BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
HOÀNG MẠNH TUÂN
QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THỊ TRẤN
CHÚC SƠN HUYỆN CHƯƠNG MỸ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
HÀ NỘI, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
HOÀNG MẠNH TUÂN
KHÓA: 2016 - 2018
QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THỊ TRẤN
CHÚC SƠN HUYỆN CHƯƠNG MỸ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ ANH
HÀ NỘI, NĂM 2018
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới cô giáo - TS
Vũ Anh - người đã tận tình hướng dẫn động viên và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thực hiện Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tới các Sở ban ngành của thành phố Hà Nội,
UBND huyện Chương Mỹ, UBND thị trấn Chúc Sơn đã cung cấp số liệu,
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi để tôi thực hiện hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển
Kiến trúc Đô thị, đơn vị công tác, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Nhân dịp này, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau
đại học, các thầy, cô giáo và cán bộ của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khoá học này.
Xin trân Trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 03 năm 2018
Học viên
Hoàng Mạnh Tuân
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi nghiên cứu. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn, các thông tin trích dẫn là trung thực và
được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 03 năm 2018
TÁC GIẢ
Hoàng Mạnh Tuân
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục các hình, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU
01
Lý do chọn đề tài
01
Mục đích nghiên cứu
03
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
03
Nội dung nghiên cứu
03
Phương pháp nghiên cứu
03
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
04
Cấu trúc luận văn
04
Các Khái niệm và thuật ngữ dùng trong đề tài luận văn
04
NỘI DUNG
06
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THỊ TRẤN CHÚC SƠN,
HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
06
1.1. Khái quát công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
huyện Chương Mỹ
06
1.1.1. Giới thiệu chung về huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
06
1.1.2. Thực trạng HTKT huyện Chương Mỹ
12
1.2. Giới thiệu chung về thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương
Mỹ, thành phố Hà Nội.
1.2.1. Vị trí địa lý
1.2.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.3. Dân số và thành phần lao động
19
19
21
23
1.2.4. Đặc điểm kinh tế xã hội
1.3. Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Chúc Sơn,
huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
23
1.3.1. Thực trạng giao thông thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương
Mỹ, thành phố Hà Nội
26
1.3.2. Thực trạng cấp, thoát nước thị trấn Chúc Sơn, huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
22
1.3.3. Thực trạng thu gom rác thải tại thị trấn Chúc Sơn, huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
32
1.4. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị
trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
34
1.4.1. Thực trạng quản lý hệ thống hạ tầng thị trấn Chúc Sơn
huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
34
1.4.2. Thực trạng tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng thị trấn Chúc
Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
37
1.4.3. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong công tác
quản lý hệ thống hạ tầng thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội.
39
1.5. Đánh giá chung công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
39
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THỊ TRẤN CHÚC SƠN,
HUYỆN CHƯƠNG MỸ, T.P HÀ NỘI
42
26
2.1. Cơ sở lý luận quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
42
2.1.1. Vai trò, đặc điểm hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
42
2.1.2. Các yêu cầu cơ bản trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị
42
2.1.3. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị
43
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
57
2.2.1. Các văn bản pháp luật hướng dẫn quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị do Nhà nước ban hành
57
2.2.2. Các văn bản quy phạm pháp luật do UBND huyện Chương
Mỹ ban hành
59
2.2.3. Các văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố Hà
Nội ban hành
59
2.3. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên
thế giới và Việt Nam.
60
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giới
60
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật của một số
địa phương ở Việt Nam
70
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THỊ TRẤN CHÚC SƠN,
HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
82
3.1. Đề xuất một số giải pháp quản lý kỹ thuật hệ thống hạ
tầng kỹ thuật trên địa bàn thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương
Mỹ, thành phố Hà Nội
82
3.1.1. Đối với hệ thống giao thông và đường giao thông nội bộ trong
khu ở.
82
3.1.2. Đối với hệ thống thoát nước thải và nước mưa.
3.1.3. Đối với hệ thống cấp nước thị trấn Chúc Sơn.
83
86
3.1.4. Đề xuất một số giải pháp quản lý rác thải và vệ sinh môi
trường trên địa bàn thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành
phố Hà Nội theo mô hình phân rác tại nguồn
92
3.2. Đề xuất giải pháp đổi mới cơ chế chính sách quản lý và
thu hút đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
95
3.2.1. Đề xuất bổ sung, điều chỉnh các văn bản pháp luật liên quan
đến quản lý và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Chúc
Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
95
3.3.2. Đề xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư xây dựng hệ thống
HTKT thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
97
3.2.3. Đề xuất thành lập Ban giám sát hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị
trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
99
3.3. Giải pháp xã hội hoá và huy động sự tham gia của cộng
đồng trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
101
3.3.1. Đầu tư xây dựng hệ thống đường nội bộ và hệ thống thoát
nước trên địa bàn thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành
101
phố Hà Nội bằng nguồn vốn xã hội hoá
3.3.2. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý bảo
dưỡng hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương
Mỹ, thành phố Hà Nội.
3.3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hệ thống
HTKT thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
102
3.4. Giải pháp nâng cao trình độ, tăng cường trách nhiệm của
cán bộ thực thi công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật.
105
3.4.1. Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước của các cán bộ quản
lý hành chính cấp thị trấn trong lĩnh vực quản lý hệ thống HTKT.
106
3.4.2. Tổ chức tập huấn cho lực lượng cán bộ chuyên trách và
tăng cường quyền hạn cho cán bộ thuộc UBND thị trấn trong việc
thực hiện giám sát xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
106
3.4.3. Nâng cao trách nhiệm cho các cán bộ thị trấn thực hiện công
tác quản lý hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch
107
3.4.4. Nâng cao trách nhiệm cho các cán bộ thị trấn thực hiện công
tác quản lý hạ tầng kỹ thuật thông qua cơ chế tài chính
107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
105
108
Kết luận
108
Kiến Nghị
109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
UBND
Uỷ ban nhân dân
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
QLDA
Quản lý dự án
T.P
Thành phố
NĐ-CP
Nghị định Chính phủ
NXB
Nhà xuất bản
QCXD
Quy chuẩn xây dựng
TCXDVN
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, biểu
Tên bảng, biểu
Trang
Bảng 1.1
Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Chúc Sơn
24
Bảng 1.2.
Các trạm cấp nước tập trung
28
Bảng 1.3.
Tổng hợp loại hình sử dụng nước
29
Bảng 2.1.
Quy định các loại đường trong đô thị
44
Bảng 2.2.
Khu vực bảo vệ nguồn nước cấp cho đô thị.
47
Bảng 2.3.
Độ sâu chôn ống cấp nước
48
Bảng 2.4
Khoảng cách của ống cấp nước tới công
49
trình và đường ống khác
Bảng 3.1.
Khoảng cách của đường ống cấp nước đến
các đường ống và công trình khác
88
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình,
sơ đồ
Tên hình, sơ đồ
Trang
Hình 1.1.
Vị trí và mối liên hệ vùng huyện Chương Mỹ
6
Hình 1.2.
Bản đồ hành chính huyện Chương Mỹ, thành phố
7
Hà Nội
Hình 1.3
Hình ảnh chùa Trầm và chùa Trăm gian huyện
12
Chương Mỹ, Hà Nội
Hình 1.4.
Mạng lưới giao thông huyện Chương Mỹ
13
Hình 1.5.
Một tuyến đường ở thị trấn Xuân Mai
14
Hình 1.6.
Đường nhánh thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương
14
Mỹ đang được mở
Hình 1.7.
Trạm cấp nước sạch xã Tiên Phương, huyện Chương
15
Mỹ
Hình 1.8
Nước thải bao quanh nhà dân tại huyện
16
Chương Mỹ
Hình 1.9.
Bãi tập kết rác tạm thời bên tuyến huyện lộ thuộc
17
địa bàn thị trấn Chúc Sơn
Hình 1.10.
Hình ảnh hố tập kết rác tạm thời ở Chương Mỹ
19
Hình 1.11.
Bản đồ địa chính thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương
20
Mỹ, Hà Nội
Hình 1.12.
Quy hoạch chung thị trấn Chúc Sơn huyện
Chương Mỹ, Hà Nội
27
Hình 1.13.
Quy hoạch giao thông thị trấn Chúc Sơn
28
Hình 1.14.
Quy hoạch cấp nước thị trấn Chúc Sơn
30
Hình 1.15.
Quy hoạch thoát nước thị trấn Chúc Sơn
31
Hình 1.16.
Mô hình thu gom vận chuyển và xử lý rác thải
33
Hình 1.17.
Bãi rác tự phát tại thị trấn Chúc Sơn
33
Hình 1.18.
Công trình giao thông tại Thị trấn Chúc Sơn
34
Hình 1.19.
Mô hình quản lý khai thác sử dụng hệ thống đường
38
trên địa bàn thị trấn Chúc Sơn
Hình 1.20.
Mô hình quản lý môi trường môi trường và dịch
38
vụ đô thị thị trấn Chúc Sơn.
Hình 2.1.
Mặt cắt đường trong khu dân cư có chỉ giới đường đỏ
45
và chỉ giới đường xây dưng
Hình 2.2.
Một nhà máy sử lý nước thải tại Hàn Quốc
61
Hình 2.3.
Thùng rác công cộng ở Nhật
66
Hình 2.4.
Rác được phân loại cẩn thận trước khi đem đổ
67
Hình 2.5.
Bên trong một nhà máy đốt rác bằng phương pháp
67
tầng sôi
Hình 2.6.
Chai lọ PET đựng nước ngọt rất phổ biến ở Nhật
68
Hình 2.7.
Sân bay quốc tế Kansai xây trên đảo nhân tạo bồi
69
lấp từ rác
Hình 2.8.
Phân loại rác ở Đan Mạch
70
Hình 2.9.
Quy hoạch chung về thoát nước, T.P Nha Trang
72
Hình 2.10.
Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông Đà Nẵng
74
từng bước hoàn thiện khá đồng bộ nhưng vẫn tồn
tại nhiều thách thức
Hình 2.11
Giao thông đô thị tại Đà Nẵng
76
Hình 3.1.
Đề xuất mặt cắt ngang đường nội bộ trong khu ở
82
Hình 3.2.
Đề xuất đường ống thoát nước ở 1 bên đường với
85
các tuyến đường có chiều rộng phần xe chạy nhỏ
hơn 10 m
Hình 3.3.
Đề xuất đặt đường ống thoát nước ở 2 bên đường với
85
các tuyến đường có chiều rộng phần xe chạy lớn hơn
10 m
Hình 3.4.
Mặt cắt ngang điển hình bố trí đường ống cấp
87
nước và thoát nước dưới lòng đường
Hình 3.5.
Mô hình tổ chức quản lý ban giám sát HTKT
99
Hình 3.6.
Sơ đồ tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ
102
thống HTKT trên địa bàn thị trấn Chúc Sơn.
Hình 3.7.
Mô hình tổ chức quản lý hệ thống HTKT trên địa
bàn thị trấn Chúc Sơn
105
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Nguyễn Việt Anh (2010), Thoát nước đô thị bền vững, Tạp chí môi
trường.
2.
Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB
Xây dựng, Hà Nội.
3.
Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây
dựng đô thị ở trên thế giới và Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
4.
Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà nội.
5.
Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
6.
Lê Cường, (2011), “Mô hình quản lý chất thải rắn đô thị quận Hà Đông
theo hướng xã hội hóa”, Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây dựng, (Số
6/2011).
7.
Nguyễn Thị Ngọc Dung (2009), Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, Trường
ĐH Kiến trúc Hà Nội.
8.
Phạm Ngọc Đăng (2004), Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
9.
Nguyễn Viết Định, (2013), “Quản lý chất thải rắn tại các đô thị Việt
Nam”, Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây dựng, (Số 12/2013).
10. Mai Liên Hương (2013), “Cơ cấu tổ chức và nhân sự quản lý hệ thống
thoát nước đô thị Việt Nam đến năm 2020”, Tạp chí khoa học Kiến trúc Xây dựng, (Số 10/2013).
11. Trần Thị Hường (2008), “Xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ở nước ta. Thực trạng và giải pháp”, Kỷ yếu hội thảo khoa học
“Quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam – cơ hội và thách thức”
12. Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, NXB Xây dựng, Hà Nội
13. Nguyễn Tố Lăng (2016), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
14. Phạm Trọng Mạnh (2002), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
15. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
16. Nguyễn Thị Kim Sơn (2011), “Mô hình tổ chức quản lý hệ thống thoát
nước tỉnh lỵ đồng bằng sông Hồng đến năm 2020”, Tạp chí khoa học
Kiến trúc - Xây dựng, (Số 4/2011).
17. Nguyễn Quốc Thắng (2004), Quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị,
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
18. Nguyễn Hồng Tiến (2006), “Đô thị kiểu mẫu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ
thuật đô thị”, Tạp chí người xây dựng, (số 9).
19. Nguyễn Hồng Tiến (2010), “Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật đô
thị - Thực trạng và đề xuất một số giải pháp”, Tạp chí khoa học kiến trúc
- Xây dựng, (số 3/2010).
20. Nguyễn Hồng Tiến, Nguyễn Hoàng Lân (2004), Quản lý xây dựng đồng bộ
hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, Vụ Hạ tầng kỹ thuật đô thị, Bộ Xây dựng.
21. Vũ Thị Vinh (2001), “Hạ tầng kỹ thuật đô thị trong phát triển đô thị bền
vững”, Tạp chí Xây dựng, (số 12), trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
22. Chính phủ (2016), Quyết định số 2502/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của
Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng phát triển
cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2050.
23. Chính phủ (2009), Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của
Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước
đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050.
24. Chính phủ (2009), Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của
Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý
tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
25. Chính phủ (2016) Quyết định số 519/QĐ-TTg ngày 31/03/2016 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch giao thông vận tảithủ đô
Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
26. Bộ Tài nguyên Môi trường, (2011), Báo cáo môi trường quốc gia 2011 Chất thải rắn, Công ty cổ phân in và thương mại Hưng Đạt.
27. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình,
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.
28. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
29. Bộ Xây dựng (2016), QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật
30. Bộ Xây dựng (2016), Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 104/2007
về đường đô thị - Yêu cầu thiết kế
31. Quốc hội (2014), Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13.
32. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
33. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
34. Bộ Xây dựng (2012), “Tìm giải pháp đa dạng hoá nguồn lực đầu tư và
nâng cao hiệu quả quản lý đô thị” Tạp chí Quy hoạch Xây dựng, (số
60/2012).
35. Website Chính phủ Việt nam
: www.chinhphu.gov.vn;
36. Website UBND Thành phố Hà nội
: www.hanoi.gov.vn
37. Website Sở Xây dựng Hà nội
www.soxaydung.hanoi.gov.vn
38. Website Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà nội
39.
: www.qhkt.hanoi.gov.vn
Website Sở Giao thông vận tải Hà nội : www.sogtvt.hanoi.gov.vn
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước tốc độ đô thị hóa tăng nhanh ở tất cả các tỉnh trong toàn quốc, hệ
thống đô thị phát triển cả về quy mô, số lượng và chất lượng góp phần rất lớn
trong phát triển kinh tế xã hội của đô thị và quốc gia. Cùng với sự phát triển
đô thị đòi hỏi công tác quản lý đô thị phải được thay đổi phù hợp với xu thế
và tốc độ phát triển. Đến nay, các đô thị Việt Nam đã và đang khẳng định vai
trò là động lực phát triển kinh tế, là hạt nhân thúc đẩy chuyển dịch kinh tế, cơ
cấu lao động ở mỗi địa phương, mỗi vùng và cả nước. Các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị được quan tâm đầu tư cải tạo, xây dựng mới, góp phần đắc lực
vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, từng bước cải thiện và
nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư đô thị, tạo lập một nền tảng phát triển
đô thị bền vững.
Được sự quan tâm chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, các ngành và các địa
phương cùng với huy động các nguồn lực của xã hội nên nhiều công trình hạ
tầng kỹ thuật như hệ thống giao thông, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, thu
gom và sử lý chất thải rắn, nghĩa trang… đã dược đầu tư xây dựng tại các đô
thị. Mặc dù vậy, những năm qua công tác quản lý đầu tư xây dựng và phát
triển hạ tầng kỹ thuật đô thị ở Việt Nam còn nhiều bất cập, chưa được chú
trọng, quan tâm một cách đúng mức, chưa đáp ứng là cơ sở, là động lực khai
thác, sử dụng các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của đô thị.
Chúc Sơn là thị trấn thuộc huyên Chương Mỹ thành phố Hà nội được
mở rộng theo Nghị định số 23/2005/NĐ-CP ngày 02/03/2005 của Chính phủ
về việc điều chỉnh địa giới hành chính, mở rộng thị trấn Chúc Sơn, huyện
Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây cũ, trong giai đoạn thực hiện công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, thị trấn Chúc Sơn có vai trò là hạt nhân, là trung tâm phát triển kinh
2
tế quan trọng của huyện Chương Mỹ là cửa ngõ phía Tây của thủ đô Hà Nội
giữ vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế với các tỉnh khác của thủ
đô Hà Nội.
Là huyện được thành lập đã lâu nên tốc độ gia tăng dân số, quá trình đô
thị hoá diễn ra mạnh mẽ sâu sắc dẫn đến nhu cầu về nâng cấp, mở rộng phát
triển thị trấn và hình thành các khu dân cư mới trong đó có thị trấn Chúc Sơn
đang được thành phố Hà Nội đầu tư xây dựng mở rộng với tổng diện tích
1800 ha. Gồm các khu chức năng: Khu trung tâm hành chính; trung tâm
thương mại dịch vụ; trung tâm thể dục thể thao; giáo dục đào tạo, dịch vụ y tế
, phát triển các khu đô thị mới, khu công viên cây xanh… Với các chức năng
trên nhằm tạo lập hình ảnh một khu trung tâm phức hợp mới, hiện đại, đồng
bộ đa chức năng.
Do vậy việc yêu cầu quản lý xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật phải đồng bộ, hiện đại và đi trước một bước là tiền đề vật chất quan
trọng để phát triển đô thị bền vững thời gian qua, tốc độ phát triển đô thị hoá
ở Thành phố Hà Nội nói chung và khu vực huyện Chương Mỹ nói riêng hiện
nay thị trấn Chúc Sơn đang ở giai đoạn quy hoạch xây dựng, trong đó việc
quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Trúc Sơn đã đạt những kết
quả nhất định, đóng góp cho quá trình nâng cấp, mở rộng và phát triển đô thị
của thành phố Hà Nội.
Tuy nhiên, do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan khác nhau công tác
quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị Thị trấn Chúc Sơn vẫn còn có rất nhiều bất
cập.
Vì vậy tác giả chọn đề tài “ Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn
Chúc Sơn huyện Chương Mỹ Hà Nội” có ý nghĩa về lý thuyết cũng như thực
tiễn nhằm góp phần làm tốt hơn công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn
3
Chúc Sơn huyện Chương Mỹ thành phố Hà Nội nói riêng, cho các khu đô thị tại
thành phố Hà Nội nói chung.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý HTHTKT thị trấn Chúc Sơn, huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Chúc Sơn, huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống giao thông; hệ thống cấp, thoát nước,
thu gom, vận chuyển rác thải.
+ Phạm vi về không gian: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Chúc Sơn,
huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
+ Phạm vi về thời gian: thời gian luận văn nghiên cứu theo định hướng
phát triển đến năm 2030
Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật của thị trấn Chúc Sơn,
huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
- Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật của thị
trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn
Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, thu thập và xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
4
- Phương pháp chuyên gia.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hoá lý luận về quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp quản
lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố
Hà Nội.
Kết quả nghiên cứu có thể làm bài học kinh nghiệm cho các thị trấn
khác trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật của thị trấn Chúc Sơn,
huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật của thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
Các Khái niệm và thuật ngữ dùng trong đề tài luận văn
Hệ thống Hạ tầng kỹ thuật
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội khoá 13 thông
qua năm 2014, hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm: công trình giao thông, thông
tin liên lạc, cung cấp năng lượng cấp nước, chiếu sáng công cộng, cấp nước,
thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác.
Cộng đồng
Theo từ điển tiếng Việt “Cộng đồng là toàn thể những người sống thành
một xã hội nói chung có những đặc điểm giống nhau, gắn bó thành một khối”.
- Xem thêm -