển, và đang có những cuộc
cạnh tranh khốc liệt. Một trong số những yếu tố cạnh tranh đó là chất lượng công
trình. Để nâng cao chất lượng công trình xây dựng, nhất thiết phải có những đánh
giá một cách toàn diện tình hình kiểm soát chất lượng công trình, để từ đó có biện
pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình.
Để tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, Đảng và nhà nước ta đã ban hành rất
nhiều khung pháp lý liên quan đến lĩnh vực xây dựng nói chung, cũng như công tác
quản lý chất lượng công trình xây dựng nói riêng như: Luật xây dựng (2003); Nghị
định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng và thông tư
10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng…
Hiện nay, nguồn vốn đầu tư cho xây dựng ở nước ta vẫn chủ yếu là vốn ngân
sách nhà nước. Để đảm bảo công trình đạt hiệu quả cao khi đưa vào sử dụng, công
tác quản lý chất lượng công trình, nhất là quản lý chất lượng trong giai đoạn thi
công cần được quan tâm nhiều hơn nữa. Xuất phát từ những yêu cầu đó, việc
nghiên cứu, tìm hiểu công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng dựa
trên những cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất
lượng công trình xây dựng là rất cần thiết. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc
nghiên cứu nâng cao quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng trong dự án
đầu tư xây dựng tại Việt Nam, tác giả chọn đề tài: Thực trạng và đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án
2
đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh để nghiên cứu, với mong muốn
góp phần là sáng tỏ lý luận về quản chất lượng thi công công trình xây dựng, phân
tích những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý chất lượng thi công công trình
xây dựng, tìm hiểu nguyên nhân công tác để đề xuất các giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng
tại Việt Nam trong điều kiện hiện nay.
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu các giải pháp quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công các công
trình xây dựng.
3.Nội dung của luận văn:
- Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Việt Nam
hiện nay. Nêu ra các vấn đề còn tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý chất lượng
công trình xây dựng, đặc biệt là các công trình thuộc vốn ngân sách và là các công
trình công cộng như: công trình y tế, giáo dục….
-Phân tích nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại
- Nghiên cứu cơ sở khoa học trong quản lý chất lượng
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các công trình xây dựng
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp:
-
Phương pháp nghiên cứu tổng quan.
-
Phương pháp thu thập phân tích tài liệu.
-
Phương pháp thống kê, so sánh.
-
Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu.
5. Các kết quả dự kiến đạt được
- Nghiên cứu, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chất lượng
thi công công trình xây dựng tại Việt Nam.
3
- Hệ thống được những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý chất lượng thi
công công trình xây dựng. Trên cơ sở đó phân tích nguyên nhân của những tồn tại,
hạn chế trong quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng
công trình xây dựng trong quá trình thi công.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
1 Khái quát về quản lý chất lượng
1.1 Khái niệm về quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động chức năng quản lý chung nhằm
xác định chính sách chất lượng, mục đích chất lượng và thực hiện bằng những
phương tiện như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đảm bảo chất lượng và cải tiến
chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống.
Quản lý chất lượng hiện đã được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không
chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình tổ chức, từ quy mô
lớn đến quy mô nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không. Quản lý
chất lượng đảm bảo cho tổ chức làm đúng những việc phải làm và những việc quan
trọng, theo triết lý “làm việc đúng” và “làm đúng việc”, “làm đúng ngay từ đầu” và
làm đúng tại mọi thời điểm”.
Quản lý chất lượng dự án bao gồm tất cả các hoạt động có định hướng và liên
tục mà một tổ chức thực hiện để xác định đường lối, mục tiêu và trách nhiệm để dự
án thỏa mãn được mục tiêu đã đề ra, nó thiết lập hệ thống quản lý chất lượng thông
qua đường lối, các quy trình và các quá trình lập kế hoạch chất lượng, đảm bảo chất
lượng, kiểm soát chất lượng.
1.2 Vai trò của quản lý chất lượng
Khi nói đến tầm quan trọng của quản lý chất lượng trong nền kinh tế ta không
thể không nghĩ đến hiệu quả kinh tế mà nó mang lại cho nền kinh tế. Quản lý chất
lượng giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý và quản trị kinh doanh. Theo
quan điểm hiện đại thì quản lý chất lượng chính là quản lý mà có chất lượng, là
quản lý toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh. Quản lý chất lượng giữ một vị trí
then chốt đối với sự phát triển kinh tế, đời sống của người dân và hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Đối với nền kinh tế quốc dân: Hoạt động quản lý chất lượng đem lại hiệu quả
cao cho nền kinh tế tiết kiệm được lao động cho xã hội do sử dụng hợp lý,
5
tiết kiệm tài nguyên, sức lao động, công cụ lao động, tiền vốn… Nâng cao
chất lượng có ý nghĩa tương tự như tăng sản lượng mà lại tiết kiệm được lao
động. Nâng cao chất lượng sản phẩm cũng làm cho nền kinh tế được phát
triển cả về chất và lượng. Từ đó tạo đòn bẩy cho nền kinh tế tăng trưởng và
phát triển một cách bền vững.
-
Đối với khách hàng : khi có hoạt động quản lý chất lượng, khách hàng sẽ
được thụ hưởng những sản phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng tốt hơn với
chi phí thấp hơn.
-
Đối với doanh nghiệp : Quản lý chất lượng là cơ sở để tạo niềm tin cho
khách hàng; giúp doanh nghiệp có khả năng duy trì và mở rộng thị trường
làm tăng năng suất, giảm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ
đó, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Trong cơ chế thị trường, cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá cả và
thời gian giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý chất
lượng.
Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng là vấn đề sống còn của các doanh
nghiệp trong điều kiện hiện nay. Tầm quan trọng của quản lý chất lượng ngày càng
được nâng cao, do đó chúng ta phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý chất
lượng, đặc biệt là trong các tổ chức.
1.3 Nguyên tắc quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng là một hoạt động quản lý riêng biệt nó có những đòi hỏi,
những nguyên tắc riêng.
1.3.1 Quản lý chất lượng phải được định hướng bởi khách hàng
Sự phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình. Doanh
nghiệp cần hiểu biết các nhu cầu hiện tại cũng như tiềm ẩn của khách hàng để
không chỉ đáp ứng mà còn phấn đấu vượt xa hơn sự mong đợi của khách hàng.
Nguyên tắc đầu tiên của quản lý chất lượng là phải hướng tới khách hàng và nhằm
đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Tăng cường các hoạt động trước sản xuất và
6
sau bán hàng đều lấy việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng làm trọng, là mục tiêu
hàng đầu của doanh nghiệp.
1.3.2 Coi trọng con người trong quản lý
Trong một tổ chức con người luôn đóng vai trò hàng đầu trong việc quyết định
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, trong công tác quản lý
chất lượng cần áp dụng biện pháp thích hợp để có thể phát huy hết tài năng của mọi
người, mọi cấp của công việc. Lãnh đạo doanh nghiệp phải là người xây dựng chính
sách và chiến lược phát triển doanh nghiệp đồng thời thiết lập sự thống nhất đồng
bộ giữa mục đích và chính sách của doanh nghiệp của người lao động, của xã hội.
Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong doanh nghiệp để hoàn toàn
lôi cuốn mọi người tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp.
1.3.3 Quản lý chất lượng phải thực hiện toàn diện và đồng bộ
Quản lý chất lượng tức là quản lý tổng thể các hoạt động trong các lĩnh vực
kinh tế, tổ chức, xã hội…liên quan đến các hoạt động như nghiên cứu thi trường,
xây dựng chính sách chất lượng, thiết kế chế tạo, kiểm tra, dịch vụ sau khi bán. Nó
cũng chính là những kết quả, những cố gắng, nỗ lực chung của các ngành, các cấp
các địa phương và từng con người. Quản lý chất lượng toàn diện và đồng bộ sẽ giúp
cho các hoạt động của doanh nghiệp được khớp với nhau từ đó tạo ra sự thống nhất
cao trong các hoạt động. Từ việc quản lý chất lượng toàn diện giúp cho doanh
nghiệp phát hiện ra vấn đề một cách nhanh chóng từ đó có những biện pháp điều
chỉnh.
1.3.4 Quản lý chất lượng phải thực hiện theo yêu cầu về đảm bảo và cải tiến
chất lượng
Đảm bảo và cải tiến chất lượng là hai vấn đề có liên quan mật thiết với nhau.
Đảm bảo nó bao hàm việc duy trì mức chất lượng nhằm thỏa mãn khách hàng, còn
cải tiến giúp cho sản phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng vượt trội mong đợi của
khách hàng. Đảm bảo cải tiến chất lượng là sự phát triển liên tục không ngừng trong
công tác quản lý chất lượng.
7
1.3.5 Quản lý chất lượng theo quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn và các hoạt
động có liên quan được quản lý như một quá trình. Quản lý phải theo một quá trình
tức là phải tiến hành hoạt động quản lý ở mọi khâu quản lý liên quan đến việc hình
thành chất lượng đó là khâu nghiên cứu nhu cầu khách hàng cho đến dịch vụ sau
bán hàng. Làm tốt việc này sẽ giúp doanh nghiệp ngăn chặn được sản phẩm kém
đến tay khách hàng. Đây chính là chính sách nâng cao khả năng cạnh tranh và giảm
chi phí cho doanh nghiệp.
1.3.6 Nguyên tắc kiểm tra
Kiểm tra là khâu quan trọng của bất kỳ hoạt động quản lý nào nếu như làm việc
mà không có kiểm tra thì sẽ không biết được công việc được tiến hành đến đâu.
Kiểm tra ở đây không đơn thuần chỉ kiểm tra những sản phẩm xấu ra khỏi sản phẩm
tốt mà thực chất nó là một bộ phận sử dụng các phương tiện kỹ thuật nhằm giải
quyết vấn đề chất lượng một cách có hiệu quả.
Trong sáu nguyên tắc thì việc định hướng khách hàng là nguyên tắc quan trọng
nhất nó là nền tảng xây dựng các khâu còn lại. Tuy nhiên, muốn quản lý chất lượng
có hiệu quả cần thực hiện đầy đủ sáu nguyên tắc trên.
1.4 Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
Nắm rõ được tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng, Nhà nước đã ban hành các Luật, các Nghị định, Thông tư, các văn bản về
quản lý ĐTXD và quản lý CLCT như: Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2013,
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình, Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các thông tư hướng dẫn
nghị định của Bộ xây dựng, thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Thông tư
số 12/2013/TT-BXD ngày 31/7/2013 quy định tổ chức giải thưởng về chất lượng
công trình xây dựng, thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 quy định thẩm
tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế công trình… Với những văn bản pháp quy, các
8
chủ trương chính sách, biện pháp quản lý tương đối cơ bản và đầy đủ của Nhà nước
chỉ cần các tổ chức từ cơ quan QLNN, các chủ thể tham gia xây dựng thực hiện
chức năng của mình một cách có trách nhiệm theo đúng trình tự quản lý thì công
trình sẽ đảm bảo chất lượng và đem lại hiệu quả đầu tư.
Các văn bản trên quy định: Chính phủ thống nhất QLNN về xây dựng công trình
trên phạm vi cả nước; Bộ Xây dựng thống nhất QLNN về CLCT xây dựng trong
phạm vi cả nước; Các Bộ có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phối hợp
với Bộ xây dựng trong việc QLCL; UBND cấp tỉnh theo phân cấp có trách nhiệm
QLNN về xây dựng trên địa bàn theo phân cấp của Chính phủ. Hiện nay, phần lớn
các công trình xây dựng đều thực hiện một số mô hình quản lý như sau:
1.4.1. Mô hình 1: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Hình 2.1: Mô hình chủ đầu tư trực tiếp QLDA
-
Ưu điểm
Cán bộ tham gia quản lý dự án thường được chọn là người có kinh nghiệm và
năng lực trong lĩnh vực thi công nhà cao tầng, trong quá trình quản lý họ tích lũy
thêm được kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình làm cán bộ tại Ban QLDA, góp
phần nâng cao năng lực.
9
Có sự linh hoạt trong quản lý dự án khi các Ban QLDA đồng thời triển khai
nhiều dự án sẽ có cơ hội trao đổi, hỗ trợ nhau về kinh nghiệm và công tác quản lý
chất lượng trong quá trình xây dựng.
-
Nhược điểm
Trong mô hình này thì vai trò của đơn vị tư vấn trong công tác quản lý chất
lượng chưa được thể hiện nhiều. Đơn vị tư vấn không có quyền hạn trong việc ra
quyết định cuối cùng đối với các vấn đề kỹ thuật chất lượng . Việc chủ đầu tư thành
lập ban quản lý đôi khi làm giảm tính sáng tạo và chủ động của cả hai. Chủ đầu tư
không chủ động trong xử lý các vướng mắc, phát sinh, giảm bớt vai trò và sự chịu
trách nhiệm về chất lượng đối với cơ quan quản lý nhà nước. Đối với ban quản lý
phải báo cáo chủ đầu tư đôi khi làm chậm tiến độ thi công.
1.4.2 Mô hình 2: Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
Hình 2.2: Mô hình chủ đầu tư thuê Tư Vấn QLDA
-
Ưu điểm
Việc tuyển dụng tư vấn QLDA thông qua hồ sơ yêu cầu hoặc hồ sơ mời thầu và
có pháp lý ràng buộc giữa CĐT và đơn vị tư vấn thông qua hợp đồng, do đó có thể
chọn được tư vấn QLDA có năng lực theo yêu cầu. Tìm được nhà thầu tư vấn
QLDA với giá cả hợp lý.
10
-
Nhược điểm
Trong các dự án xây dựng lớn, thời gian kéo dài CĐT không nắm hết được quy
định về đầu tư xây dựng mà chỉ quản lý hoạt động của đơn vị tư vấn thông qua hợp
đồng thì hiệu quả của dự án không cao. Khó tích lũy được kiến thức và kinh nghiệm
QLDA cho cán bộ CĐT.
1.4.3. Mô hình 3: Mô hình các chủ thể tham gia thi công :
Hiện nay, hầu hết các dự án xây dựng của Việt Nam có những thành phần tham
gia chính như sau: Ban quản lý dự án hoặc tư vấn quản lý dự án; Tư vấn giám sát;
Nhà thầu xây lắp; Tư vấn thiết kế; Tư vấn chứng nhận sự phù hợp chất lượng và an
toàn chịu lực; Tư vấn kiểm định chất lượng.
Hình 2.3: Mô hình các chủ thể tham gia thi công công trình
1.5 Các vấn đề tồn tại, hạn chế
Hầu hết các công trình xây dựng hiện nay đều có những vấn đề trong công tác
quản lý chất lượng trong các giai đoạn chính của nó như: khảo sát địa chất, địa hình,
địa chất thủy văn, thiết kế, thi công, sử dụng.
11
1.5.1 Giai đoạn khảo sát xây dựng
Hiện tượng không thực hiện khảo sát, không lập nhiệm vụ khảo sát diễn ra khá
phổ biến ở các công trình vừa và nhỏ, các công trình thuộc vốn ngân sách nhà nước.
Phương án kỹ thuật khảo sát địa chất không hợp lý về vị trí, số lỗ khoan và chiều
sâu khoan. Có công trình kết quả khảo sát không chính xác, dẫn đến việc tăng chi
phí đầu tư cho công trình.
Các đơn vị tư vấn chưa cập nhật quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan đến khảo sát
(sử dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn đã hết hiệu lực hoặc lạc hậu).
Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các nhà thầu khảo sát xây dựng còn
yếu kém về các mặt như: nhân lực, thiết bị máy móc phục vụ khảo sát, phòng thí
nghiệm…
Nhiều công trình sử dụng bản đồ địa chính không đảm bảo về cao độ hoặc
không tuân thủ các quy định về truyền dẫn cốt, bảo vệ mốc; không dùng hệ tọa độ
để định vị,…gây hậu quả về kiến trúc và sai lệch trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
1.5.2 Giai đoạn thiết kế - lập dự toán
Có nhiều tồn tại như kết cấu không an toàn về chịu lực, kết cấu quá an toàn gây
lãng phí, không an toàn sử dụng, không tính toán kết cấu, tính toán không chính
xác, áp dụng sai quy chuẩn, tiêu chuẩn.
Chất lượng thiết kế kiến trúc cũng có những vấn đề như: Nhiều công trình
không được nghiên cứu kỹ về hình thái kiến trúc, mặt bằng, công năng sử dụng và
những chi tiết trang trí…
Việc tính toán kết cấu mang tính hình thức, cảm tính, không phù hợp với điều
kiện thực tế nhiều công trình.
Mô hình hóa trong các phần mềm tính toán chuyên dụng còn chưa sát với công
trình thực tế. Đặc biệt là việc khai thác các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng
còn thiếu (tải trọng cầu thang, các trường hợp tải trọng gió, tải trọng bồn nước trên
sàn mái, các vị trí cột trụ không theo hệ lưới cột…)
Một số công trình đơn vị tư vấn có thực hiện tính toán kết cấu nhưng khi triển
khai bản vẽ lại không căn cứ số liệu kết quả tính toán kết cấu để thể hiện. Điều này
- Xem thêm -