BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐINH HỮU PHONG
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU ĐÔ THỊ GAMUDA GARDEN - C2, HÀ NỘI.
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐINH HỮU PHONG
KHÓA 2016 - 2018
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU ĐÔ THỊ GAMUDA GARDEN - C2, HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.KTS. NGÔ THỊ KIM DUNG
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
TS.LÊ ĐÌNH TRI
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng, Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học - Trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện
luận văn.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô giáo.TS. Ngô Thị Kim Dung đã
nhiệt tình hướng dẫn, truyền thụ những kinh nghiệm, những phương pháp nghiên
cứu quý báu trong suốt thời gian tôi nghiên cứu và thực hiện luận văn này và xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã
tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập tại trường .
Cuối cùng tôi xin trân trọng cám ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã
giúp đỡ, tạo điều kiện và động viên tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong
thời gian nghiên cứu luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Đinh Hữu Phong
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các sổ liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gổc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Đinh Hữu Phong
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... 0
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... 1
MỤC LỤC .................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................I
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................I
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA ............................................................... II
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
Nội dung nghiên cứu.............................................................................................. 2
Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
Các khái niệm ........................................................................................................ 3
*Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 5
Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 5
NỘI DUNG ................................................................................................... 6
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ GAMUDA GARDEN - C2.......................... 6
1.1. Thực trạng kiến trúc cảnh quan khu đô thị Gamuda Garden - C2 ............. 6
1.1.1. Khái quát chung về các khu ĐTM tại Hà Nội................................................. 6
1.1.2. Giới thiệu chung khu đô thị Gamuda Garden - C2 ....................................... 16
1.1.3. Thực trạng về cảnh quan khu đô thị Gamuda Garden - C2 ........................... 24
1.2. Thực trạng quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị Gamuda Garden - C2
.............................................................................................................................. 29
1.2.1. Thực trạng bộ máy quản lý kiến trúc cảnh quan ........................................... 29
1.2.2. Công tác quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị Gamuda Garden - C2 ........ 31
1.2.3. Những vấn đề tồn tại trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
.............................................................................................................................. 31
1.2.4. Những khó khăn thách thức cần giải quyết trong quản lý kiến trúc cảnh quan:
.............................................................................................................................. 31
1.2.5. Những vấn đề cần giải quyết trong công tác quản lý kiến trúc cảnh quan ..... 32
CHƯƠNG II. CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC QUẢN LÝ KHÔNG
GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ GAMUDA GARDENC2 ................................................................................................................ 34
2.1. Cơ sở pháp lý ................................................................................................ 34
2.1.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan khu đô thị ...................................................................................................... 34
2.1.2. Định hướng của Chính phủ về quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. ........................................................................................ 36
2.1.3. Các Quy định mới của Chính phủ về công tác quản lý khu đô thị ................ 38
2.2. Cơ sở lý thuyết .............................................................................................. 41
2.2.1. Cơ sở lý luận thiết kế đô thị. ........................................................................ 41
2.2.2. Lý thuyết về kiến trúc cảnh quan ................................................................. 42
2.2.3. Lý thuyết về quản lý kiến trúc cảnh quan ..................................................... 47
2.3. Cộng đồng tham gia trong quá trỉnh quản lý kiến trúc cảnh quan ............ 51
2.3.1. Mức độ cộng đồng tham gia trong công tác quản lý đô thị ...................... 52
2.3.2. Vai trò của cộng đồng trong quản lý kiến trúc cảnh quan ...................... 52
2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị
.............................................................................................................................. 53
2.4.1. Cơ chế chính sách ........................................................................................ 53
2.4.2. Văn hóa, lịch sử ........................................................................................... 54
2.4.3. Quy hoạch- kiến trúc.................................................................................... 55
2.4.4. Cộng đồng dân cư ........................................................................................ 55
2.4.5. Trình độ quản lý của chủ đầu tư ................................................................... 55
2.4.6. Hình thức quản lý ........................................................................................ 56
2.4.7. Yếu tố khoa học - kỹ thuật ........................................................................... 56
2.5. Kinh nghiệm trong nước và nước ngoài về quản lý kiến trúc cảnh quan khu
ĐTM ..................................................................................................................... 57
2.5.1. Kinh nghiệm nước ngoài .............................................................................. 57
2.5.2. Kinh nghiệm trong nước .............................................................................. 62
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ GAMUDA GARDEN-C2.......................... 64
3.1. Quan điểm và mục tiêu ................................................................................. 64
3.1.1. Quan điểm ................................................................................................... 64
3.1.2. Mục tiêu ...................................................................................................... 67
3.2. Nguyên tắc..................................................................................................... 68
3.3. Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khi đô thị ................... 69
3.3.1. Giải pháp quản lý công trình kiến trúc ......................................................... 70
3.3.2. Giải pháp quản lý không gian cảnh quan...................................................... 72
3.3.3. Giải pháp quản lý hạ tầng ............................................................................ 79
3.3.4. Cải thiện bộ máy .......................................................................................... 84
3.3.5. Cơ chế, chính sách, công cụ quản lý ............................................................ 86
3.3.6. Sự tham gia của cộng đồng .......................................................................... 89
3.3.7. Phân kỳ quản lý ........................................................................................... 90
3.3.8. Xây dựng quy chế quản lý ........................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BQL
Ban Quản lý
CĐT
Chủ đầu tư
ĐT
Đô thị
ĐTM
Đô thị mới
KĐT
Khu đô thị
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
HTXH
Hạ tầng xã hội
ƯBND
Ủy ban Nhân dân
QLĐT
Quản lý đô thị
KT-XH
Kinh tế - xã hội
QLVH
Quản lý vận hành
TT PVKH
Trung tâm phục vụ khách hàng
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Tên bảng
Bảng 1.1
Cơ cấu sử dụng đất KĐT Linh Đàm
Bảng 1.2
Chỉ tiêu quy hoạch của KĐT An Hưng
Bảng 1.3
Bảng tổng hợp dụng đất của KĐT Gamuda Garden - C2
Bảng 3.1
Bảng phân loại một số cây bóng mát và yêu cầu kỹ thuật
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 1.1
Phối cảnh tổng thể khu đô thị mới Linh Đàm
Hình 1.2
Công viên Linh Đàm
Hình 1.3
Phối cảnh tổng thể khu ở KĐT An Hưng
Hình 1.4
Cảnh quan KĐT An Hưng
Hình 1.5
Phối cảnh tổng thể khu đô thị Gamuda Garden - C2
Hình 1.6
Vị trí KĐT Gamuda Garden - C2
Hình 1.7
Quy hoạch cảnh quan KĐT Gamuda Garden - C2
Phối cảnh tổ hợp dịch vụ - thương mại – văn phòng – chung cư
KĐT Gamuda Garden - C2(quy hoạch chi tiết 1/500)
Khu nhà ở liền kề KĐT Gamuda Garden - C2(quy hoạch chi tiết
1/500)
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10
Hiện trạng xây dựng của khu KĐT Gamuda Garden - C2
Hình 1.11
Hiện trạng kiến trúc cảnh quan khu nhà ở liền kề
Hình 1.12
Trường THPT quốc tế
Hình 1.13
Nhà ở liền kề đang xây dựng
Hình 1.14
Khu đất đang xây dựng
Hình 1.15
Mô hình Ban Quản Lý dự án khu đô thị Gamuda Garden - C2
Hình 2.1
Các giai đoạn Quy hoạch và thiết kế cảnh quan.
Các yếu tố trong việc hình thành và phát triển kiến trúc cảnh quan
Hình 2.2
đô thị
Hình 2.3
Không gian kiến trúc cảnh quan đô thi tại Singapore
Hình 2.4
Không gian kiến trúc cảnh quan đô thi tại Trung Quốc
Hình 2.5
Không gian kiến trúc cảnh quan KĐT Phú Mỹ Hưng
Hình 3.1
Minh họa giải pháp cây chắn gió cho nhà trẻ, mẫu giáo
Hình 3.2
Minh họa giải pháp bố trí nơi thư giãn
Hình 3.3
Không gian đa năng được sử dụng cho tập luyện thể thao
Hình 3.4
Một số loại cây thích hợp trồng dọc trục giao thông
Hình 3.5
Minh họa về cách bố cục, sử dụng các loại cây khác nhau
Hình 3.6
Trạm đỗ xe thông minh
Hình 3.7
Thùng rác phân loại
Hình 3.8
Minh họa về quy định chung cho biển quảng cáo
Hình 3.9
Mô hình tổ chức quản lý tại Khu đô thị Gamuda Garden - C2
Hình 3.10
Mô hình quản lý thực hiện công tác đầu tư xây dựng và vận hành
khu đô thị
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Quận Hoàng Mai là một quận mới ở phía Nam thành phố, có tiềm năng phát
triển đô thị, kinh tế xã hội rất lớn. Trong thời gian qua, nhiều dự án phát triển khu
đô thị mới, khu cây xanh công viên vui chơi giải trí đã và đang được thực hiện.
Cùng với việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu vực công viên Yên Sở, xây dựng
nhà máy xử lý nước thải mới, UBND Thành phố và Chính phủ đã cho phép chuyển
đổi khu đất dự kiến xây dựng nhà máy xử lý nước thải theo QHCT quận Hoàng Mai
tại phường Trần Phú, Yên Sở trước đây sang xây dựng khu đô thị mới. Việc quy
hoạch xây dựng khu đô thị mới tại đây khai thác được vị trí thuận lợi về giao thông,
cảnh quan kiến trúc của khu vực công viên Yên Sở, tạo nên một trung tâm phát triển
đô thị, dịch vụ công cộng mới cho quận Hoàng Mai và thành phố, đồng thời cũng
phù hợp với định hướng quy hoạch chung của thủ đô Hà Nội.
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới C2 - tỷ lệ 1/500 (vị trí dự kiến xây dựng
nhà máy xử lý nước thải trước đây) nhằm cụ thể hóa " Điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chi tiết quận Hoàng Mai (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông), tỷ lệ 1/2000 tại khu vực ô quy hoạch có ký hiệu C12" đã được UBND TP phê duyệt tại quyết
định số: 4074 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2009. Xây dựng một khu đô thị
mới đồng bộ, hiện đại, nâng cao chỉ tiêu diện tích nhà ở nói chung cho thành phố,
đồng thời tạo vốn đối ứng cho việc đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý nước thải theo
tinh thần công văn số 2542/UBND - GT ngày 29/10/2008 của UBND Thành phố.
Việc nghiên cứu đề tài: “Quản lý không gian kiến trúccảnh quan Khu đô thị
Gamuda Garden - C2 Hà Nội” nhằm góp phần hoàn thiện kiến trúc cảnh quan của
dự án, tuân thủ yêu cầu quy hoạch đã được phê duyệt, tạo bộ mặt kiến trúc khang
trang, hiện đại và sinh động, đồng thời giúp chủ đầu tư hoàn thiện trong công tác
quản lý Khu đô thị Gamuda Garden - C2 Hà Nội
2
* Mục đích nghiên cứu
+ Đề xuất các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan, góp phần
cải thiện về đời sống của cộng đồng dân cư và khai thác tối đa giá trị và hiệu quả
không gian kiến trúc cảnh quan trong khu ĐTM
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+Khảo sát, đánh giá thực trạng xây dựng và quản lý không gian, kiến trúc cảnh
quan, tổng kết, phân tích những mặt đã làm được, chưa làm được, thu thập, đánh giá
các nghiên cứu trước đây về tồ chức, quy hoạch và quản lý kiến trúc cảnh quan; xác
định những mâu thuẫn, tồn tại cần giải quyết trong công tác quản lý kiến trúc cảnh
quan. khu đô thị Gamuda Garden-C2.
+Tìm hiểu các cơ sở khoa học và kinh nghiệm quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan các khu đô thị trong nước và ngoài nước, đề xuất các giải pháp kiến trúc
cảnh quan thích hợp với điều kiện hiện tại và tương lai.
+Hướng dẫn xây dựng quy chế quản lý kiến trúc cảnh quan và cơ chế, bộ máy
quản lý khai thác sử dụng.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý kiến trúc cảnh quan trong phạm vi khu đô thị Gamuda
Garden - C2.
-Phạm vi nghiên cứu:Khu đô thị Gamuda Garden - C2 theo quy hoạch chi tiết
đã được phê duyệt.
Nội dung nghiên cứu
-Nghiên cứu thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các khu ĐTM
tại Hà Nội và cụ thể trong khu đô thị Gamuda Garden - C2.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Đề xuất giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị
Gamuda Garden - C2
3
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Tập hợp nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu phi
thực nghiệm, điều tra khảo sát tại địa phương.
- Phương pháp chuyên gia: Bằng cách sử dụng trí tuệ một đội ngũ chuyên gia
giáo dục có trình độ cao, ý kiến của từng người sẽ bổ sung lẫn nhau,
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo cáo.
- Phương pháp tiếp cận: Tiếp cận logíc, phân tích và tổng hợp so sánh đối
chiếu định tính, định lượng và tiếp cận hệ thống.
- Phương pháp phân tích suy luận: Bằng các kiến thức đã học, thực tế công tác
và lý luận logíc để nghiên cứu vấn đề.
Các khái niệm
1. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúcđô thị :“ Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị gồm những quy định quản lý không gian cho tổng thể đô thị và
những quy định về cảnh quan, kiến trúc đô thị cho các khu vực đô thị, đường phố và
tuyến phố trong đô thị do chính quyền đô thị xác định theo yêu cầu quản lý” [22];
2. Quản lý đô thị: Quản lý đô thị là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn
lực vào công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các
hoạt động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố. [14].
3. Thiết kế đô thị (urban design) được xác định như một hoạt động có tính
chất đa ngành tạo nên cấu trúc và quản lý môi trường không gian đô thị. Theo
Urban Design Group thì thiết kế đô thị là một quá trình có sự tham gia của nhiều
ngành liên quan nhằm định hình cấu trúc hình thể không gian phù hợp với đời sống
của người dân đô thị và là nghệ thuật tạo nên đặc trưng của địa điểm và nơi chốn.
Đối với Việt Nam, thiết kế đô thị là một khái niệm mới, thiết kế đô thị trong Luật
xây dựng năm 2003 được định nghĩa “Thiết kế đô thị là việc cụ thể hóa nội dung
quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình
trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian
công cộng khác trong đô thị.
4
4. Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị. Mặc dù chưa có một khái
niệm cụ thể cho công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, một khu
vực đặc thù đô thị, tuy nhiên, một trong những nội dung trong quản lý không gian,
kiến trúc, cảnh quan đô thị được đề cập đến “Đảm bảo tính thống nhất trong việc
quản lý từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc đô thị; phải có
tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự
nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hóa địa phương; phát huy các giá trị truyền
thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị” ,
với đối tượng bao gồm về không gian đô thị: Khu vực hiện hữu đô thị, khu vực mới
phát triển, khu vực bảo tồn, khu vực giáp ranh và khu vực khác; về cảnh quan đô
thị: tuyến phố, trục đường, quảng trường, công viên, cây xanh và kiến trúc đô thị :
Nhà ở, các tổ hợp kiến trúc, các công trình đặc thù khác. [5];
5. Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường. Công tác quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường có thể được hiểu là toàn bộ các hoạt
động quản lý nhằm tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan tuyến phố hài hoà
và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị, các công trình đảm bảo khoảng lùi theo
quy định, chiều cao công trình, khối đế công trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn
của ô văng tầng 1, các phân vị đứng, ngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về
phía mặt phố đảm bảo tính liên tục, hài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến. Tại các
tuyến phố chính, trục đường chính của đô thị, khu vực quảng trường trung tâm thì
việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài
hòa chung cho toàn tuyến, khu vực và phải được quy định trong giấy phép xây
dựng; tùy vị trí mà thể hiện rõ tính trang trọng, tính tiêu biểu, hài hòa, trang nhã
hoặc yêu cầu bảo tồn nguyên trạng.Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến
dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm bảo
mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc. Hè
phố, đường đi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật
liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích thước
phù hợp, đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận
5
tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây. Các đối tượng kiến trúc thể hiện mối tương
quan tỷ lệ hợp lý. [5].
*Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp xây dựng hoàn chỉnh và quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị Gamuda Garden - C2
-Ý nghĩa thực tiễn : Tạo lập môi trường sống văn minh hiện đại cho các khu
ĐTM , khai thác tối đa giá trị và hiệu quả vai trò nhà ở đô thị.
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần MỞ ĐẦU và phần KẾT LUẬN, luận văn có phần NỘI DUNG
bao gồm 3 chương :
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ GAMUDA GARDEN - C2
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ GAMUDA GARDEN - C2
CHƯƠNG III: ĐỂ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ GAMUDA GARDEN - C2
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
[email protected]
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong những năm qua, cùng với những chuyển biến mạnh mẽ của đất nước trong
công cuộc đổi mới và hội nhập Quốc tế, các đô thị lớn của Việt Nam đang được đô
thị hóa với tốc độ nhanh chóng. Các khu đô thị mới hình thành và phát triển đã giải
quyết được nhiều chỗ ở cho cư dân thành phố, đồng thời với việc xây dựng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của đô thị đồng bộ, hoàn chỉnh hơn. Những nhu
cầu về một cuộc sống văn minh hiện đại trong các khu đô thị mới được hình thành
thông qua các giải pháp quy hoạch, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của các
khu đô thị mới đã được đáp ứng. Việc hình thành các khu ở mới với kiến trúc hiện
đại,có chất lượng cuộc sống cao, quy mô lớn có những giải pháp quy hoạch không
gian tốt, đã làm đổi thay cơ bản bộ mặt đô thị trên cả nước.
Tuy nhiên do làn sóng đô thị hoá quá nhanh, chúng ta chưa kịp thời có những
giải pháp đồng bộ về công tác quản lý trong đầu tư xây dựng khu đô thị, và trong
công tác quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị dẫn tới tình trạng xây dựng, quản lý
khu đô thị còn nhiều lúng túng, kiến trúc cảnh quan chưa được chú trọng nghiên
cứu áp dụng…vì vậy chất lượng đô thị hiện đại và trật tự đô thị chưa được xác lập.
Việc thiếu kiểm soát của chủ đầu tư, chính quyền địa phương, cộng đồng sinh sống
trong khu đô thị và người dân thiếu tự giác trong việc chấp hành các quy định trong
xây dựng, quy định về thiết kế kiến trúc cảnh quan của khu đô thị đã làm cảnh quan
kiến trúc của khu đô thị ngày càng xuống cấp, xấu đi. Trình độ quản lý đầu tư xây
dựng khu đô thị và quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị của chủ đầu tư còn chưa
đáp ứng được những yêu cầu thực tế đòi hỏi. Ngoài ra do có sự điều chỉnh về Quy
hoạch, chức năng sử dụng của một số khu trong dự án, cùng với việc đầu tư không
đồng bộ, tiến độ xây dựng chậm… đã tạo ra nhiều hệ lụy, bất hợp lí trong xây dựng,
khiến mục đích sử dụng của các công trình theo đồ án đã thiết kế không đảm bảo,
93
ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân; phá vỡ cảnh quan kiến trúc của
khu đô thị dẫn đến hiệu quả quản lý kiến trúc cảnh quan sau khi đưa khu đô thị vào
sử dụng gập nhiều khó khăn.
Do đó để nâng cao công tác quản lý khu đô thị cho phù hợp với thời điểm hiện
tại vì lợi ích chung của toàn xã hội và của chính những người dân đang sinh sống ở
khu đô thị, Đề tài: “Quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan Khu đô thị Gamuda
Garden - C2.” thực hiện nghiên cứu nhằm góp phần hoàn thiện kiến trúc cảnh quan
của dự án, tạo bộ mặt kiến trúc khang trang, hiện đại và sinh động, đồng thời giúp
chủ đầu tư hoàn thiện trong công tác quản lý Khu đô thị Gamuda Garden - C2., tạo
lập môi trường sống văn minh hiện đại cho khu ĐTM, khai thác tối đa giá trị và
hiệu quả của khu đô thị.
Qua những nội dung đã nghiên cứu và được trình bầy trong đề tài, có thể tóm
lược một số kết luận sau:
a. Đất nước đổi mới và phát triển là cơ hội để hình thành những khu đô thị có
chất lượng cao. Các khu đô thị mới đã giải quyết được nhiều chỗ ở cho cư dân
thành phố, đáp ứng những nhu cầu về một cuộc sống văn minh hiện đại được hình
thành. Các giải pháp quy hoạch, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, của các
khu đô thị mới đã làm đổi thay cơ bản bộ mặt đô thị trên cả nước. Khu đô thị
Gamuda Garden - C2nằm trong quận Hoàng Mai, được Công ty TNHH Gamuda
Land Việt Nam đầu tư xây dựng, được Quy hoạch và thiết kế có kiến trúc hiện đại,
các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đang trong quá trình hoàn thiện khớp
nối đồng bộ, đã được đưa vào sử dụng từ năm 2011 là một trong những khu đô thị
hiện đại của thủ đô Hà Nội.
b. Việc thực hiện đầu tư xây dựng và quản lý kiến trúc cảnh quan đối với Khu
đô thị Gamuda Garden - C2của chủ đầu tư và các cơ quan liên quan còn thiếu kinh
nghiệm và chưa được thực hiện ngay từ khâu nghiên cứu lập thiết kế Quy hoạch chi
tiết, xây dựng phương án kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công, tổ chức thi công xây
lắp cho đến khi bàn giao đưa vào vận hành, sử dụng dự án dẫn tới tình trạng quản
lýkhu đô thị chưa đạt, trật tự đô thị chưa được xác lập. Bộ máy quản lý vận hành
94
khu đô thị chưa tổ chức chặt chẽ, đầy đủ, đảm bảo năng lực để quản lý vận hành có
hiệu quả.
c. Trong quá trình thực hiện công tác quản lý, vận hành khi dự án đã được đưa
vào khai thác sử dụng CĐT chưa hoàn thiện bộ máy quản lý, vận hành trong toàn
khu đô thị Gamuda Garden - C2. Hệ thống pháp lý về quản lý kiến trúc cảnh quan
đã có nhưng chưa được áp dụng, thực hiện nghiêm, quyết liệt; việc áp dụng các quy
định chế tài xử phạt trong các vụ việc vi phạm chưa thực hiện triệt để, các chế tài có
nhưng không được áp dụng, dẫn đến hiệu quả quản lý thấp, tình trạng kiến trúc cảnh
quan lộn xộn luôn tiếp diễn. Việc chấp hành các Quy định về đầu tư xây dựng, cải
tạo, công tác gìn giữ, bảo vệ, quản lý không gian cảnh quan kiến trúc khu đô thị của
người dân trong khu đô thị còn nhiều yếu kém và thiếu ý thức.
d. Bộ máy quản lý Khu đô thị Gamuda Garden - C2 chưa xây dựng quy chế
quản lý của toàn khu đô thị, công tác duy tu bảo dường bảo trì các hạng mục hạ tầng
và hạ tầng kỹ thuật, môi trường, chưa có quy trình quản lý phù hợp nên dẫn đến
hiện tượng các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh,v.v...nhanh xuống
cấp.
e. Yếu tố cộng đồng tham gia quản lý khu đô thị chưa được tổ chức, triển khai;
chưa có các biện pháp tuyên truyền tới cộng đồng dân cư trong khu đô thị nên chưa
phát huy một cách hiệu quả và khai thác triệt để vai trò của cư dân sống trong khu
đô thị trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
2. Kiến nghị.
Nội dung luận văn đã đi sâu nghiên cứu, phân tích thực trạng sự phát triển của
một số đô thị mới tại Việt nam nói chung và các đô thị mới của Hà Nội nói riêng,
đồng thời tập trung nghiên cứu phân tích và làm rõ hiện trạng của Khu đô thị
Gamuda Garden - C2, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Trên cơ sở phân tích hiện trạng
Khu đô thị Gamuda Garden - C2và những nghiên cứu về lý thuyết cũng như các văn
bản Quy phạm pháp luật của Nhà nước đã ban hành về công tác quản lý không gian
kiến trúc cảnh quan khu đô thị, từ đó đã mạnh dạn đề xuất một số khuyến nghị và
giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kiến trúc cảnh quan của dự án, tạo bộ mặt kiến
95
trúc khang trang, hiện đại và sinh động, đồng thời giúp chủ đầu tư hoàn thiện trong
công tác quản lý Khu đô thị, cụ thể như sau:
a. Chủ đầu tư tổ chức triển khai đầu tư hoàn thiện các hạng mục theoQuy
hoạch đã được phê duyệt nhằm ngăn chặn và giảm tải việc sai phạm, vi phạm của
người dân về cảnh quan, kiến trúc của khu đô thị. Nghiên cứu khắc phục một số các
khiếm khuyết mà Quy hoạch xây dựng trước đây chưa thiết kế đầy đủ như bãi để xe
ô tô, khu dịch vụ phục vụ nhu cầu đời sống của dân cư trong khu, sử lý khắc phục vị
trí xây dựng khu nhà trẻ, mẫu giáo cho phù hợp với hoạt động ngoài trời của trẻ nhỏ
như giải pháp mà trong luận văn đã đề xuất.
b. Khẩn trương nghiên cứu các biện pháp nhằm áp dụng các chế tài mà các
chủ sở hữu nhà đã cam đoan khi mua nhà (có trong các hợp đồng mua nhà và theo
các Quy định của Nhà nước đã ban hành về quản lý khu đô thị) để khôi phục lại bộ
mặt của khu đô thị theo đúng thiết kế, Quy hoạch đã được duyệt và xây dựng như
ban đầu.
c. Nâng cao năng lực và quyền hạn của bộ máy quản lý vận hành khu đô thị,
áp dụng những cơ chế, chính sách nhằm giúp bộ máy quản lý vận hành khu đô thị
đảm bảo đủ sức mạnh, quyền hạn để áp dụng các chế tài đã có khi sử lý các vụ việc
vi phạm; triển khai tổ chức nghiên cứu xây dựng các quy chế, Quy định cụ thể để
thực hiện quản lý và kiểm soát kiến trúc cảnh quan trong toàn khu đô thị.
d. Tổ chức phối hợp giữa Xí nghiệp quản lý vận hành khu đô thị, chủ đầu tư,
người dân, cùng chính quyền địa phương để quản lý kiến trúc cảnh quan khu ĐTM.
Tổ chức cho cộng đồng dân cư có điều kiện tham gia quản lý, giám sát, kiểm tra
kiến trúc cảnh quan trong khu nhằm đảm bảo lợi ích chung cho khu đô thị.
Hy vọng kết quả nghiên cứu mang tính tổng hợp và các giải pháp đề xuất
trong luận văn có thể đóng góp một phần nhỏ vào việc quản lý vận hành dự án Khu
đô thị Gamuda Garden - C2 của chủ đầu tư và giúp cho các nhà quản lý, thiết kế có
thể tham khảo khi thiết kế Quy hoạch đô thị.