BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀOTẠO
BỘ XÂYDỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGÔ HOÀNG LONG
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀOTẠO
BỘ XÂYDỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGÔ HOÀNG LONG
KHÓA: 2016-2018
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN NAM
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
GS.TSKH. TRẦN HỮU UYỂN
Hà Nội - 2017
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học và luận văn này, tác giả xin tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau
Đại học và các Khoa, Phòng liên quan cùng tập thể cán bộ, giảng
viên của Trường đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện
thuận lợi trong quá trình tác giả học tập, nghiên cứu và thực hiện
luận văn tốtnghiệp.
Tác giả xin trân trọng cảm Ơn TS. Nguyễn Văn Nam, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện
luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Gia Lâm, Xí
nghiệp Môi trường đô thị Gia Lâm, các phòng, ban chức năng và
các cơ quan liên quan đã nhiệt tình, tạo điều kiện cho tác giả được
tham khảo, sưu tầm tài liệu liên quan đến đề tài trong quá trình thực
hiện luậnvăn.
Tác giả xin cảm ơn lãnh đạo cơ quan, đồng nghiệp, gia đình
và bạn bè đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác
giả hoàn thành khóahọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng năm
Ngô Hoàng Long
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên
cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả
nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Ngô Hoàng Long
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
MỤC
LỤC
Trang
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục sơ đồ
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU
Lý do chọnđềtài
1
Mục đích và nội dungnghiêncứu
3
Đối tượng và phạm vinghiêncứu
3
Phương phápnghiêncứu
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn củađềtài
3
Các khái niệm(thuậtngữ)
4
Cấu trúcluậnvăn
4
NỘI DUNG
Chương1.Thựctrạngcôngtácquảnlýchấtthảirắnsinhhoạttrênđịa bàn huyện Gia
Lâm, thành phố Hà Nội
5
1.1. Giới thiệu chung về huyệnGiaLâm
5
1.1.1. Lịch sử hình thành vàpháttriển
5
1.1.2. Vị trí địa lý, điều kiệntự nhiên
7
1.1.3. Đặc điểm về kinh tế -xãhội
13
1.1.4. Hiện trạng hạ tầngkỹthuật
15
1.2. Thựctrạngcôngtácquảnlýchấtthảirắnsinhhoạttrênđịabàn huyện Gia
Lâm
1.2.1. Khối lượng, thành phần chất thải rắnsinhhoạt
16
17
1.2.2. Thựctrạngcôngtácthugom,vậnchuyểnvàxửlýchấtthảirắn sinh hoạt19
1.2.3. Thực trạng quản lý chất thải rắnsinhhoạt
26
1.2.4. Tình hình xã hội hóa công tác quản lý chất thải rắnsinhhoạt
34
1.2.5. Đánhgiáchung
35
Chương2.Cơsởkhoa họcquảnlýCTR SH ở huyện Gia Lâm, TP Hà Nội 39
2.1. Cơ sởlý luận
39
2.1.1. Thành phần, đặc tính của chất thải rắnsinhhoạt
39
2.1.2. Quá trình chuyển hóa của chất thải rắnsinhhoạt
42
2.1.3. Tácđộngcủachấtthảirắnsinhhoạtđếnsứckhỏe,môitrường đô thị và sự
phát triển kinh tế - xã hội
45
2.1.4. NhữngđặctínhvànguyêntắcquảnlýCTRSH
46
2.2. Cơ sở pháp lý liên quan đến công tác quản lý CTRSH
48
2.2.1. Hệ thống văn bảnquảnlý
50
2.2.2. Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đôthị,khu
công nghiệp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
2.2.3. QuyhoạchxửlýchấtthảirắnThủđôHàNộiđếnnăm2030,tầm nhìn đến
năm 2050
53
2.2.4. Địnhhướngpháttriểnkinhtế-xãhộivàquyhoạchđôthịhuyện Gia Lâm
57
2.2.5. Dự báo khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn huyệnGiaLâm62
2.3. Cơ sở thực tiễn
62
2.3.1. Sự cần thiết của cộng đồng đến công tác quản lý CTRSH
62
2.3.2. Kinh nghiệmquảnlýchấtthảirắnsinhtrong nước
63
2.3.3. Bài học kinh nghiệm
71
Chương 3. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trênđịabàn huyện
73
Gia Lâm
3.1. Đềxuấtgiải pháp quản lý CTR trên địa bàn Huyện Gia Lâm
73
3.1.1. Quan điểm quản lý CTRSH trên địa bàn huyện GiaLâm
73
3.1.2. Đề xuất mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện
Gia Lâm
74
3.2. Đề xuất giải pháp quản lý CTRSH trên địa bàn huyện Gia Lâm
75
3.2.1. Phân loại CTRSH tạinguồn
75
3.2.2. Thu gomCTRSH
78
3.2.3. Vận chuyểnCTRSH
86
3.2.4. Xử lýCTRSH
87
3.3. Đề xuất bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách liên quan đến xã hội
hóa quản lý CTRSH trên địa bàn huyện GiaLâm
3.3.1. Đề xuất bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chínhsách
90
3.3.2. Giải pháp về tổ chức, thểchế
94
3.3.3. Giải pháp về tuyên truyền, giáodục
95
3.3.4. Giải pháp huy động sự tham gia của cộngđồng
96
3.3.5. Giải pháp tăng cường quản lý và giámsát
97
3.4. Đề xuất lộ trình quản lý CTRSH trên địa bàn huyện GiaLâm
98
KẾT LUẬN VÀKIẾNNGHỊ
101
Kếtluận
101
Kiếnnghị
102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
MTĐT
Môi trường đô thị
VSMT
Vệ sinh môi trường
UBND
Ủy ban nhân dân
TP
Thành phố
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Số hiệu
bảng, biểu
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 1.4.
Bảng 2.1.
Tên bảng, biểu
Bảng tổng hợp diện tích và dân số các xã, thị
trấn thuộc huyện Gia Lâm
Tỷ lệ thu gom CTRSH trên địa bàn huyện
Gia Lâm
Cơ cấu chuyên môn cán bộ công nhân viên
của Xí nghiêp Môi trường đô thị Gia Lâm
Tình hình tài chính đăt hàng duy trì VSMT
trên địa bàn huyện Gia Lâm
Dự báo khối lượng CTRSH phát sinh trên
địa bàn huyện Gia Lâm
DANH
MỤC
BẢNG,
BIỂU
Trang
10
17
30
34
62
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
hình
Trang
Hình 1.1.
Bản đồ vị trí huyện Gia Lâm
8
Hình 1.2.
Bản đồ hành chính huyện Gia Lâm
9
Hình 1.3.
Mô hình sử lý thu gom và vặn chuyển rác thải
huyện Gia Lâm
19
Hình 1.4.
Thu gom CTRSH nhà cao tầng tại khu đô thị
21
Hình 1.5.
Thu gom CTRSH bằng xe đẩy tay
22
Hình 1.6.
Điểm tập kết rác tại xã Dương Hà
22
Hình 1.7.
Bãi rác lộ thiên tại xã Yên Viên
23
Hình 1.8.
Xe chuyên dùng vận chuyển rác
Hình 1.9.
Bãi chôn lấp rác tại khu xử lý CTR Kiêu Kỵ
24
25
Hình 1.10. Nhà máy xử lý rác tại khu xử lý CTR Kiêu Kỵ
26
Hình 1.11. Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp môi trường đô thị Gia Lâm
27
Hình 2.1.
Hình 2.2.
Bản đồ quihoạchvùngvà khuvựcxử lýCTR
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050
Bản đồ Quy hoạch phân khu đô thị trung tâm
thủ đô Hà Nội
55
60
Hình 2.3
Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Lâm
Hình 2.4. Người dân hưởng ứng phong trào“Tổ dân phố
không rác”
Hình 2.5.
Cộng đồng tham gia dọn rác
61
65
66
Hình 2.6.
sau chiến dịch xóa bỏ vùng “ao tù nước đọng”
68
Hình 3.1.
Mô hình quản lý CTRSH trên địa bàn huyện Gia
Lâm
74
Hình 3.2.
Thùng rác ba ngăn
78
Hình 3.3
Thùng chứa rác loại 240 lít
78
Hình 3.4
Mô hình thu gom CTRSH đô thị tại huyện Gia Lâm
79
Hình 3.5.
Xe thu gom rác hai ngăn
81
Hình 3.6
Vệ sinh thùng rác trước khi đưa trở lại đường phố
81
Hình 3.7.
Mô hình thu gom CTRSH nông thôn tại huyện Gia
Lâm
83
Hình 3.8
Xe ba gác thu gom rác
84
01
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Quản lý chất thải rắn sinh hoạt là một trong vấn đề bức xúc trong quản lý
đô thị hiện nay.
Môi trường là vấn đề mang tính toàn cầu, là mối quan tâm của toàn nhânloại,
liên quan mật thiết đến đời sống và sức khỏe của con người. Vì lẽ đó, vấn đề phát
triển nhanh và bền vững của các đô thị gắn với bảo vệ môi trường luôn là mục tiêu
quan trọng của công tác quản lý đô thị trên thế giới nói chung cũng như ở nước ta nói
riêng. Trong đó, việc giải quyết vấn đề môi trường ngày càng được nhận thức rõ ràng
không phải là vấn đề của riêng một quốc gia, một đô thị hay một nhóm hưởng lợi nào
mà là vấn đề của toàn thể nhân loại và đòi hỏi trách nhiệm, sự tham
giacủacảxãhội,củatấtcảmọingười.
Tại thủ đô Hà Nội, quá trình đô thị hóa và sự phát triển kinh tế - xã hội đã làm
phát sinh nhiều vấn đề về môi trường. Trong khí đó, hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật
nói chung và hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải nói riêng chưa đáp ứng
được yêu cầu, đã và đang ở trong tình trạng quá tải, lạc hậu và bất hợp lý. Điều đó
dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, làm giảm mỹ quan đô
thị, làm biến đổi các sinh cảnh tự nhiên và vùng sinh thái, gây nguy hại đến sức khỏe
cộngđồng.
Gia Lâm là một trong 30 quận, huyện, thị xã trực thuộc thành phố Hà Nội.
Huyện Gia Lâm nằm ở cửa ngõ phía đông của thành phố, có diện tích tự nhiên
114,79 km2, dân số khoảng 317.144 người, có 22 đơn vị hành chính gồm 20 xã và 02
02
thị trấn với trên 100 đơn vị hành chính - sự nghiệp, trên 1.000 doanh nghiệp và
khoảng hơn 10.000 hộ sản xuất kinh doanh cá thể. Trên địa bàn huyện có nhiều tuyến
giao thông quan trọng, nhiều khu công nghiệp, khu đô thị và đặc biệt là nằm trên trục
tam giác phát triển kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh nên huyện Gia Lâm có
rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Theo quy hoạch
chungxâydựngthủđôHàNộiđếnnăm2030vàtầmnhìnđếnnăm2050đãđược
* Mục đích và nội dung nghiên cứu
Mục đích: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp quản
lý chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa, góp phần xây dựng huyện
GiaLâmvàthủđôHàNộingàycàngxanh-sạch-đẹp.
- Nộidung:
+ Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
huyện Gia Lâm.
+ Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nghiên cứu quản lý chất thải rắn
sinh hoạt theo hướng xã hội hóa.
+ Đề xuất các giải pháp cụ thể, kiến nghị lộ trình triển khai quản lý chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Gia Lâm theo hướng xã hội hóa nhằm đảm bảo
hiệuquảkinhtế-xãhội,vănminhvàvệsinhmôitrường.
* Đốitượngvàphạmvinghiêncứu
03
- Đốitượngnghiêncứu:Quảnlýchấtthảirắnsinhhoạt.
- Phạmvi nghiêncứu:ĐịabànhuyệnGia Lâm,thànhphốHàNội.
* Phương pháp nghiêncứu
- Điềutra,khảosát,thuthậpsốliệu.
- Tổnghợp,phântích,đánhgiá,dựbáo.
- Kế thừa có chọn lọc một số tài liệu và kết quả nghiên cứu đã thực hiện,
đangápdụngtrênthếgiớivàViệtNam.
- Phương pháp so sánh, đốichiếu.
- Phương pháp chuyêngia.
* Ýnghĩakhoahọcvàthựctiễncủađềtài
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý chất
thảirắnsinhhoạttrênđịabànhuyệnGiaLâm.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt có hiệu
quả, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Gia Lâm, đồng thời có
thểápdụngchomộtsốđịaphươngkháccóđiềukiệntươngđồng.
*Các khái niệm (thuậtngữ)
- Chất thải rắn (CTR): CTR là vật chất ở thể rắn được thải ra từ sản xuất,
kinhdoanh,dịchvụ,sinhhoạthoặchoạtđộngkhác.
- Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH): CTR phát thải trong sinh hoạt cá nhân,
hộgiađình,nơicôngcộngđượcgọichunglàCTRSH.
- Quản lý CTRSH: Là hoạt động kiểm soát sự phát sinh, giảm thiểu, phân loại,
thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loạiCTRSH.
- Xã hội hóa công tác quản lý CTRSH: Là việc thu hút sự tham gia của các
thành phần kinh tế, các tổ chức quần chúng và cộng đồng cư dân vào các hoạt
04
động quản lýCTRSH.
*Cấu trúc luậnvăn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phần phụ lục và tài liệu tham
khảo,nộidungchínhcủaluậnvăngồm03chương:
Chương 1. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu quản lý chất thải rắn sinh
hoạt.
Chương 3. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
[email protected]
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kếtluận
Gia Lâm là một huyện ngoại thành có tốc độ đô thị hóa rất nhanh, kèm
theo đó là lượng CTRSH cũng ngày càng tăng, tạo ra áp lực lớn đối với công tác
quản lý CTRSH. Tuy nhiên, công tác quản lý CTRSH trên địa bàn huyện hiện
nay còn nhiều bất cập. Vì vậy việc nghiên cứu quản lý CTRSH trên địa bàn
huyện Gia Lâm là cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn nhằm nâng
cao hiệu quả
công tác quản lý CTRSH tại trên địa bàn huyện Gia Lâm nói riêng và thủ đô Hà
Nội nóichung.
Việc xã hội hóa quản lý CTRSH trên địa bàn huyện Gia Lâm đã bước đầu
được triển khai, tuy nhiên kết quả đạt được chưa cao. Một số xã, thị trấn đã thực
hiện phân loại CTRSH tại nguồn nhưng chưa thật sự triệt để, chưa thường
xuyên; các địa bàn còn lại chưa thực hiện nên chưa tạo sự đồng bộ
trên toàn
huyện, gây khó khăn cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý. Tỷ lệ CTRSH
thu gom vẫn còn thấp, đặc biệt là tại khu vực nông thôn. Công tác quản lý
CTRSH trên địa bàn thực hiện theo cơ chế đặt hàng đối với một đơn vị của Nhà
nước, chưa tổ chức đấu thầu rộng rãi nhằm thu hút sự tham gia của các thành
phần kinh tế vào hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lýCTRSH.
Luận văn đã xây dựng cơ sở lý luận và thưc tiễn nghiên cứu quản lý
CTRSH trên địa bàn huyện Gia Lâm theo hướng xã hội hóa bao gồm cơ sở lý
luận (thành phần, đặc tính, quá trình chuyển hóa của CTRSH; tác động của
CTRSH đến sức khỏe, môi trường đô thị và sự phát triển kinh tế - xã hội; sự cần
thiết xã hội hóa công tác quản lý CTRSH; những đặc tính và nguyên tắc quản lý
102
CTRSH theo hướng xã hội hóa), cơ sở pháp lý (hệ thống văn bản quản lý; chiến
lược quốc gia về quản lý tổng hợp CTR đô thị, khu công nghiệp đến năm 2025,
tầm
nhìn
đến
năm
2050;
quy
hoạch
xử
lý
CTR
Thủ
đô
HàNộiđếnnăm2030,tầmnhìnđếnnăm2050;địnhhướngpháttriểnkinhtế
- xã hội và quy hoạch đô thị huyện Gia Lâm), kinh nghiệm quản lý
CTRSH theo hướng xã hội hóa tại một số đô thị trên thế giới (Singapore, Bali Indonesia) và ở Việt Nam (TP Hồ Chí Minh, TP Đà Nẵng).
- Luận văn đã đề xuất các giải pháp quản lý CTRSH trên địa bàn huyện
Gia Lâm theo hướng xã hội hóa bao gồm: đề xuất mô hình và các giải pháp quản
lý CTRSH theo hướng xã hội hóa; đề xuất bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách
liên quan đến xã hội hóa quản lý CTRSH; đề xuất một số giải pháp liên quan và
lộ trình xã hội hóa quản lý CTRSH trên địa bàn huyện Gia Lâm. Các giải pháp
này mang tính tổng hợp, đồng bộ, phù hợp với điều kiện thực tế của huyện Gia
Lâm, đạt hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường, hướng tới phát triển bềnvững.
* Kiếnnghị
a. Đối với Trung ương và Thành phố HàNội:
Bổ sung, hoàn thiện các quy định về trách nhiệm và phân cấp quản lý
CTRSH, đặc biệt là đối với quản lý CTRSH nôngthôn.
Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích
các thành phần kinh tế và cộng đồng dân cư tham gia vào hoạt động thu gom,
vận chuyển và xử lýCTRSH.
103
Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan có liên quan nghiên cứu và ban hành các quy
định về phí bảo vệ môi trường đối với CTR cho phù hợp và sát với tình hình thực
tế của các địaphương.
Xây dựng cơ chế liên kết, hợp tác chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước,
các tổ chức đoàn thể và nhân dân để phối hợp kiểm tra các vi phạm về VSMT và
các quy định quản lý CTRSH. Đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát và kiên
quyết xử lý nghiêm minh các viphạm.
Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao về quản lý
CTRSHvàhỗtrợcôngtácnghiêncứukhoahọc,ứngdụngtiếnbộcôngnghệ nhằm nâng
cao năng lực quản lý, từng bước hiện đại hóa máy móc, thiết bị thu gom, vận
chuyển và xử lýCTRSH.
Xây dựng kế hoạch và triển khai đầu tư các hạng mục công trình có liên
quan đến quản lý CTRSH trên địa bàn huyện Gia Lâm theo đúng các quy hoạch
đã được phê duyệt đảm bảo đồng bộ, chất lượng, đúng tiến độ, kể cả các dự án
thực hiện theo mô hình xã hộihóa.
b. Đối với huyện GiaLâm
Xây dựng và ban hành quy hoạch quản lý CTRSH trên địa bànhuyện.
Trong quá trình lập và thực hiện quy hoạch phát triển đô thị, cần lưu tâm đặc biệt
đến quản lý CTRSH và coi nó như một nhân tố ảnh hưởng mang tính quyết định
đến sự phát triển bền vững của đô thị saunày.
Tiếp tục hoàn thiện, bổ sung cơ chế khuyến khích xã hội hóa quản lý
CTRSH trên địa bànhuyện.
104
Nhân rộng mô hình xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường nói chung và
trong quản lý CTRSH nói riêng bằng cách làm điểm ở quy mô nhỏ từ khu phố,
khu dân cư, thôn, xã... sau đó đánh giá, rút kinh nghiệm, điều chỉnh phù hợp rồi
phát triển ra địa bàn rộnghơn.
Tăng cường đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng
của công tác quản lý CTRSH cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền cáccấp.
Tăng cường phổ biến và tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ảnh
hưởng của CTRSH cũng như các quy định về bảo vệ môi trường, hướng dẫn
nhân dân thực hiện các quy về quản lý CTRSH trên địa bàn bằng nhiều hình thức
như cổ động, hội thảo, tổ chức tậphuấn...
Tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm về VSMT và hoạt động
quản lý CTRSH.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Chính phủ (2007), Nghị định số 59/2007 ngày 09/4/2007 của Chính phủ
về quản lý chất thảirắn.
2. Chính phủ (2008), Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của
Chính phủ về khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môitrường.
3. Chính phủ (2014), Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về khuyến khích xã hội
hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao và môitrường.
4. Luận văn Dương Việt Cường (2014), Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại
Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội theo hướng xã hội hóa, Luận văn
thạc sỹ Quản lý đô thị và công trình, Trường Đại học Kiến trúc HàNội.
5. Cù Huy Đấu, Trần Thị Hường (2009), Quản lý chất thải rắn đô thị, Nhà
xuất bản Xây dựng, HàNội.
6. Đỗ Mạnh Hải (2012), Quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận
Long Biên, thành phố Hà Nội đến năm 2020, Luận văn thạc sỹ Quản lý
đô thị và công trình, Trường Đại học Kiến trúc HàNội.
7. Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái (2001), Quản
lý chất thải rắn, Nhà xuất bản Xây dựng, HàNội.
8. Nguyễn Văn Phước (2008), Giáo trình quản lý và xử lý chất thải rắn,
Nhà xuất bản Xây dựng, HàNội.