Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý chất lượng thiết kế tại công ty tư vấn 11. áp dụng cho dự án cải tạo và ...

Tài liệu Quản lý chất lượng thiết kế tại công ty tư vấn 11. áp dụng cho dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm thanh điềm huyện mê linh hà nội

.PDF
118
47
93

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào trước đây. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phạm Thị Quang i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và làm Luận văn Thạc sỹ, tác giả đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhà trường, các thầy giáo, cơ quan và gia đình, đó là nguồn động lực rất lớn để tác giả nỗ lực trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện và hoàn thành Luận văn. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn Quang Cường - hướng đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy lợi, phòng Đào tạo đại học & Sau đại học, Ban chủ nhiệm cùng các thầy cô giáo trong khoa Công trình, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng đã động viên, giúp đỡ tác giả về mọi mặt trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Tác giả xin cảm ơn chân thành đến Lãnh đạo, cán bộ công ty tư vấn 11 đã hết lòng giúp đỡ cho học viên hoàn thành luận văn. Do còn những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm và tài liệu nên trong quá trình nghiên cứu không khỏi có những thiếu sót, khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phạm Thị Quang ii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI .......................................................................................................4 1.1. Chất lượng và quản lý chất lượng ..........................................................................4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chất lượng [8]...................................................................... 4 1.1.2. Khái niệm và vai trò quản lý chất lượng ......................................................................... 6 1.2. Thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình .................................9 1.2.1. Khái niệm, trình tự và vai trò của công tác thiết kế xây dựng ....................................... 9 1.2.2. Khái niệm và vai trò của công tác quản lý chất lượng thiết kế.................................... 13 1.3. Thực trạng chất lượng công trình thủy lợi thời gian qua......................................14 1.3.1. Thành tựu trong thời gian qua ........................................................................................ 14 1.3.2. Một số tồn tại.................................................................................................................... 16 1.3.3. Một số sự cố trạm bơm liên quan đến chất lượng thiết kế........................................... 17 1.4. Kết luận chương 1 ................................................................................................20 CHƯƠNG 2: SƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC QUY ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI.......................................................21 2.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................21 2.1.1. Các văn bản QLNN về chất lượng công trình xây dựng. ............................................ 21 2.1.2. Các văn bản pháp quy về công tác tư vấn thiết kế........................................................ 23 2.1.3. Các văn bản quy định về công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình................. 25 2.2. Thành phần nội dung và yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật ...............................26 2.2.1. Thành phần nội dung của hồ sơ thiết kế kỹ thuật ......................................................... 26 2.2.2. Yêu cầu chung về hồ sơ thiết kế kỹ thuật ...................................................................... 26 2.3. Nội dung thực hiện quản lý chất lượng thiết kế công trình ..................................27 2.3.1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế xây dựng trong việc thiết kế xây dựng ..... 28 2.3.2. Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của nhà thầu tư vấn thiết kế. 29 2.4. Mô hình sản xuất và quản lý chất lượng thiết kế của đơn vị tư vấn xây dựng.....30 2.4.1. Mô hình tổ quản lý sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng ............................................... 30 2.4.2. Mô hình tổ chức sản xuất sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng .................................... 36 2.4.3. Giới thiệu một số mô hình quản lý chất lượng ............................................................. 41 iii 2.5. Đặc điểm của công trình trạm bơm và các yêu cầu trong thiết kế .......................59 2.5.1. Đặc điểm của công trình trạm bơm................................................................................ 59 2.5.2. Một vài vấn đề chung về thiết kế trạm bơm.................................................................. 60 2.6. Kết luận chương 2 ................................................................................................71 CHƯƠNG 3: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ DỰ ÁN CẢI TẠO VÀ NÂNG CẤP TRẠM BƠM THANH ĐIỀM- HUYỆN MÊ LINH- HÀ NỘI..............72 3.1. Giới thiệu chung về công ty và dự án “Cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm” ..........................................................................................................................72 3.1.1. Giới thiệu chung về công ty............................................................................................ 72 3.1.2. Giới thiệu về dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm- huyện Mê Linh- Hà Nội .......................................................................................................................................... 76 3.2. Thực trạng tại công ty tư vấn 11...........................................................................81 3.2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................. 81 3.2.2. Chất lượng hồ sơ .............................................................................................................. 82 3.2.3. Chất lượng nguồn nhân lực ............................................................................................ 82 3.2.4. Một số tồn tại khác .......................................................................................................... 83 3.3. Đánh giá công tác quản lý chất lượng thiết kế dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm- huyện Mê Linh- Hà Nội ................................................................83 3.3.1. Thuận lợi........................................................................................................................... 83 3.3.2. Khó khăn .......................................................................................................................... 84 3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế tại công ty tư vấn 11 .................86 3.4.1. Đề xuất sơ đồ tổ chức công ty ........................................................................................ 86 3.4.2. Đề xuất vòng xoắn nâng cao năng lực và công nghệ ................................................... 88 3.4.3. Đề xuất đào tạo nhân lực chất lượng cao ...................................................................... 88 3.4.4. Các giải pháp khác........................................................................................................... 89 3.5. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm- huyện Mê Linh- Hà Nội ................................................................90 3.5.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện ......................................................................................... 90 3.5.2. Kiểm soát chất lượng tài liệu đầu vào ........................................................................... 91 3.5.3. Kiểm soát chất lượng tính toán....................................................................................... 93 3.5.4. Quy trình quản lý chất lượng thiết kế ............................................................................ 96 iv 3.6. Kết luận chương 3 ..............................................................................................100 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................101 1. Kết luận .............................................................................................................101 2. Kiến nghị ...........................................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................103 PHỤ LỤC ..................................................................................................................105 v DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1. 1: Mô hình hóa các yếu tố chất lượng ..............................................................5 Hình 1. 2: Công trình hồ Định Bình – tỉnh Bình Định ................................................14 Hình 1. 3: Công trình Hổ chứa nước Tà Trạch – Thừa Thiên Huế .............................15 Hình 1. 4: Trạm bơm Ngoại Độ 2 ...............................................................................15 Hình 1. 5: Hồ Sông Lòng Sông, nơi cung cấp nguồn nước cho Trạm bơm BC2 hoạt động .............................................................................................................................18 Hình 1. 6: Công trình trạm bơm thủy lợi Thạch Tân -Quảng Nam.............................18 Hình 1. 7: Trạm bơm Khai Thái nhìn từ bể xả ............................................................19 Hình 1. 8: Công trình trạm bơm Ba Giọt .....................................................................20 Hình 1. 9: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo trực tuyến .........................................................30 Hình 2. 1: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo chức năng .........................................................31 Hình 2. 2: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo chức năng – trực tuyến.....................................32 Hình 2. 3: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo trực tuyến – tham mưu .....................................33 Hình 2. 4: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo chương trình – mục tiêu ...................................34 Hình 2. 5: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo ma trận .............................................................35 Hình 2. 6: Mô hình sản xuất theo hướng chuyên môn hóa .........................................36 Hình 2. 7: Mô hình sản xuất theo hình thức tổng hợp các bộ môn .............................37 Hình 2. 8: Mô hình sản xuất theo sơ đồ đầu mối ........................................................39 Hình 2. 9: Mô hình sản xuất theo sơ đồ một chuyên ngành ........................................40 Hình 2. 10: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty tư vấn xây dựng Thủy Lợi Việt Nam - CTCP .....................................................................................................................................42 Hình 2. 11: Sơ đồ quản lý và đảm bảo chất lượng ......................................................43 Hình 2. 12: Chứng chỉ ISO mà HEC đã đạt được .......................................................44 Hình 2. 13: Cơ cấu tổ chức của Viện kỹ thuật tài nguyên nước..................................52 Hình 2. 14: Sơ đồ bố trí hệ thống các công trình trạm bơm. .......................................59 Hình 3. 1: Bản đồ vị trí công trình trạm bơm Thanh Điềm .........................................76 Hình 3. 2: Sơ đồ tổ chức công ty .................................................................................81 Hình 3. 3: Sơ đồ đề xuất tổ chức công ty ....................................................................87 Hình 3. 4: Vòng xoắn nâng cao năng lực và công nghệ ..............................................88 Hình 3. 6: Lưu đồ kiểm soát CL tính toán ...................................................................94 Hình 3. 5: Lưu đồ quản lý chất lượng thiết kế ............................................................ 97 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1: Phân cấp thiết kế của công trình trạm bơm................................................61 Bảng 2. 2: Mực nước khai thác thấp nhất ....................................................................68 Bảng 3. 1: Hạng năng lực hoạt động tư vấn xây dựng ................................................74 Bảng 3. 2: Năng lực lao động chuyên gia chính phân theo nghề nghiệp ....................74 Bảng 3. 3: Năng lực trang thiết bị - phương tiện chủ yếu ...........................................75 Bảng 3. 4: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2016 .....................................................75 Bảng 3. 5: Tổng hợp các thông số kỹ thuật công trình................................................79 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. BNNPTNT: Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn 2. BTCT: Bê tông cốt thép 3. BXD: Bộ xây dựng 4. CĐT: Chủ đầu tư 5. CLCT: Chất lượng công trình 6. CNDA: Chủ nhiệm dự án 7. CNTK: Chủ nhiệm thiết kế 8. CP: Chính phủ 9. CQĐ: Cống qua đường 10. CTCP: Công ty cổ phần 11. CTTL: Công trình Thủy lợi 12. HĐQT: Hội đồng quản trị 13. KHKT:Khoa học kỹ thuật 14. NĐ: Nghị Định 15. QCVN: Quy chuẩn Việt Nam 16. QH: Quốc hội 17. QLCL: Quản lý chất lượng 18. QLNN: Quản lý nhà nước 19. TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam 20. TKBVTC: Thiết kế bản vẽ thi công 21. TKKT: Thiết kế kỹ thuật 22. TVTK: Tư vấn thiết kế 23. TVXD: Tư vấn xây dựng 24. UBND: Ủy ban nhân dân 25. VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Trong giai đoạn hiện nay, công tác quy hoạch xây dựng hệ thống công trình thủy lợi góp phần không nhỏ trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển quốc gia. Hội nhập giúp ngành Thủy Lợi cùng vuơn mình với thế giới, học hỏi và tiếp thu trình độ khoa học – kỹ thuật tiên tiến và hiện đại của nhân loại. Bằng chứng là trên cả nước hiện nay có hàng chục nghìn công trình thủy lợi các loại, cùng với hệ thống hồ chứa, trạm bơm, cống tưới tiêu… phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; số lượng và chất lượng đội ngũ nhân lực của ngành tăng nhanh, các công nghệ mới được áp dụng, các công trình lớn đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao cũng tăng nhanh và chất lượng công trình nâng lên rõ rệt. Tuy nhiên số lượng vẫn chưa đủ mà chất lượng sản phẩm mới là điều cốt lõi cần đạt được trong sự phát triển bền vững của ngành. Nhận thức được điều đó công tác quản lý chất lượng công trình là một trong những công tác luôn được các cơ quan ban ngành coi trọng. Tuy nhiên bên cạnh đó xuất hiện những lỗ hổng trong quản lý,quản lý chất lượng thiết kế còn yếu kém chưa đáp ứng được yêu cầu, chưa tuân thủ chặt chẽ các quy chuẩn, tiêu chuẩn… Thực tế đã chứng minh gần đây không ít các sự cố công trình gây thiệt hại về người và tài sản, các công trình chất lượng kém, khi đưa vào sử dụng một thời gian ngắn đã bị xuống cấp nghiêm trọng, hiệu quả đầu tư thấp, gây lãng phí trong vốn đầu tư xây dựng…. Từ đó đòi hỏi khâu quản lý chất lượng phải thực sự sâu sát hơn nữa, không chỉ trong thi công xây dựng mà phải nâng cao quản lý chất lượng từ khâu thiết kế. Là một đơn vị tư vấn thiết kế, công ty tư vấn 11 đang cùng với toàn ngành nỗ lực nâng cao chất lượng thiết kế các công trình thủy lợi nhằm đáp ứng nhu cầu và thách thức của thực tiễn đặt ra. Bởi vậy mà tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý chất lượng thiết kế tại công ty tư vấn 11. Áp dụng cho dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm – huyện Mê Linh – Hà Nội” 1 2. Mục đích đề tài Luận văn tập trung tìm hiểu công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình thủy lợi nói chung và tại công ty tư vấn 11 nói riêng; từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm – huyện Mê Linh – Hà Nội 3. Phạm vi nghiên cứu - Công tác quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế; - Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng, phân tích và đề xuất một số giải pháp và yêu cầu để nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình Thủy lợi và áp dụng nâng cao chất lượng thiết kế dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm huyện Mê Linh – Hà Nội 4. Đối tượng nghiên cứu - Các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thiết kế - Hồ sơ thiết kế các công trình thủy lợi. - Hồ sơ thiết kế dự án cải tạo – nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm huyện Mê Linh – Hà Nội 5. Phương pháp nghiên cứu - Điều tra, thu thập, phân tích, tổng kết thực nghiệm công tác quản lý; - Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hoá; - Một số phương pháp liên quan 6. Kết quả đạt được - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về chất lượng và quản lý chất lượng các công trình thủy lợi. - Đánh giá các đặc trưng và yêu cầu cơ bản về thiết kế công trình trạm bơm. 2 - Đánh giá thực trạng chất lượng thiết kế công trình thủy lợi hiện nay và tại công ty tư vấn 11. - Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm huyện Mê Linh – Hà Nội. 7. Kết cấu luận văn Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận và kiến nghị. Nội dung luận văn dự kiến gồm 3 chương nội dung sau: Chương 1: Tổng quan về quản lý chất lượng công trình thủy lợi Chương 2: Cơ sở lý luận và các quy định trong quản lý chất lượng thiết kế công trình thủy lợi. Chương 3: Nâng cao chất lượng thiết kế dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm – Huyện Mê Linh – Hà Nội. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 1.1. Chất lượng và quản lý chất lượng 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chất lượng 1.1.1.1. Khái niệm Chất lượng sản phẩm là một khái niệm đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng rất phổ biến trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Tuy nhiên hiểu thế nào là chất lượng sản phẩm lại là vấn đề không hề đơn giản. Đây là một phạm trù rất rộng và phức tạp, nó phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế, xã hội. Đứng ở những góc độ khác nhau và tuỳ theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có thể đưa ra những quan niệm về chất lượng xuất phát từ sản phẩm, từ người sản xuất hay đòi hỏi từ thị trường. - Theo khuynh hướng sản xuất: Chất lượng là sự đạt được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được đặt ra, đã được thiết kế từ trước. Đây là quan điểm có tính cụ thể, dễ đo lường đánh giá mức độ chất lượng của sản phẩm. Tuy nhiên quan điểm này quá chú trọng và thiên về kỹ thuật mà quên mất việc đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. - Quan niệm chất lượng theo sản phẩm: Chất lượng phản ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái cụ thể và có thể đo lường được thông qua các đặc tính đó. Số lượng đặc tính càng nhiều thì chất lượng của nó càng cao. Tuy nhiên, sản phẩm có nhiều thuộc tính nhưng không được người tiêu dùng đánh giá cao. Các quan niệm này làm tách biệt chất lượng khỏi nhu cầu của khách hàng. - Theo khuynh hướng tạo ra lợi thế cạnh tranh quan niệm rằng: Chất lượng là những đặc tính của sản phẩm và dịch vụ mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt nó với sản phẩm cùng loại trên thị trường. Quan điểm này đòi hỏi tổ chức doanh nghiệp luôn tìm tòi, cải tiến, sáng tạo để tạo ra những đặc trưng khác biệt so với đối thủ cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng. 4 - Quan điểm chất lượng của tổ chức ISO: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một đối tượng thỏa mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn. Thõa mãn nhu cầu là điều kiện quan trọng nhất trong việc đánh giá chất lượng của bất cứ sản phẩm nào. Từ những quan điểm trên thì ta có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp là sự thỏa mãn yêu cầu của tất cả phương diện sau: • Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm; • Giá cả phù hợp; • Thời gian giao hàng; • Tính an toàn và độ tin cậy Có thể mô hình hóa các yếu tố chất lượng như hình bên. [1] Hình 1. 1: Mô hình hóa các yếu tố chất lượng 1.1.1.2. Đặc điểm của chất lượng - Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý do nào đó mà không được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình. - Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến động nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử dụng. -Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phi xét và chỉ xét đến mọi đặc tính của đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan, ví dụ như các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội. 5 - Nhu cầu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các qui định, tiêu chuẩn nhưng cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được trong chúng trong quá trình sử dụng. - Chất lượng không chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu hàng ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một quá trình. 1.1.2. Khái niệm và vai trò quản lý chất lượng 1.1.2.1. Khái niệm Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng. Đó là một khía cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng gọi là quản lý chất lượng. Theo điều 3 của nghị đinh 46/2015/NĐ-CP [2] quản lý chất lượng công trình được định nghĩa như sau: Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình 1.1.2.2. Vai trò, chức năng của quản lý chất lượng Quản lý chất lượng gồm 5 chức năng cơ bản sau: hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích thích, điều hòa phối hợp[1]. a. Chức năng hoạch định: Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng khác của quản lý chất lượng, xác định cái cần phải làm gì. Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu, định hướng chiến lược và các phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm. Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là: 6 - Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩm dịch vụ, thiết kế sản phẩm dịch vụ; - Xác định mục đích chất lượng sản phẩm cần vươn tới và chính sách chất lượng của doanh nghiệp; - Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác thực hiện; - Hệ thống tiêu chuẩn sẽ được áo dụng trong quản lý chất lượng; - Chính sách chất lượng tổng thể; - Xác định chủ thể sử dụng sản phẩm được tạo ra; - Quy trình QLCL SP thỏa mãn nhu cầu người sử dụng; b. Chức năng tổ chức: Là cách quyết định công việc được tiến hành như thế nào, tùy từng sản phẩm, chất lượng của doanh nghiệp mà lựa chọn huy động, sắp xếp các nguồn lực một cách hợp lý với hệ thống chất lượng của mình. Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hàng các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định. Nhiệm vụ này bao gồm: - Làm cho mọi người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu, sự cần thiết và nội dung mình phải làm; - Tổ chức chương trình đào tạo, giáo dục cần thiết đới với những người thực hiện kế hoạch; - Cung cấp nguồn lực cần thiết ở mọi nơi và mọi lúc; Việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính chính là tổ chức thực hiện kế hoạch đã xác định. 7 c. Chức năng kiểm tra, kiểm soát Kiểm tra, kiểm soát chất lượng là quá trình điều khiển, đánh giá các hoạt động tác nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động nhằm đảm bảo các hoạt động được thực hiện theo kế hoạch và hướng đến mục tiêu. Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá một cách độc lập 2 vấn đề chính, đó là: - Kế hoạch có được tuân theo một cách trung thành; - Bản thân kế hoạch còn thiếu hay đã đủ; Nếu mục tiêu không đạt được thì được hiểu là một trong hai hoặc cả hai điều kiện trên không được thỏa mãn. d. Chức năng kích thích: Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua áp dụng chế độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải thưởng quốc gia về đảm bảo và nâng cao chất lượng. e. Chức năng điều chỉnh, điều hòa, phối hợp: Là toàn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn tại và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn nhằm giảm dần khoảng cách giữa mong muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được, thỏa mãn khách hàng ở mức cao hơn. Hoạt động điều chỉnh, điều hòa, phối hợp đối với QLCL được hiểu rõ ở nhiệm vụ cải tiến và hoàn thiện chất lượng. Cải tiến và hoàn thiện chất lượng được tiến hành theo các hướng: - Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm; - Đổi mới công nghệ; - Thay đổi và hoàn thiện quá trình giảm khuyết tật. 8 Trong cơ chế thị trường hiện nay thì cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá cả và thời gian giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý chất lượng. Riêng trong lĩnh vực xây dựng, công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng có vai trò to lớn đối với nhà thầu, chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, cụ thể: - Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây dựng sẽ tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao chất lượng công trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới tăng năng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu. - Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các yêu cầu sống. Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài. Quản lý chất lượng công trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng. Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 20-25% GDP. Vì vậy quản lý chất lượng công trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua, còn có những công trình chất lượng kếm, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình. Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó l làm sao để công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng có hiệu quả. 1.2. Thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình 1.2.1. Khái niệm, trình tự và vai trò của công tác thiết kế xây dựng 1.2.1.1. Khái niệm Thiết kế là một hoạt động thuộc lĩnh vực đầu tư và xây dựng mô tả hình dáng kiến trúc, nội dung kỹ thuật và tính kinh tế của các công trình xây dựng tương lai thích ứng với năng lực sản xuất sản phẩm hay dịch vụ và công dụng đã định. Trong xây dựng thường bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công. Sản phẩm tư vấn thiết kế là hệ thống các bản vẽ, thuyết minh tính toán cho một 9 công trình hoặc một hạng mục công trình được thiết kế dựa trên cơ sở phù hợp với yêu cầu theo từng giai đoạn quản lý đầu tư xây dựng nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng đặt mua sản phẩm thiết kế. Các văn bản, hồ sơ đồ án thiết kế một công trình là một tài liệu kinh tế – kỹ thuật tổng hợp phản ánh ý đồ thiết kế thông qua các bản vẽ, các giải pháp kinh tế – kỹ thuật về công trình tương lai với những luận chứng, tính toán có căn cứ khoa học. Thiết kế cơ sở là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ nhằm cụ thể hoá các yếu tố đã nêu trong nội dung cúa dự án đầu tư. Hổ sơ thiết kế kỹ thuật (TKKT) là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và các bản vẽ được phát triển trên cơ sở thiết kế trong hồ sơ dự án đầu tư được duyệt. Hồ sơ TKKT phải đảm bảo đủ điều kiện để lập tổng dự tòán, hồ sơ mời thầu và triển khai lập bản vẽ thi công. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) là bước thiết kế chi tiết, bao gồm các tài liệu thể hiện trên bản vẽ được lập trên cơ sở TKKT đã được duyệt. Hồ sơ TKBVTC phải thể hiện được các chi tiết kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình và công nghệ để nhà thầu xây lắp thực hiện thi công. Mọi công trình trước khi xây dựng đều phải: – Có đồ án thiết kế. – Thiết kế phải do tổ chức cá nhân có giấy phép hành nghề lập, phải tuân theo Quy chuấn xây dựng và Tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng. – Khi thiết kế công trình phải cãn cứ vào tài liệu khảo sát xây dựng phù hợp với đối tượng và yêu cầu của các giai đoạn thiết kế. Bản vẽ thiết kế phải do cơ quan Nhà nước có thẩm quyển phê duyệt. – Tài liệu khảo sát phục vụ thiết kế phải do pháp nhân hành nghề khảo sát xây dựng cung cấp. Pháp nhân hành nghề khảo sát xây dụng phải chịu trắch nhiên trước pháp luật về số liệu, tài liệu do mình cung cấp. 10 1.2.1.2. Trình tự thiết kế xây dựng công trình Theo điều 78 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 quy định chung về thiết kế xây dựng: Thiết kế xây dựng gồm thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi, TKKT, TKBVTC trong giai đoạn thực hiện dự án và các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế. Thiết kế xây dựng công trình được thực hiện theo trình tự một bước hoặc nhiều bước như sau: a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công; b) Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công; c) Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công; d) Thiết kế theo các bước khác (nếu có). 1.2.1.3. Vai trò của công tác thiết kế xây dựng công trình Theo điều 79 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 [3] quy định yêu cầu chung đối với thiết kế xây dựng như sau: 1. Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng được duyệt, quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội tại khu vực xây dựng. 2. Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kế. 3. Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác. 11 4. Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng công trình và với các công trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe cho người sử dụng; tạo điều kiện cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em sử dụng công trình. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên; ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi trường. 5. Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này. 6. Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc do mình thực hiện. 7. Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như sau: a) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều này; b) Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trắch nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận. Tóm lại, chất lượng công tác thiết kế có vai trò quan trọng, quyết định hiệu quả của vốn đầu tư. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế. Nếu chất lượng của công tác thiết kế trong giai đoạn này không tốt dễ dẫn đến việc lãng phí vốn đầu tư, ảnh hưởng đến các giai đoạn thiết kế sau bởi các giai đoạn thiết kế sau đểu được phát triển trên cơ sở các thiết kế trước đó. Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng công tác thiết kế có ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình tốt hay không tốt, an toàn hay không an toàn, tiết kiệm hay lãng phí, điều kiện thi công thuận lợi hay khó khăn, tiến độ thi công nhanh hay chậm… Giai đoạn này công tác thiết kế được coi có vai trò quan trọng nhất trong các giai đoạn của quá trình đầu tư. Trong giai đoạn khai thác dự án, chất lượng thiết kế có vai trò chủ yếu quyết định 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất