DANH SÁCH NHÓM 1
1 Hoàng Minh Trung
Toán
Nhóm trưởng
THPT Phan Đăng Lưu
2 Lê Văn Vĩ
Toán
THPT Phan Đăng Lưu
3 Nguyêễn Văn Dĩnh
Toán
THPT Hai Bà Trưng
4 Ngô Văn Mười
Toán
THPT Phan Đình Phùng
5 Phan Thanh Kiểu
Toán
THPT Phan Đình Phùng
6 Lê Thị Nhường
Toán
THPT Phạm Văn Đôồng
7 Huỳnh Thị Tuyêết Hai
Toán
THPT Phú Xuân
8 Văn Thị Lan Chi
Toán
THPT Phú Xuân
ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN VÀO VIỆC
TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
Cổng trường Đại học Bách khoa Hà Nội có dạng như một Parabol, chiều rộng là
8m, chiều cao là 12, 5 m. Người ta cần lắp một cửa sắt khép kín. Biết rằng 1m2
cửa sắt có giá 900.000. Hỏi Nhà trường ph̉i tr̉ bao nhiuu tiền để làm cửa sắt như
vâ ̣y?
Trang | 1
Ông An có một m̉nh vườn elip có độ dài trục lớn bằng 16m và độ dài trục bé
bằng 10m. Ông muốn trồng hoa trun d̉i đất rộng 8m và nhận trục bé của elip làm
trục đối xứng (như hình vẽ). Biết kinh phí để trồng hoa là 100.00 đồng/1m 2. Hỏi
ông An cần bao nhiuu tiền để trồng hoa trun d̉i đất đó? (Số tiền được làm tròn đến
hàng nghìn)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
1. TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG GIỚI HẠN BỞI MỘT ĐƯỜNG CONG
VÀ TRỤC HOÀNH.
+) HĐ1: Khởi động.
GỢI Ý
HĐ1.1. Nuu công thức tính diện tích hình
thang cong giới hạn bởi các đường thẳng
x=a, x =b, trục hoành và đường cong y =
f(x), trong đó f(x) là hàm số liun tục,
o
Trang | 2
không âm trun đoạn [a;b].
b
S = ò f ( x)dx
a
HĐ1.2. Cho hình phẳng giới hạn bởi các
đường thẳng y = 2x + 1; y = 0; x = 1 và x
= 5.
a) Dùng công thức hình học tính diện tích
hình phẳng.
5
b) Tính tích phân sau I = ò( 2x + 1)dx
1
S = (AD + BC).CD
=28
5
22
I = (x +x) = 28
1
Diện tích không đổi.
HĐ1.3. Trong HĐ1.2 nếu thay hàm số
y = 2x + 1 bởi hàm số –y = – (2x + 1) thì
diện tích của nó thay đổi như thế nào?
+) HĐ2: Hình thành kiến thức.
Từ kết quả trên, ta có
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị của hàm số y = f(x) liun tục, trục
hoành và hai đường thẳng x =a, x=b được tính theo công thức
b
S f ( x) dx
a
Ví dụ 1. Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường:
y = x – 1; trục Ox, đường thẳng x = 0, x = 3.
Ví dụ 2. Tính diện tch S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = cos2 x,
trục hoành, trục tung và đường thẳng x .
+) HĐ3: Củng cố.
GỢI Ý
Trang | 3
HĐ3.1. Kí hiệu S là diện tích hình
phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y
= f(x), trục hoành và hai đường
thẳng x = a, x = b như hình bun.
Khẳng định nào sau đây đúng?
b
A. S f x sx
a
b
B. S f x dx
a
c
b
C. S f x dx f x dx
a
c
c
b
D. S f x dx f x dx
a
c
HĐ3.2. Tính diện tch S của hình
4
0
phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y S x3 4 x dx = x3 4 x dx
2
2
= x3 – 4x, trục hoành, đường thẳng x
2
4
3
3
= -2 và x = 4.
x 4 x dx x 4 x dx 44
0
HĐ3.3.
1
3
Cho C : y x3 mx 2 2 x 2m
2
1
5
. Giá trị m 0; sao cho hình phẳng
3
6
giới hạn bởi đồ thị C , y 0, x 0, x 2 có diện tích bằng 4 là:
A. m 1 .
2
B. m 1 .
2
C. m 3 .
2
D. m 3 .
2
HĐ3.4. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y mx cos x ; Ox ; x 0; x
bằng 3 . Khi đó giá trị của m là:
A. m 3 .
B. m 3 .
C. m 4 .
D. m 3 .
2. DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG GIỚI HẠN BỞI HAI ĐƯỜNG CONG.
Trang | 4
GỢI Ý
+) HĐ1: Khởi động.
HĐ1.1. Diện tích hình phẳng (phần tô
màu) ở các hình dưới đây được tính như
thế nào?
y = f1 (x) lt u c/[a;b]
'
y = f 2 (x) lt u' c/[a;b]
x = a; x = b
1
2
Có thể tính S thông qua S và S không?
và tính như thế nào?
Xét TH: f1(x) ≥ f2(x) ≥ 0 x [a;b].
Khi đó S = S1 - S2
+) HĐ2: Hình thành kiến thức.
Từ kết quả trên, ta có
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị của hàm số f(x), g(x) liun tục trun
a;b và hai đường thẳng x = a, x = b được tính theo công thức
b
S = ò f1 ( x) - f2 ( x) dx
a
Ví dụ 1. Tính diện tích các hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = x2 – 4, y =
-x2 – 2x, và hai đường thẳng x = -3 , x = -2
Ví dụ 2. Tính diện tích các hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y = x2 – 4 và y
= -x2 – 2x
+) HĐ3: Củng cố.
GỢI Ý
HĐ3.1. Kí hiệu S là diện tích hình phẳng giới hạn
bởi các đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) và hai
Trang | 5
đường thẳng x = a, x = b như hình bun. Khẳng định
nào sau đây đúng?
c
b
A. S g x f x dx f x g x dx
a
c
b
B. S f x g x dx
a
c
b
C. S f x g x dx g x f x dx
a
c
c
b
D. S f x dx g x dx
a
c
HĐ3.2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các
đường thẳng y e x ; y e x ; x 1
e 2 2e 1
A.
e
e 2 2e 1
B.
e
e 2 2e 1
C.
e
e 2 2e 1
D.
e
HĐ3.3. Tính diện tch S của hình phẳng giới hạn
bởi đồ thị hàm số y ln x , y 1
HĐ3.4. Tính dieän tích hình troøn x2 + y2 = R2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
Trang | 6
Bài toán.
GỢI Ý
Câu 1: Gọi S là diện tích hình phẳng giới x 2 2x 1 x 1 2 2 2, x
hạn
bởi
các
đường
3
2
y x 2x 1, y m, m 2 , x 0, x 1 . Tìm m S m x 2 2x 1 dx
0
sao cho S = 48
3
x3
A. m = 4
B. m = 6
mx x 2 x 3m 24
3
0
C. m = 8
D. m = 10
Câu 2:Tính diện tích hình phẳng giới hạn
bởi đồ thị hs y = cosx , y = sinx và 2 đt x =
0 , x = π.
Câu 3: Tính diện tích hình phẳng giới hạn
1
2
bởi đồ thị hs y x, y x
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
Trang | 7
Bài toán 1. Cổng trường Đại học Bách
khoa Hà Nội có dạng như một Parabol,
chiều rộng là 8m, chiều cao là 12, 5 m.
Người ta cần lắp một cửa sắt khép kín.
Biết rằng 1m2 cửa sắt có giá 900.000.
Hỏi Nhà trường ph̉i tr̉ bao nhiuu tiền
để làm cửa sắt như vâ ̣y?
Gợi ý:
Gỉ sử parabol có phương trình
y ax 2 bx c a 0
25
Đi qua C 0; , D 4; 0 nun ta có hệ
2
phương trình:
25
c 2
b 0
25
16a
0
2
4
S 2
0
c 2
25 2 25
y
x
b 0
32
2
25
a
32
25 2 25
200 2
x
dx
m
32
2
3
Bài toán 2. Ông A có một m̉nh vườn elip
có độ dài trục lớn bằng 16m và độ dài trục bé
bằng 10m. Ông muốn trồng hoa trun d̉i dất
Trang | 8
rộng 8m và nhận trục bé của elip làm trục đối
xứng (như hình vẽ). Biết kinh phí để trồng
hoa là 100.00 đồng/1m2. Hỏi ông A cần bao
nhiuu tiền để trồng hoa trun d̉i đất đó? (Số
tiền được làm tròn đến hàng nghìn)
Gợi ý:
x 2 y2
1 . Từ gỉ
a 2 b2
thiết ta có 2a 16 a 8;2b 10 b 5
Gỉ sử elip có phương trình
Vậy
phương
trình
của
elip
là:
5
y
64 x 2 E1
x
y
8
1
64 25
y 5 64 x 2 E
2
8
2
2
Khi đó diện tích d̉i vườn được giới hạn bởi
các đường (E1); (E2); x 4; x 4 và diện tích
của
d̉i
vườn
là
4
4
5
5
S 2 64 x 2 dx 64 x 2 dx
8
20
4
Khi
đó
số
tiền
3
T 80
.100000 7652891,82 7.653.000
6 4
Trang | 9
Bài toán 3. Ông An muốn làm cửa rào
sắt có hình dạng và kích thước giống
như hình vẽ bun, biết đường cong phía
trun là mô ̣t Parabol. Giá 1m 2 của rào sắt
là 700.000 đồng. Hỏi Ông An ph̉i tr̉
bao nhiuu tiền để làm cái cửa sắt như
vâ ̣y (làm tròn đến hàng phần nghìn)
Gợi ý:
Diu ̣n tích khung cửa bằng tổng diu ̣n
tích hình chữ nhâ ̣t và diu ̣n tích của phần
parabol phía trun
+
+ Diu ̣n tích hình chữ nhâ ̣t là
S1 AB.BC 5.1,5 7,5 m 2
Gọi đường cong parabol có phương trình
y ax 2 bx C
Đường cong có đỉnh I 0; 2 suy ra:
b 0, c 2 y ax 2 2
Đường cong đi qua điểm:
2
2 2
5 5
C ; a
y
x 2
25
25
2 3
Phần diu ̣n tích tạo bởi parabol và đường
thẳng y 1,5 là:
2,5
S2
2
25 x
2,5
2
5
0,5 dx
3
S S1 S2
55
55
T .700000 6417000
6
6
đồng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG.
Trang | 10
Những phép tính tích phân đầu tiun đã được thực hiện từ cách đây 2.000
năm bởi Archimedes (287–212 trước Công nguyun), khi ông tính diện tích bề mặt
và thể tích khối của một vài hình như hình cầu, hình parabol và hình nón. Phương
pháp tính của Archimedes rất hiện đại dù vào thời ấy chưa có khái niệm về đại
số, hàm số hay thậm chí cách viết số dạng thập phân.
Tích phân, vi phân và môn toán học của những phép tính này, gỉi tích, đã
chính thức được khám phá bởi Leibniz (1646–1716) và Isaac Newton (1642–
1727). Ý tưởng chủ đạo là tích phân và vi phân là hai phép tính nghịch đ̉o của
nhau. Sử dụng mối liun hệ hình thức này, hai nhà toán học đã gỉi được một số
lượng khổng lồ các bài toán quan trọng trong toán học, vật lý và thiun văn học.
J. B. Fourier (1768–1830) khi nghiun cứu sự truyền nhiệt đã tìm ra chuỗi các
hàm lượng giác có thể dùng để biểu diễn nhiều hàm số khác. Biến
đổi Fourier (biến đổi từ hàm số thành chuỗi các hàm lượng giác và ngược lại) và
biến đổi tích phân ngày nay được ứng dụng rất rộng rãi không chỉ trong khoa học
cơ b̉n mà c̉ trong Y học, âm nhạc và ngôn ngữ học.
Người đầu tiun lập b̉ng tra cứu các tích phân tính sẵn là Gauss (1777–
1855). Ông đã cùng nhiều nhà toán học khác ứng dụng tích phân vào các bài toán
của toán học và vật lý. Cauchy (1789–1857) mở rộng tích phân sang cho số
phức. Riemann (1826–1866) và Lebesgue (1875–1941) là những người tiun phong
đặt nền t̉ng lô-gíc vững chắc cho định nghĩa của tích phân.
Kí hiệu tích phân là do nhà toán học Leibniz đưa ra, tích phân của hàm số f
trun đoạn [a;b] được ông định nghĩa là giới hạn của một
tổng:
(1). Về sau hiệu
được kí hiệu lại là (do
chữ d là chữ bắt đầu của “diferentia”, nghĩa là “hiệu số”), kí hiệu tổng số cũng
như chữ S có nguốc từ chữ La-tinh “summa” (nghĩa là “tổng số”), dấu tích phân
là một biến dạng đơn gỉn của chữ S. Thành thử, giới hạn (1) được kí hiệu
là
.
Tính độ dài đường cong đồ thị f(x) giới hạn giữa hai đường thẳng x=a và x=b
Trang | 11
Ta có thể chia nhỏ đường cong này thành vô số đoạn “gần thẳng” rồi lấy
tổng của chúng lại với nhau. Xét
và
sao cho
.
Với
đủ nhỏ, ta xem độ dài đường cong đồ thị f(x) giới hạn giữa 2 đường
thẳng
và
là độ dài của đoạn thẳng nối 2 điểm
và
, cũng do
nhỏ, ta xem đoạn thẳng này thuộc tiếp tuyến
tại của
. Như vậy độ dài của đoạn thẳng nối 2 điểm
và
được tính bằng
, trong đó là góc tạo bởi tiếp
tuyến tại của
và trục Ox nun
. Tóm lại
Lấy tổng độ dài các đoạn thẳng nhỏ lại với nhau, ta được công thức tính độ
dài đường cong đồ thị f(x) giới hạn giữa 2 đường thẳng
và
là
Trang | 12
- Xem thêm -