Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ “THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI NGÀNH THỦY SẢN”...

Tài liệu “THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI NGÀNH THỦY SẢN”

.PDF
93
322
146

Mô tả:

“THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI NGÀNH THỦY SẢN”
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến MỤC LỤC  Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. . 1 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.................................................................................. . 1 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu......................................................................... . 1 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn................................................................ . 2 1.1.2.1. Căn cứ khoa học ............................................................................ . 2 1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn............................................................................. . 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... . 3 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... . 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... . 3 1.3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... . 3 1.3.1. Phạm vi về thời gian ............................................................................. . 3 1.3.2. Phạm vi về không gian.......................................................................... . 3 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... . 3 1.4. Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu ..................................... . 4 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5 2.1. Phương pháp luận......................................................................................... . 5 2.1.1. Giới thiệu về thẩm định dự án đầu tư ................................................... . 5 2.1.1.1. Thẩm định dự án đầu tư................................................................. . 5 2.1.1.2. Ý nghĩa của công tác thẩm định dự án đầu tư ............................... . 5 2.1.2. Giới thiệu về dự án đầu tư .................................................................... . 5 2.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư ................................................................. . 5 2.1.2.2. Những yêu cầu của một dự án ....................................................... . 6 2.1.2.3. Phân loại dự án đầu tư ................................................................... . 6 2.1.3. Lãi suất chiết khấu của dự án................................................................ . 9 2.1.4. Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả tài chính của dự án................ . 9 2.1.4.1. Hiện giá thuần NPV....................................................................... . 9 2.1.4.2. Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR ........................................................... 11 2.1.4.3. Điểm hòa vốn ................................................................................. 12 2.1.4.4. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu ................................................. 13 Thẩm định dự án đầu tư Trangvi GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến 2.1.4.5. Chỉ số khả năng thanh toán nợ dài hạn của dự án DSCR............. 14 2.1.5. Một số chỉ tiêu tài chính trong doanh nghiệp ....................................... 14 2.1.6. Nội dung thẩm định dự án .................................................................... 17 2.1.7. Sơ đồ quy trình thẩm định tín dụng ...................................................... 20 2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 21 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 21 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................... 21 CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG.................................................. 22 3.1. Lược sử hình thành và phát triển của BIDV ................................................ 22 3.2. Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh tỉnh Hậu Giang ......................... 23 3.2.1. Giới thiệu về BIDV Hậu Giang ............................................................ 23 3.2.2. Cơ cấu, chức năng nhiệm vụ của các phòng, tổ tại ngân hàng ............. 24 3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...................................... 32 CHƯƠNG 4: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI NGÀNH THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN THIÊN MÃ...................................... 33 4.1. Giới thiệu về công ty TNHH xuất nhập khẩu thủy sản Thiên Mã ................ 33 4.1.1. Năng lực pháp lý ................................................................................... 33 4.1.2. Năng lực tài chính của công ty ............................................................. 33 4.2. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải ngành thủy sản ......................................................................................................... 37 4.2.1. Giới thiệu dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải ngành tủy sản .......................................................................................................... 37 4.2.1.1. Mục tiêu của dự án ........................................................................ 37 4.2.1.2. Sự cần thiết để hình thành dự án ................................................... 38 4.2.1.3. Dự kiến thời gian xây dựng dự án .................................................. 38 4.2.2 Đánh giá về nguồn nguyên liệu đầu vào của dự án ............................... 39 4.2.3. Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án ........ 42 4.2.4. Đánh giá, nhận xét về phương diện kỹ ................................................. 48 4.2.4.1. Địa điểm thực hiện dự án .............................................................. 48 4.2.4.2. Thiết bị công nghệ của dự án ........................................................ 48 Thẩm định dự án đầu tư Trangvii GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến 4.2.4.3.Quy trình sản xuất bột cá, mỡ cá từ phế liệu, phế thải ngành thủy sản ............................................................................................................................. 50 4.2.4.4. Cơ sở vật chất của dự án................................................................. 51 4.2.4.5. Đánh giá tác động lên môi trường và biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường ..................................................................................................... 52 4.2.5. Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án ...................................... 53 4.2.5.1. Cơ sở dự liệu................................................................................... 53 4.2.5.2. Kết quả kinh doanh dự kiến của dự án .......................................... 54 4.2.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án ....................... 63 4.2.5.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ.................................................. 69 4.2.5.5. Phân tích độ nhạy của dự án.......................................................... 70 4.2.6. Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.......................................................... 77 4.2.6.1. Hiệu quả kinh tế của dự án ............................................................ 77 4.2.6.2. Chỉ tiêu mức độ thu hút lao động .................................................. 77 4.2.6.3. Tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước ............................................ 77 4.2.6.4. Đóng góp cho ngân sách nhà nước................................................ 77 4.3. Phân tích rủi ro khi đầu tư vào dự án ........................................................... 78 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO ĐẦU TƯ VÀO DỰ ÁN VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TẠI NGÂN HÀNG .... 81 5.1. Giải pháp hạn chế rủi ro cho việc đầu tư vào dự án..................................... 81 5.2. Biện pháp nâng cao công tác thẩm định tại ngân hàng ................................ 82 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 84 6.1. Kết luận ........................................................................................................ 84 6.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 85 Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 86 Thẩm định dự án đầu tư Trangviii GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến DANH MỤC BIỂU BẢNG  Trang Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............................................ 32 Bảng 2: Kết quả kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu Thiên Mã ....................... 34 Bảng 3: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty xuất nhập khâu Thiên Mã................................................................................................................... 36 Bảng 4: Tiến độ hoàn thành dự án............................................................................ 39 Bảng 5: Sản lượng cá nguyên liệu đưa vào sản xuất hàng ngày từ 2006-2008........ 39 Bảng 6: Sản lượng phụ phẩm cá tra, basa tạo ra hàng ngày từ năm 2006-2008 ...... 40 Bảng 7: Sản lượng xuất khẩu cá da trơn của Việt Nam 2006-2008 ......................... 40 Bảng 8: Sản lượng mỡ cá tiêu thụ qua cá năm 2006-2008....................................... 44 Bảng 9: Sản lượng thực tế và sản lượng dự trù trong quá khứ................................. 44 Bảng 10: Dự báo nhu cầu mỡ cá từ 2009-2018........................................................ 45 Bảng 11: Nhu cầu sản lượng bột cá của Việt Nam 2006-2008 ................................ 46 Bảng 12: Sản lượng thực tế và sản lượng dự trù trong quá khứ............................... 47 Bảng 13: Dự báo nhu cầu bột cá từ 2009-2018 ........................................................ 47 Bảng 14: Doanh thu dự kiến khi dự án đi vào hoạt động ......................................... 55 Bảng 15: Khấu hoa tài sản cố định ........................................................................... 56 Bảng 16: Chi phí hoạt động của nhà máy................................................................. 58 Bảng 17: Kế hoạch trả lãi vay ngân hàng ................................................................. 59 Bảng 18: Tổng chi phí sản xuất của dự án ............................................................... 60 Bảng 19: Kết quả hoạt động kinh doanh của dự án.................................................. 61 Bảng 20: Xác định NPV của dự án........................................................................... 63 Bảng 21: Xác định IRR của dự án ............................................................................ 64 Bảng 22: Tổng chi phí, định phí, biến phí của dự án ............................................... 65 Bảng 23: Điểm hòa vốn của dự án............................................................................ 67 Bảng 24: Cân đối nguồn trả nợ vay .......................................................................... 69 Bảng 25: Chỉ số đánh giá khả năng trả nợ dài hạn DSCR....................................... 69 Bảng 26: NPV thay đổi khi giá bán mỡ cá và giá mua nguyên vật liệu thay đổi..... 71 Bảng 27: NPV thay đổi khi giá bán bột cá và giá mua nguyên vật liệu thay đổi..... 71 Bảng 28: IRR thay đổi khi giá bán mỡ cá và giá mua nguyên vật liệu thay đổi ...... 72 Thẩm định dự án đầu tư Trangix GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến Bảng 29: IRR thay đổi khi giá bán bột cá và giá mua nguyên vật liệu thay đổi ...... 72 Bảng 30: NPV thay đổi khi giá bán mỡ cá và lãi vay ngân hàng thay đổi............... 74 Bảng 31: NPV thay đổi khi giá bán bột cá và klãi vay ngân hàng thay đổi ............. 74 Bảng 32: IRR thay đổi khi giá bán mỡ cá và lãi vay ngân hàng thay đổi ................ 75 Bảng 33: IRR thay đổi khi giá bán bột cá và lãi vay ngân hàng thay đổi ................ 75 Bảng 34: NPV thay đổi khi giá mua nguyên vật liệu và lãi vay ngân hàng thay đổi ............................................................................................................................. 76 Bảng 35: IRR thay đổi khi giá mua nguyên vật liệu và lãi vay ngân hàng thay đổi 76 Bảng 36: Thuế TNDN nộp cho ngân sác Nhà nước................................................. 78 Thẩm định dự án đầu tư Trangx GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến DANH MỤC HÌNH  Trang Hình 1: Quy trình thẩm định tín dụng ...................................................................... 20 Hình 2: Cơ cấu tổ chức ngân hàng BIDV chi nhánh Hậu Giang ............................. 25 Hình 3: Biểu đồ lợi nhuận trước thuế của dự án....................................................... 62 Thẩm định dự án đầu tư Trangxi GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long. BIDV: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam. BIDV Hậu Giang: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang. EU ( European Union): Liên Minh Châu Âu. HACCP: Hazard Analysis and Critical Control Points. ISO (International Organization for Standardization): Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế. WB (World Bank): Ngân hàng thế giới VAESP (Virginia Association of Elementary School Principals): Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam. Thẩm định dự án đầu tư Trangxii GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Sự cần thiết đề tài nghiên cứu Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), vùng châu thổ trù phú đã và đang đóp góp to lớn cho quá trình phát triển kinh tế của đất nước, có diện tích gần 4 triệu ha, chiếm khoảng 12% diện tích cả nước trong đó loại đất tốt nhất là đất phù sa chiếm khoảng 30%. Là một vùng đất thấp, khá bằng phẳng, đặc trưng bởi hoạt động tương tác mạnh và đan xen giữa các hệ nước mặn với nước ngọt trên một không gian rộng lớn. Toàn vùng có 22 cửa sông, lạch lớn, nhỏ với diện tích vùng triều khoảng 800.000 ha. Điều kiện giao thoa mặn, lợ, ngọt đã tạo nên một vùng sinh thái đặt thù rất thuận lợi cho phát triển thủy sản Thời gian qua, nuôi trồng và khai thác thủy hải sản ở vùng ĐBSCL được khẳng định là những nghề sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế ở các vùng ven biển và nông thôn. Chính vì thế nhiều nhà máy chế biến thủy sản đã được xây dựng gắn với các vùng nguyên liệu, đa số nhà máy được xây mới và được đầu tư nâng cấp, đổi mới trang thiết bị, sản xuất các mặt hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng vệ sinh, an toàn thực phẩm của EU. Công nghệ mới trong chế biến đã được áp dụng nhằm sản xuất các mặt hàng chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế, gắn với việc kiểm soát chất lượng theo HACCP, đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh, không có kháng sinh hoặc hóa chất cấm sử dụng. Nhiều doanh nghiệp và doanh nhân trong vùng có những nỗ lực và rất năng động, linh hoạt trong thương mại mở rộng và tăng thị phần trên các thị trường. Từ trước đến nay tín dụng ngân hàng là một trong những nghiệp vụ quan trọng, nó chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu của ngân hàng. Nguồn vốn mà ngân hàng hoạt động chủ yếu là vốn huy động nên nếu đầu tư vào dự án không hiệu quả sẽ làm cho hiệu quả hoạt động của ngân hàng suy giảm và thua lỗ. Vì thế thẩm định sẽ đánh giá trung thực, khách quan dự án nhằm giúp ngân hàng có quyết định đúng đắn khi cho vay và khắc phục rủi ro nếu có xảy ra. Đồng thời giúp cho chủ đầu tư sử dụng vốn có hiệu quả, tránh được lãng phí khi họ định thực hiện một dự án không hiệu quả. Do đó thẩm định tín dụng sẽ sử Thẩm định dự án đầu tư Trang - 1 - GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến dụng các công cụ, kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra rủi ro của dự án là việc làm có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng và ngân hàng.Vì vậy, để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng đồng thời tránh tổn thất cho doanh nghiệp thì thẩm định là một việc quan trọng. Do đó, tôi quyết định chọn đề tài: “THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI NGÀNH THỦY SẢN” làm đề tài nghiên cứu. 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn 1.1.2.1. Căn cứ khoa học Hậu Giang là một tỉnh được chia tách không lâu từ tỉnh Cần Thơ (theo Nghị Quyết số 22/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nưóc Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XI và Nghị định số 05/2004/NĐ – CP ngày 02 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ) nên phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách. Chính vì thế cần phải được hỗ trợ, đầu tư kinh phí từ nhiều nguồn để phát triển các ngành nghề trong địa bàn. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hậu Giang là một đơn vị có vai trò quan trọng trong việc đầu tư vốn cho các thành phần kinh tế để tạo điều kiện phát triển tỉnh nhà. Do đó, ngân hàng BIDV Hậu Giang phải thực hiện việc đầu tư có hiệu quả tránh gây lãng phí vốn nên công tác thẩm định của các cán bộ tín dụng trong ngân hàng là có vai trò quan trọng khi quyết định đầu tư của ngân hàng. Có như vậy ngân hàng mới nâng cao hiệu quả hoạt động, đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh trên địa bàn. 1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn Thông thường khi khách hàng lập dự án sẽ mong muốn được vay vốn ngân hàng nên có thể họ sẽ thổi phồng hay ước lượng lạc quan hiệu quả của dự án hoặc theo thời gian kết quả đạt được sẽ bị thay đổi theo sự biến động của nhiều nhân tố. Vì thế thẩm định sẽ đánh giá trung thực, khách quan dự án nhằm giúp ngân hàng có quyết định đúng đắn khi cho vay và khắc phục rủi ro nếu có xảy ra. Đồng thời nó cũng giúp cho các chủ đầu tư sử dụng vốn có hiệu quả, tránh được lãng phí khi họ định thực hiện một dự án không có hiệu quả. Do đó thẩm định tín dụng sẽ sử dụng các công cụ, kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra rủi ro của dự án là khách hàng xuất trình là việc làm có ý nghĩa quan trọng đối với cả ngân hàng và khách hàng. Thẩm định dự án đầu tư Trang- 2 - GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Thẩm định dự án xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải ngành thủy sản nhằm đánh giá tính khả thi của dự án, qua đó đưa ra quyết định nên hay không nên đầu tư vào dự án và qua đó đề ra biện pháp hạn chế rủi ro khi đầu tư vào dự án. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Xem xét năng lực pháp lý và năng lực tài chính của công ty TNHH xuất nhập khẩu thuỷ sản Thiên Mã. Khái quát về dự án xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải ngành thủy sản của công ty TNHH xuất nhập khẩu thủy sản Thiên Mã. Thẩm định dự án về các mặt hiệu quả xã hội của dự án, kỹ thuật, thị trường tiêu thụ, thị trường yếu tố đầu vào và hiệu quả về mặt tài chính của dự án. Kết luận về tính hiệu quả của dự án đầu tư. Đề ra một số biện pháp hạn chế rủi ro khi đầu tư vào dự án và nâng cao công tác thẩm định tại BIDV Hậu Giang. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi về thời gian Số liệu sử dụng cho đề tài nghiên cứu thu thập từ năm 2006 - 2008. Đề tài được nghiên cứu trong thời gian từ ngày 02/02/2009 đến ngày 01/05/2009. 1.3.2 Phạm vi về không gian Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Để thẩm định tất cả các phương diện của dự án là một quy trình lớn đòi hỏi phải có nhiều kinh nghiệm và kiến thức, đối với bản thân do thời gian thực tập tại ngân hàng không nhiều và kiến thức thực tiễn hạn chế nên trong khuôn khổ nội dung luận văn này em chỉ tập trung những nội dung chính như sau: Nghiên cứu những lý luận có liên quan đến thẩm định dự án đầu tư. Phân tích tính hiệu quả của dự án chủ yếu về phương diện tài chính, thị trường tiêu thụ sản phẩm, thị trường nguyên vật liệu đầu vào của dự án. Thẩm định dự án đầu tư Trang- 3 - GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro khi đẩu tư vào dự án và nâng cao hiệu quả của công tác thẩm định tại ngân hàng. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. Lê Yến Xuân (2007), Thẩm định và quyết định cho vay đối với dự án xây dựng nhà máy chế biến thuỷ sản xuất khẩu Huỳnh Mai. Mục tiêu cụ thể của đề tài này thẩm định dự án xây dựng nhà máy trên các phương diện pháp lý, kỹ thuật, môi trường và tài chính để đưa ra quyết định đầu tư vào dự án hay không? Bên cạnh đó về phần phương pháp phân tích hiệu quả tài chính của dự án đề tài cũng xoay quanh các chỉ tiêu như NPV, IRR, thời gian hoàn vốn không chiết khấu và có chiết khấu. Với các chỉ tiêu này thì có thể kết luận được tính khả thi của dự án về tài chính nhưng vẫn còn chưa hoàn chỉnh khi chưa phân tích độ nhạy đối với dự án. Vì phân tích độ nhạy sẽ cho ta biết được hiệu quả của dự án khi thị trường các nhân tố ảnh hưởng đến dự án có sự biến đổi. Lê Thị Xuân Thảo (2007), Thẩm định dự án bệnh viện Chợ Rẫy – Tây Đô. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là giúp ngân hàng có nên cho vay hay không đối với dự án? Bên cạnh đó thì có sự giống nhau là đề tài chủ yếu đi sâu nghiên cứu về phương diện tài chính của dự án. Nhìn chung các đề tài thẩm định đều là để xem xét tính khả thi của dự án. Nhưng mỗi dự án có những nét riêng nên trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài sẽ có sự khác biệt. Đặc biệt các bài thẩm định nêu trên vẫn chưa phân tích độ nhạy của dự án hay chỉ phân tích độ nhạy một chiều nên kết luận đưa ra là chưa hoàn chỉnh. Chính vì thế trong đề tài tôi thực hiện sẽ có sự khác biệt chủ yếu với các đề tài này là thẩm định lại dự án đã giải ngân và phân tích độ nhạy hai chiều. Thẩm định dự án đầu tư Trang- 4 - GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Giới thiệu về thẩm định dự án đầu tư 2.1.1.1 Thẩm định dự án đầu tư Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức, xem xét một khách quan, có cơ sở khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản của dự án; từ đó ra quyết định về đầu tư và cho phép đầu tư. Kết quả của việc thẩm định dự án đầu tư là phải đưa ra những kết luận về tính khả thi hay không khả thi của dự án. Đối với cơ quan thẩm định Nhà nước, mục đích của việc thẩm định dự án là nhằm xem xét những lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án đem lại có phù hợp với mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, của vùng, của địa phương hay không và thông qua đó đưa ra những kết luận về sự chấp nhận hoặc phải sử đổi, bổ sung hay bác bỏ dự án. Đối với những định chế tổ chức quốc gia hoặc quốc tế, ngoài việc xem xét khả năng sinh lời cho bên đầu tư và sự đòng góp của dự án đối với nền kinh tế quốc dân, việc thẩm định còn nhằm mục đích xem xét phương hướng phát triển lâu dài, ổn định của dự án mà định hướng tài trợ hặc cho vay vốn. 2.1.1.2 Ý nghĩa của công tác thẩm định dự án đầu tư Thông qua thẩm định giúp ta xác định lợi ích và tác hại của dự án khi cho phép đi vào hoạt động trên các lĩnh vực: pháp lý, thị trường, kỹ thuật - công nghệ, môi trường, tài chính và lợi ích kinh tế - xã hội. Giúp cơ quan quản lý Nhà nước đành giá được tính phù hợp của dự án đồi với quy hoạch phát triển chung của ngành, của đại phương hay của vùng và cả nước. Giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất: các chuyên gia trong hội thẩm định ở nhiều lĩnh vực khác nhau của dự án nên họ sẽ giúp cho chủ đầu tư chọn được phương án tối ưu và khả thi của dự án. Giúp cho các nhà tài chính ra quyết định chính xác về việc cho vay hoặc tài trợ cho các dự án đầu tư. Qua thẩm định giúp xác định được tư cách pháp nhân và khả năng tài chính, khả năng sản xuất kinh doanh của các bên tham gia đầu tư. Thẩm định dự án đầu tư Trang- 5 - GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến 2.1.2 Giới thiệu về dự án đầu tư 2.1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư Khái niệm một: Theo Ngân hàng thế giới “Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định”. Khái niệm hai: Theo Luật đầu tư năm 2005 “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. 2.1.2.2 .Những yêu cầu của một dự án Tính pháp lý: Dự án đảm bảo tính pháp lý là dự án không vi phạm an ninh, quốc phòng, môi trường, thuần phong mỹ tục cũng như Pháp luật của Nhà nước Việt Nam. Đồng thời các dự án phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của vùng dự án. Tính khoa học: Các dự án đảm bảo tính khoa học có nghĩa là các dự án phải hoàn toàn khách quan. Về số liệu thông tin phải đảm bảo tính trung thực, khách quan. Phương pháp tính toán phải đảm bảo tính chính xác, đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa những chỉ tiêu cần so sánh. Việc sử dụng đồ thị, bản vẽ kỹ thuật phải đảm bảo tính chính xác kích thước và tỷ lệ. Phương pháp lý giải phải hợp lý, logic, chặt chẽ giữa các nội dung riêng lẽ của dự án. Tính khả thi: Dự án có tính khả thi nghĩa là dự án đầu tư phải có khả năng ứng dụng và triển khai trong thực tế. Tính hiệu quả: Được phản ánh thông qua các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, các chỉ tiêu thể hiện tính khả thi về mặt tài chính và các chỉ tiêu nói lên tính hiệu quả kinh tế - xã hội mà dự án đem lại. 2.1.2.3 Phân loại dự án đầu tư Tùy theo tính chất, mức độ quan trọng của dự án, đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh và quy mô dự án, người ta chọn các tiêu thức khác nhau để phân loại. Căn cứ vào tầm quan trọng và quy mô xây dựng của công trình. Thẩm định dự án đầu tư Trang- 6 - GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến Theo nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ: Dựa vào tính chất, đặt điểm và quy mô của dự án đầu tư xây dựng công trình chúng ta có các loại dự án như sau: a.Dự án tầm quan trọng quốc gia: Do tính chất quan trọng có ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội của các nước, các dự án quan trọng Quốc gia phải được xác định theo Nghị quyết của Quốc Hội. b.Dự án nhóm A Các dự án đầu tư xây dựng công trình không kể mức vốn đầu tư thuộc các lĩnh vực: an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng. Các dự án đầu tư xây dựng công trình không kể mức vốn đầu tư thuộc các lĩnh vực: sản xuất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp. Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 600 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoán sản, các dự án giao thông, xây dựng khu nhà ở. Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 400 tỷ đồng đến 600 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: thủy lợi, giao thông, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng đến 400 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm sản. Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. c.Dự án nhóm B Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư từ 30 đến 600 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế Thẩm định dự án đầu tư Trang- 7 - GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông xây dựng khu nhà ở. Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vố đầu tư từ 20 đến 400 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: thủy lợi, giao thông, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu bưu chính, viễn thông Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư từ 15 đến 300 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: công nghiệp nhẹ, sành sứ. thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm sản. Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư từ 7 đến 200 tỷ đồng thuộc cá lĩnh vực: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. d.Dự án nhóm C Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư dưới 30 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông, xây dựng khu nhà ở. Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư dưới 20 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: thủy lợi, giao thông, cấp thoát nước, và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiệt bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các dự sán đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm sản. Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư dưới 17 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. Căn cứ vào ngành mà vốn đầu tư bỏ ra: Theo tiêu thức này thì dự án đầu tư được phân thành các loại như sau: Thẩm định dự án đầu tư Trang- 8 - GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến Dự án đầu tư phát triển công nghiệp. Dự án đầu tư phát triển nông nghiệp. Dự án đầu tư phát triển giao thông vận tải... Căn cứ vào tính chất của ngành mà vốn đầu tư bỏ ra. Dự án đầu tư phát triển ngành khai thác. Dự án đầu tư phát triển ngành chế biến. Dự án đầu tư phát triển ngành dịch vụ. Dự án đầu tư nuôi trồng cây, con… Căn cứ vào mức độ đổi mới của đối tượng đầu tư: Đầu tư mới: là đầu tư thành lập doanh nghiệp mới. Đầu tư đổi mới và hiện đại hóa: là đầu tư để cải tạo, mở rộng, trang bị máy móc mới hoặc dây chuyền sản xuất mới hiện đại hơn. 2.1.3 Lãi xuất chiết khấu của dự án. Lãi suất chiết khấu của dự án được xác định dựa trên cơ sở chi phí các nguồn vốn huy động và chi phí cơ hội trên vốn tự có của chủ đầu tư tham gia vào dự án. Công thức xác định lãi suất chiết khấu. r= ∑ Ci * ri *100% ∑ Ci Trong đó: + r : Lãi suất chiết khấu của dự án. + Ci :Lượng tiền của nguồn vốn thứ i. + ri : Lãi suất của nguồn vốn thứ i. 2.1.4 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả tài chính của dự án 2.1.4.1 Hiện giá thuần NPV (Net Present Value). Đây là chỉ tiêu cơ bản dùng để đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư vì nó thể hiện giá trị tăng thêm mà dự án đem lại. Hiện già thuần (NPV) của một dự án là tổng giá trị của dòng tiền ròng của dự án với lãi xuất chiết khấu thích hợp. Công thức xác định NPV. NPV = ∑ PV − ∑ PC Thẩm định dự án đầu tư Trang- 9 - GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến Trong đó: + NPV: Giá trị hiện tại thuần. + PV: Hiện giá thu nhập ròng. + PC: Hiện giá vốn đầu tư. Ngoài ra người ta còn xác định NPV bằng cách dùng hàm NPV trong Excel với cú pháp là: NPV (rate, value1, value2, ….) Trong đó: + Rate: tỷ lệ lãi suất chiết khấu. + Value: giá trị các dòng tiền ròng trong từng năm. * Đánh giá tính khả thi của dự án dựa vào NPV: Khi NPV = 0, dự án đã được bù đắp về giá trị của tiền tệ theo thời gian và cả rủi ro, ngoài ra chúng không nhận thêm gì nữa. Có nghĩa dự án trang trải được tất cả chi phí đầu tư và chi phí vận hành và có mức lãi suất chính bằng lãi suất chiết khấu r. Khi NPV > 0, dự án có suất sinh lời cao hơn chi phí cơ hội của vốn. Có nghĩa là ngoài việc trang trải chi phí đầu tư, chi phí vận hành và có mức lãi suất chiết khấu bằng r thì dự án còn thu được một lượng chính bằng NPV tại thời điểm hiện tại. Khi NPV <0, dự án có suất sinh lời thấp hơn chi phí cơ hội của vốn. Như vậy, một dự án chỉ đáng đầu tư khi có NPV lớn hơn hoặc bằng không, vì chỉ khi ấy thu nhập từ dự án mới đủ trang trải chi phí và mang lại lợi nhuận tăng thêm cho nhà đầu tư. Trong rất nhiều trường hợp, sự lựa chọn phải được thực hiện giữa các dự án loại trừ nhau. Việc chấp nhận một trong những dự án này đòi hỏi phải từ bỏ những dự án còn lại. Khi áp dụng tiêu chuẩn NPV đối với các dự án loại trừ lẫn nhau, chúng ta sẽ chọn dự án nào có NPV cao nhất và NPV cao nhất phải lớn hơn không. * Ưu và nhược điểm của NPV Ưu điểm: Có tính đến yếu tố thời gian của dòng tiền, xem xét toàn bộ dòng tiền của dự án, đơn giản và có tính chất cộng, có thể so sánh giữa các dự án. Thẩm định dự án đầu tư Trang- 10 - GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến Nhược điểm: Lãi suất chiết khấu có ảnh hưởng lớn đến NPV nên khi xác định lãi suất chiết khấu không phù hợp sẽ làm cho NPV không chính xác. 2.1.4.2 Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR ( Internal Rate of Return) Tỷ suất sinh lời nội bộ là tỷ lệ chiết khấu tại đó giá trị hiện tại của dòng tiền vào tương đương với giá trị hiện tại của dòng tiền ra. Nói cách khác, nó là tỷ lệ chiết khấu sao cho giá trị hiện tại của thu nhập từ dự án tương đương với giá trị hiện tại của đầu tư và NPV bằng 0. Công thức xác định IRR: IRR = r1 + (r2 – r1)* NPV1 NPV1 + NPV2 Trong đó: + r1 : Tỷ lệ chiết khấu ứng với NPV1 lớn hơn 0 và nhỏ nhất. + r2 : Tỷ lệ chiết khấu ứng với NPV2 nhỏ hơn 0 và lớn nhất. Dùng hàm trong Excel để xác định IRR: IRR (values, guess) Trong đó: + Values: Là một mảng hoặc các tham chiếu đến các ô có chứa số liệu cần cho việc tính toán lợi suất thực tế. Values phải chứa ít nhất 1 giá trị âm và 1 giá trị dương. + Guess : Một con số % ước lượng gần với kết quả của IRR. Nếu bỏ qua thì mặc định guess = 10%. * Đánh giá tính khả thi của dự án dựa vào IRR: Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR chính là tỷ suất sinh lời thực tế của dự án đầu tư. IRR cho nhà đầu tư biết chi phí sử dụng vốn cao nhất mà dự án có thể chấp nhận được. Khi IRR nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn (lãi suất chiết khấu) thì không nên đầu tư vào dự án. Khi IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn thì nên đầu tư vào dự án. Thẩm định dự án đầu tư Trang- 11 - GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến 2.1.4.3 Điểm hòa vốn (BEP – Break Even Point). a.Điểm hòa vốn lý thuyết: Là điểm mà doanh thu ngang bằng với chi phí sản xuất, có nghĩa là tại thời điểm hòa vốn lý thuyết dự án không có lời nhưng cũng không bị lỗ. Công thức xác định điểm hòa vốn lý thuyết ĐHVlt ĐHVlt = Đ D−B Trong đó: Đ: Tổng chi phí cố định (Định phí). B: Tổng biến phí (Biến phí). D: Doanh thu. Nhận xét về tính khả thi của dự án qua việc xem xét điểm hòa vốn lý thuyết. ĐHVlt > 1: Dự án bị lỗ, tức là không khả thi về mặt tài chính. ĐHVlt < 0: Dự án bị lỗ. 0 < ĐHVlt < 1: Dự án khả thi về mặt tài chính. b.Điểm hòa vốn tiền tệ. Xác định điểm hòa vốn tiền tệ cho phép dự trù khả năng của dự án tiền ( kể cả dùng khấu hao cơ bản, tài sản cố định và chiết giảm chi phí thành lập) để trả nợ vay Công thức xác định điển hòa vốn tiền tệ ĐHVtt: ĐHVtt = Đ − KH D−B Trong đó Đ: Tổng chi phí cố định (Định phí). B: Tổng biến phí (Biến phí). D: Doanh thu. KH: Khấu hao tài sản cố định. Thẩm định dự án đầu tư Trang- 12 - GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến c.Điểm hòa vốn trả nợ Điểm hòa vốn trả nợ cho phép biết từ điểm này trở đi dự án phải trả nợ tiền vay và đóng thuế. Công thức xác định điểm hòa vốn trả nợ ĐHVtn: ĐHvtn = Đ − KH + N g + Ttn D−B Trong đó: Đ: Tổng chi phí cố định (Định phí). B: Tổng biến phí (Biến phí). D: Doanh thu. KH: Khấu hao tài sản cố định. Ng: Nợ gốc vay trung hạn và dài hạn phải trả trong năm. Ttn: Thuế lợi tức phải đóng. 2.1.4.4 Thời gian hòa vốn có chiết khấu: PP (Payback period). Thời gian hòa vốn có chiết khấu cho thấy khoảng thời gian để thu hồi lại vốn đầu tư đã có tính đến chi phí cơ hội của viếc sử dụng vốn đầu tư, khoảng sinh lợi mà số vốn này kiếm được từ những dự án khác. Dự án gọi là hòa vốn có chiết khấu khi: Lũy kế hiện giá thu nhập ròng = Tổng hiện giá vốn đầu tư ban đầu Với: Lũy kế hiện giá thu nhập ròng = Lũy kế hiện giá TNR năm (t-1) + Hiện giá TNR năm t Công thức tính thời gian hòa vốn có chiết khấu: n PP = n + CFt ∑ (1 + r ) t =0 CFn +1 (1 + r ) Thẩm định dự án đầu tư t n +1 Trang- 13 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
47.signed_01...
4
500
63