Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để phát triển vụ lạc thu đông ở tỉnh Thái N...

Tài liệu Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để phát triển vụ lạc thu đông ở tỉnh Thái Nguyên

.PDF
241
242
55

Mô tả:

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để phát triển vụ lạc thu đông ở tỉnh Thái Nguyên
Lời cam đoan Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Dƣ Ngọc Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Lời cảm ơn Luận án đƣợc hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và cơ quan nghiên cứu trong nƣớc. Trƣớc hết, tác giả xin chân thành cảm ơn GS. VS. TSKH Trần Đình Long, TS. Nguyễn Thị Chinh, với cƣơng vị ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã có nhiều đóng góp to lớn trong nghiên cứu và hoàn thành luận án của nghiên cứu sinh. Tác giả cũng bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ nhiệt tình của GS. TS. Từ Quang Hiển, PGS. TS Trần Ngọc Ngoạn, PGS. TS. Luân Thị Đẹp, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Nông trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Tác giả chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên. Cảm ơn phòng Kinh tế các huyện Phú Bình, Đại Từ, Phổ Yên, Đồng Hỷ, thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên trong việc cung cấp tài liệu và thông tin liên quan đến đề tài, bố trí thí nghiệm đồng ruộng và hợp tác triển khai xây dựng mô hình trồng lạc thu đông có sự tham gia của nông dân. Trong quá trình thực hiện va hoàn thành luận án, nghiên cứu sinh đƣợc sự giúp đỡ của cán bộ, công nhân viên Khoa Nông học, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Trung tâm Nghiên cứu và Thực nghiệm đậu đỗ, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn các cơ quan trên. Xin trân trọng cảm ơn Ban Sau Đại học, Trƣờng Đại học Thái Nguyên, Khoa Sau đại học, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án của mình. Thái Nguyên, ngày 5/4/ 2007 Dƣ Ngọc Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Mục lục Trang bìa Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng số liệu Danh mục các sơ đồ, đồ thị Mở đầu .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................... 1 2. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................... 3 3. Mục tiêu của đề tài............................................................................. 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 4 5. Những đóng góp mới của luận án 4 Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nƣớc........ 6 1.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu lạc trên thế giới ............................ 6 1.1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới.............................................. 6 1.1.2. Một số yếu tố hạn chế chính đến sản xuất lạc trên thế giới.......... 11 1.1.3. Tình hình nghiên cứu lạc trên thế giới.......................................... 13 1.1.3.1. Một số kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lạc trên thế giới.... 13 1.1.3.2. Một số kết quả nghiên cứu về kỹ thuật trồng lạc trên thế giới 16 1.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu lạc ở Việt Nam............................. 21 1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lạc ở Việt Nam............................. 21 1.2.2. Một số yếu tố hạn chế sản xuất lạc ở Việt Nam............................ 25 1.2.3. Tình hình nghiên cứu lạc ở Việt Nam............................................ 27 1.2.3.1. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lạc mới ở Việt Nam.......... 27 1.2.3.2. Một số kết quả nghiên cứu về kỹ thuật trồng lạc ở Việt Nam.. 29 1.3. Nghiên cứu phát triển lạc thu đông ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 36 http://www.lrc-tnu.edu.vn 1.3.1. Một số kết quả nghiên cứu sản xuất lạc thu đông......................... 36 1.3.2. Một số kết quả triển khai sản xuất lạc thu đông ......................... 38 1.4. Tình hình sản xuất lạc ở tỉnh Thái Nguyên ...................................... 40 1.4. Những kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu tài liệu ................. 43 Chƣơng 2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu................................ 45 2.1. Vật liệu nghiên cứu............................................................................ 45 2.2. Nội dung nghiên cứu.......................................................................... 46 2.2.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất lạc ở Thái Nguyên...... 46 2.2.2. Khả năng sinh trƣởng và phát triển của một số giống lạc trong VTĐ ở Thái Nguyên 46 2.2.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật chủ yếu cho cây lạc vụ thu đông ở tỉnh Thái Nguyên ................................................ 46 2.2.4. Xây dựng mô hình và phát triển lạc thu đông ở Thái Nguyên 47 2.2.5. Xây dựng quy trình kỹ thuật trồng lạc thu đông cho tỉnh TN... 47 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 47 2.3.1. Điều tra điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất lạc ................. 47 2.3.2. Thí nghiệm đồng ruộng .............................................................. 49 2.3.3. Xây dựng mô hình và phát triển lạc thu đông ............................ 63 2.3.4. Xây dựng quy trình kỹ thuật trồng lạc thu đông ở tỉnh TN .... 65 2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu.................................................................. 65 Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận......................................... 66 3.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất lạc ở tỉnh TN................ 66 3.1.1. Điều kiện thời tiết khí hậu ở tỉnh Thái Nguyên 2001-20005 . 66 3.1.2. Đất nông nghiệp và cơ cấu cây trồng hàng năm ở tỉnh TN......... 67 3.1.3. Tình hình sản xuất lạc ở tỉnh Thái Nguyên.................................. 70 3.1.4. Các yếu tố hạn chế và thuận lợi đến sản xuất lạc ở tỉnh TN...... 75 3.2. Khả năng sinh trƣởng và phát triển một số giống lạc trong VTĐ ... 81 3.2.1. Một số chỉ tiêu nông sinh học của các giống lạc trong VTĐ .... 81 3.2.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lạc... 85 3.2.3. Mức độ nhiễm bệnh hại ở các giống lạc trong VTĐ .............. 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3.2.4. Tính ổn định của các giống lạc qua các vụ trong năm ............. 90 3.3. Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật cho cây lạc trong VTĐ ở tỉnh TN.... 92 3.3.1. Xác định thời vụ trồng thích hợp trong VTĐ ở tỉnh TN............. 92 3.3.2. ảnh hƣởng của tƣới nƣớc đến sinh trƣởng và phát triển của lạc trong VTĐ ở tỉnh TN 97 3.3.3. Xác định mật độ trồng lạc thích hợp trong VTĐ ở tỉnh TN..... 105 3.3.4. Xác định liều lƣợng đạm bón thích hợp cho các giống lạc L12, L14 và MD7 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên ............................ 112 3.3.5. Xác định lƣợng lân bón thích hợp cho các giống lạc L12, L14 và MD7 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên .................................... 120 3.3.6. Xác định lƣợng kali bón thích hợp cho các giống lạc L12, L14 và MD7 trong vụ thu đông ở tỉnh Thái Nguyên.................... 127 3.3.7. Hiệu quả của các tổ hợp phân bón đối với lạc trong VTĐ ....... 135 3.3.8. Hiệu quả phòng trừ của thuốc BVTV đối với một số bệnh hại lạc trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên...................................... 139 3.4. Xây dựng mô hình và phát triển sản xuất lạc vụ thu đông ở tỉnh TN. 143 3.4.1. Mô hình sử dụng giống L.14 và áp dụng kỹ thuật mới có che phủ nilon ở tỉnh Thái Nguyên ................................................. 143 3.4.2. Mô hình so sánh hiệu quả kinh tế giữa cây lạc với khoai lang và ngô trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên .................................. 3.4.3. Kết quả mở rộng mô hình trồng lạc thu đông ở tỉnh TN...... ... 145 146 3.5. Quy trình kỹ thuật trồng lạc vụ thu đông cho tỉnh Thái Nguyên 148 Kết luận và đề nghị ............................................................................... 152 1. Kết luận............................................................................................. 152 2. Đề nghị:............................................................................................. 153 Các công trình liên quan đến đề tài đã công bố................................ 154 Tài liệu tham khảo.............................................................................. 155 Phụ lục .............................................................................................. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Danh mục các chữ viết tắt Chữ đƣợc viết tắt Chữ viết tắt Bảo vệ thực vật Chiều cao cây Chiều dài cành cấp 1 dài nhất Chỉ số diện tích lá tại thời kỳ R6 (m2lá/m2 đất) Cục nông nghiệp Hoa kỳ Độ lệch chuẩn Hiệu suất của đạm Hiệu suất của kali Hiệu suất của lân Khối liên minh châu Âu Khối lƣợng Khối lƣợng nốt sần tại thời kỳ R6 Lƣợng chất khô thân lá tại thời kỳ R8 Năng suất Năng suất sinh vật học Nhà xuất bản Nông nghiệp Phân chuồng Số cành cấp 1 Số cành cấp 2 Số lƣợng nốt sần tại thời kỳ R6 Thái Nguyên Tổ chức lƣơng thực và nông nghiệp liên hợp quốc Thời gian sinh trƣởng Tỉ lệ nhân Tỉ suất lợi nhuận Triệu đồng Trung tâm Nghiên cứu và Thực nghiệm đậu đỗ Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam Viện Quốc tế Nghiên cứu cây trồng vùng Nhiệt đới Bán khô hạn Vụ thu đông Danh mục các bảng số liệu BVTV CCC CDC LAI USDA Std HS (N) HS (K) HS (P) EU KL KLNS CKTL NS NSSV NXBNN PC CC 1 CC 2 SLNS TN FAO TGST TLN TSLN tr.đ TT đậu đỗ VKHNNVN ICRISAT VTĐ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng Nội dung Trang 1.1 Diện tích, năng suất, sản lƣợng lạc trung bình ở các châu lục ..... 6 1.2 Diện tích, năng suất, sản lƣợng lạc Việt Nam (1995 - 2005) 22 1.3 Diện tích, năng suất, sản lƣợng lạc ở các vùng trồng lạc chính của Việt Nam (2000-2005) 23 1.4 Diện tích và sản lƣợng lạc các huyện từ 2000-2005 ở tỉnh TN..... 42 2.1 Các tiêu chí đánh giá mức độ các yếu tố hạn chế sản xuất lạc .... 48 2.2 Tiêu chí đánh giá mức độ đầu tƣ phân cho lạc và mật độ trồng... 49 3.1 Một số đặc điểm hoá tính đất ở các huyện điều tra ở tỉnh TN..... 68 3.2 Tình hình sản xuất lạc ở một số điểm điều tra điều tra ở tỉnh TN... 71 3.3 Tình hình sử dụng giống và kỹ thuật trồng lạc ở các điểm điều tra 72 3.4 Mức độ đầu tƣ phân bón cho lạc ở các điểm điều tra ở tỉnh TN ... 74 3.5 Các yếu tố hạn chế sản xuất lạc xuân ở tỉnh Thái Nguyên ........ 76 3.6 Các yếu tố hạn chế sản xuất lạc thu đông ở Thái Nguyên ........... 78 3.7 Thời gian sinh trƣởng và một số đặc điểm hình thái của các giống lạc trong VTĐ ở tỉnh TN........................................................... 82 3.8 Chỉ số diện tích lá và lƣợng chất khô thân lá của các giống lạc trong VTĐ ở tỉnh TN .......................................................... 84 3.9 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lạc trong VTĐ ở tỉnh TN............................................................. 86 3.10 Mức độ nhiễm một số bệnh hại ở các giống lạc trong VTĐ ........ 89 3.11 Thời gian sinh trƣởng và chiều cao cây các giống ở các vụ trồng khác nhau ở tỉnh Thái Nguyên...................................................... 3.12 Năng suất các giống của các vụ trồng khác nhau ở tỉnh TN ..... 90 91 3.13 ảnh hƣởng của thời vụ đến một số chỉ tiêu nông sinh học giống lạc L.14 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên............................. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93 http://www.lrc-tnu.edu.vn 3.14 ảnh hƣởng thời vụ trồng đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất giống lạc L.14 trong VTĐ ở tỉnh TN.................. 94 3.15 Diễn biến độ ẩm đất và lƣợng nƣớc thiếu hụt qua các thời kỳ sinh trƣởng và phát triển của cây lạc trong VTĐ tại khu thí nghiệm ... 97 3.16 Lƣợng nƣớc tƣới ở mỗi lần tƣới và tổng lƣợng nƣớc tƣới ............ 99 3.17 ảnh hƣởng của tƣới nƣớc đến một số chỉ tiêu sinh trƣởng giống lạc L.14 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên.............................. 100 3.18 ảnh hƣởng của tƣới nƣớc đến một số chỉ tiêu sinh lý và tỉ lệ cây chết do bệnh hại ở giống lạc L.14 trong VTĐ ở tỉnh TN ........ 101 3.19 ảnh hƣởng của tƣới nƣớc đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất giống lạc L14 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên................ 103 3.20 ảnh hƣởng của mật độ trồng đến một số chỉ tiêu nông sinh học của lạc L.14 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên............................ 106 3.21 ảnh hƣởng của mật độ trồng đến tỉ lệ nhiễm bệnh héo xanh, đốm lá và gỉ sắt trên lạc L.14 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên ............ 108 3.22 ảnh hƣởng của các mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất giống lạc L.14 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên.. 110 3.23 ảnh hƣởng của lƣợng đạm bón đến một số chỉ tiêu sinh trƣởng các giống lạc L12, L14 và MD7 trong VTĐ tại Thái Nguyên........... 113 3.24 ảnh hƣởng của lƣợng đạm bón đến một số chỉ tiêu sinh lý các giống lạc L12, L14 và MD7 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên ..... 115 3.25 ảnh hƣởng của lƣợng đạm bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống lạc L12, L14 và MD7 trong VTĐ .......... 3.26 Hiệu quả của việc bón đạm cho lạc trong VTĐ ở tỉnh TN........ 117 119 3.27 ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến một số chỉ tiêu sinh trƣởng các giống lạc L12, L14 và MD7 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên....... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 121 http://www.lrc-tnu.edu.vn 3.28 ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến một số chỉ tiêu sinh lý các giống lạc L12, L14 và MD7 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên .... 123 3.29 ảnh hƣởng của lƣợng lân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống lạc trong VTĐ ở tỉnh TN..................... 3.30 Hiệu quả của việc bón lân cho lạc trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên 125 126 3.31 ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến một số chỉ tiêu sinh trƣởng các giống lạc L12, L14 và MD7 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên........ 128 3.32 ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến một số chỉ tiêu sinh lý các giống lạc L12, L14 và MD7 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên......... 130 3.33 ảnh hƣởng của lƣợng kali bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống lạc trong VTĐ ở tỉnh TN................... 131 3.34 Hiệu quả của việc bón kali cho lạc trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên 133 3.35 ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến một số chỉ tiêu sinh trƣởng giống lạc L14 trong vụ thu đông ở tỉnh Thái Nguyên 135 3.36 ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến một số chỉ tiêu sinh lý giống lạc L14 trong VTĐ ở tỉnh Thái Nguyên ..................... 136 3.37 ảnh hƣởng của các công thức phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất giống lạc L14 trong VTĐ ở tỉnh TN...... 3.38 Hiệu quả năng suất và kinh tế từ các công thức bón 137 139 3.39 ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến tỉ lệ nhiễm một số bệnh chết cây ở giống lạc L.14 trong VTĐ tại tỉnh Thái Nguyên.................. 140 3.40 ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến tỉ lệ nhiễm bệnh đốm lá và gỉ sắt ở giống lạc L.14 trong VTĐ tại tỉnh Thái Nguyên ................... 141 3.41 ảnh hƣởng của việc sử dụng thuốc đến năng suất giống lạc L.14 trong vụ thu đông ở tỉnh Thái Nguyên ............................... 3.42 Năng suất và hiệu quả kinh tế từ các mô hình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 142 144 http://www.lrc-tnu.edu.vn 3.43 So sánh hiệu quả kinh tế giữa cây lạc với ngô và khoai lang trong vụ thu đông ở tỉnh Thái Nguyên 145 3.44 Số hộ, diện tích và năng suất lạc vụ thu đông của một số huyện điều tra ở tỉnh Thái Nguyên........................................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 147 http://www.lrc-tnu.edu.vn Danh mục các sơ đồ, đồ thị Biểu đồ 3.1 3.2 Sơ đồ Nội dung Trang Nhiệt độ, lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi trung bình của 5 tháng cuối năm (2001-2004) 66 Diện tích lạc vụ thu đông ở tỉnh Thái Nguyên từ 2001- 2006 148 Các công thức luân canh chính ở tỉnh Thái Nguyên 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, nhờ sự chuyển dịch theo hƣớng nền kinh tế thị trƣờng, sản xuất nông nghiệp của nƣớc ta đã thu đƣợc những thành tựu đáng kể. Từ một nƣớc thiếu lƣơng thực, nay đã đứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo (sau Thái Lan). Nhờ đó, chúng ta có điều kiện chú ý hơn vào phát triển cây công nghiệp ngắn ngày, đặc biệt là nhóm cây đậu đỗ để tăng cƣờng dinh dƣỡng cho con ngƣời, phục vụ chế biến [10]. Trong các cây đậu đỗ, lạc (Arachis hypogaea L) là cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị kinh tế lớn [14], [32], dinh dƣỡng cao và có khả năng cải tạo đất tốt [16], [26]. Lạc có giá trị dinh dƣỡng cao đặc biệt là có nhiều dầu và protein. Trong hạt lạc chứa từ 40-60 % lipit; 24-26 % prôtêin; 9-12 % gluxit; 2-4,5 % xenlulô; 1,8-4,6 % tro; 6,0-22,0 % hyđratcacbon và nhiều loại vitamin (A, B1, B2, B6, PP, E...) [14]. Ngoài giá trị dinh dƣỡng cho con ngƣời, lạc còn là nguồn thức ăn tốt cho gia súc. Hơn thế nữa, lạc còn là nguyên liệu cho ngành công nghiệp ép dầu; dầu lạc thuộc loại dầu ăn dễ tiêu và có thể làm nguyên liệu chế biến thuốc dùng trong y dƣợc [16]. Một giá trị vô cùng quan trọng của cây lạc về mặt sinh học là có khả năng cố định đạm khi cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium. Chính vì vậy, cây lạc không đòi hỏi bón nhiều phân đạm, trồng ở đất nghèo dinh dƣỡng vẫn có thể cho năng suất, đồng thời cải tạo đất tốt [8], [27]. Bên cạnh những ƣu điểm nêu trên, lạc còn có giá trị lớn trong xuất khẩu. Trên thế giới, hàng năm sản lƣợng quả lạc và dầu lạc xuất khẩu đạt hàng triệu tấn. Châu Á là khu vực có nhiều nƣớc trồng lạc, trong đó Việt Nam là nƣớc đứng thứ 4 về sản lƣợng sau Trung Quốc, Ấn Độ và Inđônêsia. Việt Nam đứng thứ 4 về xuất khẩu lạc trên thế giới, sau Trung Quốc, Mỹ và Áchentina. Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam những năm gần đây đạt khoảng 50 triệu đôla Mỹ/năm [124]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam, lạc xuân là vụ sản xuất chính, diện tích hàng năm dao động từ 135-140 nghìn hécta. Sản phẩm vụ lạc xuân phần lớn để xuất khẩu và làm thực phẩm tiêu dùng nội địa, có một phần nhỏ (10 %) để giữ làm giống cho vụ xuân năm sau [7]. Do hạt lạc có hàm lƣợng dầu cao, bảo quản khó, rất dễ bị mất sức nảy mầm sau một thời gian thu hoạch. Sử dụng lạc xuân năm trƣớc làm giống cho vụ xuân năm sau tỷ lệ mọc thấp, lƣợng giống tốn nhiều. Đây là cũng là một trong những hạn chế để tăng năng suất và diện tích lạc vụ xuân. Những năm gần đây, nghiên cứu và phát triển lạc thu đông ở một số tỉnh nhƣ Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh thành công. Năng suất trung bình vụ này đạt 12-14 tạ/ha, điển hình có địa phƣơng năng suất đạt 20 tạ/ha [1], [10]. Sản phẩm lạc ở vụ thu đông đã đƣợc sử dụng làm giống cho vụ xuân, tuy nhiên với sản lƣợng lạc thu đông hiện nay chƣa đáp ứng đủ nhu cầu về giống cho vụ xuân ở các tỉnh miền Bắc [10]. Theo dự báo, trong những năm tới nhu cầu lạc giống cho vụ xuân ở các tỉnh là 28-40 nghìn tấn/năm. Để đảm bảo cung cấp đủ giống cho diện tích lạc xuân hàng năm cần phải nhân giống trong vụ thu đông từ 17 đến 20 nghìn ha [7]. Thái Nguyên là tỉnh có lịch sử trồng lạc, có diện tích đất lớn (10.000 ha có thể trồng lạc thu đông), có điều kiện thời tiết gần giống nhƣ Hà Nội, Bắc Giang nên cũng có thể trồng lạc đƣợc nhiều vụ trong năm. Tuy nhiên ở Thái Nguyên, nông dân mới trồng lạc vụ xuân và vụ thu, còn vụ thu đông chƣa biết đến. Mƣời năm trở lại đây, ở Thái Nguyên diện tích cây lạc liên tục giảm, năng suất thấp. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng trên là do thiếu giống cho năng suất cao, chống chịu tốt cho vụ xuân và kỹ thuật trồng lạc còn lạc hậu. Nông dân chủ yếu dùng lạc xuân năm trƣớc làm giống cho vụ xuân năm sau, nên tỉ lệ mọc thấp, không đảm bảo mật độ cây dẫn đến năng suất thấp. Vụ lạc thu do nhiệt độ và ẩm độ cao cây lạc sinh trƣởng sinh dƣỡng quá mạnh nên quả, hạt bé, năng suất thấp nên diện tích vụ này cũng rất hạn chế. Việc phát triển vụ lạc thu đông ở Thái Nguyên sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu giống lạc tốt cho vụ lạc xuân của tỉnh, đồng thời góp phần cung cấp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn giống cho các tỉnh lân cận và tăng sản lƣợng lạc cho nhu cầu thực phẩm và xuất khẩu. Từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để phát triển vụ lạc thu đông ở tỉnh Thái Nguyên” 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 2.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài là công trình đầu tiên nghiên cứu có hệ thống để phát triển vụ lạc thu đông ở tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung cơ sở lý luận khoa học cho việc phát triển vụ lạc thu đông ở Việt Nam. - Kết quả nghiên cứu về kỹ thuật trồng lạc thu đông ở tỉnh Thái Nguyên là tài liệu khoa học phục vụ cho nghiên cứu và giảng dạy. 2.1. Ý nghĩa thực tiễn - Xác định các yếu tố hạn chế và thuận lợi đối với sản xuất lạc, từ đó đƣa ra các biện pháp để phát triển sản xuất lạc nói chung và lạc thu đông nói riêng ở tỉnh Thái Nguyên. - Chọn ra các giống lạc có khả năng sinh trƣởng phát triển tốt, cho năng suất cao phù hợp với điều kiện thu đông ở tỉnh Thái Nguyên. - Từ kết quả nghiên cứu kỹ thuật trồng và phát triển lạc thu đông, đã xây dựng đƣợc quy trình kỹ thuật trồng lạc thu đông và hình thành vụ lạc mới ở Thái Nguyên. - Phát triển vụ lạc thu đông đã đem lại lợi ích nhiều mặt nhƣ: Góp phần chuyển dịch hệ thống cơ cấu cây trồng ở tỉnh Thái Nguyên, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Tăng hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích đất, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập, cho nông dân. Đảm bảo đủ giống và chất lƣợng giống tốt cho vụ lạc xuân. Bổ sung vào nguồn thực phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao cho ngƣời dân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Đồng thời, trồng lạc thu đông chính là biện pháp bảo vệ, cải tạo độ phì đất một cách tốt và rẻ tiền nhất. 3. Mục tiêu của đề tài Phát triển vụ lạc thu đông ở tỉnh Thái Nguyên nhằm cung cấp lạc giống chất lƣợng tốt cho vụ xuân, góp phần nâng cao năng suất và sản lƣợng lạc thƣơng phẩm phục vụ thị trƣờng nội địa và xuất khẩu. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu là: Cây lạc (Arachis hypogaea L). - Phạm vi nghiên cứu là: Nghiên cứu phát triển lạc vụ thu đông trong điều kiện sinh thái tỉnh Thái Nguyên. Đề tài nghiên cứu chủ yếu tập trung vào các vấn đề sau: Xác định các yếu tố hạn chế và thuận lợi đến sản xuất lạc ở tỉnh Thái Nguyên; Nghiên cứu lựa chọn những giống lạc tốt, cho năng suất cao phù hợp với điều kiện sinh thái tỉnh Thái Nguyên; Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật trồng lạc từ đó xây dựng quy trình kỹ thuật trồng lạc thu đông phù hợp với điều kiện tỉnh Thái Nguyên; Xây dựng mô hình, phát triển sản xuất lạc thu đông ở tỉnh Thái Nguyên. 5. Những đóng góp mới của luận án - Đối với khoa học: Cung cấp số liệu nghiên cứu về cây lạc trong vụ thu đông ở Thái Nguyên và khẳng định cơ sở khoa học để phát triển lạc thu đông ở Việt Nam. - Đối với sản xuất: + Đánh giá, phân tích những khó khăn, thuận lợi ảnh hƣởng đến sản xuất lạc và đề xuất biện pháp nhằm phát triển lạc thu đông ở Thái Nguyên. + Xác định khả năng sinh trƣởng phát triển và tính ổn định về năng suất của một số giống lạc trong điều kiện sinh thái ở Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn + Đƣa ra một số biện pháp kỹ thuật nhƣ: Thời vụ gieo, thời kỳ tƣới nƣớc, mật độ trồng, lƣợng phân bón thích hợp nhất để nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế của vụ lạc thu đông. + Hình thành và phát triển vụ lạc thu đông ở Thái Nguyên để cung cấp giống lạc có chất lƣợng tốt cho vụ xuân. + Đƣa ra quy trình kỹ thuật trồng lạc vụ thu đông ở Thái Nguyên để nông dân áp dụng. - Đối với xã hội và đời sống: + Góp phần tăng hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho nông dân, tăng sản lƣợng lạc cho nhu cầu thực phẩm và xuất khẩu. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu lạc trên thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1.1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới Trong các loại cây trồng làm thực phẩm cho con ngƣời, lạc có vị trí quan trọng. Mặc dù cây lạc đã có từ lâu đời, nhƣng vai trò kinh tế của lạc chỉ mới đƣợc xác định trên 100 năm trở lại đây. Trên thế giới hiện nay, nhu cầu sử dụng và tiêu thụ lạc ngày càng tăng đã và đang khuyến khích nhiều nƣớc đầu tƣ phát triển sản xuất lạc với qui mô ngày càng mở rộng. Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lƣợng lạc trung bình ở các châu lục qua các thập kỷ 70 - 90 1970-1979 1980-1989 DiÖn DiÖn tÝch 1990-1999 DiÖn N¨ng S¶n tÝch N¨ng S¶n tÝch N¨ng S¶n suÊt l-îng (Tr. suÊt l-îng (Tr. suÊt l-îng ha) (t¹/ha) (Tr.tÊn) ha) (t¹/ha) (Tr.tÊn) Ch©u lôc (Tr. ha) (t¹/ha) (Tr.tÊn) Ch©u Mü 1,313 19,2 2,519 0,995 23,6 2,349 1,037 23,1 2,399 B¾c Mü 0,643 25,9 1,665 0,680 26,6 1,808 0,713 26,2 1,865 Nam Mü 0,670 12,8 0,855 0,315 17,2 0,541 0,324 16,5 0,534 Ch©u Phi 6,079 7,3 4,423 5,151 7,0 3,620 6,014 7,9 4,721 §«ng Phi 1,127 8,9 1,001 0,873 6,8 0,594 0,832 7,0 0,582 Nam Phi 1,066 7,0 0,745 0,727 5,3 0,383 0,747 6,4 0,479 T©y Phi 3,886 6,9 2,678 3,552 7,4 2,644 4,435 8,3 3,661 Ch©u ¸ 10,487 9,1 9,549 12,036 11,6 13,985 13,451 14,5 19,544 §«ng ¸ 2,002 12,7 2,551 2,879 18,8 5,401 3,756 26,4 9,913 §.Nam ¸ 1,358 10,1 1,372 1,505 11,7 1,756 1,586 12,8 2,029 T. Nam ¸ 7,127 7,9 5,626 7,652 8,9 6,825 8,128 9,4 7,602 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Ch©u ©u 0,087 16,1 0,139 0,099 18,1 0,180 0,121 23,5 0,285 ThÕ giíi 17,879 9,2 16,491 17,187 11,6 19,954 20,502 13,0 26,664 Tổng hợp từ các nguồn số liệu của Florkowski (1994) [80], Cesar (2002) [71], FAO [79], USDA (2000-2006) [124] cho thấy diện tích trồng lạc trên toàn thế giới trong 35 năm qua tăng 14,1 %. Những năm 70 diện tích lạc trung bình hàng năm là 17,879 triệu ha, những năm 90 là 20,502 triệu ha. Ở châu Mỹ, khu vực Bắc Mỹ tăng 10,88 %, Nam Mỹ giảm 51,64 % (từ 0,670 xuống 0,324 triệu ha), toàn châu Mỹ diện tích lạc giảm 21,0 %. Ở Châu Phi, khu vực Đông Phi và Nam Phi diện tích giảm 28,1 % (từ 2,193 triệu ha xuống 1,579 triệu ha). Tây Phi có diện tích tăng 14,13 % (từ 3,886 triệu ha lên 4,435 triệu ha), toàn châu Phi diện tích lạc tăng 4,67 %. Châu Á có diện tích trồng lạc lớn nhất thế giới, trung bình những năm 90 là 13,451 triệu ha, tăng 28,3 % so với những năm 70 (10,487 triệu ha). Trong đó, diện tích khu vực Đông Á tăng mạnh nhất 87,6 % (từ 2,002 triệu ha lên 3,756 triệu ha), khu vực Đông Nam Á tăng 15,5 %, Tây Á tăng 14,1 %. Diện tích trung bình 6 năm gần đây (2000-2005) trên thế giới là 22,415 triệu ha, tăng so với những năm 70 là 24,8 %, tăng so với những năm 90 là 8,7 %. Những thập kỷ gần đây, nhờ áp dụng tiến bộ kỹ thuật và sử dụng giống lạc mới, nên năng suất lạc trên thế giới không ngừng tăng. Năng suất lạc trung bình trong những năm 70 là 9,2 tạ/ha, năm 80 là 11,6 tạ/ha, năm 90 là 13,0 tạ/ha [71]. Sáu năm gần đây (2000-2005) năng suất lạc trung bình của thế giới là 14,4 tạ/ha [79], [124], tăng so với những năm 70 là 55,0 %, năm 80 là 30,9 %, năm 90 là 12,0 % [71], [79], [124]. Năng suất lạc trung bình toàn thế giới tăng, song không đều giữa các khu vực, thậm chí có nhiều nơi giảm. Khu vực Bắc Mỹ có năng suất lạc cao, tuy nhiên trong ba thập kỷ 70, 80, 90 tăng không đáng kể, từ 25,9 tạ/ha lên 26,2 tạ/ha [71]; mấy năm gần đây năng suất lạc khu vực này tăng nhanh, năm 2004 năng suất đạt 37,5 tạ/ha [124]. Nam Mỹ, năng suất lạc ở thập kỷ 90 là 16,5 tạ/ha, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn tăng 35,0 % so với thập kỷ 70; đến năm 2004 năng suất đạt 21,5 tạ/ha [124]. Khu vực Đông Phi và Nam Phi năng suất lạc trung bình rất thấp, dƣới 10,0 tạ/ha và giảm từ 8,9 tạ/ha (1970-1979) xuống 7,0 tạ/ha (1990-1999), tƣơng ứng giảm 25,2 %. Khu vực Tây Phi năng suất lạc ở những năm 90 tăng 30,6 % so với những năm 70. Châu Á nhờ sự nỗ lực của các quốc gia áp dụng tiến bộ kỹ thuật, chọn tạo và sử dụng giống mới nên năng suất lạc tăng mạnh, từ 9,1 tạ/ha (1970-1979) lên 14,5 tạ/ha (1990-1999) [80]; năm 2004 năng suất lạc đạt 16,4 tạ/ha [124]. Khu vực Đông Á có năng suất lạc tăng mạnh nhất, từ 12,7 tạ/ha (1970-1979) lên 26,3 tạ/ha (1990-1999); Đông Nam Á tăng từ 10,1 tạ/ha lên 12,8 tạ/ha [80]; Tây Nam Á có năng suất lạc rất thấp, song những thập kỷ qua năng suất đã tăng từ 7,9 tạ/ha (1970-1979) lên 9,4 tạ/ha (1990-1999) [71], [80]. Các nƣớc Châu Âu năng suất lạc tăng từ 16,1 tạ/ha (1970-1979) lên 23,5 tạ/ha (1990-1999) [71]. Sản lƣợng lạc trên thế giới luôn tăng, trung bình ở thập kỷ 90 là 26,664 triệu tấn/năm tăng 58,0 % so với thập kỷ 70. Tuy nhiên, trong đó có châu lục sản lƣợng lạc tăng, có châu lục giảm. Toàn châu Mỹ sản lƣợng lạc giảm 4,9 %, châu Phi tăng 4,6 %. Châu Á có sản lƣợng lạc tăng mạnh nhất, là 104,69 % (từ 9,549 lên 19,544 triệu tấn/năm). Điển hình có khu vực Đông Á, qua ba thập kỷ sản lƣợng lạc tăng gần 300 % [71], [80]. Sản lƣợng lạc trung bình của thế giới trong 6 năm gần đây (2000-2005) là 32,261 triệu tấn/năm, tăng so với những năm 70 là 93,1 %, tăng so với những năm 90 là 23,5 % [124] (phụ lục 1). Theo thống kê của Florkowski W.J (1994) [80], của Cesar. L.R., Stanley M.F. (2002) [71], Ấn Độ có diện tích trồng lạc lớn nhất thế giới, song lạc chủ yếu đƣợc trồng ở vùng khô hạn và bán khô hạn, nên năng suất lạc rất thấp. Diện tích lạc ở những năm 70 của Ấn Độ là 7,159 triệu ha, năng suất 8,1 tạ/ha; những năm 90 diện tích là 7,842 triệu ha, năng suất là 9,4 tạ/ha. Năm năm gần đây (2000-2004) diện tích lạc hàng năm ở Ấn Độ là 8,0 triệu ha, năng suất là 8,6 tạ/ha, giảm 8,5 % so với những năm 90 [79], [124]. Trung Quốc là nƣớc đứng thứ 2 về diện tích lạc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Diện tích và năng suất lạc ở Trung Quốc tăng nhanh trong những thập kỷ qua. Thập kỷ 70 diện tích là 2,092 triệu ha/năm, năng suất là 12,0 tạ/ha, thập kỷ 80 diện tích tăng lên là 2,647 triệu ha/năm, năng suất là 17,6 tạ/ha [79], [80]. Theo Duan Shufen (1998) [77], trong thập kỷ 90 nhờ có những bƣớc nhảy vọt về chọn tạo giống và kỹ thuật trồng trọt, nên năng suất lạc ở Trung Quốc đạt rất cao, trung bình đạt 26,9 tạ/ha. Theo thống kê của USDA (2000-2005) [124], những năm gần đây diện tích lạc ở Trung Quốc là 5,035 triệu ha/năm, chiếm trên 20 % tổng diện tích lạc toàn thế giới. Năng suất lạc trung bình là 28,2 tạ/ha, cao gần gấp đôi (98,6 %) năng suất lạc trung bình của thế giới. Sản lƣợng lạc hàng năm của Trung Quốc là 14,160 triệu tấn, chiếm gần 40 % tổng sản lƣợng lạc trên toàn thế giới. Sơn Đông là tỉnh có diện tích trồng lạc lớn nhất Trung Quốc, chiếm 23,0 % tổng diện tích, 33,3 % tổng sản lƣợng cả nƣớc. Năng suất lạc trung bình ở tỉnh Sơn Đông rất cao, đạt gần 40,0 tạ/ha, điển hình có nơi đạt 96,0 tạ/ha trên hàng chục hécta. Đặc biệt, có thí nghiệm năng suất lạc đạt tới 120,0 tạ/ha, gấp 9 lần so với năng suất bình quân thế giới [9], [10]. Đây thực sự là bƣớc đột phá của Trung Quốc về chọn tạo giống và nghiên cứu áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lạc. Nƣớc Mỹ có diện tích giảm nhẹ, năng suất lạc khá ổn định trong 3 thập kỷ qua. Thập kỷ 70, diện tích trồng lạc là 0,605 triệu ha/năm, năng suất trung bình đạt 26,5 tạ/ha [80], đến thập kỷ 80, 90 diện tích giảm xuống còn 0,597 và 0,569 triệu ha/năm, năng suất là 27,9 tạ/ha [71]. Năm 2000-2004 diện tích là 0,578 triệu ha/năm, năng suất là 31,7 tạ/ha [124], đây là năng suất lạc trung bình cả nƣớc cao nhất thế giới. Điển hình ở Mỹ là Bang Georgia có diện tích lạc là 0,217 triệu ha, bằng 40,6 % tổng diện tích lạc ở Mỹ (2003), năng suất đạt 35,8 tạ/ha [124]. Bang Texas có diện tích lạc là 0,1 triệu ha, năng suất đạt 38,0 tạ/ha, cao nhất nƣớc Mỹ [124], gấp 2,6 lần năng suất trung bình thế giới). Nigiêria là nƣớc có sản lƣợng lạc đứng thứ tƣ trên thế giới. Diện tích lạc của Nigiêria tăng nhanh trong thập kỷ 90, từ 0,609 triệu ha/năm ở thập kỷ 80 lên 1,0 triệu ha/năm ở thập kỷ 90 [71], [80] và vƣơn lên đứng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng