Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố uông bí, tỉnh quả...

Tài liệu Nghiên cứu quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố uông bí, tỉnh quảng ninh

.PDF
25
154
135

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI --------------------------- NGUYỄN THỊ NGÂN NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ: KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG Hà Nội – 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI --------------------------- NGUYỄN THỊ NGÂN KHÓA 2013-2015 NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Mã số: 60.58.02.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦN THỊ HƯỜNG Hà Nội – 2015 1 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các khoa, phòng, ban liên quan cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu. Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS TRẦN THỊ HƯỜNG người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin cảm ơn cơ quan đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học. Xin chân thành cảm ơn! Hà nội, tháng 06 năm 2015 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Ngân 3 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BCL Bãi chôn lấp BCLHVS Bãi chôn lấp hợp vệ sinh BVMT Bảo vệ môi trường CCN Cụm công nghiệp CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt DVMT Dịch vụ môi trường KXL Khu xử lý MTĐT Môi trường đô thị QH Quy hoạch QLCTR Quản lý chất thải rắn Sở TNMT Sở Tài nguyên Môi trường VSMT Vệ sinh môi trường TP Thành phố 4 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số hiệu hình Hình 1.1 Hình 1.2 Tên hình Bản đồ Thành phố Uông Bí Tỷ lệ hiện trạng sử dụng đất TP Uông Bí và các khu mở rộng Hình 1.3 Quy trình thu gom CTRSH ở thành phố Uông Bí Hình 1.4 Công nhân thu gom rác tại Phường Trưng Vương Hình 1.5 Điểm tập kết rác tại Phường Quang Trung Hình 1.6 Xe ép rác Hình 1.7 Bãi rác Lạc Thanh Hình 1.8 Bãi rác tạm ở Vàng Danh Hình 1.9 Kho chứa rác tạm ở Phường Trưng Vương Hình 1.10 Bãi xử lý chất thải rắn Đèo Sen Hình 1.11 Nhà máy xử lý chất thải rắn Bắc Sơn Hình 1.12 Người dân nhặt rác tại bãi chôn lấp Hình 2.1 Sơ đồ nguồn phát sinh CTRSH Hình 2.2 Quá trình phân loại và chế biến phân vi sinh tại nhà máy xử lý CTRSH Hình 2.3 Nhiều dụng cụ gia đình có thể dùng lại Hình 2.4 Các nguyên liệu dùng để tái chế từ CTRSH 5 Hình 3.1 Bảng hướng dẫn phân loại rác tại nguồn Hình 3.2 Mô hình thu gom và vận chuyển CTR cho TP Uông Bí Hình 3.3 Thùng đựng rác 340l Hình 3.4 Xe ép rác Hino Hình 3.5 Xe đẩy tay 660l (đa dạng màu) Hình 3.6 Xe đẩy tay thu gom CTR 400l Hình 3.7 Sơ đồ công nghệ đốt rác phát điện Hình 3.8 Công nghệ tuần hoàn nước rỉ trong bãi chôn lấp rác 6 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, biểu Tên bảng, biểu Bảng 1.1 Các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế - xã hội TP Uông Bí Bảng 1.2 Lao động thành phố Uông Bí năm 2009 - 2012 Bảng 1.3 Bảng 1.4 Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các phường, xã trên địa bàn thành phố Uông Bí Thành phần khối lượng chất thải rắn thành phố Uông Bí Bảng 1.5 Các tuyến và điểm thu gom rác tại thành phố Uông Bí Bảng 2.1 Nguồn gốc phát sinh CTR sinh hoạt Bảng 2.2 Định nghĩa thành phần CTRSH Bảng 2.3 Các loại chất thải đặc trưng từ nguồn CTR sinh hoạt Bảng 2.4 Chỉ tiêu phát sinh chất thải rắn Bảng 2.5 Bảng 2.6 Bảng 3.1 Bảng 3.2 Dự báo lượng CTRSH tại thành phố Uông bí phát sinh đến năm 2030 Dự báo lượng CTR dịch vụ thương mại và công cộng tại TP Uông Bí phát sinh đến năm 2030 Thể tích thành phần chất thải rắn sinh hoạt thu gom Số thùng chứa CTRSH cần thiết tính toán cho các phường, xã Bảng 3.3 Số điểm cẩu rác tính toán cho các phường, xã Bảng 3.4 Khối lượng CTR phân loại Bảng 3.5 Lộ trình thực hiện Quy hoạch quản lý CTR sinh hoạt thành phố Uông Bí đến năm 2030 7 Bảng 3.6 Bảng 3.7 Các dự án ưu tiên đầu tư về quản lý CTR thành phố Uông Bí Trách nhiệm thực hiên quy hoạch quản lý CTRSH trên địa bàn TP Uông Bí đến năm 2030 MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các hình vẽ Danh mục các bảng biểu MỞ ĐẦU ....................................................................Error! Bookmark not defined. Lý do chọn đề tài ........................................................Error! Bookmark not defined. Mục đích nghiên cứu ..................................................Error! Bookmark not defined. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................Error! Bookmark not defined. Phương pháp nghiên cứu............................................Error! Bookmark not defined. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................Error! Bookmark not defined. Các khái niệm (thuật ngữ) ..........................................Error! Bookmark not defined. Cấu trúc của luận văn .................................................Error! Bookmark not defined. NỘI DUNG.................................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ...............Error! Bookmark not defined. CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THÀNH PHỐ UÔNG BÍError! Bookmark not defined. 1.1. Giới thiệu chung về thành phố Uông Bí........Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Vị trí địa lý ....................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên. .................Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội ...............................Error! Bookmark not defined. 1.1.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. .........Error! Bookmark not defined. 1.2. Thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Uông Bí...................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Hiện trạng khối lượng, thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại thành phố Uông Bí .................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Hiện trạng phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt thành phố Uông Bí ...........................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Thực trạng xử lý, tái chế và tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt thành phố Uông Bí...................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.4. Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Uông Bí .................................................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TP UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH ...... Error! Bookmark not defined. 2.1. Cơ sở lý luận....................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Nguồn gốc phát sinh, thành phần chất thải rắn sinh hoạt trong đô thị. .................................................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Các tiêu chí lựa chọn công nghệ trong quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt ..........................................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Các công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.............. Error! Bookmark not defined. 2.1.4. Những yêu cầu và nguyên tắc cơ bản trong quy hoạch quản lý CTRSH .................................................................................Error! Bookmark not defined. 2.2. Cơ sở pháp lý...................................................Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Văn bản pháp quy do chính phủ ban hành .Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Văn bản pháp quy do Tỉnh/ Thành phố Uông Bí ban hành. ............... Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 .................................................Error! Bookmark not defined. 2.3. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của TP Uông Bí đến năm 2030 Error! Bookmark not defined. 2.4. Cơ sở thực tiễn. ...............................................Error! Bookmark not defined. 2.4.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới. ..........Error! Bookmark not defined. 2.4.2. Kinh nghiệm quy hoạch quản lý CTRSH tại Việt Nam .Error! Bookmark not defined. 2.4.3. Những kinh nghiệm quy hoach quản lý CTRSH có thể áp dụng cho TP Uông Bí...................................................................Error! Bookmark not defined. 2.5. Dự báo lượng chất thải rắn SH phát sinh tại TP Uông Bí đến năm 2030 .................................................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ UÔNG BÍ Error! Bookmark not defined. 3.1. Giải pháp quy hoạch hệ thống phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH tại Thành phố Uông Bí............................Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Đề xuất mô hình phân loại CTR tại nguồn Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Tính toán thiết bị và phương tiện lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn thành phố Uông Bí ...........................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Quy hoạch mạng lưới thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt .. Error! Bookmark not defined. 3.1.4. Quy hoạch xử lý chất thải rắn sinh hoạt .....Error! Bookmark not defined. 3.2. Xây dựng kế hoạch và nguồn lực thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Uông Bí .................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Lộ trình thực hiện quy hoạch và dự án ưu tiên đầu tư .....Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Nguồn lực thực hiện quy hoạch ..................Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Giải pháp thực hiện quy hoạch ...................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 1 MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài Hiện nay các hoạt động để phát triển kinh tế – xã hội của loài người là nguyên nhân chủ yếu gây ra những vấn đề ô nhiễm môi trường. Các hoạt động này, một mặt tạo ra nguồn của cải vật chất phục vụ cho đời sống của con người, mặt khác phát sinh các chất thải. Nếu không được quản lý tốt (thu gom, vận chuyển và xử lý) sẽ làm thay đổi tính chất trong lành của môi trường, ảnh hưởng tới sự phát triển của sinh vật nói chung và con người nói riêng. Ở nước ta, trong những năm gần đây do quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước và quá trình đô thị hoá đã làm cho lượng chất thải phát sinh ngày càng tăng và đang là vấn đề bức xúc cần được quan tâm giải quyết. Và một trong những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu là chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt…của người dân. Nhà nước ta đã chú trọng đến công tác bảo vệ môi trường và quản lý chất thải rắn đô thị. Tuy nhiên, việc quản lý chất thải rắn vẫn còn nhiều vấn đề bất cập làm giảm hiệu quả thu gom gây cản trở giao thông, mất mĩ quan đô thị, gây ô nhiễm môi trường. Thành phố Uông Bí nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Quảng Ninh cách thành phố Hạ Long 35 km, cách Hà Nội 120 km, cách Hải Phòng 30 km. Năm 2013, thành phố Uông Bí đã được công nhận là đô thị loại II gồm 10 phường, 5 xã với tổng diện tích đất tự nhiên sau khi mở rộng là 30.232,24 ha trong đó diện tích hiện trạng Thành phố 25.630,77 ha. Thành phố Uông Bí có tốc độ đô thị hóa tăng nhanh, cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu cuộc sống vật chất và sử dụng tài nguyên ngày càng lớn kéo theo sự gia tăng lượng chất thải rắn nói chung và lượng chất thải rắn sinh hoạt nói riêng ngày càng nhiều. Vì vậy, thành phố đòi hỏi phải có các giải pháp quản lý chất thải rắn nói chung và chất thải rắn sinh hoạt nói riêng hợp lý, sử dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng và xử lý thích hợp nhằm 2 hạn chế chôn lấp, giảm thiểu ô nhiễm môi trường theo ”Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050” đã được phê duyệt theo Quyết định số 2149/QĐ­Ttg ngày 17 tháng 12 năm 2009. Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt Thành phố Uông Bí, Tỉnh Quảng Ninh” là thực sự cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.  Mục đích nghiên cứu ­ Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP Uông Bí. ­ Đề xuất giải pháp quy hoạch quản lý thu gom, phân loại, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt TP Uông Bí ­ Tỉnh Quảng Ninh.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ­ Đối tượng nghiên cứu: Chất thải rắn sinh hoạt. ­ Phạm vi nghiên cứu: TP Uông Bí theo QH đến năm 2030.  Phương pháp nghiên cứu ­ Phương pháp tiếp cận hệ thống trong việc khảo sát, thu thập thông tin, thống kê và xử lý số liệu liên quan đến đề tài. ­ Phương pháp tổng hợp dự báo, phân tích đánh giá. ­ Phương pháp kế thừa ­ Phương pháp so sánh, đối chiếu ­ Phương pháp chuyên gia (thông qua các ý kiến đóng góp của các chuyên gia, giảng viên...)  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ­ Ý nghĩa khoa học Đề xuất giải pháp thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Uông Bí dựa trên những cơ sở khoa học. ­ Ý nghĩa thực tiễn 3 Đưa ra các giải pháp để quy hoạch quản lý tổng hợp chất thải rắn sinh hoạt có hiệu quả phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của TP Uông Bí góp phần làm xanh – sạch đẹp cho TP Uông Bí, đồng thời có thể áp dụng cho các thành phố khác có điều kiện tương đồng tham khảo học tập.  Các khái niệm (thuật ngữ) ­ Chất thải rắn : là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. CTR bao gồm CTR thông thường và CTR nguy hại. ­ Chất thải rắn sinh hoạt: còn gọi là rác thải sinh hoạt, là các chất rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt của con người và động vật nuôi. Chất thải dạng rắn phát sinh từ khu vực đô thị ­ gọi là chất thải rắn đô thị bao gồm các loại chất thải rắn phát sinh từ các hộ gia đình, khu công cộng, khu thương mại, các công trình xây dựng, khu xử lý chất thải. ­ Quản lý chất thải rắn là các hoạt động kiểm soát chất thải trong suốt quá trình từ phát sinh đến thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, thải bỏ, tiêu huỷ chất thải. ­ Quy hoạch quản lý chất thải rắn là công tác điều tra, khảo sát, dự báo nguồn và tổng lượng phát thải các loại chất thải rắn; xác định vị trí, quy mô các điểm thu gom, trạm trung chuyển, tuyến vận chuyển và các cơ sở xử lý chất thải rắn; xác định phương thức thu gom, xử lý chất thải rắn; xây dựng kế hoạch và nguồn lực nhằm xử lý triệt để chất thải rắn. ­ Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người. ­ Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. 4 ­ Lưu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở xử lý. ­ Vận chuyển CTR: là quá trình chuyên chở CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp CTR.. ­ Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR. ­ Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh. ­ Cơ sở quản lý chất thải rắn là các cơ sở vật chất, dây chuyền công nghệ, trang thiết bị được sử dụng cho hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải rắn. ­ Cơ sở xử lý chất thải rắn là các cơ sở vật chất bao gồm đất đai, nhà xưởng, dây chuyền công nghệ, trang thiết bị và các hạng mục công trình phụ trợ được sử dụng cho hoạt động xử lý chất thải rắn. ­ Khu liên hợp xử lý chất thải rắn là tổ hợp của một hoặc nhiều hạng mục công trình xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn và bãi chôn lấp chất thải rắn. ­ Chi phí xử lý chất thải rắn bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí đầu tư xây dựng, mua sắm phương tiện, trang thiết bị, đào tạo lao động, chi phí quản lý và vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn tính theo thời gian hoàn vốn và quy về một đơn vị khối lượng chất thải rắn được xử lý.  Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn có 3 chương: Chương I: Thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. 5 Chương II: Cơ sở khoa học nghiên cứu quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. Chương III: Đề xuất giải pháp về quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN ­ Công tác quy hoạch quản lý CTRSH được xem là một trong những nhiệm vụ cấp thiết đối với TP Uông Bí. Luận văn đã xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn nghiên cứu quy hoạch quản lý CTRSH tại thành phố Uông Bí bao gồm cơ sở lý luận (thành phần, đặc tính và phân loại CTRSH; tiêu chí quy hoạch quản lý CTRSH), cơ sở pháp lý (hệ thống văn bản pháp quy trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và quy hoạch quản lý chất thải rắn); kinh nghiệm thực tiễn về quy hoạch quản lý CTRSH của các nước trên thế giới và của Việt Nam, cũng như hiện trạng quy hoạch quản lý CTRSH tại thành phố Uông Bí. Để góp phần nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch quản lý CTRSH tại thành phố Uông Bí, luận văn đã đưa ra một số đề xuất: ­ Đề xuất quy hoạch quản lý CTRSH gồm có: Phân loại CTRSH tại nguồn sau đó tính toán dự báo khối lượng CTR sinh hoạt năm 2030, tính toán thiết kế phương tiện lưu trữ, thu gom vận chuyển CTRSH và quy hoạch mạng lưới thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH. ­ Luận văn đề xuất tiếp tục củng cố, duy trì hoạt động của Công ty CP môi trường và Công trình đô thị TP Uông Bí và Công Ty CP phát triển Tùng Lâm là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm chính trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH tại thành phố. Cần có các biện pháp để TP Uông Bí thực hiện tốt việc phân loại chất thải rắn tại nguồn, tổ chức thu gom , vận chuyển và xử lý chất thải rắn đồng bộ. KIẾN NGHỊ Để thực hiện tốt công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt tại thành phố Uông Bí, tác giả luận văn đưa ra một sổ kiến nghị như sau: ■ Đối với các cấp ngành Trung ương: ­ Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về CTR, đặc biệt là các tiêu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất