Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông châu giang thành phố phủ lý, ...

Tài liệu Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông châu giang thành phố phủ lý, tỉnh hà nam

.PDF
25
49
50

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHẠM HỒNG QUANG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BỜ SÔNG CHÂU GIANG – THÀNH PHỐ PHỦ LÝ TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội, năm 2016 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHẠM HỒNG QUANG KHÓA 2014 - 2016 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BỜ SÔNG CHÂU GIANG – THÀNH PHỐ PHỦ LÝ TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.KTS. ĐỖ TÚ LAN Hà Nội, năm 2016 Hà Nội, Năm 2016 LỜI CẢM ƠN Qua hơn 2 năm theo học chương trình sau đại học của Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội tôi đã cơ bản lĩnh hội được một số vấn đề về ngành học Quản lý Đô thị và Công trình. Để có kết quả ngày hôm nay trước hế t tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đế n các thầ y cô trường Đa ̣i ho ̣c Kiế n trúc Hà Nô ̣i đã tâ ̣n tinh hư ớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian học tập tại tr ̀ ường. Đồng thời tôi cũng gửi lời cám ơn đến các thầy cô giáo Khoa sau đại học , các thầy cô trong tiểu ban .... đã ta ̣o điề u kiê ̣n , giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành khóa học . Tôi xin gửi lời biế t ơn sâu sắ c đế n cô giáo PGS. TS. KTS Đỗ Tú Lan đã dành rấ t nhiề u thời gian và tâm huy ết, tâ ̣n tinh hướng dẫn và giúp đỡ tôi ̀ trong suố t thời gian nghiên cứu và hoàn thành luâ ̣n văn này . Mă ̣c dù tôi đã có nhiề u cố gắ ng hoàn thiê ̣n luâ ̣n văn này bằng tất cả khả năng của minh , tuy nhiên không tránh khỏi những thiế u sót ̀ , rấ t mong nhâ ̣n đươ ̣c sự đóng góp của quý thầ y cô và các ba ̣n . Hà Nội, tháng 06 năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Hồng Quang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ này là công trinh nghiên cứu khoa ̀ học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học , kế t quả nghiên cứu của Luâ ̣n văn là trung thực và có nguồ n gố c rõ ràng .. Hà Nội, tháng 06 năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Hồng Quang MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 4 Các khái niệm (thuật ngữ) ........................................................................ 4 Cấu trúc luận văn ..................................................................................... 7 NỘI DUNG ................................................................................................... 8 CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BỜ SÔNG CHÂU GIANG – THÀNH PHỐ PHỦ LÝ8 1.1. Giới thiệu chung về công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan thành phố Phủ Lý ............................................................................ 8 1.1.1. Giới thiệu đặc điểm của thành phố ................................................. 8 1.1.2. Công tác quy hoạch và quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trên địa bàn thành phố Phủ Lý ........................................................................ 9 1.2. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang – thành phố Phủ Lý ..................................................................... 12 1.2.1. Vị trí, quy mô ............................................................................... 12 1.2.2. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan .................................. 13 1.3. Thiết kế đô thị hai bờ sông Châu Giang – Thành phố Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam ........................................................................................... 21 1.3.1 Nguyên tắc thiết kế đô thị ............................................................ 21 1.3.2 Ý tưởng cấu trúc - khung đô thị tổng thể: ..................................... 22 1.4. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang – thành phố Phủ Lý.............................................. 24 1.3.1 Thực trạng bộ máy quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ......... 24 1.3.2 Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan: ............................................................ 28 1.5. Những vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang ................ 30 1.5.1. Công tác quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ven sông ........ 30 1.5.2. Cơ chế chính sách ........................................................................ 30 1.5.3. Năng lực quản lý .......................................................................... 31 1.5.4. Nhận thức của cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ........................................... 31 CHƢƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BỜ SÔNG CHÂU GIANG, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ .............................................................................. 32 2.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................... 32 2.1.1 Một số lý luận cơ bản về quản lý kiến trúc cảnh quan .................. 32 2.1.2 Cấu trúc đô thị hai bên sông ......................................................... 33 2.1.3 Quản lý không gian mặt nước trong đô thị[18] ............................. 35 2.2 Cơ sở pháp lý ..................................................................................... 39 2.2.1 Các văn bản pháp lý Nhà nước ..................................................... 39 2.2.2 Các quy định liên quan cho dự án hai bờ sông Châu Giang – Thành phố Phủ Lý ............................................................................................ 40 2.3 Những yếu tố tác động đến công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang – thành phố Phủ Lý ..................... 41 2.3.1 Yếu tố tự nhiên, môi trường ......................................................... 41 2.3.2 Yếu tố kinh tế............................................................................... 42 2.3.3 Yếu tố văn hóa xã hội .................................................................. 42 2.3.4 Sự tham gia của cộng đồng .......................................................... 43 2.4 Điều kiện thực tiễn ảnh hƣởng đến công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang – thành phố Phủ Lý ............. 44 2.4.1 Công tác quản lý hành chính đô thị: ............................................. 45 2.4.2 Điều kiện khoa học kỹ thuật ......................................................... 46 2.4.3 Công tác quy hoạch – kiến trúc .................................................... 46 2.5 Kinh nghiệm quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại các khu vực ven sông trong nƣớc và trên thế giới ............................................... 48 2.5.1 Kinh nghiệm trong nước .............................................................. 48 2.5.2 Kinh nghiệm nước ngoài .............................................................. 50 2.5.3 Tổng hợp các bài học kinh nghiệm............................................... 58 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BỜ SÔNG CHÂU GIANG – THÀNH PHỐ PHỦ LÝ ...................................................................................................... 59 3.1 Quan điểm, nguyên tắc và mục tiêu quản lý .................................... 59 3.1.1 Quan điểm quản lý ....................................................................... 59 3.1.2 Nguyên tắc quản lý ...................................................................... 60 3.1.3 Mục tiêu quản lý .......................................................................... 60 3.2 Giải pháp về quy định quản lý và phân vùng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc hai bờ sông Châu Giang – Thành phố Phủ Lý ..................................................................................................... 61 3.2.1 Nội dung quy định chung quản lý hai bên bờ sông Châu Giang – Thành phố Phủ Lý ................................................................................. 61 3.2.2 Giải pháp phân vùng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang – Thành phố Phủ Lý .................................................. 62 3.3 Giải pháp quản lý không gian kiến trúc và hệ thống điểm nhấn .... 69 3.3.1 Quản lý không gian kiến trúc ....................................................... 70 3.3.2 Quản lý công trình điểm nhấn ...................................................... 71 3.4 Giải pháp quản lý các không gian mở .............................................. 77 3.4.1 Quản lý không gian công cộng ..................................................... 77 3.4.2 Quản lý không gian cây xanh đô thị ............................................. 79 3.4.3 Quản lý không gian sinh thái nông nghiệp ................................... 81 3.5 Giải pháp về quản lý hạ tầng kĩ thuật và môi trƣờng ..................... 81 3.5.1 Quản lý hệ thống đê, kè................................................................ 82 3.5.2 Quản lý trang thiết bị đô thị ......................................................... 85 3.5.3 Quản lý vệ sinh môi trường và phát triển bền vững ...................... 88 3.6 Giải pháp về cơ chế chính sách ......................................................... 92 3.6.1 Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị ................................ 92 3.6.2 Kế hoạch phát triển đô thị ............................................................ 94 3.6.3 Một số cơ chế khuyến khích đầu tư công trình điểm nhấn – dự án động lực hai bên sông ............................................................................ 96 3.7 Giải pháp về mô hình bộ máy quản lý .............................................. 97 3.7.1 Tổ chức bộ máy quản lý: .............................................................. 97 3.7.2 Biện pháp nâng cao năng lực bộ máy quản lý: ........................... 100 3.8 Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ....................................................... 104 3.8.1 Nâng cao nhận thức của cộng đồng ............................................ 104 3.8.2 Tham gia quản lý, duy trì bảo dưỡng .......................................... 105 3.8.3 Tham gia vào công tác kiểm tra giám sát và đánh giá ................ 106 3.8.4 Xây dựng cơ chế phát huy nội lực cộng đồng ............................. 106 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 110 Kết luận ................................................................................................. 110 Kiến nghị ............................................................................................... 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 112 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BXD Bộ xây dựng CTCC Công trình công cộng KGCC Không gian công cộng KTCQ Kiến trúc cảnh quan MĐXD Mật độ xây dựng NĐ –CP Nghị định – Chính phủ QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QHXD Quy hoạch xây dựng QHPK Quy hoạch phân khu QHCT Quy hoạch chi tiết QLDA Quản lý dự án TP Thành phố TT Thông tư TTg Thủ tướng TKĐT Thiết kế đô thị UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HỌA Số hiệu Tên hình hình Hình 1.1 Quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Hình 1.2 Vị trí, ranh giới nghiên cứu hai bờ sông Châu Giang Hình 1.3 Hiện trạng sử dụng đất Hình 1.4 Hiện trạng kiến trúc – cảnh quan Hình 1.5 Hiện trạng kiến trúc công trình Hình 1.6 Các dự án đã được duyệt trong phạm vi nghiên cứu Hình 1.7 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông và đê kè Hình 1.8 Hiện trạng hệ thống cầu qua sông Châu Hình 1.9 Sơ đồ cơ cấu không gian dọc sông Châu Giang Hình 1.10 Mặt bằng tổng thể không gian dọc sông Châu Giang Hình 2.1 Cấu trúc đô thị ven sông Hình 2.2 Cảnh quan khu đô thị mới Mỹ Đình Hình 2.3 Sông Hồng đoạn qua Hà Nội Hình 2.4 Khu đô thị kiểu mẫu Linh Đàm – Hà Nội Hình 2.5 Sông Danube Hình 2.6 Sông Seine Hình 2.7 Sông Hàn Hình 2.8 Thành phố trong vườn Singapore Hình 3.1 Phân đoạn 01 – Điểm nhấn ngã ba sông Hình 3.2 Phân đoạn 02 – Trung tâm thành phố mới Hình 3.3 Điểm nhấn chợ Bầu Phủ Lý và giải pháp mở đô thị ra với dòng sông Hình 3.4 Phân đoạn 03 – Công viên vui chơi giải trí Hình 3.5 Phân đoạn 04 - Công viên nông nghiệp Hình 3.6 Mặt đứng toàn tuyến dọc sông Châu Hình 3.7 Minh họa trung tâm nghệ thuật hiện đại tỉnh Hà Nam Hình 3.8 Minh họa công trình điểm nhấn phía Bắc cầu Hồng Phú Hình 3.9 Điểm nhấn đầu cầu Liêm Chính trên sông Châu Hình 3.10 Quản lý và cải tạo nhà ở dọc đường kè nghiêng ven sông Hình 3.11 Giải pháp thích ứng cho khu vực ngoài đê Hình 3.12 Thay đổi từ đê sang kè nghiêng Hình 3.13 Phân đoạn 5 – Bến du thuyền trung tâm Y tế chất lượng cao Hình 3.14 Điểm nhấn cầu Liêm Chính và giải pháp hồ điều hòa cảnh quan Hình 3.15 Điều chỉnh hệ thống đê kè của phân đoạn 04 Công viên nông nghiệp Hình 3.16 Minh họa cây ven đe, kè Hình 3.17 Minh họa cây xanh công viên Hình 3.18 Minh họa không gian nông nghiệp Hình 3.19 Mặt cắt kè nghiêng – cốt đất tự nhiên cao Hình 3.20 Mặt cắt kè nghiêng – cốt đất tự nhiên thấp Hình 3.21 Trang thiết bị đô thị Hình 3.22 Trang thiết bị đô thị Hình 3.23 Minh họa đặt biển quảng cáo Hình 3.24 Quy định sử dụng cây xanh Hình 3.25 Minh họa sơ đồ hệ thống thu và xử lý nước thải của đô thị Hình 3.26 Nhà máy xử lý nước thải Hình 3.27 Quy chuẩn tiêu chuẩn Việt Nam Hình 3.28 Tiêu chuẩn Châu Âu Hình 3.29 Phát triển bền vững do AREP đề xuất DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng, biểu bảng, biểu Bảng1.1 Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Số hiệu Tên hình hình Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy quản lý quy hoạch đô thị Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban Quản Lý khu vực đô thị hai bên sông Châu Giang – Thành phố Phủ Lý Sơ đồ 3.2 Sơ đồ quy trình quản lý kiên trúc cảnh quan 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Thành phố Phủ Lý là đô thị tỉnh lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá giáo dục của tỉnh Hà Nam, được Chính phủ và Bộ Xây dựng công nhận là đô thị loại III theo Nghị định 72/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 và Quyết định số 1402/QĐ-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2006 của Bộ Xây dựng. Thời điểm hiện tại, hướng phát triển của thành phố cũng như bộ mặt đô thị Phủ Lý đang bám theo các trục đường lớn như QL 1A cũ, QL 1 mới….. Các không gian xung quanh các dòng sông phát triển tự phát, chưa được quản lý, khai thác hiệu quả, mặc dù những khu vực này lại là những khu vực có tiềm năng nhất, có giá trị nhất lại nằm ngay giữa trung tâm thành phố. Chính quyền địa phương đưa ra các định hướng lớn trong việc phát triển đô thị Phủ Lý, đó là: “mở đô thị ra với dòng sông “, tạo ra “môi trường sống trong lành, chất lượng cao, là bản sắc, hình ảnh của thành phố xanh bên sông tương lai”. Do đó có thể hiểu tại sao việc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các khu vực ven sông lại được chính quyền và nhân dân địa phương quan tâm đặc biệt đến như vậy.[1] Sông Châu Giang - trục cảnh quan trung tâm của thành phố trong tương lai gần, nơi đô thị mở ra hướng về dòng sông nhằm tận dụng cảnh quan thiên nhiên và tạo nên bản sắc của đô thị. Là trục cảnh quan kết nối khu đô thị lịch sử phía Nam và Khu trung tâm hành chính – chính trị, giáo dục đào tạo phía Bắc. Tuy nhiên khu vực ven sông này hiện đang rất phức tạp vì đây là nơi sinh sống lâu năm của nhiều bộ phận dân cư, việc di dời là rất khó khăn. Hiện tại công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các khu vực ven sông ở thành phố Phủ Lý nói chung và tại sông Châu Giang nói riêng còn nhiều bất cập, cụ thể: Việc xây dựng lấn chiếm, không phép ảnh hưởng đến 2 lưu vực thoát lũ của sông Châu, xâm hại cảnh quan thiên nhiên, không gian kiến trúc cảnh quan ven sông. Quy chế quản lý đô thị hai bên sông, công tác QHXD và thiết kế đô thị còn nhiều bất cập, hạn chế dẫn đến khó khăn trong quy trình thực hiện. Bộ máy quản lý hiện cũng khác nhau do hai bờ sông bên là đô thị, bên lại là nông thôn, hay khu vực thuộc dòng sông và không gian hai bên sông cũng được quản lý bởi các đơn vị khác nhau, nên việc phối hợp quản lý cũng chưa đồng bộ. ,Cơ chế chính sách hiện chưa theo kịp sự phát triển của đô thị; Sự tham gia của cộng đồng dân cư đối với công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên sông chưa được quan tâm. Đồ án QHCT và TKDT khu vực hai bờ sông Châu Giang là một trong những dự án trọng điểm được UBND thành phố Phủ Lý và tỉnh Hà Nam rất quan tâm, sẽ được phê duyệt trọng thời gian ngắn nhất, đây sẽ là công cụ pháp lý nhằm quản lý và thi công xây dựng một cách hiệu quả nhất, góp phần hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng và cân bằng không gian đô thị cho cả thành phố. Chính vì vậy việc nghiên cứu thực hiện đề tài: “quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang” là rất thiết thực và cấp bách, mục tiêu ngắn hạn là từng bước thay đổi cuộc sống dân cư hai bên sông, dài hạn là góp phần phát triển đô thị Phủ Lý bền vững, hiện đại, lấy chất lượng sống của cộng đồng dân cư làm nền tảng, đồng thời đây cũng là công cụ pháp lý gắn kết sự phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường cảnh quan tự nhiên. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục tiêu: Đề xuất một số giải pháp quản lý tốt trong giai đoạn xây dựng nhằm hoàn chỉnh những nội dung về công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan để khu vực hai bên sông Châu Giang được triển khai đúng theo quy hoạch đã được phê duyệt. 3 Nghiên cứu này sẽ làm cơ sở cho việc hoàn thiện khung quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang nói riêng và các khu vực ven sông khác trên địa bàn Thành phố Phủ Lý nói chung, đem lại những khu vực cảnh quan ven sông đẹp, tạo nên bản sắc của thành phố. Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang nhằm cải thiện đời sống cộng đồng và khai thác tối đa giá trị và hiệu quả cảnh quan ven sông. Nhiệm vụ : Phân tích điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven sông trong đô thị Khai thác yếu tố tham gia của cộng đồng trong quản lý quy kiến trúc cảnh quan đô thị. Làm tài liệu tham khảo cho những người làm trong lĩnh vực có liên quan để quản lý thực hiện một số đồ án quy hoạch các không gian ven sông. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang –Thành phố Phủ Lý Phạm vi nghiên cứu: Từ cầu Hồng Phú đến vị trí quy hoạch cầu trên QL 37B, thuộc địa giới các xã, phường Phù Vân, Lam Hạ, Tiền Hải, Quang Trung, Lương Khánh Thiện, Liêm Chính, Liêm Tuyền, Đinh Xá. Chiều dài 7 km, diện tích 250 ha.[1] a) Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: Tùy thuộc vào vị trí hiện trạng và các dự án dọc theo sông mà ranh giới trực tiếp được lấy từ mép sông vào 20 – 100m chiều sâu.[1] b) Phạm vi nghiên cứu gián tiếp: 4 Mở rộng ra ngoài ranh giới trực tiếp, các dự án liên quan và trong tổng thể QHC xây dựng thành phố Phủ Lý. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp thu thập thông tin : Tập hợp nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu phi thực nghiệm, điều tra khảo sát thực địa, phân tích đối chiếu, so sánh, phỏng vấn, xử lý tình huống. Các phương pháp phân tích, suy luận: Bằng các kiến thức đã học, thực tế công tác và lý luận lôgic để nghiên cứu vấn đề. Các phương pháp tiếp cận: Tiếp cận lôgic, phân tích và tổng hợp, so sánh đối chiếu, định tính và định lượng, tiếp cận hệ thống. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Đề xuất đồng bộ các giải pháp quản lý, đề xuất tổ chức bộ máy quản lý và các nguyên tắc quản lý kiến trúc cảnh hai bờ sông để làm căn cứ áp dụng vào thực tiễn. Ý nghĩa thực tiễn : Áp dụng hệ thống các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang – Thành Phố Phủ Lý. Qua đó có thể tham khảo, áp dụng tại một số các khu vực sông khác. Các khái niệm (thuật ngữ) Các lớp không gian cảnh quan ven sông: - Lớp mặt nước sông : Không gian bao gồm bề mặt dòng sông và cồn giữa dòng sông. Là không gian mặt nước được sử dụng cho các hoạt động trên sông như giao thông, lễ hội, đua thuyền… Khu vực cồn sông là khu vực đất bồi có khả năng ngập lụt cao nên chỉ khai thác vào các mùa cồn nổi.[13] - Lớp mép bờ : Không gian bờ sát mép nước, khu vực bị nhấn chìm vào mùa nước lên và hiện ra vào mùa nước rút. Khu vực này có thể tổ chức cho người 5 dân và các hoạt động ven bờ tiếp cận gần nhất với mặt nước, làm tăng khả năng gần gũi với mặt nước và thiên nhiên.[6] - Lớp bờ sông : không gian từ mép bờ đến khu vực giao thông công cộng (Đường ven sông). Là khu vực đất bờ rộng ven sông sử dụng để khai thác tổ chức cảnh quan chính cho khu vực ven sông. Kết hợp với các yếu tố thiên nhiên và nhân tạo để tổ chức khu vực này thành khu vực công cộng phục vụ cho cư dân đô thị và khai thác du lịch.[6] - Lớp không gian giao thông và công trình kiến trúc: Không gian bao gồm phần phục vụ giao thông (lòng đường, vỉa hè) và các công trình kiến trúc đô thị. Khu vực này được nghiên cứu tổ chức tốt sẽ đem lại hiệu quả về thẩm mỹ cho khu vực ven sông cũng như đảm bảo khả năng tiếp cận các không gian ven sông.[6] - Đô thị : là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. [22] - Quy hoạch đô thị : là việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị. [22] - Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.[22] - Kiến trúc đô thị: Là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.[22] 6 - Cảnh quan : bao gồm tất cả các nét đặc trưng có thể nhìn thấy của một khu vực bao gồm: Các yếu tố vật lý của địa hình như núi, đồi, nguồn nước như sông, hồ, ao, biển, các yếu tố sống che phủ đất bao gồm cả thảm thực vật bản địa; Các yếu tố con người bao gồm các hình thức sử dụng đất khác nhau, các tòa nhà và các cấu trúc; Các yếu tố tạm thời như ánh sáng và điều kiện thời tiết.[22] - Cảnh quan đô thị: Là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị. [22] - Kiến trúc cảnh quan: Là hoạt động định hướng của con người tác động vào môi trường nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ giữa các yếu tố thiên nhiên và nhân tạo, tạo nên sự hài hòa giữa chúng.[22] Các thành phần của kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các yếu tố thiên nhiên và nhân tạo: + Yếu tố thiên nhiên gồm: địa hình, mặt nước, cây xanh, điều kiện khí hậu, không trung và con người. + Yếu tố nhân tạo gồm: kiến trúc công trình, đường phố, quảng trường, trang thiết bị hoàn thiện kỹ thuật và tranh tượng hoành tráng trang trí. - Quản lý đô thị: Là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền đô thị. Quản lý đô thị gồm 6 nhóm sau: quản lý đất và nhà ở đô thị; quản lý quy hoạch xây dựng đô thị; quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị; quản lý hạ tầng xã hội đô thị; quản lý môi trường đô thị; quản lý kinh tế, tài chính đô thị. [4] 7 - Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: Là một trong những nội dung của công tác quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị, nó góp phần tạo lập hình ảnh cấu trúc không gian của đô thị, kết hợp hài hòa giữa cảnh quan thiên nhiên và cảnh quan nhân tạo của kiến trúc cảnh quan xác lập trật tự đô thị và nâng cao chất lượng sống đô thị.[4] Cấu trúc luận văn Luận văn gồm phần 3 phần: Mở đầu, Nội dung (gồm 3 chương) và phần Kết luận, cụ thể như sau: MỞ ĐẦU NỘI DUNG : Gồm 3 chương Chương I: Thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang – Thành phố Phủ Lý Chương II: Cơ sở khoa học của việc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang, Thành phố Phủ Lý Chương III: Một số giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bờ sông Châu Giang – Thành phố Phủ Lý KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất