Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch ...

Tài liệu Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch tại bắc kạn

.PDF
105
94
148

Mô tả:

BẢN CAM KẾT Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng cá nhân tôi với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn khoa học. Các thông tin tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào trước đây. Bắc Kạn ngày 23 tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Nông Thị Trà i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn Thạc sĩ, tác giả đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên của các cá nhân, cơ quan và nhà trường, qua đó đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn này. Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn khoa học GS.TS Vũ Thanh Te, người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi đã hướng dẫn, giúp đỡ tác giả về mọi mặt trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình. Xin được chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Kạn, Ban quản lý dự án cung cấp nước sạch nông thôn tỉnh Bắc Kạn những người thân trong gia đình, các bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẻ cùng tác giả những khó khăn, động viên và giúp đỡ cho tác giả tìm hiểu nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Do còn những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm và tài liệu nên trong quá trình nghiên cứu khó tránh khỏi có những thiếu xót, khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất mong tiếp tục nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Bắc Kạn, ngày 23 tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Nông Thị Trà ii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài .......................................................................................................... 4 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 4 4. Kết quả ............................................................................................................................. 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................................ 5 5.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................... 5 5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ................................................... 6 1.1 Dự án đầu tư và Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................ 6 1.1.1 Những khái niệm về dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................... 6 1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................... 6 1.1.3 Khái niệm quản lý dự án......................................................................................... 7 1.1.4 Nội dung quản lý dự án .......................................................................................... 8 1.1.5 Các phương thức quản lý dự án .............................................................................. 9 1.1.6 Công cụ quản lý dự án .......................................................................................... 10 1.1.7 Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................ 10 1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch nông thôn sử dụng vốn ODA và vốn đối ứng từ ngân sách Nhà nước. ................................................................................. 11 1.2.1 Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ODA và vốn đối ứng từ ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành . 22 1.2.2 Giới thiệu một số dự án cung cấp nước sạch nông thôn sử dụng nguồn vốn ODA 25 1.3 Những tồn tại trong công tác quản lý dự án cung cấp nước sạch nông thôn và những vấn đề đặt ra cho nghiên cứu ............................................................................................. 29 Kết luận Chương 1 ............................................................................................................. 33 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................................................................................................. 34 2.1 Cơ sở pháp lý và các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........... 34 2.1.1 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ................................................................. 34 iii 2.1.2 Một số tồn tại trong hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng công trình ............................................................................................................. 38 2.2.1 Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư........................................................................... 38 2.2.2 Trong giai đoạn thực hiện đầu tư ......................................................................... 39 2.2.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng ................................................................................ 40 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch nông thôn........................................................................................... 44 2.3.1 Các nhân tố liên quan đến năng lực, kinh nghiệm của đơn vị trực tiếp thực hiện công việc quản lý dự án ................................................................................................. 44 2.3.2 Các nhân tố liên quan đến việc tổ chức thực hiện các nội dung trong quá trình quản lý dự án ................................................................................................................. 45 2.3.3 Năng lực quản lý của đơn vị Chủ đầu tư .............................................................. 48 2.3.4 Ảnh hưởng của nguồn vốn cho dự án .................................................................. 49 2.3.5 Ảnh hưởng của quy hoạch, kế hoạch ................................................................... 49 2.3.6 Các nhân tố liên quan đến sự trao đổi thông tin ................................................... 49 2.3.7 Các nhân tố liên quan đến địa điểm xây dựng công trình .................................... 49 2.3.8 Sự biến động của giá cả thị trường....................................................................... 49 2.3.9 Vấn đề quan liêu, tham nhũng, lãng phí ............................................................... 50 2.3.10 Một số vấn đề khác ảnh hưởng đến quá trình quản lý dự án ............................. 50 2.4 Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn .......................................................................................................... 50 Kết luận chương 2 .............................................................................................................. 52 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TẠI BẮC KẠN ................................................................................... 53 3.1 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Ban quản lý dự án cung cấp nước sạch tại Bắc Kạn53 3.2 Thực trạng đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch tại Bắc Kạn...................................................................................................................................... 57 3.2.1 Thực trạng đầu tư và quản lý dự án tư xây dựng các công trình cấp nước sạch nông thôn từ năm 2014-2017............................................................................................. 57 3.2.2 Thực trạng tổ chức, năng lực Ban QLDA Hợp phần cung cấp nước sạch Bắc Kạn58 iv 3.2.3 Đánh giá công tác quản lý chất lượng dự án tại Ban Quản lý dự án Hợp phần cung cấp nước sạch Bắc Kạn ...................................................................................................... 60 3.2.3.1 Chất lượng sản phẩm tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế: ................................ 61 3.2.3.2 Chất lượng giám sát thi công xây dựng công trình: .......................................... 66 3.2.3.3 Chất lượng thi công xây lắp: ............................................................................. 67 3.2.3.4 Thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .................................... 68 3.2.3.5 Thực trạng quản lý tiến độ................................................................................. 70 3.3 Đánh giá nguyên nhân của các tồn tại trong công tác quản lý dự án cung cấp nước sạch tại Bắc Kạn ............................................................................................................ 71 3.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch tại Bắc Kạn................................................................................................................. 73 3.4.1 Giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức Ban Quản lý dự án cung cấp nước sạch nông thôn tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................................... 73 3.4.1.1 Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Ban ..................................................... 75 3.4.1.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của các Phó giám đốc Ban ............................................. 76 3.4.1.3 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Phòng Tổ chức - Hành chính - Tài vụ ... 76 3.4.1.4 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Kế hoạch - Tổng hợp ................. 77 3.4.1.5 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng giám sát thi công ........................ 77 3.4.2 Xây dựng qui trình quản lý một dự án do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch nông thôn Bắc Kạn là Chủ đầu tư .................................................... 78 3.4.3 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................... 90 3.4.4 Giải pháp quản lý chi phí.......................................................................................... 91 3.4.5 Giải pháp quản lý tiến độ.......................................................................................... 92 Kết luận Chương 3 ............................................................................................................. 93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 94 1. Những kết quả đạt được................................................................................................. 94 2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện ........................................................................ 95 3. Những kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo.......................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 96 v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Sơ đồ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án ..................................... 11 Hình 1.2. Sơ đồ cấp nước sạch nông thôn ..................................................................... 21 Hình 1.3 Các hình thức QLDA ..................................................................................... 22 Hình 1.4 Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................................... 23 Hình 1.5 Hình thức chủ nhiệm dự án ............................................................................ 24 Hình 1.6 Hình thức chìa khoá trao tay .......................................................................... 25 Hình 1.7. Sơ đồ hoạt động của Ban quản lý dự án hiện tại ........................................... 31 Hình 2.1. Hệ thống trình tự các văn bản được ban hành ........................................... 34 Hình 2.2 Tiến trình của dự án........................................................................................ 41 Hình 2.3 Các lĩnh vực của quản lý dự án ...................................................................... 43 Hình 3.1. Sơ đồ tố chức của Ban quản lý dự án hiện tại ............................................... 55 Hình 3.2 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chậm tiến độ.................................................. 71 Hình 3.4. Sơ đồ tố chức của Ban Quản lý dự án được đề xuất ..................................... 75 Hình 3.5. Lưu đồ quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (Áp dụng cho các dự án thuộc nhóm B & C – Nghị định 59/2015/NĐ-CP) ....................................... 79 vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Một số dự án điển hình đã và đang đầu tư xây dựng ................................ 26 Bảng 3.1. Thống kê nhân lực Ban QLDA Hợp phần cung cấp nước sạch Bắc Kạn ..... 56 Bảng 3.2 Tổng hợp các hạng mục của dự án đã thực hiện ............................................57 Bảng 3.3 Chênh lệch dự toán các khâu chuẩn bị Dự án ................................................65 Bảng 3.4 Chênh lệch dự toán giữa dự toán và quyết toán .............................................68 Bảng 3.5 Tiến độ thi công xây lắp các hạng dự án........................................................70 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BXD Bộ xây dựng CĐT Chủ đầu tư CP Chính phủ ĐTXDCT Đầu tư xây dựng công trình FDI Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài GPMB Giải phóng mặt bằng NCPT Nghiên cứu phát triển NĐ Nghị định ODA Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài PTNT Phát triển nông thôn QĐ Quyết định QLDA Quản lý dự án QLNN Quản lý nhà nước TDT Tổng dự toán TKBVTC Thiết kế bản vẽ thi công TMĐT Tổng mức đầu tư UBND Ủy ban nhân dân CNS Cấp nước sạch viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là một lĩnh vực đặc biệt quan trọng trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản, bên cạnh các lĩnh vực quản lý về chi phí, khối lượng, tiến độ, an toàn và môi trường... Chính phủ đã có Nghị định riêng về quản lý chất lượng công trình; các Bộ chuyên ngành, UBND các tỉnh đều có quy định và hướng dẫn về quản lý quản lý giám sát chất lượng công trình, ngoài ra còn có nhiều quy định khác cũng liên quan chặt chẽ đến quá trình đầu tư xây dựng, như đấu thầu và lựa chọn nhà thầu, hợp đồng và một số quy định khác. Sự hiệu quả của việc quản lý chất lượng, chi phí, tiến độ trong đầu tư xây dựng được thể hiện ở nhiều mặt, trong đó chủ yếu là các tiêu chí: sự phù hợp với quy định pháp luật; tính hợp lý về mặt kinh tế - kỹ thuật trong giải pháp thiết kế xây dựng công trình; giảm giá thành xây dựng công trình; tính đúng đắn trong việc lập và thực hiện dự toán - thanh quyết toán; giảm thiểu các sự cố công trình xây dựng do chất lượng công trình gây ra... Để đạt được các tiêu chí như trên, thì việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư phải được thực hiện xuyên suốt trong tất cả các giai đoạn đầu tư và các lĩnh vực đầu tư, ngay từ lúc bắt đầu khảo sát - lập dự án đầu tư, qua các quá trình lập thiết kế-dự toán, đấu thầu và lựa chọn nhà thầu, cung cấp vật tư thiết bị, thi công xây dựng đến khi hoàn thành đưa công trình vào sử dụng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư. Việc hoàn thiện công tác quản lý dự án là nhiệm vụ quan trọng và xuyên suốt quá trình quản lý đầu tư nhằm đảm bảo chất lượng công trình trong quá trình xây dựng và đưa vào sử dụng là cần thiết. Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác quản lý dự án nói chung chưa thực sự có nhiều kinh nghiệm quản lý, khả năng chuyên sâu chưa cao, còn nhiều sơ hở trong loại hình công việc quản lý dự án xây dựng dẫn đến xảy ra nhiều vấn đề bất cập trong quản lý xây dựng làm cho công trình kém chất lượng, xảy ra sự cố, nhiều dự án chậm trễ trong việc triển khai đầu tư, hầu hết các dự án đều có nhiều phát sinh, kết thúc đưa 1 vào sử dụng khai thác đều không đúng tiến độ đề ra, đặc biệt là trong điều kiện gần đây công nghệ xây dựng và quản lý xây dựng phát triển rất mạnh mẽ. Muốn khắc phục được thì cần phải nhanh chóng tăng cường đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý dự án đầu tư đảm bảo có đủ năng lực, kinh nghiệm. Bắc Kạn là tỉnh nghèo vùng núi cao, nằm ở vùng Đông Bắc, có diện tích tự nhiên 4.859,4 km²; địa hình phức tạp, độ dốc lớn, giao thông đi lại khó khăn, nguồn lực xây dựng cơ sở hạ tầng còn hạn chế so với nhu cầu, bên cạnh đó ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ngày càng đặt ra nhiều vấn đề trong việc xây dựng hạ tầng ở nông thôn Bắc Kạn. Để đảm bảo đầu tư hiệu quả các dự án, các ban ngành của tỉnh cũng đã có nhiều biện pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình đặc biệt trong đó có những biện pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. Nước sạch là nhu cầu thiết yếu không thể thiếu của mọi người dân và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, điều kiện sống của người dân. Ở Việt Nam hiện nay, sử dụng nước sạch, đặc biệt ở khu vực nông thôn luôn được Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm chú trọng. Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách để thực hiện mục tiêu quốc gia về nước sạch cho người dân nông thôn. Từ đó, các công trình cấp nước sạch được đầu tư xây dựng ở nhiều nơi, người dân nông thôn đã được tiếp cận với các nguồn nước sạch, phục vụ nhu cầu sinh hoạt và đời sống. Do tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hoá nhanh, nhiều nơi, nhất là vùng nông thôn, người dân vẫn phải đối mặt với sự khan hiếm nước sinh hoạt. Chính vì thế, các công trình cấp nước sạch nông thôn có ý nghĩa và vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống người dân nông thôn. Trong những năm qua tại tỉnh Bắc Kạn các chương trình cấp nước sạch cho người dân nông thôn được cụ thể hóa bằng nhiều văn bản, chính sách của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh. Do vậy, nhiều công trình cấp nước sạch tập trung đã và đang được xây dựng để dần thay thế các loại hình cấp nước nhỏ lẻ, truyền thống không còn phù hợp, tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh ngày càng được nâng lên, đồng thời làm thay đổi nhận thức của người dân nông thôn về ý nghĩa, lợi ích của việc sử dụng nước sạch, đảm bảo sức khỏe, điều kiện sống cho người dân và cộng đồng. Việc đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch nông thôn hiện nay đang được chú trọng, nhất là ngày 31/03/2012 Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định số 366/QĐ-TTg về 2 việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 thì việc đầu tư các công trình cấp nước sạch nông thôn càng cấp thiết hơn nữa. Hiện nay nhu cầu đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch nông thôn là rất lớn, nhưng trên thực tế, quá trình quản lý, chất lượng và hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng là rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là do sự chưa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa chặt chẽ, tính chuyên nghiệp hoá chưa cao và chất lượng đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý các dự án xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, thực tế hiện nay trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn vẫn còn bộc lộ một số hạn chế: chất lượng nước và chất lượng xây dựng các công trình cấp nước vẫn còn thấp, quy mô các công trình nhỏ chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân nông thôn, mô hình quản lý các công trình cấp nước nông thôn còn bất cập, công tác quản lý Nhà nước trong dịch vụ cấp nước sạch còn nhiều hạn chế, công tác xã hội hóa chưa khai thác hết tiềm năng, huy động các nguồn lực đầu tư cho các công trình nước sạch cho người dân còn hạn chế, một bộ phận không nhỏ dân cư chưa ý thức được vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng nước sạch. Việc đầu tư xây dựng các công trình cấp nước tập trung nông thôn là một trong những chủ trương lớn của tỉnh Bắc Kạn, nhằm phát triển kinh tế xã hội bền vững. Ban quản lý dự án Hợp phần cung cấp nước sạch tại Bắc Kạn được giao nhiệm vụ quản lý các dự án cấp nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để tạo điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, cung cấp nước sạch cho các hộ dân nông thôn trong vùng dự án. Cũng như hầu hết các Ban quản lý dự án trên địa bàn hiện nay, việc tồn tại những hạn chế trong quá trình quản lý dự án dẫn đến để xảy ra những sai sót là điều khó tránh khỏi do vậy học viên lựa chọn đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch tại Bắc Kạn” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được học tập ở trường, trong thực tiễn để nghiên cứu áp dụng hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vào quá trình quản lý của đơn vị mình và áp dụng vào những Ban Quản lý dự án tương tự trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong những năm tiếp theo. 3 2. Mục đích của đề tài Luận văn nhằm mục đích đi sâu phân tích và đề xuất một số giải pháp tăng cường, hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Hợp phần cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn, nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án trong điều kiện hiện nay. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý luận và khoa học của các phương pháp để quản lý dự án đầu tư xây dựng. Đồng thời luận văn cũng sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện Việt Nam hiện nay gồm các các phương pháp sau: Tiếp cận cơ sở lý thuyết xây dựng quy trình quản lý đầu tư xây dựng; Tiếp cận các thể chế, văn bản pháp quy về quản lý đầu tư xây dựng; Phương pháp điều tra thu thập thông tin; Phương pháp thống kê số liệu; Phương pháp phân tích tổng hợp. 4. Kết quả Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Hợp phần cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn, từ đó tìm ra những nguyên nhân tồn tại cần khắc phục; Hệ thống những cơ sở lý luận liên quan đến thực hiện dự án xây dựng. Thông qua việc xem xét, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ODA, trên cơ sở vận dụng những lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng, để đề xuất điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với các đặc điểm của công trình cung cấp nước sạch nông thôn được thuận lợi và sát thực tế hơn. Luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch nông thôn và đề xuất được giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Hợp phần cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn. 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở tổng quan các cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, luận văn đã đề xuất và lựa chọn được các giải pháp sát thực nhất nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn trong hoạt động của Ban quản lý dự án Hợp phần cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Hợp phần cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn. Học viên trực tiếp tham gia việc đánh giá việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Hợp phần cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN 1.1 Dự án đầu tư và Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1 Những khái niệm về dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án: Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO, trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 và TCVN ISO 9000:2000 thì: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Các dự án đều có đặc điểm chung là: Các dự án đều được thực hiện bởi con người; đều bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế là con người và tài nguyên; đều được hoạch định, thực hiện và kiểm soát. Theo Điều 3 - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 thì Dự án đầu tư xây dựng công trình: là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cả tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo các nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo các nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư xây dựng công trình: Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng; Có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn: Hình thành, phát triển, có điểm bắt đầu và kết thúc; Liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng và quản lý dự án; Sản phẩm cơ bản mang tính đơn chiếc và độc đáo; Bị hạn chế bởi các nguồn lực; Luôn có tính bất định và rủi ro; Tính trình tự trong quá trình thực hiện; Đều có người uỷ quyền chỉ định riêng hay còn gọi là khách hàng. 1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án đầu tư XDCT thường được (i) phân loại theo qui mô, tính chất, loại công trình chính của dự án, (ii) theo nguồn vốn sử dụng. - Phân loại dự án đầu tư XDCT theo qui mô đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng 6 quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án. - Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác. - Phân loại theo nhóm sản phẩm: (i) Công trình dân dụng; (ii)Công trình công nghiệp; (iii) Công trình giao thông; (iv) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; (v) Công trình hạ tầng kỹ thuật; (vi) Công trình quốc phòng an ninh. 1.1.3 Khái niệm quản lý dự án Quản lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Tác dụng chủ yếu là: Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án; Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa các nhóm quản lý dự án với khách hàng chủ đầu tư và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án; Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên, chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia; Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng; Tạo ra các sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao hơn. Có ý nghĩa vô cùng quan trọng đó là: Thông qua việc quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong những công trình lớn, phức tạp; Áp dụng 7 phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống mục tiêu dự án; Thông qua việc quản lý dự án có thể thúc đẩy sự trưởng thành nhanh chóng của các nhân tài chuyên ngành. 1.1.4 Nội dung quản lý dự án Chu trình quản lý dự án xoay quanh 03 nội dung chủ yếu là: Lập kế hoạch; phối hợp thực hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí thực hiện; và giám sát các công việc của dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã định. Lập kế hoạch: là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động thống nhất, theo trình tự lôgíc, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống; Điều phối thực hiện: là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ. Giai đoạn này chi tiết hoá thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự án, trên cơ sở đó bố trí nguốn vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp; Giám sát: là quá trình theo dõi, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện, nhằm tổng kết, rút kinh nghiệm để thực hiện tốt hơn các giai đoạn tiếp theo của dự án. Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án. Cụ thể, quản lý dự án có những nội dung cơ bản sau: Quản lý vĩ mô: Còn được gọi là quản lý nhà nước đối với các dự án bao gồm tổng thể các biện pháp vĩ mô tác động đến các yếu tố của quá trình hình thành, thực hiện và kết thúc dự án;Những công cụ quản lý của nhà nước bao gồm chính sách, kế hoạch, quy hoạch như chính sách về tài chính, tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách đầu tư, chính sách thuế,…Quản lý vi mô: Nó bao gồm nhiều khâu công việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm soát, … các hoạt động của dự án. Quản lý dự án bao gồm hàng loạt các vấn đề như quản lý thời gian, chi phí, nguồn nhân lực, chất lượng, rủi ro, quản lý hoạt động mua bán, … Quá trình quản lý được thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn 8 vận hành các kết quả của dự án. Các nội dung của quản lý dự án có tác động qua lại lẫn nhau và cơ bản không có nội dung nào tồn tại độc lập. Nguồn lực phân bổ cho các khâu quản lý phụ thuộc vào các ưu tiên cơ bản, ưu tiên vào các hình thức lựa chọn để quản lý. 1.1.5 Các phương thức quản lý dự án Quản lý sản xuất kinh doanh nói chung và QLDA nói riêng có nhiều phương thức khác nhau. Theo thời gian, các phương thức quản lý ngày một phát triển và cho đến nay nhìn lại có thể nhận thấy 4 phương thức (hay thế hệ) quản lý sau đây: Thế hệ thứ nhất: Quản lý bằng cách tự làm: Đây là thế hệ quản lý khi sản xuất chưa phát triển, người quản lý cũng chính là người thực hiện làm công việc do mình quản lý. Thế hệ thứ hai: Quản lý bằng cách chỉ đạo: Khi sản xuất phát triển hơn, kiểu quản lý bằng cách tự làm không còn phù hợp và nó được thay đổi thành kiểu quản lý bằng cách chỉ đạo. Trong kiểu quản lý này sẽ có người quản lý và những người thực hiện công việc. Người quản lý sẽ chỉ bảo những người làm việc phải làm gì và làm như thế nào. Thế hệ thứ ba: Quản lý theo kết quả công việc: Khi sản xuất phát triển hơn nữa, qui trình sản xuất ngày càng phức tạp và đặc biệt với sự xuất hiện của nền công nghiệp, có nhiều máy móc tham gia vào quá trình sản xuất thì kiểu quản lý bằng cách chỉ đạo không còn thích hợp nữa, người quản lý không thể nào chỉ bảo một cách chính xác cho đội ngũ đông đảo nhiều người làm việc. Vì thế kiểu quản lý theo kết quả công việc ra đời. Theo kiểu quản lý này, người quản lý để mặc những người khác tự nghĩ ra cách thực hiện công việc được giao, người quản lý chỉ quan tâm tới kết quả công việc. Thế hệ thứ tư: Quản lý theo mô hình ''Tam giác Joiner'': Chất lượng - Tiếp cận khoa học - Ê kíp làm việc thống nhất: Trong nền sản xuất hiện đại, cách quản lý theo kết quả công việc đã bộc lộ những hạn chế và nhược điểm của nó. Chính vì để người thực hiện tự nghĩ ra cách thực hiện công việc, người quản lý chỉ quan tâm tới kết quả công việc cuối cùng nên tỉ lệ sai hỏng trong quá trình thực hiện công việc lớn, gây lãng phí, 9 làm giảm hiệu quả sản xuất. Vì vậy một phương thức quản lý mới đã xuất hiện, đó là: Quản lý theo mô hình 'Tam giác Joiner'': Chất lượng - Tiếp cận khoa học - Ê kíp làm việc thống nhất mô hình được xây dựng trên nền tảng 3 yếu tố cốt lõi của quản lý, gồm: - Chất lượng: Chất lượng được định nghĩa bởi khách hàng. - Tiếp cận khoa học: Học cách quản lý tổ chức như quản lý một hệ thống, phát triển tư duy năng động, ra các quyết định trên cơ sở các dữ liệu. - Ê kíp làm việc thống nhất: Tin tưởng mọi người; Đối xử với tất cả mọi người trong tổ chức một cách đàng hoàng, chân thành và tôn trọng; làm việc theo hướng tất cả cùng có lợi, chứ không phải theo hướng người được, người mất. 1.1.6 Công cụ quản lý dự án Bản chất của việc quản lý dự án chính là sự điều khiển một hệ thống trên cơ sở ba thành phần đó là con người, phương tiện (công cụ) và hệ thống. Đạt được sự kết hợp hài hoà giữa 3 thành phần trên thì sẽ đạt được sự quản lý dự án tối ưu. Trong đó con người được gọi là kỹ năng mềm và phương tiện được gọi là kỹ năng cứng. Quản lý dự án gồm hai hoạt động cơ bản đó là hoạch định và kiểm soát việc sử dụng con người và phương tiện để vận hành một hệ thống sao cho đảm bảo mục tiêu đã đề ra. Con người: cần phải am hiểu về lý thuyết quản lývà những kiến thức hỗ trợ cũng hết sức cần thiết để giải quyết các công việc có liên quan trong các mối quan hệ hết sức phức tạp của các dự án, trong điều kiện xã hội có rất nhiều ràng buộc; Phương tiện: Trong điều kiện tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện nay, ngoài những công cụ phục vụ quản lý thông thường, các nhà quản lý đầu tư còn sử dụng rộng rãi hệ thống lưu trữ và xử lý thông tin hiện đại (cả phần cứng và phần mềm), hệ thống bưu chính viễn thông, thông tin liên lạc điện tử, các phương tiện đi lại trong quá trình điều hành và kiểm tra hoạt động của từng dự án đầu tư; Hệ thống: Cần thiết phải xây dựng một hệ thống phù hợp với điều kiện của dự án để vận hành nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. 1.1.7 Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành theo yêu cầu đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và 10 giữ cho phạm vi dự án không bị thay đổi. Ba yếu tố chính gồm thời gian, chi phí, chất lượng: có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau đối với từng dự án, đối với từng giai đoạn của một dự án, nhưng nói chung để đạt được kết quả tốt đối với mục tiêu này thì thường phải hy sinh một hoặc hai mục tiêu kia. Ở mỗi giai đoạn của quá trình quản lý dự án, có thể một mục tiêu nào đó trở thành yếu tố quan trọng nhất cần phải tuân thủ trong khi các mục tiêu khác có thể thay đổi, do đó, việc đánh đổi mục tiêu có thể ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các mục tiêu khác. Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý dự án luôn mong muốn đạt được một cách tốt nhất tất cả các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, thực tế của hầu hết các dự án không hề đơn giản. Dù phải đánh đổi hay không các mục tiêu của dự án, các nhà quản lý cũng luôn hy vọng đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án. Chất lượng Quản Giá thành Thời gian Hình 1.1. Sơ đồ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án 1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch nông thôn sử dụng vốn ODA và vốn đối ứng từ ngân sách Nhà nước. - Giới thiệu về vốn ODA Loại đầu tư mà người đầu tư vốn và người sử dụng vốn không là 1 chủ thể Viện trợ phát triển chính thức ODA (Official Development Assistant) là loại đầu tư gián tiếp. Vốn ODA là gì ? Hỗ trợ phát triển chính thức, là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất 11 hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là Chính thức, vì nó thường là cho Nhà nước vay. Hoặc vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội, bao gồm: Vốn ODA bao gồm vốn ODA viện trợ không hoàn lại và ODA vốn vay: ODA viện trợ không hoàn lại là hình thức cung cấp vốn ODA không phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ; ODA vốn vay là hình thức cung cấp vốn ODA phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm yếu tố không hoàn lại đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc. Vốn vay ưu đãi là hình thức cung cấp vốn vay có điều kiện ưu đãi hơn, so với vay thương mại, nhưng yếu tố không hoàn lại chưa đạt tiêu chuẩn của ODA vốn vay. ODA bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại hoặc tín dụng ưu đãi của các chính phủ, các tổ chức liên chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống Liên Hợp Quốc, các tổ chức tài chính quốc tế dành cho các nước đang và chậm phát triển. Các đồng vốn bên ngoài chủ yếu chảy vào các nước đang phát triển và chậm phát triển gồm có: ODA, tín dụng thương mại từ các ngân hàng, đầu tư trực tiếp nước ngoài( FDI), viện trợ cho không của các tổ chức phi chính phủ (NGO) và tín dụng tư nhân. Các dòng vốn quốc tế này có những mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau. Nếu một nước kém phát triển không nhận được vốn ODA đủ mức cần thiết để cải thiện các cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội thì cũng khó có thể thu hút được các nguồn vốn FDI cũng như vay vốn tín dụng để mở rộng kinh doanh nhưng nếu chỉ tìm kiếm các nguồn ODA mà không tìm cách thu hút các nguồn vốn FDI và các nguồn tín dụng khác thì không có điều kiện tăng trưởng nhanh sản xuất, dịch vụ và sẽ không có đủ thu nhập để trả nợ vốn vay ODA. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất