BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------
NGUYỄN SƠN TÙNG
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
TẠI BỆNH VIỆN VIỆT NAM – THỤY ĐIỂN,
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------
NGUYỄN SƠN TÙNG
KHÓA: 2013-2015
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
TẠI BỆNH VIỆN VIỆT NAM – THỤY ĐIỂN,
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành : Quản lý đô thị và công trình
Mã số : 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. TRẦN THỊ HƯỜNG
Hà Nội, 2015
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và
các khoa, phòng, ban liên quan cùng tập thể cán bộ, giảng viên của Nhà
trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và
nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Trần Thị Hường, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn cơ quan, ban giám đốc bệnh viện Đa khoa Việt Nam - Thụy
Điển, UBND thành phố Uông Bí đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả
hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2015
Nguyễn Sơn Tùng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Sơn Tùng
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
* Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
* Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 2
* Khái niệm và thuật ngữ dùng trong luận văn ................................................. 3
* Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 6
NỘI DUNG
Chương 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y
TẾ Ở TP UÔNG BÍ VÀ BỆNH VIỆN VIỆT NAM-THỤY ĐIỂN .................. 7
1.1Giới thiệu khái quát về Thành Phố Uông Bí............................................ 7
1.1.1.Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 7
1.1.2.Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 9
1.1.3.Cơ sở hạ tầng kỹ thuật........................................................................ 11
1.2. Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Thành phố Uông Bí ............. 15
1.2.1.Mạng lưới các cơ sở y tế tại Thành phố Uông Bí ............................. 15
1.2.2.Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại TP Uông Bí ....................... 16
1.3. Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại BV Việt Nam - Thụy Điển .. 20
1.3.1.Giới thiệu về bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển................................. 20
1.3.2.Nguồn phát sinh chất thải rắn y tế trong bệnh viện ........................... 24
1.3.3.Khối lượng chất thải rắn y tế tại bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển .. 25
1.3.4.Phân loại, thu gom, vận chuyển và lưu giữ chất thải rắn y tế tại bệnh
viện Việt Nam - Thụy Điển ............................................................ 26
1.3.5.Xử lý chất thải rắn y tế ...................................................................... 31
1.3.6.Cơ cấu tổ chức quản lý CTRYT ....................................................... 34
1.4. Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện Việt Nam Thụy Điển ....................................................................................... 36
1.4.1.Ưu điểm .............................................................................................. 36
1.4.2.Tồn tại ................................................................................................ 36
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ CHÁT THẢI RẮN Y TẾ ........ 39
2.1. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................... 39
2.1.1.Nguồn phát sinh, đặc điểm, thành phần và tính chất chất thải rắn y tế
......................................................................................................... 39
2.1.2.Tác động của chất thải y tế đối với môi trường và sức khoẻ cộng đồng
......................................................................................................... 41
2.1.3.Các yêu cầu và nguyên tắc quản lý chất thải rắn y tế ........................ 44
2.1.4.Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chất thải rắn y tế .......................... 44
2.2.Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 52
2.2.1.Các văn bản pháp lý do Nhà nước ban hành ..................................... 52
2.2.2.Các văn bản pháp lý do địa phương ban hành ................................... 56
2.2.3.Các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến quản lý CTRYT .................... 57
2.2.4.Chiến lược phát triển ngành y tế và quản lý CTRYT tại TP Uông Bí
......................................................................................................... 59
2.3.Dự báo khối lượng CTRYT phát sinh tại TP Uông Bí đến năm 2020 . 61
2.4.Kinh nghiệm quản lý CTRYT trong nước và trên thế giới................... 63
2.4.1.Kinh nghiệm quản lý CTRYT trong nước ......................................... 63
2.4.2.Kinh nghiệm quản lý CTRYT một số nước trên thế giới .................. 64
Chương 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI
BỆNH VIỆN VIỆT NAM-THỤY ĐIỂN, THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH
QUẢNG NINH ............................................................................................... 71
3.1 Hoàn thiện mô hình xử lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện Việt Nam Thụy Điển ....................................................................................... 71
3.2 Giải pháp phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế tại
bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển, Thành phố Uông Bí ................. 72
3.2.1Giải pháp phân loại, thu gom chất thải rắn y tế :- ............................... 72
3.2.2Giải pháp vận chuyển và lưu giữ chất thải rắn y tế ............................ 76
3.2.3Giải pháp xử lý chất thải rắn y tế ........................................................ 78
3.3 Giải pháp đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý CTRYT tại bệnh viện Việt
Nam - Thụy Điển, Thành phố Uông Bí .......................................... 78
3.4 Đề xuất cơ chế chính sách quản lý chất thải rắn y tế cho bệnh viện Việt
Nam - Thụy Điển, Thành phố Uông Bí .......................................... 80
3.4.1Sự cần thiết phải xây dựng cơ chế quản lý chất thải rắn y tế ............. 80
3.4.2Đề xuất quy chế quản lý chất thải rắn y tế trên Thành phố Uông Bí . 81
3.4.3Đề xuất quy chế quản lý chất thải rắn y tế trong bệnh viện Việt Nam Thụy Điển ....................................................................................... 85
3.5 Giải pháp kiểm soát và phòng ngừa ô nhiễm môi trường..................... 87
3.6 Các giải pháp khác ................................................................................ 92
3.6.1Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................. 92
3.6.2Giải pháp tài chính và kêu gọi đầu tư ................................................. 92
3.6.3Giải pháp áp dụng công nghệ điện tử, hệ thống thông tin GIS .......... 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 97
1. Kết luận ................................................................................................... 97
2. Kiến nghị ................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BKHCNMT
Tên đầy đủ
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
BVCK
Bệnh viện chuyên khoa
BVĐK
Bệnh viện đa khoa
BXD
Bộ Xây dựng
BYT
Bộ Y tế
CP
Chính phủ
CSYT
Cơ sở y tế
CTR
CTRYT
CTRYTNH
Chất thải rắn
Chất thải rắn y tế
Chất thải rắny tế nguy hại
CTYT
Chất thải y tế
HĐND
Hội đồng Nhân dân
MTg
Môi trường
NĐ
Nghị định
NQ
Nghị quyết
NXB
Nhà xuất bản
PL
Pháp lệnh
QĐ
Quyết định
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TP
Thành phố
TT
Thông tư
TTg
Thủ tướng
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Tên bảng, biểu
Bảng 1.1
Giá trị sản xuất Thành phố Uông Bí (triệu đồng)
Bảng 1.2
Tỷ trọng GDP các ngành trong cơ cấu kinh tế TP 2013-2015
Bảng 1.3
Tỷ lệ phát sinh CTRYTNH từ các bệnh viện trên địa bàn TP
Uông Bí
Bảng 1.4
Nguồn phát sinh các loại CTR đặc thù từ hoạt động y tế
Bảng 1.5
Lượng chất thải rắn y tế phát sinh trung bình tại bệnh viện
Bảng 1.6
Phương pháp xử lý CTRYT tại BV Việt Nam - Thụy Điển
Bảng 2.1
Thành phần CTYT trung bình ở các bệnh viện tại Việt Nam
Bảng 2.2
Dự báo khối lượng CTRYT phát sinh từ các bệnh viện trên địa
bàn TP Uông Bí đến năm 2020
Bảng 2.3.
Tình hình xử lý CTRYT nguy hại ở một số nước trên thế giới
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu
hình
Hình 1.1
Vị trí địa lý thành phố Uông Bí
Hình 1.2
Mạng lưới cơ sở y tế Thành phố Uông Bí
Hình 1.3
Bãi rác Khe Giang đang được gấp rút xây dựng
Hình 1.4
Vị trí bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển
Hình 1.5
Phân loại CTYT trong phòng bệnh
Hình 1.6
Thu gom CTYT tại các phòng
Hình 1.7
Vận chuyển CTYT đến các điểm tập kết
Hình 1.8
Nhà tạm chứa chất thải
Hình 1.9
Hình 1.10
Sơ đồ thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTRYT BV
Việt Nam - Thụy Điển
Ống thoát khói của lò đốt CTYT
Hình 1.11
Lò đốt Muller-CP50M
Hình 2.1
Sơ đồ các nguồn phát sinh chất thải từ hoạt động bệnh viện
Hình 2.2
Sơ đồ các khối chức năng chủ yếu trong bệnh viện
Hình 2.3
Hình 3.1
Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chất thải và quy hoạch môi
trường bệnh viện
Ô tô chuyên dụng có lắp đặt hệ thống hút chân không tự
động thu gom và vận chuyển CTRYT
Hướng dẫn phân loại chất thải rắn y tế
Hình 3.2
Thùng rác thông minh
Hình 3.3
Sơ đồ đề xuất cơ cấu tổ chức quản lý CTRYT tại bệnh viện
Việt Nam - Thụy Điển
Hình 2.4
Tên hình
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Uông Bí là một thành phố trẻ có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, tốc độ
đô thị hóa nhanh và mật độ dân cư đang tăng lên một cách chóng mặt. Cùng
với đó là nhu cầu được khám chữa bệnh của người dân ngày một lớn hơn.
Bệnh viện Việt Nam-Thuỵ Điển thành phố Uông Bí là bệnh viện đa
khoa khu vực hạng 1 trực thuộc Bộ Y tế, được xây dựng và đưa vào hoạt
động từ năm 1981, và là bệnh viện chính của thành phố. Chính vì lẽ đó, áp lực
về dân số cũng ảnh hưởng trực tiếp đến bệnh viện. Hàng năm bệnh viện tiếp
nhận đến hơn 140.000 lượt người đến khám chữa bệnh, điều trị nội trú 33.000
bệnh nhân, phẫu thuật 9.500 ca, cấp cứu 14.000 ca bệnh nặng hiểm nghèo.
Công suất sử dụng giường bệnh thường xuyên từ 110 đến 117%.
Bên cạnh các lợi ích về chăm sóc sức khỏe cho người dân thành phố thì
bệnh viện cũng phát sinh một vấn đề nhức nhối : đó là lượng rác thải y tế lớn,
đặc biệt là CTRYT. Xu thế sử dụng các sản phẩm dùng một lần trong ngành y
tế càng khiến lượng CTRYT phát sinh nhiều hơn, trong đó có nhiều nhóm
chất thải cực nguy hiểm với môi trường và con người. Các loại CTRYT nếu
không được quản lý và xử lý tốt sẽ trở thành nguồn gây ô nhiễm cho môi
trường xung quanh khu dân cư, gây ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng sức
khỏe của người dân, gây bức xúc dư luận trong cộng đồng.
Thời gian qua, địa phương và Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển đã có
nhiều cố gắng trong việc đầu tư, xây dựng và vận hành hệ thống quản lý, xử
lý CTYT nói chung và CTRYT nói riêng, tuy nhiên hiệu quả vẫn còn khiêm
tốn và còn nhiều bất cập. Chính vì vậy đề tài mà tác giả chọn “Nghiên cứu
2
quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển , thành phố
Uông Bí tỉnh Quảng Ninh” có ý nghĩa thực tế, mong muốn góp phần nâng cao
hiệu quả công tác quản lý CTRYT không chỉ cho bệnh viện Việt Nam Thụy
Điển, cho địa bàn thành phố Uông Bí nói riêng mà còn cho các cơ sở y tế
khác trên địa bàn cả nước nói chung, góp phần giảm tải ô nhiễm, đảm bảo
sức khỏe và chất lượng đời sống của người dân.
* Mục đích nghiên cứu
- Nâng cao chất lượng quản lý CTRYT trong bệnh viện Việt Nam Thụy Điển, Thành phố Uông Bí, Tỉnh Quảng Ninh.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: quản lý chất thải rắn y tế trong bệnh viện
- Phạm vi nghiên cứu: Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển, Thành phố
Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin, thống kê, tổng hợp, phân tích tài liệu.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực trạng.
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp phân tích đánh giá.
- Phương pháp so sánh đối chiếu.
- Phương pháp chuyên gia.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học : đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả trên cơ sở
khoa học để quản lý chất thải rắn y tế trong bệnh viện.
- Ý nghĩa thực tiễn : qua việc khảo sát, phân tích và đánh giá hiện
trạng, tìm ra các tồn tại và khó khăn trong công tác quản lý, thu gom và xử lý
CTRYT tại bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển . Trên cơ sở đó, kết hợp với
3
những kinh nghiệm quản lý chất thải rắn y tế trong và ngoài nước để đề xuất
các giải pháp quản lý phù hợp với điều kiện riêng của địa phương và bệnh
viện, nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn y tế của bệnh viện, phòng chống
ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng môi trường bệnh viện. Từ đó có thể
áp dụng cho các bệnh viện khác có điều kiện tương đồng.
* Khái niệm, thuật ngữ dùng trong luận văn
- Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác [14]
- Chất thải y tếlà vật chất ở thể rắn, lỏng và khí được thải ra từ các cơ sở
y tế bao gồm chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường [6 ]
- Chất thải y tế nguy hại là chất thải y tế chứa yếu tố nguy hại cho sức
khỏe con người và môi trường như dễ lây nhiễm, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ
cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn hoặc có đặc tính nguy hại khác nếu những chất thải
này không được tiêu hủy an toàn [6].
- Quản lý chất thải y tế là hoạt động quản lý việc phân loại, xử lý ban
đầu, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu
hủy chất thải y tế và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.[6]
- Giảm thiểu chất thải y tế là các hoạt động làm hạn chế tối đa sự phát
thải chất thải y tế, bao gồm: giảm lượng chất thải y tế tại nguồn, sử dụng các
sản phẩm có thể tái chế, tái sử dụng, quản lý tốt, kiểm soát chặt chẽ quá trình
thực hành và phân loại chất thải chính xác. [6]
- Tái sử dụng là việc sử dụng một sản phẩm nhiều lần cho đến hết tuổi
thọ sản phẩm hoặc sử dụng sản phẩm theo một chức năng mới, mục đích mới.
- Tái chế là việc tái sản xuất các vật liệu thải bỏ thành những sản phẩm
mới. [6]
- Thu gom chất thải tại nơi phát sinh là quá trình phân loại, tập hợp,
4
đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải tại địa điểm phát sinh chất thải trong cơ
sở y tế. [6]
- Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh,
tới nơi xử lý ban đầu, lưu giữ, tiêu hủy.[6]
- Xử lý ban đầu là quá trình khử khuẩn hoặc tiệt khuẩn các chất thải có
nguy cơ lây nhiễm cao tại nơi chất thải phát sinh trước khi vận chuyển tới nơi
lưu giữ hoặc tiêu hủy. [6]
-Xử lý và tiêu hủy chất thải là quá trình sử dụng các công nghệ nhằm làm
mất khả năng gây nguy hại của chất thải đối với sức khỏe con người và môi
trường. [6]
* Các nhóm chất thải y tế [6]
Căn cứ vào các đặc điểm lý học, hóa học, sinh học và tính chất nguy hại,
chất thải trong các cơ sở y tế được phân thành 5 nhóm sau:
- Chất thải lây nhiễm
- Chất thải hóa học nguy hại
- Chất thải phóng xạ
- Bình chứa áp suất
- Chất thải thông thường
* Các loại chất thải y tế [6]
- Chất thải lây nhiễm:
+ Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc
chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn, bao gồm: bơm kim tiêm, đầu sắc
nhọn của dây truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh
thủy tinh vỡ và các vật sắc nhọn khác trong các hoạt động y tế.
+ Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): Là chất thải bị thấm
máu, thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng
bệnh cách ly.
5
+ Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): Là chất thải phát sinh
trong các phòng xét nghiệm như: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính
bệnh phẩm.
+ Chất thải giải phẫu (loại D): Bao gồm các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể
người: rau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm.
- Chất thải hóa học nguy hại:
+ Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả năng sử dụng.
+ Chất hóa học nguy hại sử dụng trong y tế
+ Chất gây độc tế bào, gồm: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ
dính thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị
bằng hóa trị liệu.
+ Chất thải chứa kim loại nặng: thủy ngân (từ nhiệt kế, huyết áp kế thủy
ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi (Cd) (từ pin, ắc
quy), chì (từ tấm gỗ bọc chì hoặc vật liệu tráng chì sử dụng trong ngăn
tia xạ từ các khoa chẩn đoán hình ảnh, xạ trị).
- Chất thải phóng xạ:
Gồm các chất thải phóng xạ rắn, lỏng và khí phát sinh từ các hoạt động
chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và sản xuất.
- Bình chứa áp suất:
Bao gồm bình đựng oxy, CO2, bình ga, bình khí dung. Các bình này dễ
gây cháy, gây nổ khi thiêu đốt.
- Chất thải thông thường:
Chất thải thông thường là chất thải không chứa các yếu tố lây nhiễm, hóa
học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm:
+ Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh
cách ly).
6
+ Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế như các chai lọ
thủy tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bột bó trong
gãy xương kín. Những chất thải này không dính máu, dịch sinh học và
các chất hóa học nguy hại.
+ Chất thải phát sinh từ các công việc hành chính: giấy, báo, tài liệu, vật
liệu đóng gói, thùng các tông, túi nilon, túi đựng phim.
+ Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn có ba chương:
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế ở Thành Phố
Uông Bí và Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển
Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý chất thải rắn y tế bệnh viện Việt
Nam - Thụy Điển, Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện
Việt Nam - Thụy Điển, Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
[email protected]
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Thông qua thời gian làm luận văn, tác giả rút ra các kết luận sau :
(1). Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển là một trong những bệnh viện lớn
có nhiều cố gắng trong việc đầu tư, xây dựng và vận hành hệ thống quản lý
CTRYT. Tuy nhiên, trên thực tế, dưới áp lực của dân số, lượng người dân đến
khám chữa bệnh ngày một tăng, cùng với xu thế sử dụng các sản phẩm dùng
một lần trong ngành y tế đã khiến lượng CTRYT phát sinh nhiều hơn khiến
bộ máy quản lý xử lý CTRYT trở nên quá tải,công tác tổ chức quản lý vẫn
còn một số tồn tại trong các khâu phân loại, thu gom, vận chuyển đến lưu giữ
và xử lý CTRYT. Vì vậy cần thiết phải có những nghiên cứu, đề xuất giải
pháp giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTRYT tại BV ViệtNam Thụy Điển.
(2). Công tác quản lý CTRYT tại bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển hiện
có nhiều ưu điểm như đã chú trọng phân công, thực hiện theo đúng quy chế
của Bộ Y Tế, tiếp cận áp dụng các công nghệ xử lý CTRYT mới có xu hướng
thân thiện với môi trường.
Bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại như cơ cấu tổ chức quản lý hoạt
động thiếu hiệu quả, cơ sở hạ tầng (nhà chứa, đường xe đẩy...) ít được quan
tâm nâng cấp, trang thiết bị (đồ bảo hộ lao động, xe đẩy, xe gom ...) không đủ
đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng, chưa chú trọng công tác đào tạo
và thiếu các quy định thưởng phạt cần thiết, các bước quản lý xử lý CTRYT
làm chưa tốt, phân loại nhầm, vương vãi CTYT hoặc thất thoát CTYT ra
ngoài cơ sở.
(3). Luận văn đã xây dựng cơ sở khoa học bao gồm :
Cơ sở lý thuyết (Nguồn phát sinh, đặc điểm, thành phần và tính chất
98
CTRYT,tác động của CTYT đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng,các
yêu cầu và nguyên tắc quản lý CTRYT, các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý
CTRYT).
Cơ sở pháp lý (gồm các văn bản pháp lý do Nhà nước và địa phương
ban hành, các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến quản lý CTRYT,chiến lược
phát triển ngành y tế và quản lý CTRYT tại TP Uông Bí).
Dự báo khối lượng CTRYT phát sinh đến năm 2020.
Bài học kinh nghiệm quản lý CTRYT trong nước (bệnh viện đa khoa
Bãi Cháy, bệnh viện đa khoa mới thành phố Vĩnh Yên) và trên thế giới
(Malaysia, Nhật Bản, Thái Lan).
(4). Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTRYT tại bệnh viện Việt
Nam - Thụy Điển, tác giảđề xuất các giải pháp :
- Hoàn thiện mô hình xử lý CTRYT.
- Tăng cường công tác quản lý trong các khâu phân loại, thu gom, vận
chuyển, lưu giữ và xử lý CTRYT.
- Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý CTRYT tại bệnh viện
- Hoàn thiện cơ chế chính sách cho địa phương và bệnh viện
- Kiểm soát và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
Và một số giải pháp khác như nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chủ
động tài chính kết hợp với kêu gọi đầu tư, áp dụng công nghệ điện tử, hệ
thống thông tin GIS ...
2. Kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu trên tác giả kiến nghị:
* Đối với UBND tỉnh Quảng Ninh kết hợp với Sở y tế tỉnh:
- Sớm ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện quy chế của Bộ Y Tế.
- Bổ sung các văn bản quy chế riêng về quản lý CTRYT phù hợp với