Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu khả năng ứng dụng đất có cốt ngang làm nền công trình xây dựng...

Tài liệu Nghiên cứu khả năng ứng dụng đất có cốt ngang làm nền công trình xây dựng

.PDF
24
38
67

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI --------------------------- TRẦN ĐÌNH THẮNG NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG ĐẤT CÓ CỐT NGANG LÀM NỀN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN Hà Nội – 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI --------------------------- TRẦN ĐÌNH THẮNG KHÓA 2013-2015 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG ĐẤT CÓ CỐT NGANG LÀM NỀN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN Mã số: 60.58.02.08 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM ĐỨC CƯỜNG Hà Nội – 2015 LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin bày tỏ tình cảm biết ơn chân thành tới tất cả các thầy cô trong khoa Sau Đại học – Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội với những chỉ dẫn giúp đỡ trong quá trình học tập cũng như khi tiến hành làm luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Phạm Đức Cường người trực tiếp hướng dẫn khoa học, các thầy giáo trong bộ môn Nền Móng – Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã có những ý kiến đóng góp quý báu cho nội dung luận văn. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn gia đình cũng như bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Vì thời gian thực hiện luận văn có hạn nên không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tôi rất mong nhận được đóng góp của quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2015 Tác giả Trần Đình Thắng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Đình Thắng 85 MỤC LỤC Lời cảm ơn  Lời cam đoan  Mục lục  Danh mục bảng, biểu  Danh mục hình, sơ đồ, đồ thị  MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1  Lý do chọn đề tài.  ............................................................................................ 1  . Mục đích nghiên cứu. ....................................................................................... 2  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................... 2  Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................. 2  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ......................................................... 2  * Ý nghĩa khoa học: ......................................................................................... 2  * Ý nghĩa thực tiễn: .......................................................................................... 3  Bố cục của luận văn. ........................................................................................ 3  CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ................................................................................ 4  1.1. Nền đất yếu và các biện pháp gia cố nền đất yếu. ...................................... 4  1.1.1. Một số đặc điểm của nền đất yếu. ........................................................... 4  1.1.2. Các loại nền đất yếu thường gặp:  ........................................................... 5  . 1.1.3. Các biện pháp xử lý nền đất yếu ............................................................. 5  1.2. Lưới địa kỹ thuật và công nghệ đất có cốt. .............................................. 12  1.2.1. Lưới địa kỹ thuật: .............................................................................. 12  1.2.2. Phân loại lưới địa kỹ thuật. ............................................................... 12  86 1.2.3. Đặc điểm chính. ................................................................................ 12  1.2.4. Công nghệ đất có cốt. ........................................................................ 13  1.3. Ứng dụng công nghệ đất có cốt lưới địa kỹ thuật trong xây dựng. ........... 14  1.3.1. Ứng dụng của lưới địa kỹ thuật ......................................................... 14  1.3.2. Ổn định nền móng. ............................................................................ 15  1.3.3.Gia cố nền đường nhựa ...................................................................... 15  1.3.4. Mái dốc taluy có độ dốc đến 45 độ .................................................... 16  1.3.5. Mái dốc taluy trên 45 độ.................................................................... 17  1.3.6.Tường chắn đất có cốt và mố cầu gia cố ............................................ 17  1.3.7. Đường dẫn đầu cầu. .......................................................................... 18  1.3.8.Liên kết cọc. ....................................................................................... 18  1.3.9.Tạo lưới đỡ trên nền có nhiều hốc trống. ............................................ 18  1.3.10.Tăng ma sát trên mái dốc ................................................................. 18  1.4. Những nghiên cứu về đất có cốt trong và ngoài nước. ............................. 18  1.4.1. Ở nước ngoài: ................................................................................... 18  1.4.2. Trong nước: ...................................................................................... 20  CHƯƠNG  II:  NGHIÊN  CỨU  TÍNH  TOÁN  NỀN  ĐẤT  CÓ  GIA  CƯỜNG  TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG ........................................ 21  2.1. Các phương pháp bố trí lưới địa kỹ thuật dưới móng nông. ..................... 21  2.2. Các cơ chế cơ bản: .................................................................................. 23  2.3. Tương tác giữa đất và cốt. ....................................................................... 24  2.4. Khả năng chịu cắt của nền đất. ................................................................ 25  2.5. Khả năng phân bố ứng suất do tải trọng ngoài gây ra. ............................. 27  2.5.1. Hiệu ứng neo. .................................................................................... 27  2.5.2. Sự phân bố ứng suất của nền đất. ...................................................... 29  87 2.5.3. Ứng suất của nền đất khi không có cốt lưới địa kỹ thuật. .................. 30  2.5.4. Ứng suất của nền đất khi có cốt lưới địa kỹ thuật. ............................. 31  2.6. Phân tích các thông số ảnh hưởng đến nền móng có gia cường lưới địa kỹ  thuật. .............................................................................................................. 36  2.6.1. Các thông số cần nghiên cứu............................................................. 36  2.6.2. Ảnh hưởng của lớp cốt đầu tiên dưới đáy móng. ............................... 36  2.6.3. Ảnh hưởng của khoảng cách giữa các lớp cốt. .................................. 38  2.6.4. Ảnh hưởng của số lượng lớp cốt địa kỹ thuật..................................... 40  2.6.5. Ảnh hưởng của bề rộng lưới địa kỹ thuật. .......................................... 42  CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH BÀI TOÁN MÓNG ĐƠN TRÊN NỀN ĐỆM CÁT  CÓ GIA CƯỜNG CỐT LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT .............................................. 44  3.1. Trường hợp 1 có 1 lớp cốt với H= 0,5m; L = 0,5m; u = 0,3m. ................. 44  3.2. Trường hợp 2 có 2 lớp cốt với H= 0,7m; L=0,5; u = 0,3m; x = 0,3m. ...... 46  3.3. Trường hợp 3 có 3 lớp cốt với H = 1m; L = 0,5m; u = 0,3m; x = 0,3m. ... 48  3.4. Trường hợp 4 có 1 lớp cốt với H = 0,5m; L=0,5m; u = 0,5m. .................. 50  3.5. Trường hợp 5 có 1 lớp cốt với H = 0,7m; L=0,5m; u = 0,7m. .................. 52  3.6. Trường hợp 6 có 1 lớp cốt với H = 0,8m; L=0,5m; u = 0,8m. .................. 53  3.7. Trường hợp 7 có 1 lớp cốt với H = 0,9m; L=0,5m; u = 0,9m. .................. 55  3.8. Trường hợp 8 có 2 lớp cốt với  H = 1m; L = 0,5m; u = 0,7m; x = 0,3m. .. 57  3.9. Trường hợp 9 có 2 lớp cốt với H = 1,2m; L = 0,5m; u = 0,7m; x = 0,5m. 59  3.10. Trường hợp 10 chiều dài đoạn neo thay đổi với H=0,7m; u = 0,7m. ...... 62  3.11.  Trường  hợp  chiều  dài  đoạn  neo  thay  đổi  với  H  =  1,0m;  u  =  0,7m;  x  =  0,3m. .............................................................................................................. 64  3.12. So sánh chuyển vị của các trường hợp: .................................................. 69  3.13. Ứng suất trong trường hợp H = 0,5m; u = 0,3m, L = 0,8m. ................... 70  88 3.14. Ứng suất trong trường hợp H = 0,5m; u = 0,5m, L = 0,8m. ................... 72  3.15. Ứng suất trong trường hợp H = 0,7m; u = 0,7m, L = 1,2m. ................... 73  3.16. Ứng suất trong trường hợp H = 1m; u = 0,7m; x = 0,3m L = 1,7m. ....... 75  3.17. Ứng suất trong trường hợp H = 1,2m; u = 0,7m; x = 0,5m L = 2m. ....... 78  KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 82  Kết luân:......................................................................................................... 82  1. Với trường hợp móng đặt trên nền đồng nhất là cát hạt trung. ................ 82  2. Với trường hợp móng được đặt trên nền đệm cát, bên dưới là lớp đất yếu. .................................................................................................................... 83  Kiến nghị: ...................................................................................................... 84  Tài liệu tham khảo    DANH MỤC BẢNG BIỂU SỐ HIỆU TÊN BẢNG, BIỂU BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Chi tiết các mẫu kiểm tra Bảng 2.2 Giá trị tỷ số u/B hiệu quả của lớp cốt địa kỹ thuật đầu tiên Bảng 2.3 Bảng 3.1 Bảng 3.2 Giá trị tỷ số h/B hiệu quả của khoảng cách giữa các lớp cốt địa và bề rộng đáy móng Chuyển vị tại điểm giữa móng ứng với trường hợp có 1 lớp cốt với H=0,5m; u = 0,3m Chuyển vị tại điểm giữa móng ứng với trường hợpcó H = 0,7m; u=0,3m;x = 0,3m Chuyển vị tại điểm giữa móng ứng với trường hợp có 3 lớp Bảng 3.3 cốt với H = 1m; L = 0,5m; u = 0,3m; x = 0,3m Bảng 3.4 Bảng 3.5 Bảng 3.6 Bảng 3.7   Chuyển vị tại điểm giữa móng ứng với trường hợp 4 có 1 lớp cốt với H = 0,5m; L=0,5m; u = 0,5m Chuyển vị tại điểm giữa móng ứng với trường hợp 5 có 1 lớp cốt với H = 0,7m; L=0,5m; u = 0,7m Chuyển vị tại điểm giữa móng ứng với trường hợp 6 có 1 lớp cốt với H = 0,8m; L=0,5m; u = 0,8m Chuyển vị tại điểm giữa móng ứng với trường hợp 7 có 1 lớp cốt với H = 0,9m; L=0,5m; u = 0,9m   Bảng 3.8 Bảng 3.9 Chuyển vị tại điểm giữa móng ứng với trường hợp 8 có 2 lớp cốt với H = 1m; L = 0,5m; u = 0,7m; x = 0,3m Chuyển vị tại điểm giữa móng ứng với trường hợp 9 có 2 lớp cốt với H = 1,2m; L = 0,5m; u = 0,7m; x = 0,5m Chuyển vị tại điểm giữa móng ứng với trường hợp 10 chiều Bảng 3.10 dài neo thay đổi H = 0,7m; u = 0,7m ; L=0,5m;1m; 1,2m;1,5m;2m Bảng 3.11 Tỷ lệ % của trường hợp H = 0,7m; u = 0,7m khi L = 0,5m; 1m; 1,2m; 1,5m; 2m so với khi không có cốt Chuyển vị tại điểm giữa móng ứng với THchiều dài neo thay Bảng 3.12 đổi H =1,0 m; u = 0,7m; x = 0,3m; L = 0,5m;1m;1,5m; 1,7m;2m Bảng 3.13 Bảng 3.14 Bảng 3.15 Bảng 3.16 Bảng 3.17 Tỷ lệ % của trường hợp H = 1,0m; u = 0,7m; x = 0,3 khi L=0,5m;1m;1,5m; 1,7m; 2m so với khi không có cốt So sánh chuyển vị trường hợp đệm cát dày 0,5m và 0,7m. So sánh chuyển vị trường hợp đệm cát dày 0,7m với chiều dài neo L = 0,5m và và lớp đệm cát dày 0,9m So sánh chuyển vị trường hợp đệm cát dày 0,7m với chiều dài neo L=1,2m và lớp đệm cát dày 1m Bảng 3.17 : So sánh chuyển vị trường hợp đệm cát dày 0,9m và 1,2 m Bảng 3.18 Bảng 3.19   Ứng suất trường hợp H = 0,5m; u = 0,3m, L = 0,8m Ứng suất trường hợp H = 0,5m; u = 0,5m, L = 0,8m   Bảng 3.20 Bảng 3.21 Ứng suất trường hợp H = 1m; u = 0,7m,x = 0,3m, L = 1,2m Bảng 3.22   Ứng suất trường hợp H = 0,7m; u = 0,7m, L = 1,2m Ứng suất trường hợp H = 1,2 m; u = 0,7m,x = 0,5m, L = 1,2m   DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ SỐ HIỆU TÊN HÌNH HÌNH Hình 1.1 Lưới địa kỹ thuật và vật liệu đắp Quan hệ giữa ứng suất và độ lún từ thí nghiệm của yetimoglu et al Hình 1.2 (1994) và theo giải tích của Ghazavi , Mirzaeifar (2010) cho đất không gia cường cốt Hình 2.1 Hình 2.2 Hình 2.3 Hình 2.4 Đặt lưới dốc dần Đặt lưới vuông góc vớivuông góc với vùng biến dạng dẻo đường biên vùng biến dạng dẻo Đặt lưới đều nhau để thuận tiện cho thi công Khảo sát phân tố M trong nền đất nằm trên trục đối xứng của móng Hình 2.5 Lực ma sát giữa đất và lưới địa Hình 2.6 Sự làm việc của cốt lưới địa và nền đất Hình 2.7 Hiệu ứng neo của cốt lưới địa kỹ thuật khi tiếp nhận ứng suất theo phương thẳng đứng Hình 2.8 Hình 2.9   Móng được gia cường lưới địa kỹ thuật Sơ đồ phân bố ứng suất σz theo phương trục x   Hình 2.10 Sơ đồ phân bố ứng suất σz theo phương trục z Hình 2.11 Xác định tỷ số lớp bảo vệ CR Hình 2.12 Hình 2.13 Hình 2.14 Hình 2.15 Quan hệ giữa ứng suất và độ lún khi không có cốt gia cường ứng với các trường hợp của tỷ số Df /B So sánh ứng suất giữa thực nghiệm và tính theo giải tích khi không có cốt gia cường ứng với các trường hợp của tỷ số Df /B Quan hệ giữa ứng suất và độ lún khi có cốt gia cường ứng với các trường hợp của tỷ số d/B So sánh ứng suất giữa thực nghiệm và tính theo giải tích khi có cốt gia cường ứng với các trường hợp của tỷ số d/B Sự thay đổi khả năng chịu tải cùng chiều sau của nhiều lớp cốt Hình 2.16 ( móng vuông) (N=5, h/B = 0,25, b/B = 5) (Mosallanezhad & Hataf, 2010) Hình 2.17: Sự thay đổi độ lún của móng tròn với việc tính toán Hình 2.17 giá trị chiều sâu lớp đầu tiên cho phương án (u/B = 0,3) N= 2 và được so sánh với lớp cát không gia cường cốt Hình 2.18: Sự thay đổi độ lún của móng được tính toán với giá trị Hình 2.18 khoảng cách lớp cốt h/B trong trường hợp (N=4) và (u/d = 0,2) so với đất không gia cường cốt. Hình 2.19 Ảnh hưởng của tỷ số h/B tới khả năng chịu tải cũng như sự thay đổi số lớp cốt và chiều sâu lớp đầu tiên Hình 2.20 Hình 2.21   Các dạng khác nhau của q và (S/B) với sự thay đổi số lớp cốt Quan hệ giữa khả năng chịu tải cùng với việc tăng số lớp cốt   Hình 2.22 Ảnh hưởng của lưới địa kỹ thuật tới khả năng chịu tải vùng với sự thay đổi chiều sâu của lớp đầu tiên Hình 2.23 Ảnh hưởng của bê rộng lưới địa kỹ thuật tới khả năng chịu tải Hình 3.1 Mô hình TH có 1 lớp cốt với H=0,5m; u = 0,3m Hình 3.2 Độ lún của móng trong trường hợp 1 khi có cốt và không có cốt Hình 3.3 Hình 3.4 Hình 3.5 Hình 3.6 Hình 3.7 Hình 3.8 Hình 3.9 Hình 3.10 Hình 3.11 Hình 3.12   Hình 3.3. Mô hình trường hợp có 2 lớp cốt với H = 0,7m; u=0,3m; x = 0,3m Độ lún của móng trong trường hợp 2 khi có cốt và không có cốt Mô hình trường hợp có 3 lớp cốt với H = 1m; L = 0,5m; u = 0,3m; x = 0,3m Độ lún của móng trong trường hợp 3 có 3 lớp cốt với H = 1m; L = 0,5m; u = 0,3m; x = 0,3m khi có cốt và không có cốt Mô hình trường hợp có 1 lớp cốt với H = 0,5m; L=0,5m; u = 0,5m Độ lún của móng trong trường hợp 4 có 1 lớp cốt với H = 0,5m; L=0,5m; u = 0,5m khi có cốt và không có cốt Mô hình trường hợp có 1 lớp cốt với H = 0,7m; L=0,5m; u = 0,7m Độ lún của móng trong trường hợp 5 có 1 lớp cốt với H = 0,7m; L=0,5m; u = 0,7m khi có cốt và không có cốt Mô hình trường hợp 6 có 1 lớp cốt với H = 0,8m; L=0,5m; u = 0,8m Độ lún của móng trong trường hợp D= 0,8m; L = 0,5m khi có cốt và không có cốt   Hình 3.13 Hình 3.14 Hình 3.15 Hình 3.16 Hình 3.17 Hình 3.18 Hình 3.19 Mô hình trong trường hợp D= 0,9m; L = 0,5m khi có cốt và không có cốt. Độ lún của móng trong trường hợp D= 0,9m; L = 0,5m khi có cốt và không có cốt. Mô hình trường hợp 8 có 2 lớp cốt với H = 1m; L = 0,5m; u = 0,7m; x = 0,3m Độ lún của móng trong có 2 lớp cốt với H = 1m; L = 0,5m; u = 0,7m; x = 0,3m Mô hình trong trường hợp có 2 lớp cốt với H = 1,2m; L = 0,5m; u = 0,7m; x = 0,5m Độ lún của móng trong trường hợp có 2 lớp cốt với H = 1,2m; L = 0,5m; u = 0,7m; x = 0,5m Chuyển vị của móng trong trường hợp H = 0,7m; u = 0,7m; L thay đổi khi có cốt và không có cốt. Hình 3.20 Mô hình TH H = 1m; L = 0,5m; u = 0,7m; x = 0,3m Hình 3.21 Mô hình TH H = 1m; L = 1,5m; u = 0,7m; x = 0,3m Hình 3.22 Mô hình TH H = 1m; L = 1,7m; u = 0,7m; x = 0,3m Hình 3.23 Mô hình TH H = 1m; L = 2m; u = 0,7m; x = 0,3m Hình 3.24 Chuyển vị của móng trong trường hợp H = 1,0 m; u = 0,7m; x = 0,3m; L thay đổi khi có cốt và không có cốt. Hình 3.25 Hình 3.26 Ứng suất trong trường hợp H = 0,5m; u = 0,3m khi có cốt Hình 3.27   Ứng suất trong trường hợp H = 0,5m; u = 0,3m khi không có cốt Ứng suất trong trường hợp H = 0,5m; u = 0,5m khi không có cốt   Hình 3.28 Hình 3.29 Hình 3.30 Hình 3.31 Ứng suất trong trường hợp H = 0,5m; u = 0,5m khi có cốt Ứng suất trong TH H = 0,7m;u = 0,7m; L = 1,2m khi không có cốt Ứng suất trong trường hợp H = 0,7m; u = 0,7m L = 1,2m khi có cốt Ứng suất TH H = 1m; u = 0,7m;x = 0,3;L = 1,2m khi không có cốt Hình 3.32 Ứng suất TH H = 1m; u = 0,7m;x = 0,3;L = 1,2m khi có 1 lớp cốt Hình 3.33 Ứng suất TH H = 1m; u = 0,7m;x = 0,3;L = 1,2m khi có 2 lớp cốt Hình 3.34 Ứng suất TH H = 1m; u = 1m;L = 1,2m khi có 1 lớp cốt Hình 3.35 Ứng suất TH H = 1,2m;L = 2m khi không có lớp cốt Hình 3.36 Ứng suất TH H = 1,2m;u = 0,7m, L = 2m khi có 1 lớp cốt Hình 3.37 Ứng suất TH H = 1,2m;u = 1,2m, L = 2m khi có 1lớp cốt Hình 3.38   Ứng suất TH H = 1,2m;u = 0,7m; x=0,5m; L = 2m khi có 2lớp cốt 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài.   Nền móng của các công trình xây dựng trên nền đất yếu thường đặt ra các  vấn đề cần giải quyết như sức chịu tải của nền nhỏ, độ rỗng và tính nén lún lớn.  Ở  những  vùng  có  tầng  đất  phù  sa  dày  và  tập  trung  đất  sét  yếu  (  lưu  vực  Sông  Hồng,  sông  Mê  Kông)  đang  phát  triển  thành  những  các  thành  phố,  đô  thị  lớn.  Nhu cầu về việc xây dựng các công trình phục vụ cho cuộc sống như nhà ở, các  công trình công cộng,…tăng cao. Chính vì vậy phải cần có công nghệ thích hợp  để sử lý nền đất yếu. Mục đích của việc sử lý nền đất yếu là làm tăng sức chịu tải  của  nền đất, cải thiện  một số  tính chất cơ  lý của  đất  yếu  như  giảm  hệ số rỗng,  giảm  tính  nén  lún,  tăng  độ  chặt,  tăng  trị  số  mô  đun  biến  dạng,  tăng  cường  độ  chống cắt của đất, giảm tính thấm của đất. Việc xử lý nền đất yếu tùy thuộc vào  đặc điểm công trình đặc điểm nền đất , tùy điều kiện cụ thể mà người thiết kế có  thể dùng để các biện pháp khác nhau để xử lý.  Ở  lĩnh  vực  giao  thông,  có  rất  nhiều  biện  pháp  về  gia  cố  nền  đất  yếu  đã  được áp dụng và rất hiệu quả. Trong đó có biện pháp về sử dụng cốt lưới địa kỹ  thuật để gia cường khả năng chịu tải của nền đất và đã đạt được những ý nghĩa  nhất định. Ở lĩnh vực xây dựng các công trình dân dụng của chúng ta cũng có rất  nhiều biện pháp để xử lý nền đất yếu nhưng chưa có nhiều đề tài đề cập đến biện  pháp dùng đất có cốt (ở đây cốt là lưới địa kỹ thuật) để nâng cao khả năng chịu  lực của nền đất. Ở trên thế giới, đất có cốt cho công trình xây dựng dân dụng đã  được  nhiều  người  nghiên cứu  và áp  dụng. Ở Việt Nam  vấn đề  này còn  rất  hạn  chế. Do đó luận văn này sẽ đi nghiên cứu về ứng dụng của đất có cốt trong xây  dựng các công trình dân dụng.  2   Mục đích nghiên cứu. - Nghiên cứu áp dụng công nghệ đất có cốt lưới địa kỹ thuật trong thi công  nền móng  nhằm tăng cường khả năng chịu tải, giảm chuyển vị của nền móng.    - Nghiên cứu sự làm việc của nền đất và công trình khi không có và có đặt  cốt gia cường.    - Đề xuất xác định chiều dày, khoảng cách giữa các lớp cốt, chiều dài của  lớp  cốt  hợp  lý  cho  móng  nông  trên  nền  đệm  cát  có  gia  cường  cốt  lưới  địa  kỹ  thuật.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.   - Nghiên cứu là sự làm việc giữa nền đất và lưới địa kỹ thuật, ảnh hưởng  của khoảng cách giữa các lớp cốt, số lượng lớp cốt, chiều dài của cốt tới chuyển  vị  của nền móng.    - Nghiên cứu khả năng chịu lực, chuyển vị, ứng suất của móng nông nằm  trên nền đệm cát khi có gia cường cốt lưới địa kỹ thuật.   Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp phân tích lý thuyết.  - Phương pháp mô hình hóa bài toán trên phần mềm phân tích.  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. * Ý nghĩa khoa học:   - Phân tích những đặc điểm của các công trình xây dựng ở Việt Nam để từ  đó tìm sự phù  hợp của  lưới địa kỹ thuật trong  vài  trò  làm cốt để xây dựng các  công trình sử dụng móng nông đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật, kinh tế.  3   - Luận văn góp phần hoàn thiện lý thuyết về ứng dụng nền đất có cốt trong  các công trình xây dựng dân dụng sử dụng móng nông.  * Ý nghĩa thực tiễn:   Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể xem xét ứng dụng trong thiết kế  xây dựng các công trình dân dụng sử dụng móng nông trên nền đất yếu cho các  công trình xây dựng.   Bố cục của luận văn.   Luận văn có 81 trang,   25  bảng biểu, 63 hình vẽ, 08 tài liệu tham khảo.  Nội dung của luận văn gồm phần mở đầu, 3 chương, phần kết luận – kiến nghị  và tài liệu tham khảo.  THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất