BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
VŨ HỒNG ANH
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội, năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
VŨ HỒNG ANH
KHÓA: 2012 – 2014
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành : Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN XUÂN HINH
Hà Nội, năm 2014
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Khoa đào tạo Sau đại
học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy của các thầy cô
trong suốt khóa học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Xuân Hinh,
người đã trực tiếp hướng dẫn tôi bằng cả tâm huyết. Cảm ơn thầy đã dành thời
gian tận tình chỉ bảo, động viên khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội và Khoa
Sau đại học đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Vũ Hồng Anh
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình minh họa
Danh mục bảng biểu
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................ 1
Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 3
Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 3
Đối tương, phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 6
Những khái niệm, thuật ngữ dùng trong luận văn ..................................... 6
Cấu trúc luận văn ..................................................................................... 7
PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................... 9
CHƢƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN,
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN
TRỊ KINH DOANH – ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN .................................... 9
1.1. Giới thiệu về trƣờng ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh –
ĐHTN ..................................................................................................... 9
1.1.1. Lịch sử hình thành .......................................................................... 9
1.1.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ..................................................... 10
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hành chính .......................................... 13
1.2. Thực trạng không gian, kiến trúc cảnh quan đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên ..................................... 15
1.2.1. Không gian các khu chức năng ..................................................... 15
1.2.2. Các công trình kiến trúc ............................................................... 23
1.2.3. Cảnh quan cây xanh, mặt nước và không gian mở ........................ 27
1.2.4. Công trình thiết bị hạ tầng đô thị và vệ sinh môi trường ............... 29
1.3. Thực trạng quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên ................... 31
1.3.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư ĐH KT&QTKD ...... 31
1.3.2. Công tác quản lý thực hiện quy hoạch .......................................... 32
1.4. Thực trạng cơ chế chính sách và bộ máy quản lý không gian, kiến
trúc cảnh quan trƣờng ĐH KT&QTKD ............................................. 33
1.4.1. Cơ chế chính sách quản lý ............................................................ 33
1.4.2. Bộ máy quản lý ............................................................................ 37
1.5. Đánh giá tổng hợp ......................................................................... 43
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN
TRỊ KINH DOANH - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN .................................. 44
2.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ...... 44
2.1.1. Cơ sở lý luận về không gian kiến trúc cảnh quan.......................... 44
2.1.2. Nội dung công tác quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị 45
2.1.3. Quy trình quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan....................... 52
2.1.4. Tiêu chí phân vùng quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ....... 53
2.1.5. Tiêu chí quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ......................... 54
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan trƣờng
đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên ...... 55
2.2.1. Văn bản pháp lý có liên quan ....................................................... 55
2.2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn ............................................................ 57
2.3. Những yếu tố tác động đến quản lý không gian, kiến trúc cảnh
quan trƣờng đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái
Nguyên .................................................................................................. 57
2.3.1. Yếu tố tự nhiên ............................................................................. 57
2.3.2. Yếu tố văn hóa xã hội ................................................................... 58
2.3.3. Yếu tố chính sách và bộ máy quản lý ............................................ 59
2.3.4. Yếu tố kỹ thuật, công nghệ ........................................................... 60
2.4. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý không gian, kiến trúc
cảnh quan tại Việt Nam và trên thế giới ............................................. 60
2.4.1. Kinh nghiệm ở Việt Nam .............................................................. 60
2.4.2. Kinh nghiệm trên thế giới ............................................................. 68
2.4.3. Bài học rút ra ................................................................................ 70
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH
DOANH - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN...................................................... 72
3.1. Quan điểm, nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan
trƣờng đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái
Nguyên .................................................................................................. 72
3.1.1. Quan điểm .................................................................................... 72
3.1.2. Nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan .................... 72
3.2. Giải pháp quản lý không gian ...................................................... 73
3.2.1. Phân vùng quản lý ........................................................................ 73
3.2.2. Quản lý các khu vực chức năng .................................................... 75
3.3. Giải pháp quản lý cảnh quan công trình kiến trúc, cây xanh, mặt
nƣớc và không gian mở ........................................................................ 78
3.3.1. Các công trình kiến trúc ............................................................... 78
3.3.2. Cây xanh, mặt nước và không gian mở ......................................... 82
3.4. Giải pháp quản lý công trình, thiết bị hạ tầng đô thị và vệ sinh
môi trƣờng ............................................................................................ 88
3.4.1. Sân bãi và đường nội bộ ............................................................... 88
3.4.2. Cấp điện, chiếu sáng ..................................................................... 90
3.4.3. Công trình xử lý nước thải và vệ sinh môi trường ......................... 93
3.4.4. Các tiện ích đô thị khác ................................................................ 94
3.5. Giải pháp về cơ chế chính sách ..................................................... 97
3.5.1. Hoàn thiện công cụ quản lý .......................................................... 97
3.5.2. Các chính sách về thu hút đầu tư ................................................ 102
3.6. Giải pháp về bộ máy quản lý ...................................................... 105
3.6.1. Mô hình quản lý ......................................................................... 105
3.6.2. Nâng cao năng lực quản lý.......................................................... 108
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ...................................................................... 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BXD
Bộ Xây dựng
BQL
Ban quản lý
ĐH KT&QTKD
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
ĐH TN
Đại học Thái Nguyên
KG
Không gian
KTCQ
Kiến trúc cảnh quan
NĐ
Nghị định
NXB
Nhà xuất bản
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
QĐ
Quyêt định
QHC
Quy hoạch chung
QHCT
Quy hoạch chi tiết
TT
Thông tư
UBND
Ủy ban nhân dân
XHHGD
Xã hội hóa giáo dục
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Bảng 1-1
Bảng tổng hợp sử dụng đất ĐH Thái Nguyên giai đoạn 20072020
Bảng 1-2
Bảng cân bằng sử dụng đất trường ĐH KT&QTKD
Bảng 3-1
Bảng phân khu chức năng trường ĐH KT&QTKD
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA, SƠ ĐỒ
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
Hình 0-1
Vị trí trường ĐH Thái Nguyên
4
Hình 0-2
Vị trí khu vực nghiên cứu trong QH tổng thể
Sơ đồ sử dụng đất và phân khu chức năng ĐH Thái
Nguyên
5
Hình 1-1
17
20
Hình 1-3
Phối cảnh tổng thể ĐH KT&QTKD
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất trường
ĐH KT&QTKD
Hình 1-4
Hình ảnh khu giảng đường và nhà điều hành
23
Hình 1-5
Giảng đường GK1
24
Hình 1-6
Giảng đường GK2
24
Hình 1-7
Kí trúc xá K8
25
Hình 1-8
Nhà dịch vụ kí túc xá
25
Hình 1-9
Vị trí khu kí túc xá của ĐH Thái Nguyên
25
Hình 1-10
Đường vào khu kí túc xá
26
Hình 1-11
Đường nội bộ túc xá
26
Hình 1-12
Quán ăn tự phát
26
Hình 1-13
Nhà điều hành
28
Hình 1-14
Trục chính ĐH TN
29
Hình 1-15
Trục chính 24m ĐH KT&QTKD
29
Hình 1-16
Sân trước nhà GK2
30
Hình 1-17
Đường vào cổng chính
30
Hình 2-1
Trường Đại học Đà Lạt – Lâm Đồng
60
Hình 2-2
Dãy giảng đường ĐH Đà Lạt
61
Hình 2-3
Sảnh chính ĐH Đà Lạt
61
Hình 2-4
Hàng cây xanh bên đường
61
Hình 1-2
22
Hình 2-5
Đường giao thông chính
61
Hình 2-6
Tòa nhà chính của trường
65
Hình 2-7
Hàng cây lớn, lối đi thoải
65
Hình 2-8
Đài phun nước hiện đại
65
Hình 2-9
Tòa nhà chính của trường
66
Hình 2-10
Đường chính trong trường
67
Hình 2-11
Sân trước tượng đài
67
Hình 2-12
Kênh nước phía sau trường
67
Hình 2-13
67
Hình 2-14
Một góc thiên nhiên
Hình ảnh các dự án của P.Quản trị thiết bị- ĐH Tôn
Đức Thắng
Hình 2-15
Hình ảnh trường Nottingham
69
Hình 2-16
Cảnh quan cây xanh trường Nottingham
69
Hình 2-17
Khối giảng đường
70
Hình 3-1
Minh họa tượng đài
81
Hình 3-2
Minh họa hình thức cầu bộ hành
81
Hình 3-3
Minh họa chòi nghỉ ven hồ
82
Hình 3-4
Minh họa cây trang trí
84
Hình 3-5
Minh họa cây xanh tiểu cảnh đài phun nước
84
Hình 3-6
Minh họa cây xanh tuyến đường
85
Hình 3-7
Minh họa cây trồng dưới chân công trình
87
Hình 3-8
Minh họa vật liệu lát hè, đường dạo
89
Hình 3-9
Minh họa vật liệu lát bãi đỗ xe
90
Hình 3-10
Minh họa vật liệu bó vỉa bôn cây
90
Hình 3-11
Minh họa tủ điện
91
Hình 3-12
Minh họa đèn chiếu sáng sân vườn
92
68
Hình 3-13
Minh họa đèn chiếu sáng năng lượng mặt trời
92
Hình 3-14
Minh họa khu xử lý nước thải cục bộ
93
Hình 3-15
Minh họa thiết bị môi trường
94
Hình 3-16
Minh họa biển chỉ dẫn
95
Hình 3-17
Minh họa thiết bị hạ tầng
96
Hình 3-18
Thiết kế lối lên công trình cho người khuyết tật
97
Hình 3-19
Các trục cảnh quan trường ĐH KT&QTKD
Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính trường ĐH
KT&QTKD
Mô hình bộ máy quản lý không gian, kiến trúc cảnh
quan hiện nay của trường ĐH KT&QTKD
Bộ máy quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan
trường ĐH KT&QTKD
98
Cơ cấu tổ chức phòng Quản trị - thiết bị ĐH Đà Lạt
Cơ cấu tổ chức phòng Quản trị thiết bị - ĐH Tôn
Đức Thắng
Mô hình quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan
trường ĐH KT&QTKD
62
Sơ đồ 1-1
Sơ đồ1-2
Sơ đồ 1-3
Sơ đồ 2-1
Sơ đồ 2-2
Sơ đồ 3-1
13
37
38
67
106
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do lựa chọn đề tài
Tỉnh Thái Nguyên từ những năm 60 của thế kỷ trước đã hình thành Trung
tâm đào tạo khu vực với 4 trường Đại học và hàng chục trường Cao đẳng,
trung cấp với ngành nghề đa dạng. Ngày 04/4/2001, Chính phủ đã ra quyết
định số 47/2001/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể mạng lưới
trường Đại học, Cao đẳng giai đoạn 2001-2010 trong đó xác định vai trò của
Đại học Thái Nguyên là Đại học trọng điểm, trung tâm thứ ba trong toàn quốc
về giáo dục bậc Đại học sau Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Là đơn vị thành viên thuộc Đại học Thái Nguyên, được thành lập theo
quyết định số 136/QĐ-TTg ngày 02/08/2004 của Thủ tướng Chính phủ, căn
cứ yêu cầu thực tế, trên cơ sở quy hoạch tổng thể đã được phê duyêt, trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã được quan tâm, triển khai nghiên
cứu quy hoạch xây dựng chi tiết và được Ủy ban nhân dân thành phố Thái
Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 6/1/2012. Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh được giao nhiệm vụ đào tạo trình độ
đại học và sau đại học các ngành thuộc lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh
doanh, tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao và ứng dụng
tiến bộ và công nghệ trong lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh. Nhà
trường đã đóng góp một phần quan trọng vào việc đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng ngày càng cao, cùng các dịch vụ trong lĩnh vực khoa học đào tạo
của nhà trường, đáp ứng yêu cầu của xã hội theo hướng đạt tiêu chuẩn khu
vực và quốc tế.
Trong chiến lược phát triển đào tạo Đại học, Cao đẳng của quốc gia, việc
lấy người học làm trung tâm đã được khẳng định và môi trường không gian
vật chất đóng gớp một phần không nhỏ để thực hiện được mục tiêu đó. Không
2
gian này không chỉ tập trung trong nhà mà cần có những khoảng không gian
thiên nhiên, không gian trống – nơi mà con người giải trí, thư giãn, rèn luyện
phục hồi và nâng cao sức khỏe. Khi môi trường thiên nhiên và không gian
trống được chú trọng nhằm mang lại hiệu quả thẩm mỹ và công năng tiện
nghi thì sẽ có những ảnh hưởng tích cực đến tâm lý con người; tạo cảm giác
thoải mái, thư thái cũng như kích thích được sự sáng tạo của con người.
Ngược lại, nếu không gian này bị bỏ ngỏ, lộn xộn, thiếu tổ chức thì sẽ gây
nên sự gò bó, khó chịu và có tác động tiêu cực đến ý thức của con người hoạt
động trong đó.
Hơn nữa,vị trí trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh nằm trên
trục trung tâm trong tổng thể Đại học Thái Nguyên, đồng thời giáp tuyến
đường Việt Bắc – tuyến đường chính của thành phố, nên không gian, kiến
trúc cảnh quan của trường sẽ là điểm nhấn hết sức quan trọng trong toàn khu
vực, ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo đô thị thành phố Thái Nguyên.
Trên thực tế công tác quản lý xây dựng không gian, kiến trúc cảnh quan
tại các trường đại học nói chung vẫn còn nhiều bất cập lý do từ việc coi nhẹ
không gian, kiến trúc cảnh quan dẫn tới chất lượng xây dựng chưa cao, thiếu
đồng bộ, coi nhẹ bản sắc và chưa khai thác triệt để yếu tố địa hình, cảnh quan
thiên nhiên, kiến trúc địa phương.
Nhìn từ góc độ công tác quản lý thì lý do không gian, kiến trúc cảnh quan
chưa được quan tâm đúng mức là xuất phát từ cơ chế thị trường cũng như
năng lực của bộ máy quản lý còn hạn chế. Đồng thời sự nhận thức của chủ thể
sử dụng và đại bộ phận quần chúng nhân dân là chưa đầy đủ về sự tác động
của không gian, kiến trúc cảnh quan đối với con người.
Đây là vấn đề của rất nhiều trường đại học trong nước ta gặp phải, cũng
như trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Để góp phần nâng cao
chất lượng xây dựng không gian, kiến trúc cảnh quan từ đó nâng cao tính
3
thẩm mỹ, tạo lập văn hóa học đường thì đề tài “Quản lý không gian, kiến trúc
cảnh quan trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái
Nguyên” là cần thiết, nhằm xây dựng trường hướng tới hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao.
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp trong công tác quản lý không gian, kiến
trúc cảnh quan của trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học
Thái Nguyên theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, đề tài có những nhiệm vụ nghiên cứu sau:
1) Khảo sát, đánh giá thực trạng xây dựng theo quy hoạch và công tác
quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan trường đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh, từ đó tìm ra các bất cập trong công tác quản lý.
2) Xây dựng các cơ sở khoa học và kinh nghiệm quản lý không gian, kiến
trúc cảnh quan từ các khu trường đại học trong nước và ngoài nước.
3) Đề xuất các giải pháp quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan trong
điều kiện hiện tại và tương lai.
Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
1) Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý không gian, kiến trúc cảnh
quan của trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh – ĐH Thái Nguyên.
2) Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian : Trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
Quy mô diện tích lập quy hoạch: 21.47ha
Ranh giới quy hoạch:
+ Phía Bắc : Giáp đất quy hoạch Trường Đại học Nông Lâm ; đất dân cư
và đất quy hoạch đường Việt Bắc.
4
+ Phía Nam : Giáp trục Trung tâm đại học Thái Nguyên và đất quy hoạch
Trường Đại học y dược (cơ sở II).
+ Phía Đông : Giáp đất quy hoạch đường Việt Bắc và trường Đại học Y
dược (Cơ sở II).
+ Phía Tây : Giáp đất trục trung tâm Đại học Thái Nguyên; đất quy hoạch
khu Trung tâm Đại học Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn đầu tư xây dựng.
Hình 0-1 Vị trí trường ĐH Thái Nguyên
(Nguồn: Sở xây dựng Thái Nguyên)
5
Hình 0-2 Vị trí khu vực nghiên cứu trong QH tổng thể ĐH Thái Nguyên
(Nguồn: Sở Xây dựng Thái Nguyên)
Phƣơng pháp nghiên cứu
1) Phương pháp thực địa nhằm điều tra khảo sát, phỏng vấn xử lý định
lượng.
2) Phương pháp thu thập thông tin để tập hợp tài liệu, nghiên cứu phi thực
nghiệm.
3) Phương pháp đánh giá phân loại và hệ thống hóa để rút ra các ưu điểm,
thế mạnh và những vấn đề bất cập trong công tác quản lý không gian, kiến
trúc cảnh quan trường đại học, cũng như xây dựng các cơ sở khoa học về
quản lý.
4) Phương pháp đối chiếu, so sánh công tác nghiên cứu ở Việt Nam và
một số nước tương đồng để rút ra bài học kinh nghiệm.
6
5) Phương pháp phân tích suy luận để bằng các kiến thức đã học, thực tế
công tác và lý luận logic để nghiên cứu vấn đề.
6) Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh
giá, dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc lĩnh
vực chuyên môn liên quan đến đề tài.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học : Là cơ sở khoa học, đánh giá thực trạng công tác
quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan, tổng hợp và đề xuất giải pháp quản
lý không gian, kiến trúc cảnh quan khu đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh – Đại học Thái Nguyên.
- Ý nghĩa thực tiễn : là tài liệu tham khảo khoa học về công tác quản lý
không gian, kiến trúc cảnh quan các trường đại học, cao đẳng nói chung và
trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên nói
riêng.
Những khái niệm, thuật ngữ dùng trong luận văn
1) Không gian, kiến trúc, cảnh quan:
+ Không gian đô thị là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị,
cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
Không gian đô thị có thể là các bộ phận không gian bị khống chế và ảnh
hưởng bởi kiến trúc, công trình, cây cối, các tường ngăn ngoài nhà và các
thực thể thẳng đứng… Không gian này được phân cách ra từ trong không gian
tự nhiên lớn, có độ giới hạn nhất định, được sử dụng phục vụ cho sinh hoạt
của con người [11].
+ Kiến trúc đô thị là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công
trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
7
+ Cảnh quan đô thị là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong
đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè,
đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất,
đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh,
rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị [14].
2) Kiến trúc cảnh quan:
Kiến trúc cảnh quan là giải pháp kiến trúc tổng thể không gian trống bao
gồm: Tác động thẩm mỹ các không gian và mặt đứng các công trình kiến trúc
mặt đất và các yếu tố trong không gian trống như cây xanh, trang thiết bị môi
trường và kỹ thuật đô thị, kiến trúc nhỏ, kiến trúc tạm thời, màu sắc, ánh sáng,
tác phẩm nghệ thuật tạo hình điêu khắc...[9].
3) Quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan:
Quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị: là một trong những
nhiệm vụ chủ yếu của công tác quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị, nó góp
phần tạo lập hình ảnh cấu trúc không gian của đô thị, kết hợp giữa cảnh quan
thiên nhiên và cảnh quan nhân tạo xác lập trật tự đô thị. Cơ sở để quản lý,
phát triển không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị là quy hoạch, quy chế và
pháp luật.
Quản lý không gian là quản lý các không gian chức năng có độ giới hạn
nhất định trong một tổng thể nhằm đảm bảo các yêu cầu về hình thể không
gian, chức năng không gian.
Quản lý kiến trúc cảnh quan là quản lý yếu tố trong không gian cảnh quan
gồm có diện mạo kiến trúc, các không gian đa hướng như thảm cây xanh, mặt
nước, quảng trường, công viên... nhằm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và tính
thẩm mỹ cho kiến trúc cảnh quan.
- Xem thêm -