Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp quy hoạch xử lý chất thải rắn công nghiệp huyện bình xuyên ...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp quy hoạch xử lý chất thải rắn công nghiệp huyện bình xuyên tỉnh vĩnh phúc đến năm 2030

.PDF
22
169
78

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI --------------------------- LÊ NGỌC QUYÊN NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUY HOẠCH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP HUYỆN BÌNH XUYÊN TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030 LUẬN VĂN THẠC SĨ: KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG Hà Nội – 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI --------------------------- LÊ NGỌC QUYÊN KHÓA 2013-2015 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUY HOẠCH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP HUYỆN BÌNH XUYÊN TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030 Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Mã số: 60.58.02.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. CÙ HUY ĐẤU Hà Nội – 2015 LỜI CÁM ƠN  Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của Khoa Đào tạo sau đại học, của các Nhà giáo đã tận tình trang bị cho tôi kiến thức để tự tin bước vào công tác và hoạt động nghề nghiệp. Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Ban chủ nhiệm khoa Sau Đại học, đã giúp đỡ tôi thực hiện, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Cù Huy Đấu - người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, học tập để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong và ngoài trường, đã nhiệt tình hướng dẫn và giảng dạy những kiến trúc bổ ích cho chúng tôi suốt khóa học. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 9 tháng 6 năm 2015 Học viên Lê Ngọc Quyên LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt CN CCN CLN CTR CTRCN CTNH CSDL HTTTĐL KCN KCX KT - XH TNMT TTCN UBND VLXD VSMT Tên đầy đủ Công nghiệp Cụm công nghiệp Cụm làng nghề Chất thải rắn Chất thải rắn công nghiệp Chất thải nguy hại Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin địa lý Khu công nghiệp Khu chế xuất Kinh tế - xã hội Tài nguyên môi trường Tiểu thủ công nghiệp Uỷ ban nhân dân Vật liệu xây dựng Vệ sinh môi trường DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Số hiệu hình Tên hình Hình 1. 1 Ranh giới huyện Bình Xuyên Hình 1. 2 Khu công nghiệp Bình Xuyên Hình 1. 3 Khu công nghiệp Sơn Lôi Hình 1. 4 Khu công nghiệp Bá Thiện I Hình 1. 5 Sản phầm làng gốm Hương Canh Hình 1. 6 Làng mộc Thanh Lãng Hình 1. 7 Vĩnh Phúc - Vị trí các KCN ở địa bàn huyện Bình Xuyên Hình 2. 1 Vĩnh Phúc - Các KCN, CCN theo quy hoạch phát triển huyện Bình Xuyên đến năm 2030 Hình 2. 2 Sơ đồ hệ thống lò đốt CTR Hình 2. 3 Sơ đồ miêu tả quy trình hệ thống đốt tầng sôi Hình 2. 4 Sơ đồ hệ thống đốt thùng quay Hình 2. 5 Sơ đồ lò đốt nhiệt phân Hình 2. 6 Sơ đồ quy trình trong hệ thống quản lý chất thải nguy hại Hình 2. 7 Tái chế giấy tại thành phố Osaka Hình 2. 8 Mô hình quản lý CTR nguy hại của BMA Hình 2. 9 Thang phân cấp quản lý chất thải rắn công nghiệp Hình 3. 1 Sơ đồ nguyên lý xử lý CTRCN tại huyện Bình Xuyên Hình 3. 2 Quy hoạch cơ sở xử lý chất thải rắn huyện Bình Xuyên Hình 3. 3 Sơ đồ cấu trúc phân loại CTRCN tại nguồn ở huyện Bình Xuyên Hình 3. 4 Giảm thiểu CTRCN tại nguồn Hình 3. 5 Quy trình thu gom, vận chuyển CTRCN tại huyện Bình Xuyên Hình 3. 6 Các hợp phần của một hệ thống tổng hợp thu gom, vận chuyển và xử lý tập trung CTRCN Hình 3. 7 Một số thiết bị thu gom và vận chuyển CTRCN Hình 3. 8 Nguyên tắc xử lý chất thải rắn công nghiệp Hình 3. 9 Sơ đồ xử lý cơ học chất thải rắn công nghiệp Hình 3. 10 Sơ đồ công nghệ hệ thống Plasma PGM có thể áp dụng cho khu xử lý tập trung công suất 200 – 700 Tấn/ngày Hình 3. 11 Các bộ phận của xử lý đốt rác phát điện Hình 3. 12 Sơ đồ khối (Dự án xử lý đốt rác phát điện KCN Bình xuyên có thể áp dụng) Hình 3. 13 Sơ đồ mô hình hoạt động của GIS DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, biểu Bảng 1. 1 Bảng 1. 2 Bảng 1. 3 Bảng 1. 4 Bảng 1. 5 Bảng 1. 6 Bảng 1. 7 Bảng 1.8 Bảng 2. 1 Bảng 2. 2 Bảng 2. 3 Bảng 2. 4 Bảng 2. 5 Bảng 3. 1 Bảng 3. 2 Bảng 3. 3 Bảng 3. 4 Bảng 3. 5 Bảng 3. 6 Tên bảng, biểu Tăng trưởng kinh tế trên địa bàn huyện Cơ cấu kinh tế huyện Bình Xuyên So sánh chuyển dịch cơ cấu kinh tế (tính theo giá trị tăng thêm) của Bình Xuyên với Vĩnh Phúc và cả nước (%) Giá trị sản xuất và một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trên địa bàn huyện thời kỳ 2001-2010 Lượng chất thải phát sinh và tỷ lệ phát sinh CTRNH từ các ngành công nghiệp huyện Bình Xuyên Điều tra, khảo sát số lượng các cơ sở sản xuất tại KCN Bình Xuyên và CCN Hương Canh Tải lượng chất thải rắn công nghiệp tại một số cơ sở thuộc KCN đã điều tra thực tế Thống kê các bãi rác được xây dựng theo nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh tại huyện Bình Xuyên Ảnh hưởng của H2S đến sức khỏe cộng đồng Chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện Bình Xuyên đến năm 2030 Danh mục các KCN, CCN theo quy hoạch phát triển đến năm 2030 Kết quả dự báo Ưu nhược điểm của phương pháp nhiệt phân chất thải rắn Cơ sở xử lý CTR quy mô liên xã tại huyện Bình Xuyên Lộ trình phân loại CTR tại nguồn ở huyện Bình Xuyên Các loại trang thiết bị thu gom, vận chuyển Quá trình xử lý hóa/lý phổ biến Đặc tính của CTRCN có thể xử lý bằng phương pháp đốt Trách nhiệm thực hiện quy hoạch quản lý CTRCN trên địa bàn huyện Bình Xuyên đến năm 2030 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG, BIỂU MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 3 Một số khái niệm khoa học được sử dụng trong luận văn ......................................... 4 Cấu trúc của luận văn ............................................................................................... 6 NỘI DUNG CHƯƠNG I THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC......................................................................... 7 1.1 Giới thiệu chung về huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc ................................ 7 1.1.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 7 1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 9 1.1.3 Tình hình phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật .............................................. 11 1.2 Tình hình hoạt động các khu công nghiệp, cụm công nghiệp huyện Bình Xuyên .................................................................................................................... 13 1.2.1 Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của huyện Bình Xuyên ....................... 13 1.2.2 Tình hình hoạt động các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ...................... 15 1.2.3 Đánh giá tác động môi trường ngành công nghiệp huyện Bình Xuyên ....... 19 1.3 Hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................................................. 20 1.3.1 Thực trạng phát sinh................................................................................... 20 1.3.2 Thực trạng thu gom, vận chuyển ................................................................ 22 1.3.3 Thực trạng xử lý ......................................................................................... 23 1.3.4 Nhận xét, đánh giá ..................................................................................... 24 CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUY HOẠCH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030 ................................................................................................................ 27 2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................... 27 2.1.1 Nguồn phát sinh chất thải rắn công nghiệp ................................................. 27 2.1.2 Đặc điểm thành phần và tính chất của chất thải rắn công nghiệp ................ 28 2.1.3 Tác động của chất thải rắn công nghiệp đến môi trường và sức khoẻ cộng đồng.........................................................................................................................30 2.1.4 Các nguyên tắc quản lý chất thải rắn công nghiệp ...................................... 32 2.2 Cơ sở pháp lý .................................................................................................. 34 2.2.1 Các văn bản pháp lý do Nhà nước ban hành ............................................... 34 2.2.2 Các văn bản do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành ................................................... 36 2.2.3 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030 ................................. 36 2.2.4 Định hướng phát triển các khu công nghiệp đến năm 2030 ......................... 37 2.3 Dự báo khối lượng, thành phần, tính chất của nguồn thải phát sinh chất thải rắn công nghiệp đến năm 2030 ..................................................................... 41 2.3.1 Cơ sở dự báo phát sinh chất thải rắn đến năm 2030 .................................... 41 2.3.2 Kết quả dự báo ........................................................................................... 43 2.4 Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn công nghiệp trên thế giới và Việt Nam 44 2.4.1 Quản lý chất thải rắn công nghiệp tại các nước trên thế giới ....................... 44 2.4.2 Quản lý chất thải rắn công nghiệp tại Việt Nam ......................................... 53 2.4.3 Nhận xét, đánh giá ..................................................................................... 54 CHƯƠNG III QUY HOẠCH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ................................................................................. 55 3.1 Quan điểm mục tiêu ....................................................................................... 55 3.2 Đề xuất giải pháp quy hoạch xử lý chất thải rắn công nghiệp huyện Bình Xuyên .................................................................................................................... 56 3.2.1 Giải pháp quy hoạch cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp tập trung ......... 55 3.2.2 Giải pháp phân loại chất thải rắn công nghiệp tại nguồn ............................. 57 3.2.3 Giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp........ ......................................................................................................... 62 3.2.4 Giải pháp thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp .......................... 64 3.2.5 Giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn công nghiệp.................................. 71 3.3 Đề xuất giải pháp cơ chế chính sách .............................................................. 82 3.3.1 Tổ chức quản lý chất thải rắn công nghiệp ................................................. 82 3.3.2 Đào tạo nguồn nhân lực.............................................................................. 85 3.4 Đề xuất áp dụng công nghệ GIS trong quản lý chất thải rắn công nghiệp .. 86 3.4.1 Giới thiệu chung về hệ thống thông tin địa lý GIS ...................................... 86 3.4.2 Vai trò và tính cấp thiết của ứng dụng GIS trong công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp ............................................................................................ 89 3.4.3 Ứng dụng GIS trong công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp ................ 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận.................................................................................................................... 94 Kiến nghị .................................................................................................................. 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, các đô thị và khu công nghiệp cũng được mở rộng và phát triển nhanh chóng. Sự phát triển này một mặt góp phần tăng trưởng kinh tế, nhưng mặt khác lại tạo ra một lượng lớn chất thải rắn công nghiệp và nhiều loại chất thải nguy hại khác. Trong phạm vi toàn quốc ước tính khối lượng chất thải rắn công nghiệp mỗi ngày lên đến trên 13.000 tấn, trong đó chiếm một phần không nhỏ chất thải rắn nguy hại, tập trung chủ yếu ở hai vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và phía Nam, phần lớn phát sinh do các ngành công nghiệp nhẹ, hóa chất, luyện kim, song vẫn chưa được quản lý và thu gom, xử lý triệt để. Để đảm bảo phát triển các đô thị bền vững và ổn định, vấn đề quản lý chất thải rắn công nghiệp phải được nhìn nhận một cách tổng hợp, không chỉ đơn thuần là việc tổ chức xây dựng các bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho các khu công nghiệp như phần lớn các dự án hiện nay đang được thực hiện. Mặt khác việc quy hoạch xử lý chất thải rắn công nghiệp muốn đạt hiệu quả tốt cũng phải đón đầu được sự phát triển chứ không chạy theo sự phát triển của các đô thị, các khu công nghiệp như hiện nay. Nói một cách khác cần phải sớm lập quy hoạch quản lý tổng hợp chất thải rắn cho các đô thị phù hợp quy hoạch phát triển hệ thống đô thị Việt Nam, đáp ứng các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050. Huyện Bình Xuyên, là một huyện trọng điểm phát triển công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc, có diện tích tự nhiên là 14.847,31ha. Nằm trên trục của hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, cùng với việc dự án đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai đã được thông xe, thuộc hành lang đang được chuẩn bị đầu tư với mục tiêu xây dựng hành lang thành một vùng kinh tế động lực là cơ hội lớn để Bình Xuyên phát triển, khai thác những lợi thế của mình. Bình Xuyên là huyện chiếm tỷ trọng cao về tỷ trọng công nghiệp trên địa bàn so với các thành phố, thị xã của tỉnh Vĩnh Phúc. Theo số liệu thống kê năm 2008, Bình Xuyên chiếm 8,3% tỷ trọng công 2 nghiệp toàn tỉnh, chỉ đứng sau thị xã Phúc Yên (80,3%) và thành phố Vĩnh Yên (8,5%). Nền kinh tế Bình Xuyên liên tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao của một nền sản xuất công nghiệp là chủ yếu, với tốc độ tăng trưởng bình quân trong 10 năm (2001-2010) đạt 28,37%/năm (GTSX giá so sánh 1994) là mức cao so với tỉnh Vĩnh Phúc. Bên cạnh sự phát triển đó, Bình xuyên cũng đang đối mặt với các thách thức về bảo vệ môi trường, đặc biệt là vấn đề quản lý chất thải rắn công nghiệp. Hiện tại trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc có 3 khu công nghiệp, 2 cụm công nghiệp làng nghề. Tuy nhiên, công tác thu gom xử lý mới chỉ ước đạt 80% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp. Công tác phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh và phân loại tại nguồn, tái sử dụng, tái chế giảm khối lượng chất thải rắn công nghiệp phải chôn lấp đảm bảo sự tối ưu về kinh tế, kỹ thuật, sự an toàn về xã hội và môi trường chưa được quan tâm, áp dụng vào thực tế. Vì vậy, quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường và hạn chế các tác động tiêu cực đến sức khỏe con người là một trong những vấn đề cấp bách trong công tác bảo vệ môi trường trong giai đoạn hiện nay. Nhìn nhận từ thực tế của huyện Bình Xuyên cho thấy thì công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp với những đặc trưng về sự đa dạng nguồn phát sinh, sự phức tạp về thành phần và tính chất cũng như những ảnh hưởng đặc biệt đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng… chỉ mới bước đầu được nghiên cứu. Để góp phần phát triển đô thị bền vững, quy hoạch xử lý chất thải rắn công nghiệp có hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên, việc “NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUY HOẠCH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030” là hết sức cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, nhằm thực hiện tốt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 và Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. 3 Mục tiêu nghiên cứu - Khảo sát, phân tích, đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc; - Góp phần phương pháp luận nghiên cứu về quản lý chất thải rắn công nghiệp cho huyện Bình Xuyên; - Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phù hợp quản lý chất thải rắn công nghiệp; - Đồng thời lựa chọn công nghệ thích hợp để xử lý, tái chế các loại chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn nguy hại nhằm đảm bảo xử lý triệt để chất thải rắn công nghiệp, hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chất thải rắn công nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: Huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc diện tích 14.847,31ha. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập số liệu; - Phương pháp phân tích, so sánh; - Phương pháp tổng hợp; - Phương pháp kế thừa. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Nâng cao hiệu quả quy hoạch xử lý chất thải rắn công nghiệp nhằm cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững; - Góp phần xây dựng hệ thống quản lý chất thải rắn công nghiệp hiện đại ở Bình Xuyên, theo đó chất thải rắn công nghiệp được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến và phù hợp, hạn chế tối đa lượng chất thải phải chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất và hạn chế gây ô nhiễm môi trường. 4 - Góp phần triển khai Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Một số khái niệm khoa học được sử dụng trong luận văn Khái niệm về khu công nghiệp: Là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, được thành lập theo quy định của Chính phủ. Khái niệm về cụm công nghiệp: Những khu công nghiệp có quy mô nhỏ thường được gọi là cụm công nghiệp, việc thành lập và hoạt động do địa phương quyết định. Khái niệm khu chế xuất: Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ sản xuất hàng xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. Khái niệm về chất thải rắn công nghiệp: Chất thải rắn phát thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác gọi chung là chất thải rắn công nghiệp Khái niệm về chất thải rắn công nghiệp loại không nguy hại: CTR công nghiệp không nguy hại là các CTR (dạng phế phẩm,phế liệu từ quá trình sản xuất công nghiệp không gây nguy hại cho sức khỏe con người, không gây tai họa cho môi trường và các hệ sinh thái. Theo TCVN 6705.2000 CTR không nguy hại, gồm 4 nhóm chính (A-B1, A-B2, A-B3, A-B4). Khái niệm chất thải rắn công nghiệp loại nguy hại: CTR công nghiệp nguy hại là các CTR (dạng phế phẩm, phế liệu hóa chất, vật liệu trung gian...) sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp có đặc tính bắt lửa, dễ cháy nổ, dễ ăn mòn, chất thải bị oxy hóa, chất thải gây độc hại cho con người và hệ sinh thái. Quản lý CTRCN: là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý, tiêu hủy thải loại CTRCN. 5 Hoạt động quản lý CTRCN bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý đầu tư xây dựng cơ sở quản lý CTRCN, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người. Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, trước khi vận chuyển đến cơ sở xử lý. Lưu giữ CTR: là việc lưu giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở xử lý. Vận chuyển CTR: là quá trình chuyên chở CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng. Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR. Chủ nguồn thải: là các tồ chức, cá nhân, hộ gia đình có hoạt động phát sinh CTR. Chủ thu gom, vận chuyển CTR: là tổ chức, cá nhân được phép thực hiện việc thu gom, vận chuyển CTR. Chủ xử lý CTR: là tổ chức, cá nhân được phép thực hiện việc xử lý CTR. Chủ xử lý CTR có thể trực tiếp là chủ đầu tư cơ sở xử lý CTR hoặc tổ chức, cá nhân có đủ năng lực chuyên môn được chủ đầu tư thuê để vận hành cơ sở xử lý CTR. Cơ sở quản lý CTR: là các cơ sở vật chất, dây chuyền công nghệ, trang thiết bị được sử dụng cho hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý CTR. Cơ sở xử lý CTR: là các cơ sở vật chất bao gồm đất đai, nhà xưởng, dây chuyền công nghệ, trang thiết bị và các công trình phụ trợ được sử dụng cho họat động xử lý CTR. 6 Khu liên hợp xử lý CTR: là tổ hợp của một hoặc nhiều hạng mục công trình xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn và bãi chôn lấp CTR. Chi phí xử lý CTR: bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí đầu tư xây dựng, mua sắm phương tiện, trang thiết bị, đào tạo lao động, chi phí quản lý và vận hành cơ sở xử lý CTR tính theo thời gian hoàn vốn và quy về một khối lượng chất thải rắn được xử lý. Cấu trúc của luận văn - Mở đầu. - Chương I: Thực trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quy hoạch xử lý chất thải rắn công nghiệp huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030. - Chương III: Quy hoạch xử lý chất thải rắn công nghiệp huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030. - Kết luận và kiến nghị. - Tài liệu tham khảo. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Quản lý chất thải rắn công nghiệp là vấn đề phức tạp phụ thuộc vào loại hình công nghiệp, nguyên liệu đầu vào, dây chuyền công nghệ, sản phẩm tiêu thụ mà lượng chất thải công nghiệp phát sinh, đặc điểm, thành phần, tính chất chất thải cũng khác nhau. Quản lý chất thải rắn công nghiệp phải được tiến hành đồng bộ ngay từ khâu quy hoạch, lập kế hoạch, giai đoạn xây dựng, vận hành sản xuất và chất thải sau tiêu dùng, sau đó là quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp. Luận văn đã khảo sát, phân tích đánh giá tình hình hoạt động của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và thực trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp của huyện Bình Xuyên; từ đó xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chất thải rắn công nghiệp; đưa ra các khái niệm về quản lý chất thải rắn công nghiệp, nguồn phát sinh, đặc điểm, thành phần, tính chất của chất thải rắn công nghiệp; những tác động của chất thải rắn công nghiệp đến môi trường và sức khoẻ cộng đồng; đưa ra các nguyên tắc trong quản lý chất thải rắn công nghiệp; Tổng hợp những cơ sở pháp lý quản lý chất thải của Nhà nước và của tỉnh Vĩnh Phúc; Nghiên cứu định hướng phát triển kinh tế - xã hội, định hướng phát triển ngành công nghiệp huyện Bình Xuyên đến năm 2030; từ đó đưa ra dự báo tổng lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh và xu hướng biến đổi; đồng thời nghiên cứu kinh nghiệm và những bài học thực tiễn quản lý chất thải rắn công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam, đúc rút những bài học có thể áp dụng được ở huyện Bình Xuyên . Trên những cơ sở đã phân tích trên đề xuất cơ sở lý luận về quản lý chất chải rắn công nghiệp cho huyện Bình Xuyên; các phương thức phân loại chất thải rắn công nghiệp tại nguồn; phương thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn cho các khu công nghiệp; đồng thời đề xuất lựa chọn công nghệ thích hợp để xử lý, tái chế các loại chất thải rắn thông thường, chất thải rắn nguy hại nhằm đảm bảo xử lý triệt để chất thải rắn công nghiệp, hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường. Nhằm nâng cao hiệu quả quy hoạch xử lý chất thải rắn công nghiệp nhằm cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức 95 khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững; Góp phần triển khai Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất thải rắn Kiến nghị Mặc dù hiện nay Chính phủ đã ban hành một số văn bản pháp lý trong quản lý chất thải nguy hại trong công nghiệp nhưng còn thiếu khá nhiều các các tiêu chuẩn thải đối với các chất thải nguy hại, thiếu các quy trình công nghệ và các thiết bị phù hợp để xử lý chất thải nguy hại trong công nghiệp. Vì vậy cần đầu tư, xây dựng các trung tâm xử lý chất thải nguy hại cấp vùng theo chủ trương đúng đắn của Chính phủ nhằm giảm tối đa chi phí đầu tư tiết kiệm đất, cũng như đảm bảo an toàn, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại. Chủ trương này cần được tiến hành triển khai tích cực trong thời gian tới. UBND tỉnh Vĩnh Phúc và các cơ quan chức năng có liên quan cần phối hợp để xây dựng quy chế quản lý chất thải rắn công nghiệp và sớm hình thành hệ thống các trung tâm dịch vụ thu gom. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (2002). Hướng dẫn kỹ thuật chôn lấp chất thải nguy hại. NXB Xây dựng; 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo môi trường Quốc gia qua các năm: Hiện trạng môi trường nước 3 lưu vực sông: Cầu, Nhuệ - Đáy, hệ thống sông Đồng Nai (2006); môi trường không khí đô thị Việt Nam (2007); môi trường làng nghề Việt Nam (2008); môi trường khu công nghiệp Việt Nam (2009); 3. Bộ Xây dựng - Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và Nông thôn (2009). Báo cáo thuyết minh dự thảo TCVN về Quy hoạch cơ sở xử lý chât thải rắn; 4. Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội (2011). "Báo cáo đầu tư dự án Xây dựng nhà máy đốt rác thải công nghiệp thành điện năng tại Nam Sơn"; 5. Công ước Stockholm về các chât ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ; 6. Cù Huy Đấu, Trần Thị Hường (2009), Quản lý chất thải rắn đô thị, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội; 7. Đàm Nguyễn Hoài An, TS. Nguyễn Xuân Trường, Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn nguy hại phát sinh từ các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đức Hòa, Long An”; 8. Environmental Resouces Management (1998). "Chiến lược quốc gia về quản lí Chất thải nguy hại ở Việt nam - Báo cáo chính"; 9. Nguyễn Văn Phước (2008), Giáo trình quản lý và xử lý chất thải rắn, Nxb Xây dựng, Hà Nội; 10. Nguyễn Thị Kim Thái (2011). “Quản lý chất thải rắn. Tập 2 - Chất thải rắn nguy hại”; 11. Nguyễn Thị Kim Thái và cộng sự (2008). "Báo cáo tổng hợp đề tài cấp Bộ (Bộ Xây dựng) - Xây dựng quy chuân kỹ thuật quốc gia quy định về điều kiện năng lực cơ sở xử lý chât thải nguy hại";
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất