Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích các mô hình ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc sở nông nghiệp và ...

Tài liệu Phân tích các mô hình ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn hà nội và tác động của nó đến quản lý chất lượng thi công xây dựng

.PDF
81
538
90

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Phân tích các mô hình Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội và tác động của nó đến quản lý chất lượng thi công xây dựng” được hoàn thành với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, các thầy cô giáo của Khoa Công trình, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng Trường Đại học Thủy lợi, cùng các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Lãnh đạo và các cán bộ đồng nghiệp ở: Ban Quản lý dự án Đầu tư và xây dựng Hà Nội; Ban Quản lý các dự án Nông nghiệp – Thủy lợi Hà Nội; Ban Quản lý dự án Trạm bơm tiêu Yên Nghĩa; Ban Quản lý dự án sông Tích Hà Nội; Ban Quản lý dự án Kè cứng hóa bờ sông Hồng Hà Nội và Ban Quản lý dự án Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả vốn vay Ngân hàng Thế giới Thành phố Hà Nội (2013-2017) đã hết lòng giúp đỡ cho tác giả luận văn hoàn thành Luận văn này. Đặc biệt, học viên xin cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bùi Văn Vịnh và PGS.TS. Lê Văn Hùng đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho tác giả luận văn trong quá trình thực hiện Luận văn này. Vì thời gian có hạn và sự hạn chế về trình độ, tác giả luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót và rất mong nhận được hướng dẫn, đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và đồng nghiệp. Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2014 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Hiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học hàm học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2014 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Hiệp MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..............................................................7 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục đích của đề tài ........................................................................................ 2 3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................ 3 6. Kết quả dự kiến đạt được ............................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ MÔ HÌNH BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ....................................................4 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng .......................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về dự án ...................................................................................... 4 1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư ........................................................................... 5 1.1.3. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng........................................................... 8 1.2. Tổng quan về cơ sở lý thuyết trên thế giới và trong nước về mô hình và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................................................... 9 1.2.1. Khái niệm quản lý dự án .............................................................................. 9 Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tới dự án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có giới hạn trong suốt vòng đời của dự án. Thực chất của việc quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về mặt kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. ........................ 9 1.2.2. Các chức năng chính của quản lý dự án .................................................... 10 1.2.3. Các nội dung quản lý dự án ....................................................................... 10 1.2.4. Các hình thức quản lý dự án ...................................................................... 11 1.2.5. Các mô hình Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................... 11 Kết luận chương 1 ............................................................................................ 13 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NHỮNG ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH CÁC BAN QLDA VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÙ HỢP TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG ........................................14 2.1. Những vấn đề cơ bản về bảo đảm chất lượng trong thi công xây dựng công trình14 2.1.1. Kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình trong giai đoạn thi công xây dựng ............................................................................................................... 15 2.1.2. Quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình ................................................................................................................ 16 2.1.3. Nhật ký thi công xây dựng công trình và bản vẽ hoàn công .................... 17 2.1.4. Chế độ giám sát thi công xây dựng công trình và giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình ................................................................................. 17 2.1.5. Nghiệm thu công việc xây dựng ................................................................ 18 2.1.6. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng ............................................................................................................................... 20 2.1.7. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng............................................................................................................. 21 2.1.8. Bàn giao hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng................ 23 2.2. Vai trò quyết định của Ban quản lý dự án đến chất lượng thi công .......... 23 2.2.1. Phân tích ưu nhược điểm của các mô hình Ban quản lý dự án................. 23 2.2.2. Vai trò của Ban Quản lý dự án trong quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình.............................................................................................................. 32 2.3. Phương thức chi phối của Ban quản lý dự án trong quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình .............................................................................................. 34 2.3.1. Thực hiện các trình tự, thủ tục trong ......................................................... 34 2.3.2. Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn........................................................... 34 2.3.3. Kiểm tra các điều kiện cho phép được khởi công công trình xây dựng theo Luật xây dựng: ....................................................................................................... 35 2.3.4. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu .............................................. 35 2.3.5. Kiểm tra việc huy động và ......................................................................... 35 2.3.6. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm ........................................................................................................................................ 35 2.3.7. Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường .......................................... 36 2.3.8. Tổ chức kiểm định chất lượng bộ phận công trình ................................... 36 2.3.9. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng. ................................................ 36 2.3.10. Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng ................................ 36 2.3.11. Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với nhà thầu thi công xây ........... 36 2.3.12. Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết ................................. 36 2.2.13. Lập báo cáo hoàn thành đưa công trình xây dựn ..................................... 36 2.3.14. Ban Quản lý dự án có thể thuê nhà thầu tư vấn giám sát........................ 36 2.4. Đề xuất các giải pháp phù hợp trong quản lý chất lượng thi công xây dựng ................................................................................................................................... 37 2.4.1. Giải pháp trong công tác lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp và các nhà thầu tư vấn ..................................................................................................................... 37 2.4.2. Giải pháp trong công tác giám sát thi công xây dựng công trình ............. 37 2.4.3. Giải pháp trong công tác nghiệm thu chất lượng công trình xây dựng .... 38 Kết luận chương 2. ........................................................................................... 39 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CHI PHỐI VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HÀ NỘI .................................................................................40 3.1. Một số mô hình cơ bản của các Ban quản lý dự án của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội ...................................................................................... 40 3.1.1. Mô hình Ban Quản lý dự án Đầu tư và xây dựng Hà Nội ........................ 40 3.1.2. Mô hình Ban Quản lý các dự án Nông nghiệp – Thủy lợi Hà Nội........... 42 3.1.3. Mô hình Ban quản lý dự án Trạm bơm tiêu Yên Nghĩa ........................... 43 3.1.4. Mô hình Ban Quản lý dự án sông Tích Hà Nội ........................................ 45 3.1.5. Mô hình Ban Quản lý dự án Kè cứng hóa bờ sông Hồng Hà Nội............ 45 3.1.6. Mô hình Ban Quản lý dự án Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả vốn vay Ngân hàng Thế giới Thành phố Hà Nội (2013-2017) 47 3.2. Phân tích mối quan hệ về quản lý giữa Sở và các Ban quản lý dự án....... 47 3.3. Phân tích cơ cấu hoạt động, vận hành của các Ban quản lý dự án trực thuộc Sở............................................................................................................................... 49 3.3.1. Cơ cấu hoạt động, vận hành của Ban Quản lý dự án Đầu tư và xây dựng Hà Nội ............................................................................................................................ 49 3.3.2. Cơ cấu hoạt động, vận hành của Ban Quản lý các dự án Nông nghiệp – Thủy lợi Hà Nội............................................................................................................. 50 3.3.3. Cơ cấu hoạt động, vận hành của Ban quản lý dự án Trạm bơm tiêu Yên Nghĩa .............................................................................................................................. 53 3.3.4. Cơ cấu hoạt động, vận hành của Ban Quản lý dự án sông Tích Hà Nội .. 55 3.3.5. Cơ cấu hoạt động, vận hành của Ban Quản lý dự án Kè cứng hóa bờ sông Hồng Hà Nội.................................................................................................................. 57 3.3.6. Cơ cấu hoạt động, vận hành của Ban Quản lý dự án Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả vốn vay Ngân hàng Thế giới Thành phố Hà Nội (2013-2017) ...................................................................................................... 59 3.4. Đề xuất mô hình phù hợp và đảm bảo chất lượng công trình cho các Ban Quản lý dự án của Sở ................................................................................................ 65 3.4.1. Về số lượng các Ban quản lý dự án của Sở ............................................... 65 3.4.2. Đề xuất mô hình Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội đảm bảo chất lượng công trình. ....................................................... 65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................70 1. Kết luận ........................................................................................................ 70 2. Kiến nghị ...................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT QLDA Quản lý Dự án HC-TH Hành chính – Tổng hợp KH-KT Kế hoạch – Kỹ thuật KH - TV Kế hoạch – Tài vụ TC - KT Tài chính – Kế toán PTNT Phát triển nông thôn UBND Ủy ban nhân dân WB Ngân hàng Thế giới KH - TH Kế hoạch – tổng hợp DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Các bộ phận cấu thành lên dự án ...................................................... 5 Hình 2.1. Mô hình Ban quản lý dự án tổ chức quản lý dự án theo các bộ phận chức năng. .................................................................................................... 25 Hình 2.2. Mô hình Ban quản lý dự án tổ chức quản lý dự án theo kết cấu tổ chức dạng dự án. ........................................................................................... 27 Hình 2.3. Mô hình Ban QLDA tổ chức quản lý dự án theo kết cấu tổ chức dạng ma trận. ........................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án Đầu tư và xây dựng Hà Nội 42 Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các dự án Nông nghiệp – Thủy lợi Hà Nội .......................................................................................................... 43 Hình 3.3. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án Trạm bơm tiêu Yên Nghĩa... 44 Hình 3.4. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án sông Tích Hà Nội ............... 45 Hình 3.5. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án Kè cứng hóa bờ sông Hồng Hà Nội .......................................................................................................... 46 Hình 3.6. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả vốn vay Ngân hàng Thế giới Thành phố Hà Nội (2013-2017) .................................................................................................. 47 Hình 3.7. Mô hình Ban quản lý dự án đề xuất ................................................ 67 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội thì Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội có vị trí và chức năng như sau: “Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội. Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội. Đồng thời, chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Chức năng của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội là tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi và phát triển nông thôn; phòng chống lụt, bão; an toàn nông sản, lâm sản, thủy sản trong quá trình sản xuất đến khi đưa ra thị trường; về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội và theo quy định của pháp luật.” Chính vì thế mà Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội được Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao nhiệm vụ quản lý đầu tư của tất cả các dự án Đầu tư xây dựng công trình thuộc ngành thủy lợi, đê điều như: Các công trình Trạm bơm, các công trình về đê điều, phòng chống lụt bão, kè chống sạt lở bờ sông.... Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở trong công tác thủy lợi được quy định gồm các công việc cụ thể như sau: - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về phân cấp quản lý các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ và chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thuỷ 2 lợi vừa và nhỏ; tổ chức thực hiện chương trình, mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn đã được phê duyệt; - Thực hiện các quy định về quản lý sông, suối, khai thác sử dụng và phát triển các dòng sông, suối trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống lũ, lụt, bão; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc phòng, chống lũ, lụt, bão, hạn hán, úng ngập, sạt, lở ven sông, trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Hướng dẫn việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất thuỷ lợi, tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ đê điều và ở bãi sông theo quy định; - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; về hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV, cấp V; việc quyết định phân lũ, chậm lũ để hộ đê trong phạm vi của thành phố Hà Nội theo quy định. Để thực hiện được nhiệm vụ được giao của mình, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội đã xây dựng, thành lập mô hình, tổ chức dạng các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng. Sau một thời gian hoạt động, các mô hình Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng này có những ưu điểm nhất định song cũng bộc lộ những mặt hạn chế làm ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng công trình. Do đó việc tiến hành Phân tích mô hình các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội và tác động của nó đến công tác quản lý chất lượng thi công các dự án đầu tư xây dựng là rất quan trọng và cần thiết. 2. Mục đích của đề tài Từ việc đi sâu phân tích, tìm hiểu về mô hình các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội nhằm làm rõ mặt 3 mạnh, mặt yếu tác động đến chất lượng xây dựng các công trình và đề xuất một số giải pháp về mô hình tổ chức khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh. 3. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, Tác giả luận văn đã dựa trên các phương pháp nghiên cứu: - Nghiên cứu tổng quan về cơ sở lý thuyết trên thế giới và trong nước về mô hình hoạt động của các ban quản lý dự án; - Tiếp cận thực tế, thu thập thông tin, xử lý số liệu, nghiên cứu thực tiễn và ý kiến chuyên gia; - Nghiên cứu các quy định hiện hành để áp dụng với đối tượng và nội dung nghiên cứu trong điều kiện hiện nay theo mô hình phù hợp. 4. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu tổng quan đồng thời nghiên cứu mô hình tổ chức, cách thức hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội tác động của nó tới đến chất lượng thi công các dự án mà Sở đang quản lý đầu tư xây dựng. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài đánh giá những ưu, nhược điểm; những thuận lợi, khó khăn, tồn tại ở các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội. Điều đó giúp cho Lãnh đạo Sở nói riêng và các cán bộ phòng thẩm định dự án; các cán bộ thuộc các Ban quản lý sự án của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội nói chung nắm bắt được thực trạng mô hình các Ban quản lý dự án trực thuộc mình đang hoạt động, vận hành ra sao, tác động của nó tới chất lượng thi công các dự án Đầu tư xây dựng. 6. Kết quả dự kiến đạt được Đánh giá sự phù hợp về mô hình quản lý, hoạt động, vận hành của các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội. Tìm ra những ưu, nhược điểm; những thuận lợi, khó khăn, tồn tại, tác động đến công tác quản lý chất lượng thi công các dự án và đề xuất giải pháp thích hợp phát huy mặt mạnh và khắc phục điểm yếu. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ MÔ HÌNH BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng 1.1.1. Khái niệm về dự án Dự án có nhiều cách hiểu khác nhau nhưng thông thường thì Dự án được hiểu là “ điều mà người ta có ý định làm“ và dự án có những đặc điểm như sau: - Dự án có tính thống nhất: Dự án là một thực thể độc lập trong một môi trường xác định với các giới hạn nhất định về quyền hạn và trách nhiệm. - Dự án có tính xác định: Dự án được xác định rõ ràng về mục tiêu cần phải đạt được, thời hạn bắt đầu và thời hạn kết thúc cũng như nguồn lực cần có với một số lượng, cơ cấu, chất lượng và thời điểm giao nhận. - Dự án có tính logic: Tính logic của dự án được thể hiện ở mốc quan hệ biện chứng giữa các bộ phận cấu thành dự án. Một dự án thường có 4 bộ phận sau: Mục tiêu của dự án: Một dự án thường có 2 cấp mục tiêu là mục tiêu phát triển và mục tiêu trực tiếp. Mục tiêu phát triển là mục tiêu mà dự án góp phần thực hiện. Mục tiêu phát triển được xác định trong kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước của vùng. Mục tiêu trực tiếp là mục tiêu cụ thể mà dự án phải đạt được trong khuôn khổ nguồn lực nhất định và trong khoảng thời gian nhất định. Kết quả của dự án: là những đầu ra cụ thể của dự án được tạo ra từ các hoạt động của dự án. Kết quả là điều kiện cần thiết để đạt được mục tiêu trực tiếp của dự án. Các hoạt động của dự án: Là những công việc do dự án tiến hành nhằm chuyển hoá các nguồn lực thành các kết quả của dự án. Mỗi hoạt động của dự án đều đem lại kết quả tương ứng. Nguồn lực của dự án: Là các đầu vào về mặt vật chất, tài chính, sức lao động cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án. Nguồn lực là tiền đề để tạo nên các hoạt động của dự án. 5 Bốn bộ phận trên của dự án có quan hệ logic chặt chẽ với nhau: Nguồn lực của dự án được sử dụng tạo nên các hoạt động của dự án. Các hoạt động tạo nên các kết quả (đầu ra). Các kết quả là điều kiện cần thiết để đạt được mục tiêu trực tiếp của dự án. Đạt được mục tiêu trực tiếp là tiền đề góp phần đạt được mục tiêu phát triển. Các hoạt Mục tiêu của động của dự dự án Dự án Kết quả của Nguồn lực dự án của dự án Hình 1.1. Các bộ phận cấu thành lên dự án 1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Dự án đầu tư có thể được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau: Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: Dự án đầu tư có thể được hiểu như là kế hoạch thời gian nhất định, hay đó là một công trình cụ thể thực hiện các hoạt động đầu tư. Xét về hình thức: Dự án đầu tư được hiểu là một tập tài liệu tổng hợp bao gồm các luận chứng cá biệt được trình bày một cách có hệ thống, chi tiết về một kế hoạch đầu tư nhằm đầu tư các nguồn tài nguyên của một cá nhân, một tổ chức vào một lĩnh vực hoạt động nào đó của xã hội để tạo ra một kết quả kinh tế, tài chính kéo dài trong tương lai. 6 Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ hoạch định nỗ lực có thời hạn trong việc sử dụng vốn, vật tư, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã hội. Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: Mọi dự án dầu tư đều có điểm bắt đầu và điểm kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc khi xác định rõ ràng mục tiêu không thể đạt được và dự án bị loại bỏ; Sản phẩm hoặc dịch vụ mới được tạo ra khác biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác. Xét trên góc độ kế hoạch hoá: Dự án đầu tư được xem là một kế hoạch chi tiết để thực hiện chương trình đầu tư nhằm phát triển kinh tế, xã hội làm căn cứ đưa ra quyết định đầu tư và sử dụng vốn đầu tư. Xét trên góc độ phân công lao động xã hội: dự án đấu tư thể hiện sự phân công, bố trí lực lượng lao động xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tê khác nhau với xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên. Xét về mặt nội dung: dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động cụ thể, có mối liên hệ biện chứng, nhân quả với nhau để đạt được mục đích nhất định trong tương lai. Từ đó, có thể rút ra một số đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư đó là: - Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể; - Xác định được hình thức tổ chức thực hiện; - Xác định được nguồn lực tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư; - Xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án. Vai trò của dự án đầu tư. - Đối với nhà đầu tư: Một nhà đầu tư muốn đem tiền đi đầu tư thu lợi nhuận về cho bản thân thì căn cứ quan trọng nhất để nhà đầu tư có nên đầu tư hay không là dự án đầu tư. Nếu dự án đầu tư hứa hẹn đem lại khoản lợi cho chủ đầu tư thì nhất định sẽ thu hút được chủ đầu tư thực hiện. Nhưng để có đủ vốn thực hiện dự án chủ đầu tư phải thuyết phục các tổ chức tài chính tài chính cho vay vốn và cơ sở để các nhà tài chính cho vay vốn thì phải dựa vào dự án có khả thi hay không? Vậy dự án đầu tư là phương tiện thu hút vốn. Dựa vào dự án, các nhà đầu tư có cơ sở để xây 7 dựng kế hoạch đầu tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra tình hình thực hiện dự án. Đồng thời bên cạnh việc chủ đầu tư thuyết phục các nhà tài chính cho vay vốn thì dự án cũng là công cụ để tìm kiếm các đối tác liên doanh. Một dự án tuyệt vời sẽ có nhiều đối tác để ý, mong muốn cùng tham gia để có phần lợi nhuận. Nhiều khi các chủ đầu tư có vốn nhưng không biết mình nên đầu tư vào đâu có lợi, rủi ro ít nhất, giảm thiểu chi phí cơ hội vì vậy dự án còn là một công cụ cho các nhà đầu tư xem xét, tìm hiểu lựa chọn cơ hội đầu tư tốt nhất. Ngoài ra, dự án đầu tư còn là căn cứ để soạn thảo hợp đồng liên doanh cũng như để giải quyết các mối quan hệ tranh chấp giữa các đối tác trong quá trình thực hiện dự án. - Đối với Nhà nước: Dự án đầu tư là tài liệu để các cấp có thẩm quyền xét duyệt cấp giấy phép đầu tư, là căn cứ pháp lý để toà xem xét, giải quyết khi có tranh chấp giữa các bên tham gia đầu tư trong quá trình thực hiện dự án sau này. - Đối với tổ chức tài trợ vốn: Dự án đầu tư là căn cứ để cơ quan này xem xét tính khả thi của dự án để quyết định nên tài trợ hay không, tài trợ đến mức độ nào cho dự án để đảm bảo rủi ro ít nhất cho nhà tài trợ. - Đối với việc hoạch định chiến lược phát triển: Dự án là công cụ để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chiến lược, quy hoạch và kế hoạch 5 năm, chương trình phát triển một cách có hiệu quả nhất. Gắn kết kế hoạch và thị trường, nâng cao tính khả thi của kế hoạch, đồng thời đảm bảo khả năng điều tiết thị trường theo định hướng xác định của kế hoạch. Giải quyết quan hệ cung cầu về vốn trong phát triển kinh tế xã hội và giải quyết quan hệ cung cầu về sản phẩm và dịch vụ trên thị trường. Cũng như góp phần cải thiện đời sống dân cư và cải tiến bộ mặt kinh tế xã hội của từng vùng và của cả nước, tạo tiền đề cho các công ty, doanh nghiệp phát triển. Do dự án có vai trò quan trọng như vậy nên dự án phát triển chiếm vị trí cốt yếu trong hệ thống kế hoạch hoá, trong chiến lược phát triển của công ty, của vùng, của cả nước. Nó là công cụ để triển khai nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch với hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất. 8 1.1.3. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng Theo quy định tại khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng thì dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở. Dự án đầu tư xây dựng công trình khác với các dự án khác là dự án đầu tư bắt buộc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư của phần xây dựng có rất nhỏ. Như vậy, có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt động xây dựng. Mô tả dự án đầu tư xây dựng như sau: Dự án xây dựng = Kế hoạch + tiền + đất + thời gian Công trình xây dựng (sản phẩm của dự án) Kế hoạch: Được thể hiện rõ qua các mục đích được xác định, các mục đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục tiêu cụ thể đã đạt được. Tiền: Vốn đầu tư bỏ ra để xây dựng công trình. Đất: Là môi trường nền của dự án, nên vấn đề quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án phải phù hợp với các quy hoạch được phê duyệt. Thời gian: Thời gian để thực hiện dự án Công trình xây dựng: Bao gồm: công trình thủy lợi, năng lượng, xây dựng, giao thông, công cộng .... Là sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng công trình, được tạo thành từ sức lao động của con người, máy móc thiết bị thi công, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình theo thiết kế riêng. * Các đặc trưng của dự án đầu tư xây dựng công trình như sau: - Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng. Mỗi dự án thể hiện một hoặc một nhóm nhiệm vụ cần được thực hiện với một bộ kết quả xác định nhằm thoả mãn một nhu cầu nào đó. Dự án cũng là một hệ thống phức tạp nên cần được chia thành 9 nhiều bộ phận khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng phải dảm bảo các mục tiêu cơ bản về thời gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lượng cao. - Dự án có chu kỳ phát triển riêng (trải qua các giai đoạn: ý tưởng, tổ chức, thực hiện và hoàn thành) và tồn tại hữu hạn. - Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án... Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, cơ quan quản lý Nhà nước... Vì mục tiêu của dự án các nhà quản lý dự án duy trì thường xuyên mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác. - Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo: Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất. - Môi trường hoạt động “va chạm”: Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của một tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các bộ phận chức năng khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị. - Tính bất định và rủi ro cao: Hầu hết các dự án đòi hỏi lượng tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư vào vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao. - Trình tự thực hiện trong quá trình thực hiện dự án: Một dự án được thực hiện theo một trình tự nhất định và theo các giai đoạn của dự án. - Người được ủy quyền riêng của dự án: là người hoặc tổ chức cung cấp nguyên vật liệu để thực hiện dự án và được yêu cầu về kết quả của dự án. Hay nói cách khác người được ủy quyền riêng của dự án chính là khách hàng. 1.2. Tổng quan về cơ sở lý thuyết trên thế giới và trong nước về mô hình và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.2.1. Khái niệm quản lý dự án Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tới dự án dưới sự ràng 10 buộc về nguồn lực có giới hạn trong suốt vòng đời của dự án. Thực chất của việc quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về mặt kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Vì vậy: Quản lý dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định. Mục tiêu của quản lý dự án là các công việc phải được hoàn thành theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án không thay đổi. Thách thức chính của quản lý dự án là phải đạt được tất cả các mục tiêu đề ra của dự án trong điều kiện bị ràng buộc theo một phạm vi công việc nhất định (khối lượng và các yêu cầu kỹ thuật), nhưng phải đạt thời gian hoàn thành đề ra (tiến độ thực hiện), đúng ngân sách (mức vốn đầu tư) cho phép và đáp ứng các chuẩn mực (chất lượng) mong đợi. 1.2.2. Các chức năng chính của quản lý dự án Quản lý dự án có 5 chức năng chính như sau: - Chức năng lập kế hoạch: xác định mục tiêu, công việc và dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án. - Chức năng tổ chức, tiến hành phân phối nguồn lực gồm tiền, lao động, trang thiết bị, việc điều phối và quản lý thời gian. - Chức năng lãnh đạo. - Chức năng kiểm soát: quá trình theo dõi kiểm tra tiến độ dự án, phân tích tình hình thực hiện, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện dự án; - Chức năng phối hợp hay còn gọi là “Quản lý điều hành dự án”. 1.2.3. Các nội dung quản lý dự án Quản lý tổng hợp dự án Quản lý phạm vi dự án 11 Quản lý thời gian dự án Quản lý chi phí dự án Quản lý chất lượng dự án Quản lý nhân lực dự án Quản lý thông tin dự án Quản lý rủi ro dự án Quản lý hồ sơ dự án Các giai đoạn quản lý dự án. 1.2.4. Các hình thức quản lý dự án - Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án Chủ đầu tư sử dụng bộ máy sẵn có của mình để trực tiếp quản lý thực hiện dự án hoặc chủ đầu tư lập ra ban quản lý dự án riêng để quản lý việc thực hiện các công việc của dự án. - Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án Chủ đầu tư giao cho ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc thuê một doanh nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện, năng lực chuyên môn đứng ra quản lý toàn bộ quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Ban quản lý dự án là một pháp nhân độc lập chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về toàn bộ quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án. - Hình thức chìa khóa trao tay Chủ đầu tư giao cho một nhà thầu (có thể do một số nhà thầu liên kết lại với nhau) thay mình thực hiện toàn bộ các công việc từ lập dự án đầu tư đến thực hiện dự án và bàn giao toàn bộ dự án đã hoàn thành cho chủ đầu tư khai thác, sử dụng. 1.2.5. Các mô hình Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Ở nước ta hiện nay, Các dự án lớn thường sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nên việc quản lý chất lượng công trình theo hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án và thành lập ra các Ban Quản lý dự án. Ban Quản lý dự án được Chủ đầu tư thành lập ra để giúp Chủ đầu tư làm đầu mối quản lý dự án. Ban Quản lý dự án phải có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ 12 quản lý dự án theo yêu cầu của Chủ đầu tư. Ban Quản lý dự án có thể thuê đơn vị tư vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà Ban Quản lý dự án không có đủ điều kiện, năng lực để thực hiện nhưng phải được sự đồng ý của Chủ đầu tư. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý dự án được thể hiện và quy định cụ thể trong Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án của Chủ đầu tư và được Người quyết định đầu tư chấp thuận, vì thế mô hình Ban quản lý dự án thường có cơ cấu tổ chức, triển khai theo 03 mô hình như sau: - Ban quản lý dự án tổ chức quản lý dự án theo các bộ phận chức năng Là mô hình trong đó chủ đầu tư không thành lập ra ban quản lý dự án chuyên trách mà thành viên của ban quản lý dự án là các cán bộ từ các phòng ban chức năng làm việc kiêm nhiệm; Hoặc chức năng quản lý dự án được giao cho một phòng chức năng nào đó đảm nhiệm. - Ban quản lý dự án tổ chức quản lý dự án chuyên trách Chủ đầu tư thành lập ra ban quản lý dự án chuyên trách, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ các công việc của dự án. - Ban quản lý dự án tổ chức quản lý dự án theo ma trận Là mô hình trong đó thành viên của Ban quản lý dự án được tập hợp từ các cán bộ của các bộ phận chức năng khác nhau dưới sự điều hành của nhóm trưởng còn gọi là giám đốc (chủ nhiệm) dự án. Mỗi cán bộ có thể tham gia cùng lúc vào hai hoặc nhiều dự án khác nhau và chịu sự chỉ huy đồng thời của cả trưởng nhóm dự án và trưởng bộ phận chức năng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất