Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi địa lý 8...

Tài liệu Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi địa lý 8

.DOC
34
30673
157

Mô tả:

Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 I. ĐIA LÍ CHÂU Á A. TỰ NHIÊN CHÂU Á 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo - Giáp 3 đại dương Phía bắc: Bắc Băng Dương, Phía nam: ấn độ dương, Phía đông:TBD - Giáp 2 châu lục: Châu á, Châu phi 2. LÃNH THỔ: - Là một bộ phận của lục địa á- âu, ngăn cách với châu âu qua dãy U-ran, với châu Phi qua kênh đào Xuy- ê. - Kích thước khổng lồ, rộng bậc nhất thế giới. Diện tích phần đất liền là 41 triệu km2, kể ca các đảo thì rộng tới 44,4 triệu km2 - Trải dài trên 76 độ vĩ tuyến . Chiều rộng nơi lãnh thổ rộng nhất: 8500km Câu hỏi: Vị trí, kích thước châu á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu? Vị trí và kích thước lãnh thổ làm cho khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng và mang tính lục địa cao. - Vị trí: trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo giúp châu á có đầy đủ các đới khí hậu trên trái đất. Từ bắc xuống nam lần lượt là: Cực và cận cực.Ôn đới.Cận nhiệt .Nhiệt đới. Xích đạo - Kích thước rộng lớn làm cho khí hậu phân hoá theo chiều Đông – Tây, tạo ra nhiều kiểu khí hậu. Vd đới khí hậu ôn đới phân hoá thành: ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, ôn đới gió mùa. - Vùng nằm sâu trong đất liền, khí hậu mang tính lục địa cao, rất khô hạn, mùa hè rất nóng, mùa đông rất lạnh. 2. ĐỊA HÌNH CHÂU Á: Gồm 3 đặc điểm - Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới - Núi chạy theo 2 hướng chính: B-N hoặc gần B-N, Đ-T hoặc gần Đ-T làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp - Các núi và sơn nguyên cao tập trung ở vùng trung tâm, trên các núi cao có băng tuyết bao phủ quanh năm. Câu hỏi : 1. Địa hình Châu á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và sông ngòi *Địa hình làm cho khí hậu châu á phân hoá đa dạng - Núi, sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào đất liền, làm cho khí hậu phân hoá theo chiều đông tây, tạo ra nhiều kiểu khí hậu. Vd ôn đới phân hoá thành ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, ôn đới gió mùa. - Ngoài ra, trên núi và sơn nguyên cao khí hậu còn phân hoá theo độ cao *Địa hình có ảnh hưởng đến sông ngòi: GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 1 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính, địa hình bị chia cắt phức tạp nên sông ngòi châu Á có mạng lưới khá phát triển. -Địa hình nhiều núi, sơn nguyên cao, sông có độ dốc lớn nên có giá trị thuỷ điện và mùa lũ gây thiệt hại lớn. Khí hậu châu Á 3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU Gồm 2 đặc điểm chính: - Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng: + Phân thành nhiều đới (....) + Phân thành nhiều kiểu (vd …) - Phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa: + Nhiệt đới gió mùa: Đông nam á, nam á + Ôn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa: Đông á + Các kiểu khí hậu lục địa: Tây nam á, Trung á Cận và cận cực Đới khí hậu Ôn đới Cận nhiệt đới Lục địaGió mùaHải dươngĐịa trung hảiGió mùaLục địaNúi caoKhôGió mùa Nhiệt đới Xích đạo Câu hỏi: Câu 1. Trình bày đặc điểm và sự phân bố các miền khí hậu của châu á. Giải thích vì sao châu á có nhiều loại khí hậu? Miền khí hậu lạnh: ( ở phía bắc): gồm toàn bộ miền xibia của Nga. Về mùa đông rất lạnh, nhiệt độ trung bình từ -2 đến -500c Miền khí hậu gió mùa ẩm:( ở Đông á, Đông Nam á, Nam á). Mùa đông gió từ lục địa thổi ra, lạnh, khô. Mùa hè có gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm Miền khí hậu lục địa:( ở trong vùng nội địa): mùa đông lạnh, khô. Mùa hạ nóng khô. Miền khí hậu cận nhiệt Địa trung hải:( ở phía tây): mùa đông mưa nhiều, mùa hạ nóng khô. Giải thích: Châu á có kích thước khổng lồ. Vị trí trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 2 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 Địa hình nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao ngăn chăn ảnh hưởng của biển vào đất liền và làm cho khí hậu phân hoá theo chiều cao. Câu 2. Vì sao nói châu á có khí hậu phân hoá đa dạng? Hãy giải thích. - Khí hậu châu á phân hoá thành nhiều đới từ bắc xuống nam. Gồm đới cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Vì lãnh thổ châu á trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo - Phân thành nhiều kiểu theo chiều đông tây (vd:Đới cận nhiệt có: cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt Địa Trung Hải, Cận nhiệt lục đia). Nguyên nhân do kích thước lãnh thổ rộng lớn, các núi sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển. - Ngoài ra ở vùng núi, sơn nguyên cao khí hâu còn phân hoá theo độ cao. Câu 3. Khí hậu gió mùa ẩm ở Đông á, nam á, đông nam á có đặc điểm chung gì? - Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước, làm cho thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều - Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời tiết khô và lạnh Câu 4. Châu á có mấy loại khí hậu phổ biến, nêu đặc điểm và vùng phân bố của chúng? - Có 2 loại khí hậu phổ biến| + Khí hậu gió mùa: Ôn đới gió mùa và cận nhệt gió mùa ở Đông á, nhiệt đới gió mùa ở Đông Nam á, Nam á. Đặc điểm: Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước, làm cho thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời tiết khô và lạnh + Khí hậu lục địa: gồm cận nhiệt lục địa, ôn đới lục địa, nhiệt đới khô. Phân bố ở Tây Nam á, Vùng nội địa Đặc điểm: mùa hạ nóng khô, mùa đông lạnh khô. Lượng mưa chỉ khoảng 200- 500mm, lượng bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí rất thấp. Câu 5. Gió mùa là gì? Nguồn gốc hình thành gió mùa châu á? Trình bày sự đổi hướng gió theo mùa ở Châu á. - Gió mùa là gió thổi theo từng mùa, có cùng phương nhưng ngược hướng và tính chất trái ngược nhau. - Nguồn gốc hình thành: Sự chênh lệch khí áp theo mùa giữa lục địa Châu á với 2 đại dương và Thái Bình Dương và ấn Độ Dương, làm phát sinh gió thổi thường xuyên và đổi hướng theo mùa. - Sự đổi hướng gió theo mùa ở Châu á: Mùa đông: Gió từ áp cao xibia thổi về hạ áp xích đạo và nam TBD, tính chất lạnh khô. Mùa hạ gió từ áp cao nam AĐD, nam TBD về hạ áp Iran, tính chất nóng ẩm mưa nhiều Câu 6. Nêu đặc điểm gió mùa ở Đông Nam á, Nam á. Vì sao chúng có đặc điểm khác nhau như vậy? - Đặc điểm: Mùa hạ gió từ áp cao Nam AĐD về hạ áp Iran: nóng ẩm, mưa nhiều, mùa đông gió từ áp cao Xibia về hạ áp XĐ: lạnh khô. GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 3 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 - Ng nhân: Mùa hạ gió xuất phát từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước Mùa đông gió xuất phát từ lục địa lạnh phía Bắc thổi về Câu 7. Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở I-an-gun.: a) Nêu nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa. Cho biết biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào? b) Giải thích vì sao I-an-gun lại mưa rất nhiều vào mùa hạ? HD: a, nhận xét: Nhiệt độ cao quanh năm. nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 25 0c(tháng 1). Nhiệt độ cao nhất khoảng 320c (tháng 4, 5). Có 2 lần nhiệt độ cực đại (tháng 4,5 và tháng 10,11). Mưa: lượng mưa lớn, mưa phân bố theo mùa, mùa hạ mưa nhiều (tháng 5-10). Mùa đông mưa ít. Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. b. GiảI thích: Do mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào mang nhiều hơi nước. E- ri- at: - Nhiệt độ: chênh lệch nhiệt độ lớn (biên độ nhiệt năm lớn). Tháng có nhiệt độ cao nhất khoảng 380C (tháng 7). Tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng 130C (tháng 1). - Lượng mưa: mưa rất ít, mưa chỉ xuất hiện vào các tháng mùa đông, tháng mưa cao nhất cũng chỉ khoảng 200 mm (tháng 2). Một số tháng không có mưa (tháng 7,8,9). => kết luận: Đây là khu vực có khí hậu nhiệt đới khô. U- lan-ba-to: - Nhiệt độ: chênh lệch nhiệt độ chênh lệch rất lớn trong năm. Tháng có nhiệt độ cao nhất khoảng 240C (tháng 6). Tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng – 120C (tháng 1). - Lượng mưa: Rất ít. Mưa tập trung vào các tháng mùa hạ. Tháng mưa nhiều nhất khoảng 500 mm (tháng 6). Một số tháng hầu như không có mưa (tháng 10,11,12) => kết luận: ôn đới lục địa. Câu 8: Dựa vào bảng : Nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải (Trung Quốc) Tháng Yếu Tố Nhiệt độ (0C) Lượng mưa (mm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 3,2 4,1 8,0 13,5 18,8 23,1 27,1 27,0 22,8 17,4 11,3 59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 5,8 12 37 Hãy vẽ biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và xác định địa điểm này thuộc kiểu khí hậu nào? GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 4 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 4. SÔNG NGÒI CHÂU Á: 3 đặc điểm chính - Sông ngòi châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. vd sông Tigơrơ, Ơphrat, S ấn, s Hằng, s Mê Công, S Hoàng Hà, Trường Giang. - Các sông ở châu á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. - Các sông Bắc á có giá trị chủ yếu về giao thông và thuỷ điện, còn sông ở các khu vực khác có giá trị về cung cấp nước cho sx và đời sống, thuỷ điện, giao thông, du lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản. Đặc điểm Khu vực BẮC Á ĐÔNG NAM Á NAM Á ĐÔNG Á TÂY NAM Á TRUNG Á Mạng lưới sông Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn: sông Ô bi, sông Inê-nit-xây, sông Lê Na… Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn: sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang, sông Mê Kông, sông Hằng…. Sông ngòi kém phát triển Hướng chảy Nam Bắc Chế độ nước lên + Mùa đông: sông bị đóng băng kéo dài. + Mùa xuân: nước sông lên nhanh (do băng tuyết tan ) gây ra lũ băng lớn. - Đông - Tây Chế độ nước phụ thuộc - Bắc - Nam chế độ mưa. + Mùa mưa: sông có nước lớn. + Mùa khô: nước sông cạn. Gần Đông - + Mùa khô: nước sông Tây cạn hoặc kiệt. + Mùa mưa: nước không lớn (do mưa, tuyết và băng tan từ các núi cao). Câu hỏi: Câu 1. Vì sao nói sông ngòi châu á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp? - Sông Bắc á: + Khá phát triển. + Chảy theo hướng Nam lên Bắc + Mùa đông sông đóng băng, lũ lớn vào mùa xuân + Nguồn cung cấp: Băng tuyết tan - Sông Đông á, Đông Nam á, Nam á: + Rất phát triển + lũ cuối hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân + Nguồn cung cấp: phụ thuộc vào chế độ mưa mùa - Sông Tây Nam á, Trrung á: + Kém phát triển GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 5 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 + Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm, có một số sông “chết” giữa hoang mạc + Nguồn cung cấp: Băng tuyết tan Câu 2. Cho biết giá trị và những bất lợi của sông ngòi châu á? Các sông Bắc á có giá trị chủ yếu về giao thông và thuỷ điện, còn sông ở các khu vực khác có giá trị về cung cấp nước cho sx và đời sống, thuỷ điện, giao thông, du lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản. Bất lợi: Lũ lụt gây thiệt hại lớn về người và của 5. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA THIÊN NHIÊN CHÂU Á: - Thuận lợi: + Nhiều khoáng sản có trữ lượng rất lớn ( Than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc...) + Các tài nguyên Đất, nước, khí hậu, rừng, biển rất đa dạng, các nguồn năng lượng ( địa nhiệt, mặt trời, gió, nước) rất dồi dào. Tíh đa dạng của tài nguyên là cơ sở đẻ tạo ra tính đa dạng của sản phẩm. Khó khăn: + Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn, các vùng lạnh giá chiếm diện tích lớn gây trở ngại cho giao thông, mở rộng diện tích trồng trọt, chăn nuôi của các dân tộc + Các thiên tai ( động đất, núi lửa, bão, lũ...) gây thiệt hại lớn về người và của B. ĐỊA LÍ KINH TẾ – XÃ HỘI CHÂU Á 1. CHÂU Á LÀ MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN Giải thích vì sao Châu á có dân số đông nhất thế giới? - Dân số châu á chiếm trên 60% dân số thế giới ( năm 2002) - Gấp 5 lần dân số châu âu, gấp 117 lần dân châu đại dương, gấp 4 lần châu mĩ và châu phi - Có các nước đông dân nhất, nhì thế giới là Trung Quốc và ấn Độ * Nguyên nhân Châu á đông dân: - ĐK tự nhiên: thuận lợi cho sinh sống và sản xuất: + Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều chiếm diện tích lớn + Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ + Nguồn nước dồi dào + Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản phong phú - ĐK kinh tế – xh: + Tập quán trồng lúa nước cần nhiều lao động + Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, là cái nôi của nhiều nền văn minh + Hầu hết các nước có nền kinh tế đang phát triển, cần nhiều lao động + Quan niệm con trai con gái còn nặng nề GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 6 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 2, Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: Môngôlôit, Ơrôpêôit, Ôxtralôit, người lai 3, Nơi ra đời của các tôn giáo lớn: -An độ giáo: ra đời thế kỉ đầu, thiên niên kỉ thứ nhất trước công nguyên. ở ấn Độ - Phật giáo: thé kỉ 6, tr CN ở ấn Độ - Kitô giáo: Đầu CN tại Palestin - Hồi giáo: Thế kỉ 7 sau CN, tại arâpxêut * ý nghĩa của tôn giáo đối với đời sống, xã hội Châu á; - Tạo ra sự đa dạng, độc đáo trong văn hoá, kiến trúc, phong tục tập quán, - Các giáo lí tốt đẹp góp phần giáo dục con ngưòi hướng thiện - Tuy nhiên tục ăn kiêng, các giáo lí khắt khe, sự đa dạng tôn giáo sẽ gây khó khăn cho sx, dễ xảy ra mâu thuẫn tranh chấp lẫn nhau 4. PHÂN BỐ DÂN CƯ: Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư châu á Không đồng đều - Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển thuộc Đông á, Đông Nam á, Nam á. (Một số nơi mật độ dân số trên 100ng/ km2 như phía đông Trung Quốc, đồng bằng ven biển Việt Nam, án Độ..... )Do ở đây địa hình bằng phẳng, giao thông thuận lợi, đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều. - Thưa thớt: vùng núi, cao nguyên thuộc Tây Nam á, vùng trung tâm nội địa (vd phía tây Trung Quốc,Irac,Arâpxêut.. chưa đến 1ng/km2) Vùng lạnh giá phía bắc. Do ở đây đi lại khó khăn, khí hậu khô hạn, lạnh giá. 5. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CHÂU Á: Các nước Châu á có quá trình phát triển sớm và trải qua nhiều giai đoạn: - Thời cổ, trung đại kinh tế - xh châu á phát triển đạt trình độ cao so với thế giới: + Có nhiều nền văn minh nổ tiếng, nhiều dân tộc đạt trình độ phát triển cao của thế giới + Người dân biết khai thác, chế biến khoáng sản, nghề thủ công, trồng trọt, chăn nuôi, nghề rừng. + Họ đã tạo ra nhiều mặt hàng nổi tiếng, được phương Tây ưa chuộng (như Gốm,sứ,tơ lụa của TQ, đồ thuỷ tinh, trang sức vàng, bạc của Ân Độ, Thảm len, đồ da, vũ khí của Tây Nam á, ...) và nhờ đó thương nghiệp phát triển, đã xuất hiện con đường tơ lụa từ TQ sang các nước phương Tây, các con đường trên biển, cũng nhờ việc tìm đường sang buôn bán với ấn Độ mà Côlômbô đã tìm ra Châu Mĩ - Thế kỉ 16-19: GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 7 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 + Hỗu hết các nước châu á bị thực dân xâm chiếm và phong kiến kìm hãm, nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài, tụt hậu so với thế giới. + Riêng Nhật Bản nhở cải cách Minh Trị nên phát triển nhanh chóng. - Sau chiến tranh TG thứ 2 đến nay: + Sau chiến tranh thế giới thứ 2, hầu hết các nước đều kiệt quệ, người dân cực khổ + Nhưng từ nữa cuối thế kỉ XX đến nay, kinh tế các nước châu á vươn lên mạnh mẽ nhưng phát triển không đều. Câu hỏi: Câu 1. Vì sao nói sau chiến tranh thế giới 2, kinh tế các nước châu á vươn lên mạnh mẽ nhưng phát triển không đồng đều? ( BT về nhà) Sau thế chiến II, kinh tế các nước châu á rơi vào kiệt quệ,, người dân vô cùng cực khổ. Đến nửa cuối thế kỉ XX, kinh tế châu á vươn lên mạng mẽ nhưng phát triển không đều, có thể chia ra các nhóm nước như sau: Nước phát triển: Nhật Bản. Kinh tế xã hội phát triển toàn diện, là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 TG Các nước và lãnh thổ công nghiệp mới (NICS): Có trình độ công nghiệp hoá cao và nhanh. Như Xingapo, Đài loan, Hàn Quốc, Hồng Kông Các nước Công – nông nghiệp: Công nghiệp phát triển nhanh nhưng nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng. (Trung quốc, ấn độ, Thái Lan, Malaixia, Việt nam) Các nước Nông nghiệp: Mianma, lào, Campuchia Các nước giàu lên nhờ dầu mỏ nhưng kinh tế xã hội phát triển chưa cao như : Brunây, arâpxêut, Côoet Hiện nay, ở châu á, Các nước có thu nhập thấp, đời sông người dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao. 6. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CHÂU Á: a, Nông nghiêp * Thành tựucủa nền nông nghiệp châu á? - Chiếm 93% sản lượng lúa gạo, 39% sản lượng lúa mì của thế giới - Trung Quốc, ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới đã cung cấp đủ lương thực cho người dân và còn thừa để xk - Thái Lan, Việt Nam từ chỗ là nước phải nhập khẩu lương thực, thì nay xuất khẩu gạo đứng nhất nhì thế giới - Các vật nuôi rất đa dạng: Vùng kh gió mùa nuôi trâu bò, lợn, gà, vịt. Vùng kh khô hạn nuôi dê, bò, ngựa cừu. Vùng kh lạnh nuôi tuần lộc - Châu á nổi tếng với các loại cây công nghiệp như bông, chè, cao su , cà phê, dừa, cọ dầu... * Nhờ những đk nào giúp châu á sx lúa gạo nhiều nhất thế giới? - Đk tự nhiên: + Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ ( ấn hằng, Đb lưỡng hà, đb sông cửu long...) GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 8 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 + Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều đặc biệt là ở vùng kh gió mùa thuộc đông á, nam á, đông nam á. thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa nước + Sông ngòi phát triển, nguồn nước dồi dào vừa bồi đắp phù sa màu mỡ vừa cung cấp nước cho tưới tiêu. - Đk Kinh tế – xh: + Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước + Dân số đông thị trường tiêu thụ rộng lớn, + Người dân có tập quán ăn nhiều lương thực, đặc biệt trong bữa ăn không thể thiếu cơm b, Công nghiệp * Vì sao nói công nghiệp của châu á đa dạng nhưng phát triển chưa đều? - Cơ cấu CN của châu á đa dạng gồm: CN khai khoáng, CN luyện kim, Cơ khí chế tạo, Điện tử, sx hàng tiêu dùng... - CN khai khoáng phát triên ở hầu hết các nước - CN luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử: phát triển ở các nước có trình độ KHKT như Nhật , Trung Quốc, ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan - CN sx hàng tiêu dùng: phát triển ở hầu hết các nước * Vì sao các nước châu á phát triển mạnh các ngành công nghiệp nhẹ? - Các ngành công nghiệp nhẹ (công nghiệp sx hàng tiêu dung), phát triển ở hầu hết các nước châu á. Với rất nhiều ngành khác nhau như: dệt may, giày da, chế biến lương thực tp ... - Sở dĩ các nước châu á ưu tiên phát triển nhóm ngành này vì: + Có nguồn lao động dồi dào, thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp nhẹ là các ngành cần nhiều lao động, vừa phát triển sx vừa tạo được nhiều việc làm cho người dân + Châu á có nguồn nguyên liệu từ trồng trọt, chăn nuôi, từ rừng, biển rất dồi dào thuận lợi cho cn chế biến lttp + Phần lớn các nước Châu á ở trình độ đang phát triển, vốn ít cần quay vòng vốn nhanh, trình độ KHKT chưa cao nên chủ yếu họ đầu tư cho CN nhẹ. -------------------------------------------------------------------------------------------------------II. ĐỊA LÍ CÁC KHU VỰC CHÂU Á A. TÂY NAM Á Câu hỏi 1. Đặc điểm vị trí địa lí Tây Nam á? ý nghĩa đối với sự phát triển kt-xh? - Vị trí: Nằm giữa các vỹ tuyến: khoảng từ 120B - 420B Giáp nhiều biển, vịnh biển: Vịnh pec-xich, biển Arap, biển đen, biển Đỏ, biển Caxpi, Địa Trung Hải. Giáp Nam á, Trung á, ngăn cách với châu Phi qua kênh đào xuy- ê. - ý nghĩa: Vị trí chiến lược quan trọng. Nằm trên đường giao thông hàng hải quốc tế, ngả 3 châu lục Âu- á- Phi. Nằm trên túi dầu mỏ của thế giới (65% trử lượng dầu mỏ GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 9 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 TG). Vừa thuận lợi để phát triển công nghiệp hoá dầu, giao lưu kinh tế với thế giới nhưng cũng là địa bàn nhạy cảm, dễ xảy ra tranh chấp. 2. Sự phân bố các miền địa hình của Tây nam á? - Địa hình tây nam a chủ yếu là núi và sơn nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. - phía Đông Bắc có các dãy núi cao, chạy từ bờ Địa Trung hải, nối hệ An-pi với hệ hima-lay-a, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I-ran. - Phía tây nam là sơn nguyên A-rap rộng lớn - ở giữa là đồng bằng lưỡng hà 3. Khí hậu: Tây Nam A nằm trong đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt, gồm các kiểu nhiệt đới khô, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải. Khí hậu rất khô hạn, mưa rất ít, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm không khí thấp vì vậy cảnh quan ở đây chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc. 4. Sông ngòi: kém phát triển, 2 sông lớn nhất khu vực là Ti-gơ-rơ và ơphrat. Chế độ nước của sông ngòi phụ thuộc rất lớn vào chế độ nước do băng tuyết tan từ các đỉnh núi cao. 5. Tài nguyên: Giàu tài nguyên dầu mỏ bậc nhất thế giới, nơi đây chiếm 65% trữ lượng dầu mỏ, 25% trữ lượng khí đốt của thế giới. Dầu mỏ và khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng Lưỡng Hà, ven vịnh Pec-xich. Các nước giàu dầu mỏ như Cô-oét, A-rập-xê-út, Irắc. 6. Dân cư. - Điều kiện tự nhiên khó khăn nên Tây Nam á là khu vực ít dân của châu á, dân só khoảng 286 triệu người. - Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng ven biển, đồng bằng,vùng có nhiều mưa là những nơi có thể đào giếng lấy nước ngầm cho sinh hoạt và sx. - Phần lớn người dân theo đạo Hồi 7. Kinh tế. Trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch giữa các nước trong khu vực. Những nước giàu dầu mỏ là những nước có thu nhập rất cao. Dựa vào điều kiện tự nhiên, trước đây người dân chủ yếu làm nông nghiệp, trồng lùa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm. Ngày nay,nhiều nước đã phát triển công nghiệp va thương nghiệp, đặc biệt là cộng khiệp khai thác và chế biến dầu khí. Mỗi năm khai thác được 1,1 tỉ tấn dầu, bằng 1/3 sản lượng dầu mỏ hằng năm của thế giới. Các nước có sản lượng dầu mỏ lớn là Arập-xê-ut, Cô-oet, I-rắc. 8. Chính trị Tây Nam á có vị trí chiến lược quan trọng, nằm ở ngả 3 châu lục Au-á-Phi, nằm trên đường giao thông hàng hải quốc tế, có kênh đào Xuy-ê chạy qua nối biển Địa Trung Hái và biến Đỏ, thông Đại Tây Dương và Ân Độ Dương. Lại có nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có nên đây là địa bàn thường xuyên xảy ra các cuộc tranh chấp, xung đột giữa các bộ tộc, đân tộc, trong và ngoài khu vực. Tình hình chính trị xã hôi bất ổn định. GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 10 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 *. Giải thích vì sao Tây Nam á có nhiều biển bao quanh nhưng khí hậu lại khô hạn, cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến? - Nằm trên đường chí tuyến nam, là vùng áp cao động lực, nóng và khô - Địa hình nhiều núi và sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển - Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch từ trung tâm lục địa á-âu thổi ra. * Những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội ở Tây Nam á? * Thuận lợi: + Tây Nam á là khu vực giàu tài nguyên dầu mỏ, khí đốt của thế giới. Nơi đây chiếm 65% lượng dầu mỏ và 25% lượng khí đốt tự nhiên của thế giới, cho phép khai thác hằng năm trên 1 tỉ tấn dầu, chiếm 1/3 sản lượng dầu mỏ thế giới. Dỗu mỏ tập trung chủ yếu ở các nước vùng đồng bằng Lưỡng Hà và quanh vịnh pec-xich: I-rắc, Iran, Cô-oét, A-rập-xê-ut... + Vị trí chiến lược quan trọng, ngả 3 châu lục âu -á - phi. Nằm trên đường giao thông đường biển quốc tế, có kênh đào xuy-ê nối Địa Trung Hải với Biển Đỏ, thông Ân Độ Dương với Đại Tây dương. * Khó khăn - Vị trí chiến lược quan trọng nên đây là địa bàn nhạy cảm, dễ xảy ra xung đột, tranh chấp, kinh tế- xh bất ổn định - Địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp, ít đất canh tác nông nghiệp - Khí hậu khô hạn, sông ngòi thưa thớt, cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc chiếm diện tích lớn. Vì vây sx nông nghiệp rất khó khăn, nơi đây thường xuyên phải nhập khẩu lương thực. Bài tập: 4. Dựa vào ĐK tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Tây nam á có thể phát triển các ngành kinh tế nào? vì sao lại phát triển các ngành đó? 5. Vì sao tình hình chính trị-xh tây nam á lại phức tạp và thiếu ổn định? B. NAM Á: Gồm các nước: Ân Độ, Xi-ri-lan-ka, Man-đi-vơ, Băng-la-đét, Bu-tan, Nê-pan, Pa-kixtan - Vị trí nằm về phía Nam châu á, có 3 mặt giáp biển: Biển A-rap, vịnh Ben-gan, Ân độ dương. I. Địa hình Nam á: Nam á có 3 miền đìa hình khác nhau: + Phía bắc: hệ thống núi Hy-ma-lay-a hùng vĩ, hướng TB-ĐN, dài gần 2600km, rộng trung bình 320-400km GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 11 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 + Phía Nam: cao nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng, hai rìa phía Tây và phía Đông là các dãy Gát Tây và Gát Đông. + Nằm giữa chân núi Hy-ma-lay-a và sơn nguyên Đê-can là đồng bằng ấn-Hằng rộng và bằng phẳng, chạy từ biển A-rap đến vịnh Ben-gan hơn 3000km, rộng từ 250350km. II. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên: - Đại bộ phận Nam á nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trên các vùng đồng bằng và sơn nguyên thấp, mùa đông có gió mùa đông Bắc với thời tiết lạnh khô, mùa hạ từ tháng 4 đến tháng 9, gió mùa Tây Nam nóng ẩm. - Trên các vùng núi cao, đặc biệt ở Hy-ma-lay-a, khí hậu phân hoá theo độ cao và hướng sườn. Trên các sườn phía Nam, dưới thấp thuộc khí hậu nhiệt đới gío mùa ẩm, mưa nhiều, càng lên cao khí hậu mát dần. Từ độ cao 4500m trở lên là đới băng tuyết vĩnh cửu. ở sườn phía Bắc, có khí hậu lạnh và khô, lượng mưa dưới 100mm. Vùng Tây Bắc ấn độ và Pa-kix-tan thuộc khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa hằng năm từ 200500mm - lượng mưa phân bố không đồng đều trên lãnh thổ> nơi có mưa nhiều là phía Đông Nam và phía Tây dãy Gát tây, nôi đây có những địa điểm lượng mưa dến 11000mm/năm như Sê-ra-phun-ri. Nơi mưa ít ở Tây Bắc, có nơi chỉ khoảng 183mm/năm. - Nam á có nhiều hệ thống sông lớn như sông Ân, sông Hằng, sông Bramaput. - Nam á nhiều kiếu cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, và cảnh quan núi cao. * Địa hình tác động như thế nào đến khí hậu Nam á? Địa hình Nam á phân làm 3 miền rõ rệt, địa hình có tác động lớn đến sự phân hoá lượng mưa Nam á: - Phía Bác là hệ thống núi Hymalaya hùng vỹ, chạy theo hướng TB-ĐN, dài gần 2600km, rộng từ 320-400km. Đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa Trung á và Nam á. Về mùa đông, Hymalaya có tác dụng như một bức tường thành chắn khối không khí lạnh từ Trung á tràn xuống, làm cho Nam á ấm hơn miền Bắc việt Namlà nơi có cùng vỹ độ. Đồng thời nó đón gió mùa tây nam từ biển thổi vào, mưa trút hết ở sườn nam, lượng mưa TB 2000-3000mm/năm. - Phía Nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía đông và phía tây của sơn nguyên là hai dãy Gát Đông và Gát Tây, 2 dãy núi này có tác dụng ngăn cản ảnh hưởng của biển vào đất liền nên sơn nguyên Đê-can là khu vực ít mưa - Nằm giữa chân núi Hymalaya và sơn nguyên Đê-can là đồng bằng Ân-Hằng, rộng và bằng phẳng, là hành lang hứng mưa từ gió mùa Tây Nam mang đến. - Trên các vùng núi cao, nhất là Hymalaya, khí hậu thay đổi theo chiều cao và phân hoá rất phức tạp. Các sườn phía Nam, phần thấp thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mưa nhiều. Càng lên cao khí hậu càng mát dần. Từ độ cao 4500m trở lên là đới băng tuyết vĩnh cửu. Sườn phía Bắc có khí hậu lạnh và khô, lượng mưa dưới 100mm. GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 12 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 - Vùng Tây Bắc ấn Độ và Pakistan thuộc đới khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa từ 200500mm. III. Dân cư. - Nam A là khu vực tập trung dân cư đông đúc của châu á, mật độ dân số cao. - Ân Độ là nước đông dân nhất trong khu vực, xếp thứ 2 trên thế giới về dân số sau Trung Quốc, năm 2000 dân số Ân Độ đạt hơn 1 tỉ người. - Phân bố dân cư không đều, các vùng đồng bằng và các vùng có mưa nhiều dân cư tập trung đông (đồng bằng Ân-Hăng, đồng bằng ven biển nằm dưới chân núi Gát Tây, Gát đông, khu vực sườn nam núi Hymalaya. - Dân cư chủ yếu theo, An Đô giáo, hồi giáo, phật giáo ... Các tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế-xã hội ở Nam á. IV. Kinh tế-xã hội - Nam á là cái nôi của nền văn minh thế giới - Trước 1947, toàn bộ Nam á là thuộc địa của đế quốc Anh, nơi cung cấp nguyên liệu, nông sản nhiệt đới và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp cho các công ty tư bản Anh. - Năm 1947, các nước Nam á giành được độc lập và xây dụng nền kinh tế tự chủ. - Ân Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực + Sản lượn công nghiệp của Ân Độ đứng hàng thứ 10 thế giới, có nhiều ngành đạt trình độ cao: luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử ... + Nông nghiệp đạt nhiều thành tựu to lón, nhờ 2 cuộc cách mạng xanh và cách mạng trắng Ân Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân. 3. Cách mạng xanh là gì? cm trắng là gì? trình bày những thành tựu của nông nghiệp ấn Độ? - Cách mạng xanh là cuộc cách mạng trong nghành trồng trọt, được tiến hành bằng các biện pháp cải tạo, lai tạo, nhập khẩu giống cây trồng, ứng dụng KHKT và trồng trọt, hoá học hoá, điện khí hoá ... nông nghiệp, vì vậy đã cho sản lượng lương thực dồi dào. - Cách mạng trắng là cách mạng trong ngành chăn nuôi, được tiến hành bằng các biện pháp cải tạo giống vật nuôi cho năng suất thit, trứng, sữa cao nhất, đặc biệt là giống trâu và dê khoẻ, cho sản lượng sữa có chất lượng đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của người dân Ân Độ, đặc biệt là những người ăn kiêng. Trước đây ấn độ thường xuyên thiếu lương thực, Nhờ 2 cuộc cách mạng trong nông nghiệp, Ân Độ đã có sản lượng lúa gạo nhiều thứ 2 châu á, cung cấp dủ nhu cầu lương thực thực, thực thực phẩm cho số dân đông thứ 2 thề giới và còn thừa để xuất khẩu. 4. Vì sao nói ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất Nam á? 5. Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư nam á? C. ĐÔNG Á: 1. Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông A GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 13 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 - Lãnh thổ Đông á gồm 2 bộ phận khác nhau: phần đất liền và phần hải đảo. Phần đất liền bao gồm Trung Quốc và bán đảO TriềU Tiên. Phần hải đảo gồm quần đảo Nhật Bản, Đảo Đài Loan và đảo Hải nam. - Đông á giáp với Trung á, Nam á, Đông Nam á, phia s đông mở ra Thái Bình Dương rộng lớn. 2. Đặc điểm tự nhiên: * Phần đất liền: + Gồm Trung Quốc va bán đảo triều Tiên, chiếm đại bộ phận diện tích lãnh thổ Đông á (83,7% diện tích lãnh thổ) + Có điều kiện tự nhiên đa dạng, phân thành 2 miền rõ rệt: Đk tự nhiên Địa hình Nửa phía Tây Nửa phía Đông Là miền núi và sơn nguyên cao hiểm trở, xen với các bồn địa rộng. - Núi cao: Thiên Sơn, Côn Luân, Hymalaya - Sơn nguyên Tây Tạng, Thanh hải - Bồn địa: Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim... Gồm các núi trung bình, núi thấp xen với các đồng bằng rộng, bằng phẳng - Đồng băng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung.. Sông ngòi Nơi bắt nguồn của các con sông lớn (HoàngHà, Trường giang) Nơi các sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang) đổ ra biển Khí hậu Nằm sâu trong nội địa, gió mùa Khí hậu gió mùa ẩm, một không xâm nhập vào được nên Khí năm có 2 mùa gió, mùa hậu khô hạn đông có gió mùa Tây bắc, thời tiết khô và lạnh. Mùa hè gió Đông nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều. Cảnh quan Chủ yếu là thảo nguyên khô, hoang Rừng lá rộng ôn đới và cận mạc và bán hoang mạc nhiệt đới. * Các sông lớn ở phần đất liền: Hoàng Hà, Trường Giang đều phát nguyuồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông nhưng chế độ nước rất khác nhau: Hoàng Hà có chế độ nước thất thường, Trường Giang có chế độ nước điều hoà. * Phần hải đảo: - Gồm quần đảo Nhật Bản và đảo Đài Loan - Là miền núi trẻ nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương, thường xảy ra động đất, núi lửa, Địa hình chủ yếu là núi, đồng bằng nhỏ, hẹp - Sông ngắn, dốc, nhiều suối nước nóng GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 14 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 - Cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng ôn đới và cận nhiệt đới 2. Kinh tế-xã hội khu vực đông á a. Khái quát về dân cư và sự phát triển của khu vực Đông á - Đông á là khu vực có dân số rất đông, hiều hơn dân só của các khu vực lớn như Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ - Các quốc gia Đông á có nền văn hoá gần gũi nhau - Sau chiến tranh tranh thế giới 2, nền kinh tế các nước Đông A đều kiệt quệ. Ngày nay kinh tế xã hội Đôngá có đặc điểm: + Phát tiển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao + Từ san xuất để thay thế nhập khẩu, nay đã sx để xuất khẩu + Một số nuớc như Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành các nền kinh tế mạnh của thế giới. b. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông á 1. Nhật Bản + Nhờ cải cánh Minh Trị (nửa sau thế kỉ XIX), nề kinh tế Nhật phát triển nhanh, trở thành nước tư bản, nước đế quốc đầu tiên ở châu á + Bị thua trận trông thế chiên II, lãnh thổ bị tàn phá, kinh tế Nhật bị suy sụp. Nhờ lòng quyết tâm, tinh thần chịu khó của người đan Nhật và nhận được nguồn vốn đầu tư rất lớn từ nước ngoài, kinh tế nNhật đã khôi phục và phát triển nhanh. + Hiện nay Nhật là cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì + Nhật có các ngành công nghiệp mũi nhọn, đứng đầu thế giới như: công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển, công nghiệp điện tử, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. + Thương mại, du lịch, dịch vụ cũng phát triển mạnh nhờ đó dân Nhật có thu nhập bình quân/ người rất cao. 2. Trung Quốc + Là nứoc đông dân nhất thế giới. Nhờ đường lối cải cách và mở cửa, phat shuy được nguồn lao động dồi dào, nguồn tài nguyên phong phú nên trong vòng 20 năm trở lại đay nền kinh tế TQ đã có những thay đổi lớn lao. - Thành tựu quan trọng nhất là: + Đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ dân + Phát triển nha h một nền công nghiệp hoàn chỉnh, có một số ngha hf hiện đại như; điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng khồg vũ trụ. + Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định (trên 7%). Sản lượng lương thực, điện, than đứng đầu thế giới. 1, Nêu những điểm khác nhau về địa hình phần đất liền và phần hải đảo của khu vực đông á? GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 15 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 2. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của sông Hoàng Hà và sông Trường giang? 3. Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông á?Điều kiện khí hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào? 4. Nêu tên các nước và vùng lảnh thổ Đông á và vai trò của các nước và vùng lãnh thổ Đông á trong sự phát triển hiện nay trên thế giới? - Đông á gồm các nước: TQ, Hàn Quốc, Nhật, Triều Tiên, và lãnh thổ Đài Loan.Vai trò của các quốc gia Đông á trên thế giới ngày càng lớn. - Nhật Bản là nước phát triển nhất châu A, đứng thú 2 thế giới sau Mĩ. Nhật có các ngành công nghiệp hàng đầu, sản phẩm bán rộng rãi trrên thị trường thế giới như hàng điện tử, hàng tiêu dùng, chế tạo ô tô, tàu biển. - Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, kinh tế phát triển nhanh chóng,tốc độ tăng trưởng GDP 7%/năm. Nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới như: than, lương thực, điện, Nay đang trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới. - Hàn Quốc, Đài loan là nước và lãnh thổ công nghiệp mới, tốc độ công nghiệp hoá rất nhanh. 5. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào Trung Quốc có tốc độ phát triển nhanh ? nêu các thành tựu của kinh tế TQ? 6. Vì sao Nhật trỏ thành nước phát triển nhất châu á và đứng thứ 2 TG? 7. Giải thích vì sao phần phía tây Trung Quốc khí hậu khô hạn, cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc? D. ĐÔNG NAM Á? 1. Vị trí địa lí ĐNA, ý nghĩa? 2. Đặc điểm địa hình ĐNA, ý nghĩa của các đồng bằng của khu vực này? 3. Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ mùa đông? vì sao chúng có đặc điẻm khác nhau như vậy? 4. Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở ĐNA? 5. Vì sao nói ĐNA có nền văn hoá gần gũi nhau? sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của ĐNA tạo thuận , khó khăn gì cho sự hợp tác của các nước? 6. Đặc điểm kinh tế ĐNA? Vì sao nói kinh tế ĐNA phát triển nhanh song chưa vững chắc? E. ASEAN 1. Các nước ĐNA có đk thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? 2. Mục tiêu hợp tác của Asean thay đổi như thế nào qua thời gian? 3. Phân tích những lợi thế, khó khăn của việt nam khi gia nhập Asean? GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 16 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 II. TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC I. Các nhân tố hình thành khí hậu: 1. Vỹ độ địa lí. - Vùng nội chí tuyến, mặt trời chiếu vuông góc xuống mặt đất,nhận được nhiều ánh sáng, nhiệt độ cao: Nhiệt đới - Từ chí tuyến đến vòng cực, góc chiếu mặt trời giảm dần, nhiệt độ giảm, không nóng như đới nóng, không lạnh như đới lạnh: Ôn đới - Từ vòng cực đến cực,góc chiếu mặt trời nhỏ, nhận được ít ánh sáng, nhiêt độ thấp: Hàn đới 2. Địa hình; - Độ cao địa hình: khí hậu phân hoá từ chân núi lên đỉnh núi - Địa hình đón gió hay khuất gió: sườn đón gió nhiều mưa, ngược lại sướn khất gió mưa ít - Địa hình bờ biển: Địa hình bờ biển càng bị chia cắt, khúc khuỷu thì ảnh hưởng của biển vào đất liền càng lớn, độ ẩm ccàng cao. 3. Kích thước lãnh thổ: kích thước lãnh thổ rông lớn thì vùng nằm bên trong nội địa khí hậu khô hạn, mùa hè nóng, mùa đông rất lạnh. 4. Vị trí gần hay xa biển: Vùng gần biển mưa nhiều, độ ẩm cao, mùa hè mát, mùa đông ấm hơn vùng nằm xa biển. II. Sự hình thành các loại gió chính trên trái đất: III. Bài tập: 1. Giải thích vì sao thủ đô Oen-lin-tơn (410N, 1750Đ) của Niu-di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ? - Vào ngày 22 tháng 12(Đông Chí), tia sáng Mặt trời chiếu thẳng gốc vào chí tuyến Nam => Nam Bán Cầu nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nên đây là mùa hạ của Nam Bán Cầu mà Thủ đô Oen -lin-tơn nằm ở Bán Cầu Nam gần với đường chí tuyến Nam nên đón năm mới vào những ngày nắng ấm. 2, Vẽ sơ đồ các vành đai gió, nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên trái đất? 3, Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, trình bày mối quan hệ giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên? 4, vẽ sơ đồ các đới khí hậu trên trái đất. Giải thích sự hình thành các đới khí hậu trên tráI đất? 5. Hướng dẫn phân tích các biểu đồ hình 20.2 trang 71 SGK: * Biểu đồ A: - Nhiệt độ GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 17 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 + Nhiệt độ cao quanh năm, có 2 lần nhiệt độ lên cao + Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 4,11 ≈ 300C + Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 12,1 ≈ 270C + Biên độ nhiệt trong năm: 30 => chênh lệch nhiệt độ không nhiều - Lượng mưa + Mưa không đều, phân thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa tháng 5 -> tháng 9 mùa khô tháng 10 -> tháng 4 => Khí hậu nhiệt đới gió mùa * Biểu đồ B - Nhiệt độ + Nóng quanh năm > 260C - Lượng mưa Mưa nhiều quanh năm, mưa nhiều vào tháng 4, tháng 10 => Khí hậu xích đạo ẩm * Biểu đồ C - Nhiệt độ + Nhiệt độ tháng thấp nhất: Tháng 7: - 100C => mùa đông lạnh + Nhiệt độ tháng cao nhất: Tháng 12,1 ≈ 150C + Biên độ nhiệt trong năm: 250C => chênh lệch lớn - Lượng mưa: + Mưa đều quanh năm, có những tháng mưa dưới dạng tuyết rơi + Số tháng mưa nhiều tháng 6 -> tháng 9 => Khí hậu ôn đới lục địa * Biểu đồ D - Nhiệt độ + Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1, 2: 50C => mùa đông không lạnh lắm + Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 7,8: 250C -> mùa hạ nóng + Biên độ nhiệt trong năm khoảng 200C - Lượng mưa: + Phân bố không đều + Mưa nhiều vào tháng 10 -> 12 (mùa đông) + Mưa ít vào các tháng 6 -> 8 (mùa hạ)  Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 18 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 Tuần 9, 10 III. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM Nhà nướcc ta khẳng định vị thế của VN: VN là một quốc gia độc lập có chủ quyền, thống nhất và toàn vện lãnh thổ, gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời” Việt nam là một bộ phận của thế giới: + Vn gắn liền với lục địa á- âu, thuộc ĐNA + VN có biển là một bộ phận của biển Đông 1, Vì sao khẳng định VN là quốc gia tiêu biểu , thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực ĐNA? - Về tự nhiên: Tính chất bao trùm của thiên nhiên Việt nam là tính chất nhiệt đới gió mùa, là tính chất chung của khu vực. - Về văn hoá: có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc gắn bó với khu vực và có nhiều nét tương đồng nhau (vd) - Về lịch sử: là lá cờ đầu chống thực dân đế quốc. 2, Công cuộc đổi mới của VN bắt đầu từ năm nào? Thành tựu vn đã đạt được trong thời gian qua? Công cuộc đổi mới của vn bất đầu từ năm 1986 đến nay đã đạt những thành tựu, to lớn, toàn diện: Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kt-xh kéo dài, kinh tế phát triển ổn định với gia tăng GDP 7%\ năm. Đời sống nhân dân được cảI thiện rõ rệt. Từ chỗ thiếu ăn phảI nhập khâu lương thực, nay trở thành 1 trong 3 nước xk gạo lớn nhất TG (Thái Lan, VN, Hoa Kì) Công nghiệp phát triển nhanh, Nhiều khu CN, khu chế xuất, khu công nghiệp kĩ thuật cao được hình thành Các ngành DV phát triển nhanh, ngày càng đa dạng Phát triển kinh tế nhiều thành phần, I. VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ: 1, Đặc điểm vị trí địa lí co ảnh hưởng như thế nào tới môi trường tự nhiên nước ta? Cho ví dụ? -Vị trí nội chí tuyến, cầu nối giữa đất liền và hải đảo, nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật làm cho thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới, gió mùa, ẩm. Không khô hạn như các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam á, Bắc Phi. Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú đa dạng. Vd: tính chất nhiệt đới: nhiệt độ trung bình năm trên 210C. Gió mùa và biển mang đến một lượng mưa lớn 1500 -2000mm/năm, độ ẩm > 80%. 2, Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta? GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 19 Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý 8 - Hình dạng lãnh thổ kéo dài bắc nam, hẹp ngang, bờ biển dài uốn cong hình chữ S: Có tác động đến tự nhiên là: + Làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng từ bắc vào nam, từ đông sang tây. + Biển ảnh hưởng sâu vào đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm Đối với giao thông: + Cho phép nước ta phát triển các loại hình giao thông đường bộ, đường biển, hàng không… + Lãnh thổ hẹp ngang, nằm sát biển, làm chia cắt giao thông B- N, thiên tai phá hoại các công trình giao thông 3, Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổVN có thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? - Tạo thuận lợi cho VN phát triển kinh tế toàn diện - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước đông nam á và thế giới trong xu thế toàn cầu hoá - Phaỉ luôn chú ý bảo vệ đất nước, Phòng chống thiên tai và chống giặc ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời...) II. BIỂN VIỆT NAM 1. Chứng minh biển Đông là một biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ĐNA - Biển lớn: đứng thứ 3 trong số các biển thuộc Thái Bình Dương - Tương đối kín: Thông với Thái Bình Dương qua các eo biển hẹp - Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa: trải từ xích đạo tới chí tuyến bắc, chế độ hải văn theo mùa 2. Biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh qua các yếu tố khí hậu biển? Tính chất nhiệt đới: - Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt trên 230C, không đóng băng. Nhiệt độ thay đổi theo mùa: mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền. Tính chất gió mùa: - Chế độ gió: tháng 10 – tháng 4: gió Đông Bắc. tháng 5 – 11: gió Tây Nam. - Dòng biển: hoạt động theo mùa Tính chất ẩm: lượng mưa tb 1100 -1300 mm/năm. 3. Biển đã đem lại những thuận lợi khó khăn gì cho sx và đời sống của nhân dân ta? Cần có biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển VN? III. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM GV :Trần Thị Thương Trường THCS Nguyên Trãi 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan