Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 12 Tài liệu ôn thi thpt quốc gia môn tiếng anh 2016 cực hay (phần 2 - các vấn đề vể...

Tài liệu Tài liệu ôn thi thpt quốc gia môn tiếng anh 2016 cực hay (phần 2 - các vấn đề vể động từ trong tiếng anh)

.PDF
193
308
94

Mô tả:

Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 2016 cực hay (Phần 2 - Các vấn đề vể động từ trong Tiếng Anh)
1 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP ĐỘNG TỪ (P1) HIỆN TẠI TIẾP DIỄN I. Tóm tắt bài giảng  Giới thiệu các thì Có 12 thì cơ bản Quá khứ Hiện tại Tương lai Đơn Quá khứ đơn Hiện tại đơn Tương lai đơn Tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn Hiện tại tiếp diễn Tương lai tiếp diễn Hoàn thành Quá khứ hoàn thành Hiện tại hoàn thành Tương lai hoàn thành Hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành Hiện tại hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn tiếp diễn tiếp diễn - Tương lai gần - Câu bị động và câu chủ động (Passive & active sentences) - Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) - Câu dự đoán (Prediction sentences) - Dạng giả định (Subjunctive) - Một vài dạng đặc biệt của động từ: to be + to + verb 1. Thì hiện tại tiếp diễn: 1.1 Cấu trúc: - Khẳng định: S + be (am / is / are) + V-ing (I + am; he / she / it + is ; you / we / they + are) - Phủ định: S + am not / is not = isn't / are not = aren't + V-ing - Câu hỏi khẳng định: Am / Is / Are + S + V-ing? - Câu hỏi phủ định: Am + I + not + V-ing? hoặc Aren't + I + V-ing? (dạng này phổ biến hơn) Isn't + he/ she / it + V-ing? Aren't they/ you V-ing? Ví dụ: I am giving a lecture. The students are listening to the lecturer. Are you working now? Aren't you working now? Why’s he working now? (Tại sao anh ta đang làm việc ?) Where’re you working now? (Anh đang làm việc ở đâu vậy ?) 1.2 Cách viết đúng chính tả của hiện tại tiếp diễn : A. Khi động từ tận cùng bằng một e đơn thì bỏ e trước khi thêm ing : give  giving, argue  arguing (tranh cãi), use  using, promote  promoting, gaze  gazing (nhìn chằm chằm, nhìn ngây người), observe  observing, stare  staring (nhìn chằm chằm) Ngoại trừ: age (già đi), dye (nhuộm) và singe (làm cháy sém)  ageing, dyeing, singeing. Và những động từ tận cùng bằng ee : agree  agreeing (đồng ý) B. Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm và trước đó là một nguyên âm duy nhất thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing. Ví dụ: hit  hitting (đánh), run  running (chạy), stop  stopping (dừng lại), put  putting. Động từ có hai âm tiết mà âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm và trước đó là một nguyên âm , và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing. Ví dụ: admit  admitting (thừa nhận) , begin  beginning (bắt đầu), prefer  preferring (thích). Nhưng : budget  budgeting (dự thảo ngân sách), enter  entering (vào) (Trọng âm không ở âm tiết Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP cuối) Ngoại lệ: signal  signalling (ra dấu), travel  travelling (đi, du hành) 1.3 Các cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn : A. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói : Thường đi với các trạng từ: now, at the moment, right now, currently, presently, at present, for the time being (lúc này) Ví dụ: It is raining now. (Trời đang mưa). I am not wearing a coat as it isn’t cold. (Tôi không mặc áo khoác vì trời không lạnh). Why are you sitting at my desk ? (Tại sao anh ngồi ở bàn của tôi ?) What’s the baby doing at the moment ? – He’s tearing up a £ 5 note. (Đứa bé đang làm gì lúc này vậy ? Nó đang xé tờ giấy bạc 5 bảng). B. Chỉ một hành động đang xảy ra vào thời điểm hiện tại nhƣng không cần thiết ở ngay lúc nói : I am reading a play by Shaw. (Dạo này tôi đang đọc một vở kịch của Shaw) [không hẳn ngay lúc nói]. He is teaching French and learning Greek. (Ông ta đang dạy tiếng Pháp và học tiếng Hy Lạp) [không hẳn ngay lúc nói]. Khi hai thì tiếp diễn có cùng chủ ngữ được liên kết bởi “and” thì trợ động từ có thể được bỏ trước động từ thứ hai như ở ví dụ trên. Điều này áp dụng cho tất cả các cặp của các thì kép. She was knitting and listening to the radio. (Cô ta đang vừa đan vừa nghe radio). C. Chỉ một sự sắp đặt trong tƣơng lai gần. I’m meeting Peter tonight. He is taking me to the theatre. (Tôi sắp sửa gặp Peter tối nay. Anh ta sẽ đưa tôi đi xem hát). Are you doing anything tomorrow afternoon ? – Yes, I’m playing tennis with Ann. (Trưa mai anh sẽ làm gì không ? – Có, tôi sẽ chơi tennis với Ann). We are holding a conferrence next week. (Chúng tôi sẽ tổ chức một hội thảo tuần tới.) Dùng thì tiếp diễn chỉ tương lai để chỉ hành động đã được lên kế hoạch từ trước và chắc chắn sẽ xảy ra. D. Các cách dùng khác của hiện tại tiếp diễn. Với always : - He is always coming home late. (Anh ấy lúc nào cũng về nhà muộn) - She is always losing her keys. (Cô ta luôn làm mất chìa khóa) Chỉ một hành động lập đi lập lại theo thói quen, thường là khi thói quen này làm phiền người nói hay người nói cho là không hợp lý. 1/ we + always + thì tiếp diễn cũng có thể dùng được ở đây. Hành động lặp lại thường có tính ngẫu nhiên : I’m always making that mistake (Tôi luôn luôn phạm lỗi đó). 2. Chỉ một hành động mà nó xuất hiện liên tục : He’s always working = He works the whole time. (Anh ta luôn làm việc). Loại hành động này thường hay làm phiền người nói nhưng không nhất thiết phải như thế. He’s always reading. (Anh ta đọc sách luôn) Câu này ngụ ý anh ta tốn nhiều thời gian để đọc sách. E. Những động từ không thƣờng dùng ở thì tiếp diễn Thì tiếp diễn chủ yếu được dùng cho những hành động có chủ đích. Vì thế, một số động từ thường không được dùng ở thì tiếp diễn và chỉ dùng ở một thì hiện tại đó là hiện tại đơn. Những động từ này có thể ở trong các nhóm sau : * Những động từ chỉ cảm giác : feel (cảm thấy), hear (nghe), see (thấy), smell (ngửi), notice (chú ý), và observe (quan sát) và feel (cảm thấy), look (xem), taste (nếm) * Các động từ diễn đạt tình cảm và cảm xúc như admire (khâm phục), adore (kính yêu), appreciate (đánh giá cao), care for (thích), loathe (ghê tởm), love (yêu), mind (quan tâm), respect (kính trọng), value (đánh giá), want (muốn), wish (ao ước) * Các động từ chỉ hoạt động thuộc tinh thần như : agree, appreciate (hiểu), assume (ra vẻ), believe (tin), expect (nghĩ), feel (cảm thấy), feel sure / certain (cảm thấy chắc chắn), forget (quên), know (biết), mean (nghĩa), perceive (nhận thức), realize (nhận thức), recall (nhắc), recognize (nhận ra), recollect (nhớ lại), remember (nhớ), see (hiểu), see through (nhìn thấy), suppose, think (nghĩ), trust Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP (tin), understand (hiểu). * Các động từ chỉ sự sở hữu : belong (thuộc về), own (sở hữu), prossess (sở hữu), owe (nợ). How much do I owe you ? (Tôi nợ anh bao nhiêu ?) * Các trợ động từ, trừ be và have ở một số cách dùng nhất định I have (got) a dog. (have chỉ sở hữu và không dùng tiếp diễn) Where are you now? We are having a party at home. (Chúng tôi đang ăn tiệc tại nhà, have không có nghĩa là sở hữu) * appear (hình như), concern (có liên quan), consist (gồm), contain (chứa), hold (chứa) (nhưng nếu hold mang nghĩa là tổ chức thì vẫn dùng được tiếp diễn, ví dụ: We are holding a meeting right now), keep (tiếp tục), matter, seem, signify (biểu hiện), sound (nghe có vẻ) : It concerns us all. (Nó liên quan đến tất cả chúng ta). This box contains explosives. (Cái hộp này chứa các chất nổ).  Bài tập vận dụng (Chữa trong video): 1. John (not read) ________ a book now. 2. What you (do) ________ tonight? 3. Jack and Peter (work) ________ late today. 4. Silvia (not listen) ________ to music at the moment. 5. Maria (sit) ________ next to Paul right now. 6. How many other students you (study) ________ with today? 7. He always (make) ________ noisy at night. 8. Where your husband (be) ________? 9. She (wear) ________ earrings today. 10. The weather (get) ________ cold this season. 11. My children (be)________ upstairs now. They (play)________ games. 12. Look! The bus (come)________. 13. He always (borrow) ________me money and never (give)________ back. 14. While I (do)________ my housework, my husband (read)________ books. II. Bài về nhà Bài 1. Viết dạng tiếp diễn của các động từ sau Ví dụ: hold  holding Come, watch, skate, smile, die, speak, run, meet, talk, have, take, live, sit, go, listen, eat, lie, ski, wear, chat, Bài 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng thì hiện tại tiếp diễn 1) (we / go to the cinema later) 2) (they / work now) 3) (you / not / walk) 4) (they / learn new things)? 5) (when / he / start work)? 6) (why / I / stay at home)? 7) (it / get dark)? 8) (we / not / win) 9) (they / not / bring a cake) 10) (the dog / not / play with a ball) 11) (why / it / rain now)? Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP 12) (how / she / travel)? 13) (where / you / work)? 14) (what / we / watch)? 15) (you / meet your friend at four) 16) (I / take too much cake)? 17) (you / think)? 18) (we / study this evening) 19) (Lucy and Steve / play the piano) 20) (Sarah / not / tell a story) Đáp án Bài 1. Coming, watching, skating, smiling, dying, speaking, running, meeting, talking, having, taking, living, sitting, going, listening, eating, lying, skiing, wearing, chatting Bài 2 1) (we / go to the cinema later) We’re going to the cinema later 2) (they / work now) They’re working now 3) (you / not / walk) You aren’t walking 4) (they / learn new things)? Are they learning new things? 5) (when / he / start work)? When is he starting work? 6) (why / I / stay at home)? Why am I staying at home? 7) (it / get dark)? Is it getting dark? 8) (we / not / win) We aren’t winning 9) (they / not / bring a cake) They aren’t bringing a cake 10) (the dog / not / play with a ball) The dog isn't playing with a ball 11) (why / it / rain now)? Why is it raining now? 12) (how / she / travel)? How is she travelling? 13) (where / you / work)? Where are you working? 14) (what / we / watch)? What are we watching? 15) (you / meet your friend at four) You’re meeting your friend at four 16) (I / take too much cake)? Am I taking too much cake? 17) (you / think)? Are you thinking? 18) (we / study this evening) We’re studying this evening 19) (Lucy and Steve / play the piano) Lucy and Steve are playing the piano 20) (Sarah / not / tell a story) Sarah isn't telling a story Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP ĐỘNG TỪ (P2) HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT) I. Tóm tắt bài giảng 1. Cấu trúc:  Khẳng định: S + to be (am/ is/ are) + adj / noun / adv I / you / we / they + V-inf He / she / it + V(s/es)  Phủ định: S + am not / isn't / aren't + adj / noun / adv S + don't + V-inf S + doesn't + V-inf  Nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + adj / noun / adv Do / Does + S + V-inf Don't / Doesn't + S + V-inf Ví dụ: I learn English every Tuesday, Thursday and Saturday. He doesn't work on Sunday. Do you often go to library? When do you learn English? 2. Cách thêm s/ es : * Những động từ tận cùng bằng ss, ch, sh, x và o thì thêm es, thay vì thêm s ở ngôi thứ ba số ít : miss  misses; kiss  kisses ; rush  rushes ; watch  watches ; wash  washes ; do  does ; go  goes * Khi y đứng sau một phụ âm thì chúng ta đổi y thành i và thêm es : carry  carries; copy copies try  tries ; study  studies * Nhưng những động từ tận cùng bằng y mà trước nó là một nguyên âm thì theo qui luật thông thường: obey  obeys ; say  says 3. Cách dùng hiện tại đơn 3.1 Hiện tại đơn dùng để diễn đạt những hành động thường xuyên diễn ra ở thời điểm hiện tại, thường được dùng với các trạng từ chỉ tần suất : always, never, occasionally, often / frequently, sometimes, usually, hardly, seldom, rarely, scarcely, every week (hàng tuần), on Mondays (vào những ngày thứ hai), twice a year (một năm hai lần) v.v… 3.2 Cách dùng chính của thì hiện tại đơn là để diễn đạt những hành động theo thói quen. He smokes. (Anh ấy hút thuốc). Dogs bark. (Chó sủa). Cats drink milk. (Mèo uống sữa). I never tell lies. (Thể hiện những hành động luôn luôn đúng, mang tính bản chất) Thì này không cho chúng ta biết hành động đang diễn ra ở lúc nói hay không. Và nếu chúng ta muốn làm rõ ràng điều này thì chúng ta phải thêm một động từ trong thì hiện tại tiếp diễn : He’s working. He always works at night. (Anh ta đang làm việc. Anh ta luôn làm việc vào ban đêm). My dog barks a lot, but he isn’t barking at the moment. (Con chó của tôi sủa nhiều, nhưng lúc này nó không sủa). 3.3 Thì hiện tại đơn thường được dùng với các trạng từ hay cụm từ như : always, never, occasionally, Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP often, sometimes, usually, every week (hàng tuần), on Mondays (vào những ngày thứ hai), twice a year (một năm hai lần), annually = yearly (hàng năm) v.v… How often do you wash your hair ? (Bạn gội đầu thường không ?) I go to church on Sundays. (Tôi đi lễ vào những ngày Chủ nhật). It usually rains in winter. (Trời mưa vào mùa đông). Hay với các mệnh đề thời gian diễn đạt các hành động thói quen hay nề nếp. Đặc biệt là hay dùng whenever và when. Whenever it rains, the roof leaks. (Bất cứ khi nào trời mưa thì mái nhà lại dột). When you open the door, a light goes on. (Lúc nào bạn mở cửa thì ánh sáng tràn vào). 3.4 Nó phải được dùng thay cho thì hiện tại tiếp diễn của những động từ không được dùng ở thì tiếp diễn như love, see, believe v.v… vì thế dùng chúng ta nói I love you (Tôi yêu em) chứ không nói I am loving you. 3.5 Các cách dùng khác của thì hiện tại đơn giản. A. Nó có thể dùng trong các tựa báo : MASS MURDERER ESCAPES (TÊN SÁT NHÂN HÀNG LOẠT ĐÃ TRỐN THOÁT) PEACE TALKS FAIL (CUỘC ĐÀM PHÁN HÒA BÌNH THẤT BẠI) B. Thì này chủ yếu dùng với động từ say (nói) khi chúng ta đang hỏi về trích dẫn sách, ở thông báo hay ở những lá thư mới nhận được : What does that notice say ? – It says, “No parking”. What does the book say ? – It says, “Cook very slowly”. Shakespeare says : Neither a borrower nor a lender be”. Các động từ khác chỉ sự truyền thông cũng có thể dùng được. A notice at the end of the road warns people not to go any further. (Một thông báo ở cuối đường khuyến cáo mọi người không được đi xa hơn nữa). C. Nó có thể đƣợc dùng cho một cuộc hành trình, lịch trình. We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two hours in Paris and leave again at 15.00. We arrive in Rome at 19.30, spend four hours in Rome… (Chúng tôi rời London lúc 10 giờ sáng thứ Ba tới và đến Paris lúc 13 giờ, chúng tôi trải qua hai tiếng đồng hồ ở Paris và lại ra đi lúc 15 giờ. Chúng tôi đến Rome lúc 19 giờ 30, trải qua bốn tiếng đồng hồ ở Rome…) E. Sự thật hiển nhiên; chân lí ko thể phủ nhận. Ví dụ: The sun rises in the East. F. Nó được dùng trong các câu điều kiện loại 1 4. Bài tập vận dụng (Chữa trong video): Bài 1. Chia động từ ở thì hiện tại đơn 1 I (be) ________ at school at the weekend. 2. She (not study) ________ on Friday. 3. My students (be not) ________ hard working. 4. He (have) ________ a new haircut today. 5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00 6. She (live) ________ in a house? 7. Where your children (be) ________? 8. My sister (work) ________ in a bank 9. Dog (like) ________ meat. 10. She (live)________ in Florida. 11. It (rain)________ almost every day in Manchester. 12. We (fly)________ to Spain every summer Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP 13. My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning. 14. The bank (close)________ at four o'clock. 15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass. 16. Jo is so smart that she (pass)________ every exam without even trying 17. My life ______(be) so boring. I just (watch)________ TV every night. 18. My best friend (write)________ to me every week. 19. You (speak) ________ English? 20. She (not live) ________ in HaiPhong city. Bài 2. Phân biệt hiện tại đơn hay hiện tại tiếp diễn: 1. Cuckoos (not build) nests. They (use) the nests of other birds. 2. I'm afraid I've broken one of your coffee cups. Don't worry. I (not like) that set anyway. 3. How much you (owe) him? I (owe) him $5. You (intend) to pay him? 4. He usually (speak) so quickly that I (not understand) him. 5. How you (get) to work as a rule? I usually (go) by bus but tomorrow I (go) in Tom's car. 6. You can't see Tom now; he (have) a bath 7. Mary usually (learn) languages very quickly but she (not seem) to be able to learn modern Greek. 8. He usually (drink) coffee but today he (drink) tea. 9. Ann (make) a dress for herself at the moment. She (make) all her own clothes. 10. Tom can't have the newspaper now because his aunt (read) it. 11. What she (do) in the evenings? She usually (play) cards or (watch) TV. 12. I (wear) my sunglasses today because the sun is very strong. 13. I won't go out now as it (rain) and I (not have) an umbrella. 14. The last train (leave) the station at 11.30. 15. Hardly anyone (wear) a hat nowadays. 16. I'm busy at the moment. I (redecorate) the sitting room. 17. The kettle (boil) now. Shall I make the tea? 18. You (enjoy) yourself or would you like to leave now? I (enjoy) myself very much. I (want) to stay to the end. 19. Why you (put) on your coat? I (go) for a walk. You (come) with me?-Yes, I'd love to come. You (mind) if I bring my dog? 20. I always (buy) lottery tickets but I never (win) anything. II. Bài về nhà: Hoàn thành câu bằng chia thì của động từ trong ngoặc cho đúng 1. Our teacher always (give) us lots of homework. 2. We (not want) to go to the concert. 3. What time (you / meet) Peter tomorrow? 4. I (not work) today. I'm on holiday. 5. People (speak) English in Jamaica. 6. Archie (not use) his computer at the moment. 7. (Tony / live) near the park? 8. She (run) because she's late for her lesson. 9. Where's John? He (listen) to a new CD in his room. 10. Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always (rain) in England. 11. Jean (work) hard all day but she (not work) at the moment. Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP 12. Look! That boy (run) after the bus. He (want) to catch it. 13. He (speak) German so well because he (come) from Germany. 14. Shh! The boss (come). We (meet) him in an hour and nothing is ready! 15. You usually (go) away for Christmas or you (stay) at home? 16. She (hold) some roses. They (smell) lovely. 17. Oh no! Look! It (snow) again. It always (snow) in this country. 18. Mary (swim) very well, but she (not run) very fast. 19. You (enjoy) this party? Yes, I (have) a great time! 20. Sorry I can't help you. I (not know) where she keeps her files. 21. What you(do) next Saturday? Nothing special. I (stay) at home. 22. I (think) your new hat (look) nice on you. 23. I (live) with my parents but right now I (stay) with some friends for a few days. 24. I can't talk on the phone now. I (drive) home. 25. Where are the children? They (lie) on the beach over there. 26. You never (listen) to a word I say! You always (listen) to that mp3 player! 27. He (not understand) what you (talk) about. He's foreign. 28. How much your suitcase (weigh)? It (look) really heavy. Đáp án 1. gives 6. isn't using 2. don't want 3. are you meeting 7. Does Tony live 8. 's running 4. 'm not working 5. speak 9. 's listening 10. rains 11. works, is not working 12. 's running, wants 14. is coming, 're meeting 15. Do, go, do, stay 16. 's holding, smell 17. 's snowing, snows 18. swims, doesn't run 19. Are, enjoying, 'm having 20. do not know 24. 'm driving 21. are, doing, 'm staying 25. 're lying 13. speaks, comes 22. think, looks 26. listen, are, listening 23. live, 'm staying 27. does not understand, 're talking 28. does, weigh, looks Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP ĐỘNG TỪ (P3) QUÁ KHỨ ĐƠN & QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN I. Tóm tắt bài giảng 1. Quá khứ đơn 1.1 Hình thức * Động từ to be Khẳng định / Phủ định Nghi vấn I/ he/ she/ it was / wasn't was I/ he/ she/ it ? You/ we/ they were / weren't were you/ we/ they? * Động từ thường Khẳng định Phủ định S + V_ed/ irregular verbs S + didn't + V_inf Ví dụ: Last Sunday I didn't play football. I went swimming. Nghi vấn Did + S + V_inf ? 1.2 Lƣu ý về chính tả a) Động từ bất qui tắc (Irregular) : Xem danh sách những động từ bất qui tắc ở cuối bài. Hình thức quá khứ đơn của những động từ bất qui tắc thì rất khác: Ví dụ, nguyên mẫu : to eat, to leave, to see, to speak  Quá khứ đơn : ate, left, saw, spoke. Vì thế phải học thuộc các hình thức quá khứ đơn của động từ bất qui tắc. b) Qui luật về gấp đôi phụ âm khi thêm _ing cũng được áp dụng khi thêm ed : Admit  admitted ; stop  stopped, travel  travelled. Những động từ tận cùng bằng y mà trước nó là một phụ âm thì đổi y thành i trước khi thêm ed : Carry  carried ; try  tried. Nhưng trước y là một nguyên âm thì không đổi : obey  obeyed (vâng lời). 1.3 Cách dùng Dùng diễn tả các hành động diễn ra ở quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại, thường dùng để kể lại các câu truyện. Các trạng từ thường sử dụng với quá khứ: Yesterday; two days ago, the day before; ago; already; last (last week, last month, last summer holiday...); in + mốc thời gian trong quá khứ (in 1999,...). A. Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng : * Cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm : I met him yesterday. (Tôi đã gặp hắn hôm qua). Pastuer died in 1895. (Pasteur đã chết năm 1895). * Khi thời điểm được hỏi đến : When did you meet him ? (Anh đã gặp hắn lúc nào?) * Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến : The train was ten minutes late. (Xe lửa đã trễ mười phút). How did you get your present job ? (Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào ?) I bought this car in Montreal. (Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal). B. Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ” Ví dụ: He worked in that bank for your years. (Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm). [Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa]. She lived in Rome for a long time. (Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài). [Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa]. Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP Những điều này sẽ rõ ràng hơn khi so sánh với hiện tại hoàn thành (present perfect) C. Thì quá khứ đơn cũng dùng cho thói quen ở quá khứ : used to + V_inf: I used to play football on Sunday. She never came to visit me in 2002. He always carried an umbrella. (Ông ta luôn luôn mang theo một cái dù). They never drank wine. (Họ không bao giờ uống rượu). 2. Quá khứ tiếp diễn (The past continuous tense) 2.1 Hình thức Khẳng định / Phủ định Nghi vấn I/ he/ she/ it was / wasn't + V-ing was I/ he/ she/ it + V-ing? You/ we/ they were / weren't + V-ing were you/ we/ they + V-ing? 2.2 Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn A. Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ At 10 a.m yesterday, I was at home. I was cleaning the house. When he came, I was cleaning the house.  Sự kết hợp giữa quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn để chỉ một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Sự kết hợp của hai thì quá khứ đơn thường chỉ những hành động liền nhau, tuần tự. Ví dụ: - When I saw him, he was talking on the phone. (Một hành động đang diễn ra : Anh ta đang nói chuyện điện thoại, thì hành động khác xen vào: Tôi nhìn thấy anh ta) - When he saw me, he put the receiver down. (2 hành động xảy ra liền nhau, tuần tự: Khi anh ta nhìn thấy tôi, anh ta đặt ống nghe xuống.) B. Cấu trúc: While + QKTD, QKTD (quá khứ tiếp diễn) để diễn tả 2 hành động xảy ra song song tại một thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: While my mother was cooking, my father was watching TV. C. Dùng để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp Trực tiếp (direct speech) Gián tiếp (indirect speech) He said that “I am leaving tomorrow”. He said that he was leaving the following day. He said that “I am living in London”. He said he was living in London. D. Cũng như thì hiện tại tiếp diễn thì quá khứ tiếp diễn có thể để diễn tả một hành động đã sắp xếp, có dự định từ trước. - I‟m living tonight. I‟ve got my plane ticket. (Tôi sẽ đi tối nay. Tôi đã mua vé máy bay rồi). - He was busy packing, for he was leaving that night. (Anh ta bận rộn đóng gói đồ đạc vì anh ta sẽ rời đi tối đó.) E. Quá khứ tiếp diễn cũng được dùng với always : He was always ringing me up. (Anh ta luôn luôn gọi điện cho tôi). He was always working. (Anh ta luôn làm việc). 3. Bài tập vận dụng (Chữa trong video) Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn 1. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client. 2. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space. 3. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full. 4. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations. 5. I (say), “No, my secretary forgets to make them.” 6. The waitress (tell)______ us to come back in two hours. 7. My client and I slowly (walk) ______ back to the car. 8. Then we (see) ______ a small grocery store. Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP 9. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches. 10. That (be) ______ better than waiting for two hours. 11. I (not go) ______ to school last Sunday. 12. She (get) ______ married last year? 13. What you (do) ______ last night? - I (do) ______ my homework. 14. I (love) ______ him but no more. 15. Yesterday, I (get) ______ up at 6 and (have) ______ breakfast at 6.30. Bài 2. Fill in the blanks with a correct form of PAST CONTINUOUS 1. Alice hurt herself while she ……………………………………………. (skate). 2. I met my neighbor while I ………………………………………. (walk) home from work. 3. Sally saw a friend while she …………………………….. (ride) her bicycle along Park St. 4. Peter fell asleep while he …………………………………… (study). 5. Bob stepped on Jane‟s feet while they ………………………………….. (dance) together. 6. I cut myself while I ……………………………………. (shave). 7. Mr. and Mrs. Brown burned themselves while they …………… (bake) cookies. 8. Tommy had a nightmare while he …………………………….. (sleep) at a friend‟s house. Bài 3. Fill in the blanks with a correct form, the PAST SIMPLE or the PAST CONTINUOUS 1. He ………………………………….. (talk) with Mary, when Mrs. Smith came in. 2. They ………………………………… (study) two hours last night. 3. Jane …………………………………. (sleep) when the telephone rang. 4. As I …………………………………. (walk) to the lab, I met my friend. 5. We ………………………………….. (watch) TV last night. 6. The customer ………………………… (pay) his cheque when he dropped his credit card. 7. The barber …………………………………. (cut) my hair yesterday. 8. She ………………………………. (dance) when she hurt her ankle. 9. It …………………………………. (rain) hard when I got up. 10. It …………………………………. (rain) hard last night. Bài 4. Complete the sentences with the words in parentheses using the SIMPLE PAST or PAST CONTINUOUS 1. Sally……………………… (eat) dinner last night when someone ……………(knock) on the door. 2. I began to study at seven last night. Fred ………(come) at seven-thirty. I…………………… (study) when Fred ……………(come). 3. While I ………………………(study) last night, Fred……………………… (drop by) to visit me. 4. My roommate‟s parents……………(call) him last night while we…………………… (watch) TV. 5. My mother called me around five. My husband came home a little after five. When he…………… (come) home, I ……………………… (talk) to my mother on the phone. 6. Yesterday Tom and Janice………… (go) to the zoo around one. They………… (see) many kinds of animals. They stayed at the zoo for two hours. While they………(walk) home, it ………………(begin) to rain, so they ………………(stop) at a small cafe and (have) a cup of coffee. 7. Yesterday afternoon I …………(go) to visit the Parker family. When I ………(get) there around two o‟clock, Mrs. Parker ………(be) in the yard. She ……………………(plant) flowers in her garden. Mr. Parker ……(be) in the garage. He ……………………(work) on their car. He ……………………(change) the oil. II. Tài liệu đọc thêm Bảng động từ bất quy tắc Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP III. Bài về nhà Bài 1. Put the verb into the correct form, past continuous or past simple 1. Jenny ……………………… (wait) for me when I ………………(arrive). 2. „What ……………………… (you / do) at this time yesterday?‟ „I was asleep.‟ 3. „……………………… (you / go) out last night?‟ „No, I was too tired.‟ 4. How fast………………………(you / drive) when the accident……………(happen)? 5. Sam……………………(take) a photograph of me while I ………………………(not / look). 6. We were in a very difficult position. We ………………………(not / know) what to do. 7. I haven‟t seen Alan for ages. When I last ………………………(see) him, he ………………………(try) to find a job. 8. I………………………(walk) along the street when suddenly I ………(hear) footsteps behind me. Somebody……………………(follow) me. I was scared and I ………………(start) to run. Moon.vn Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP 9. When I was young, I………………………(want) to be a pilot. 10. Last night I ……………………… (drop) a plate when I ………………………(do) the washing up. Fortunately it ………………………(not / break) Bài 2. Hoàn thành các câu sau với thì quá khứ đơn 1. It/ be/ cloudy/ yesterday. --> 2. In 1990/ we/ move/ to another city. --> 3. When/ you/ get/ the first gift?--> 4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.--> 5. How/ be/ he/ yesterday? --> 6. Mr. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night? --> 7. They/ happy/ last holiday? --> 8. How/ you/ get there? --> 9. I/ play/ football/ last/ Sunday. --> 10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago. --> 11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.--> 12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.--> 13. We/ have/ fun/ yesterday. --> 14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday. --> Bài 3. Dùng các động từ sau và chia ở thì quá khứ đơn để hoàn thành các câu phía dƣới. teach cook want spend ring be sleep study go write 1. She.....out with her boyfriend last night. 2. Laura.....a meal yesterday afternoon. 3. Mozart.....more than 600 pieces of music. 4. I.....tired when I came home. 5. The bed was very comfortable so they.....very well. 6. Jamie passed the exam because he.....very hard. 7. My father.....the teenagers to drive when he was alive. 8. Dave.....to make a fire but there was no wood. 9. The little boy.....hours in his room making his toys. 10. The telephone.....several times and then stopped before I could answer it. Bài 4. Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1............to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim)2............in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink)3 some water. Suddenly I (see)4............a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be)5............beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat)6............fast. I (ask)7............him for his name with a shy voice. He (tell)8............me that his name was John. He (stay)9............with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have)10............a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him. Đáp án Bài 1 1. was waiting…arrived 3. Did you go 5. took….wasn‟t looking Moon.vn 2. were you doing 4. were you driving….happened 6. didn‟t know Hotline: 04.32.99.98.98 Moon.vn Cô VŨ MAI PHƢƠNG – KHÓA NGỮ PHÁP 7. saw….was trying 8. was walking…heard…was following…started 9. wanted 10. dropped…was doing…didn‟t break Bài 2 1 It was cloudy yesterday. 2 In 1990, we moved to another city.|In 1990 we moved to another city. 3 When did you get the first gift? 4 She did not go to the church five days ago.|She didn't go to the church five days ago. 5 How was he yesterday? 6 Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night? 7 Were they happy last holiday? 8 How did you get there? 9. I played football last Sunday. 10. My mother made two cakes four days ago. 11. Tyler visited his grandmother last month. 12. Joni went to the zoo five days ago. 13. We had fun yesterday. 14. My father was not at the office the day before yesterday.|My father wasn't at the office the day before yesterday. Bài 3 1. went 2. cooked 3. wrote 4. was tired 5. slept 6. studied 7. taught 8. wanted 9. spent 10. rang Bài 4 1 went 6 was beating Moon.vn 2 was swimming 7 asked 3 was drinking 8 told 4 saw 9 stayed 5 was 10 had Hotline: 04.32.99.98.98
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan