ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------
BÙI THỊ NHUNG
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO
THÔNG NÔNG THÔN TẠI XÃ ĐỘNG ĐẠT, HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chính quy
Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Khoa:
Khóa học:
Kinh tế và PTNT
2013 - 2017
Thái Nguyên, năm 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------
BÙI THỊ NHUNG
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO
THÔNG NÔNG THÔN TẠI XÃ ĐỘNG ĐẠT, HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chuyên ngành :
Lớp:
Khoa:
Khóa học:
Giảng viên HD:
Chính quy
Kinh tế nông nghiệp
K45 - KTNN N04
Kinh tế và PTNT
2013 - 2017
ThS. Lưu Thị Thùy Linh
Thái Nguyên, năm 2017
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành được khóa
luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm giúp đỡ của các tập thể, các cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo
Khoa KT&PTNT - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo ThS. Lưu
Thị Thùy Linh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tốt
nghiệp. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí cán bộ UBND
xã Động Đạt, cùng nhân dân trong xã đã giúp đỡ em nhiệt tình trong thời gian
em thực tập tại địa phương.
Trong quá trình thực tập mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng do
thời gian có hạn, trình độ bản thân còn hạn chế và bước đầu làm quen với
công tác nghiên cứu nên bản khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và
bạn bè để bản khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Sinh viên
Bùi Thị Nhung
ii
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
DV-TM
Dịch vụ - thương mại
GTNT
Giao thông nông thôn
GTVT
Giao thông vận tải
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTĐGTNT
Hệ thống đường giao thông nông thôn
NNPTNT
Nông nghiệp phát triển nông thôn
NTM
Nông thôn mới
MTTQ
Mặt trận tổ quốc
QĐ
Quyết định
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TT
Thông tư
TTg
Thủ tướng
TW
Trung ương
UBND
Uỷ ban nhân dân
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Số lượng cán bộ và người dân tham gia phỏng vấn ...................... 21
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất đai xã Động Đạt năm 2016........................ 26
Bảng 4.2: Tình hình dân số và lao động xã Động Đạt năm 2016 .................. 28
Bảng 4.3: Hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn xã .................... 32
Động Đạt năm 2016 ..................................................................................... 32
Bảng 4.4: Đánh giá hiện trạng đường giao thông nông thôn xã Động Đạt năm
2016 ............................................................................................................. 33
Bảng 4.5: Quy hoạch đường giao thông xã Động Đạt năm 2016 .................. 35
Bảng 4.6: Số hộ được điều tra về tìm hiểu tình hình tham gia quy hoạch
đường GTNT tại địa phương ........................................................................ 36
Bảng 4.7: Ý kiến của cán bộ được điều tra về khó khăn trong quá trình thực
hiện quy hoạch đường GTNT ....................................................................... 37
Bảng 4.8: Số hộ điều tra về đánh giá tình hình quy hoạch đường GTNT ...... 37
Bảng 4.9: Số hộ điều tra theo đóng góp nguồn lực xây dựng đường GTNT.. 38
Bảng 4.10: Nguồn thông tin liên quan đến hệ thống đường giao thông nông
thôn ở xã Động Đạt ...................................................................................... 39
Bảng 4.11: Số cán bộ điều tra theo tình hình khó khăn trong tuyên truyền
công tác quản lý hệ thống đường GTNT ở xã Động Đạt ............................... 40
Bảng 4.12: Nguyên nhân dẫn đến đường GTNT ở xã Động Đạt bị xuống cấp . 41
Bảng 4.13: Phản ứng khi phát hiện sai phạm trong quản lý hệ thống ............ 42
đường GTNT của cán bộ và hộ..................................................................... 42
Bảng 4.14: Khó khăn trong quá trình kiểm tra giám sát hệ thống đường
GTNT ở xã Động Đạt ................................................................................... 42
Bảng 4.15: Khó khăn trong quá trình bảo trì, bảo dưỡng hệ thống đường
GTNT........................................................................................................... 43
Bảng 4.16: Thông tin chung của người dân được điều tra............................. 45
Bảng 4.17: Trình độ của một số cán bộ tham gia, liên quan đến công tác quản
lý hệ thống đường GTNT tại xã Động Đạt ................................................... 46
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Bản đồ xã Động Đạt, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .......... 24
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ iii
MỤC LỤC ..................................................................................................... v
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ..................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .......................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản....................................................................... 4
2.1.1.1 Khái niệm về hệ thống đường giao thông nông thôn ........................... 4
2.1.1.2 Khái niệm về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn ................. 6
2.1.2. Vai trò của quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn .................... 8
2.1.3. Quan điểm về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn ............... 9
2.1.4. Nội dung của quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn .............. 10
2.1.4.1 Quy hoạch và kế hoạch đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn.... 10
2.1.4.2 Tổ chức xây dựng, cải tạo nâng cấp, bảo trì công trình GTNT ................. 11
2.1.4.3 Quản lý, khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn ................ 11
2.1.4.4 Kiểm tra, kiểm soát quá trình đầu tư xây dựng và cải tạo, nâng cấp,
bảo trì đường giao thông nông thôn .............................................................. 12
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn... 12
vi
2.1.5.1 Đặc điểm dân cư ............................................................................... 13
2.1.5.2 Trình độ chuyên môn, năng lực của cán bộ cơ sở ............................. 13
2.1.5.3 Nguồn lực của địa phương ................................................................ 14
2.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý hệ thống đường GTNT ................................ 15
2.2.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý hệ thống đường GTNT..................... 15
2.2.2. Kinh nghiệm trong nước về quản lý hệ thống đường GTNT .................... 15
PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 19
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 19
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 19
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 19
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 19
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 19
3.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................... 19
3.3.2. Phương pháp thu thập sô liệu .............................................................. 21
3.3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................... 21
3.3.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................. 21
3.3.3. Phương pháp xử lý thông tin số liệu ................................................... 22
3.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích và xử lý số liệu ........................................... 22
Phần IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 24
4.1. Đăc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................. 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 24
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 25
4.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................... 27
4.2. Thực trạng quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn ..................... 30
4.2.1. Hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn ............................... 30
4.2.2. Các hoạt động quản lý hệ thống đường GTNT ở xã Động Đạt............ 34
vii
4.2.2.1 Quy hoạch phát triển hệ thống đường GTNT ở xã Động Đạt ............ 34
4.2.2.2 Huy động nguồn lực quản lý hệ thống đường GTNT ở xã Động Đạt 37
4.2.2.3 Tuyên truyền quản lý hệ thống đường GTNT ở xã Động Đạt ........... 38
4.2.2.4 Kiểm tra, giám sát hệ thống đường GTNT xã Động Đạt ................... 40
4.2.2.5 Bảo trì, duy tu, bảo dưỡng hệ thống đường GTNT ở xã Động Đạt... 43
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống đường GTNT xã Động Đạt ... 44
4.3.1. Đặc điểm của dân cư .......................................................................... 44
4.3.2. Trình độ chuyên môn, năng lực quản lý của cán bộ cơ sở ................... 45
4.3.3. Nguồn lực của địa phương .................................................................. 46
PHẦN V: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG
ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỘNG
ĐẠT ............................................................................................................. 48
5.1. Định hướng phát triển............................................................................ 48
5.2. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý hệ thống đường GTNT ở
xã Động Đạt trong thời gian tới .................................................................... 48
5.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch trong quản lý đường GTNT xã Động
Đạt ............................................................................................................... 48
5.2.2. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, vận động và phối hợp trong
quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn ở xã Động Đạt ...................... 49
5.2.3. Nâng cao trình độ cho người dân địa phương và tạo cơ chế để các hộ
phát triển sản xuất kinh doanh ...................................................................... 51
5.2.4. Thực hiện triệt để hiệu quả các hoạt động huy động nguồn lực cho quản
lý hệ thống đường giao thông nông thôn ...................................................... 52
5.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong quản lý đường GTNT ở
xã Động Đạt ................................................................................................. 53
5.2.6. Nâng cao chất lượng bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa đường giao thông
nông thôn trên địa bàn xã Động Đạt ............................................................. 54
viii
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 55
1. Kết luận .................................................................................................... 55
2. Kiến nghị.................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 58
1
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, 70% dân số n ước ta đang sống ở khu vực nông thôn. Vì thế
để đạt được mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp có trình độ khoa học tiên tiến thì nhất thiết phải có sự đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn, nhất là đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn. Cơ sở
hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế của khu vực nông thôn.
Giao thông nông thôn là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng,
là tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn. Việc đầu tư xây
dưng cơ sở hạ tầng nông thôn là một trong những tiêu chí và là nền tảng cho
việc xây dựng diện mạo nông thôn mới. Với phương châm "Nhà nước và
nhân dân cùng làm, dân làm là chính, có sự hướng dẫn, hỗ trợ của Nhà
nước", Chính phủ đã dành nguồn vốn đáng kể đầu tư phát triển hệ thống
đường GTNT, góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội nói
chung và phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn nói riêng.
Tuy nhiên, hệ thống các công trình giao thông không tập trung mà
phân bố rải rác theo tuyến khắp các bản làng và thôn xóm, nên đòi hỏi
phải có qui hoạch tổng thể dài hạn, có kế hoạch để triển khai việc thực hiện
xây dựng hệ thống đường GTNT hợp lý, phù hợp với thực tiễn phát triển
kinh tế, xã hội đáp ứng nhu cầu trong ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế của Quốc gia cũng như của từng địa phương. Việc
đầu tư xây dựng các công trình đường GTNT, đặc biệt sau quá trình đầu tư là
quá trình khai thác sử dụng, nhu cầu cải tạo và bảo trì hệ thống đường GTNT
đòi hỏi phải huy động nguồn lực rất lớn mới có thể đáp ứng được, bởi vậy
việc quản lý hệ thống đường GTNT là hết sức cần thiết.
2
Dưới tác động của nền kinh tế thị trường cùng với tốc độ đô thị hoá
ngày càng gia tăng, xã Động Đạt đang có những bước chuyển mình phù hợp
hơn về cơ cấu kinh tế. Để làm được điều đó thì việc phát triển mạng lưới
đường GTNT cho xã Động Đạt trở nên cần thiết hơn bao giờ hết nhằm đáp
ứng một cách tốt nhất những nhu cầu của địa phương cũng như của xã hội.
Tuy nhiên, trong thời gian qua, việc quản lý hệ thống GTNT trên địa
bàn xã còn nhiều hạn chế. Do đó, xã Động Đạt rất cần có cơ chế quản lý hệ
thống đường GTNT thống nhất, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của địa
phương, tạo điều kiện cho người dân tích cực tham gia vào xây dựng bộ mặt
nông thôn mới xứng đáng với sự phát triển. Xuất phát từ ý tưởng trên, tôi đã
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải pháp quản lý hệ thống đường
giao thông nông thôn tại xã Động Đạt huyện Phú Lương tỉnh Thái
Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý hệ thống đường giao thông nông
thôn ở xã Động Đạt, khóa luận đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và tăng
cường quản lý hệ thống đường GTNT xã Động Đạt trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hệ thống đường
GTNT.
- Đánh giá thực trạng quản lý hệ thống đường GTNT trên địa bàn xã
Động Đạt hiện nay.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống đường GTNT
của xã Động Đạt.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý hệ
thống đường GTNT xã Động Đạt trong những năm tới.
3
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Quá trình thực hiện này sẽ nâng cao nhận thức, sự hiểu biết và năng lực
cũng như rèn luyện kĩ năng, phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân.
Đây là cơ hội cho sinh viên thực hành khảo sát thực tế, áp dụng
những kiến thức lý thuyết vào thực tiễn và cũng là cơ hội gặp gỡ, học tập trao
đổi kiến thức với những người có kinh nghiệm và người dân địa phương.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài sẽ góp phần vào việc đánh giá các giải pháp tăng cường quản lý
hệ thống đường GTNT và phát triển của các hộ tại địa phương, phân tích
những nguyên nhân quản lý hệ thống đường giao thông cũng như hiệu quả
của một số chính sách của Đảng và Nhà nước tới sự phát triển kinh tế, xã hội
địa phương.
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là cơ sở giúp cho chính quyền và ban ngành
đoàn thể trên địa bàn xã đưa ra được những biện pháp tăng cường quản lý hệ
thống đường giao thông, và đưa ra các biện pháp bền vững và hiệu quả hơn.
4
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm về hệ thống đường giao thông nông thôn
Giao thông nông thôn
Giao thông nông thôn là sự di chuyển người, phương tiện tham gia
giao thông và hàng hoá trên các tuyến đường địa phương ở cấp huyện và cấp
xã. Giao thông nông thôn bao gồm kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn,
phương tiện vận chuyển và con người [3].
Đường giao thông nông thôn
Đường giao thông nông thôn bao gồm đường trục xã, đường liên xã,
đường trục thôn; đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương;
đường trục chính nội đồng. Đường giao thông nông thôn chủ yếu là đường
bộ, cầu cống, bến cảng phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn. Có thể nói
đường giao thông nói chung, đường giao thông nông thôn nói riêng là huyết
mạch sống còn của lưu thông hàng hoá [5].
Đường giao thông nông thôn là đường thuộc khu vực nông thôn,
được định nghĩa là loại đường giá tương đối thấp, lưu lượng xe ít, các đường
nhánh, các đường phục vụ chủ yếu cho khu vực nông nghiệp nối với hệ
thống đường chính, các trung tâm phát triển chủ yếu hoặc các trung tâm
hành chính và nối tới các làng mạc các cụm dân cư dọc tuyến, các chợ, mạng
lưới giao thông huyết mạch hoặc các tuyến cấp cao hơn [3].
Phân loại đường giao thông nông thôn
Đường giao thông nông thôn bao gồm đường huyện, đường xã, đường
thôn xóm, đường từ thôn xóm ra cánh đồng (đường phục vụ sản xuất). Các
tiêu chí GTNT được quy định theo Luật Giao thông đường bộ.
5
-Theo Luật giao thông đường bộ, có quy định rõ tiêu chí xác định
đường huyện và đường xã, cụ thể như sau:
+ Đường huyện: Là đường nối trung tâm hành chính của huyện với
trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện
lân cận, đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
huyện.
+ Đường xã: Là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn,
làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận,
đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
- Theo Thông tư số 41/2013/TT-Bộ NNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới [8]:
+ Đường trục xã: Là đường nối trung tâm hành chính xã đến trung tâm
các thôn.
+ Đường trục thôn: Là đường nối trung tâm thôn đến các cụm dân cư
trong thôn.
+ Đường ngõ, xóm: Là đường nối giữa các hộ gia đình trong các cụm
dân cư.
+ Đường trục chính nội đồng: Là đường chính nối từ khu dân cư đến khu
sản xuất tập trung của thôn, xã.
Giao thông nông thôn giúp hộ nông dân, các trang trại đưa nông sản
đến bán cho cơ sở chế biến, đến các đô thị, đến các vùng dân cư trong cả
nước, đảm bảo và nâng cao hàng hóa nông sản, nhất là các nông sản tươi sống
phục vụ cho tiêu dùng cũng như cho khu công nghiệp chế biến. Ngược lại, nó
còn giúp cho thị trường nông thôn phát triển, vì nông thôn là thị trường rộng
lớn để tiêu thụ các hàng hóa các ngành công nghiệp, sản xuất khác. Đối với
vùng núi, vùng sâu, vùng xa giao thông còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
hơn. Nếu cơ sở hạ tầng giao thông không tốt sẽ là chở ngại chính đối với sự
6
phát triển khả năng chuyên môn hóa sản xuất một cách ổn định. Như vậy,
giao thông nông thôn còn là giải pháp tích cực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn (cả nông nghiệp và phi nông nghiệp) sang sản xuất hàng
hóa [8].
Hệ thống đường giao thông nông thôn:
Là một hệ thống các con đường bao quanh làng bản, thôn xóm. Nó bao
gồm các tuyến đường từ trung tâm xã, đến các trục đường quốc lộ, trung tâm
hành chính huyện, đường liên xã, liên thôn, đường làng ngõ xóm và đường
chính ra đồng ruộng xây dựng thành một hệ thống giao thông liên hoàn [3].
Hệ thống này nhằm đảm bảo cho các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ
và xe thô sơ qua lại. Bao gồm hệ thống các tuyến đường nối liền từ trung tâm
hành chính huyện đến các trục đường quốc lộ, trung tâm xã; hệ thống đường xã,
đường thôn, đường làng ngõ xóm và đường trục chính ra đồng ruộng phục vụ
sản xuất, được nối tiếp thành một hệ thống giao thông liên hoàn.
2.1.1.2 Khái niệm về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn
Khái niệm quản lý
Là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm năng,
cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của
môi trường (tự nhiên, xã hội, kinh tế, chính trị...). Chủ thể quản lý thực hiện
những quá trình quản lý bao gồm lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
Lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu và những phương thức hành
động thích hợp để đạt mục tiêu [6].
Khái niệm quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn
- Quản lý HTĐGTNT là xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu
tư phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn; xây dựng, chỉ đạo và kiểm
tra việc thực thi các chính sách, các quy định và phối hợp các hoạt động để
7
đạt được mục tiêu của cơ quan hay tổ chức nhằm duy trì, phát triển hệ thống
giao thông nông thôn, tạo sự liên hoàn thông suốt [3].
- Chủ thể quản lý HTĐGTNT là cơ quan quản lý nhà nước về giao
thông nông thôn ở các cấp:
+ Cấp trung ương: Bộ Giao thông vận tải.
+ Cấp tỉnh: UBND tỉnh, Sở Giao thông - Vận tải.
+ Cấp huyện: UBND huyện, Phòng kinh tế hạ tầng.
+ Cấp xã: UBND xã.
- Đối tượng quản lý ở từng cấp như sau:
+ Cấp trung ương: Quản lý về GTNT trên toàn quốc, bao gồm quản lý
chiến lược, ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật, các văn bản quy định về bảo vệ
kết cấu GTNT đường bộ...
+ Đối với cấp tỉnh: Quản lý hệ thống GTNT trên địa bàn tỉnh.
+ Cấp huyện: Trực tiếp quản lý hệ thống đường GTNT trên địa bàn huyện.
+ Cấp xã: Trực tiếp quản lý đường GTNT trên địa bàn xã, gồm đường
xã, đường thôn xóm và đường sản xuất.
- Phạm vi quản lý hệ thống đường GTNT, bao gồm: Đường xã, đường
thôn xóm và đường sản xuất trên địa bàn xã.
Quản lý bộ phận chủ đạo của kết cấu hạ tầng GTNT, làm giảm tác động
xấu do điều kiện hệ thống đường giao thông nông thôn yếu kém gây ra đối với
sức khoẻ của dân cư nông thôn và giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường;
nhằm nâng cao điều kiện sống cho người dân nông thôn, góp phần thúc đẩy phát
triển Kinh tế - Văn hoá - Xã hội; tăng khả năng tiếp cận cho các vùng nông thôn
với các dịch vụ, thương mại; góp phần vào chương trình xoá đói giảm nghèo của
Chính phủ; đáp ứng được yêu cầu của công nghiệp hoá đại hoá nông nghiệp,
nông thôn; tăng cường năng lực quản lý của các cơ quan trung ương và địa
phương trong quá trình thực hiện chiến lược phát triển giao thông nông thôn [5].
8
2.1.2. Vai trò của quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn
Theo phân cấp thông lệ quốc tế, thì mạng lưới giao thông nông thôn
thuộc loại 3. Chức năng của nó là gắn kết hệ thống giao thông nông thôn tại
khu vực nông thôn với mạng lưới thứ cấp (loại 2) và mạng lưới chính yếu
(loại 1) thành hệ thống giao thông liên hoàn phục vụ cho sự phát triển kinh tế,
xã hội của đất nước. Trong giao thông nông thôn thì đường bộ có vai trò chủ
đạo, quan trọng nhất.
Đường bộ nông thôn là đường từ cấp huyện trở xuống bao gồm đường
huyện, đường xã và đường thôn xóm.
Vai trò của quản lý hệ thống giao thông nông thôn đối với phát
triển kinh tế
Quản lý HTĐGTNT là cơ sở tạo tiền đề cho quá trình phát triển kinh tế
và thực hiện nhiệm vụ xã hội. Quá trình quản lý sẽ đảm bảo tính liên tục của
quá trình sản xuất trong phạm vi lưu thông, là khâu mở đầu và cũng là khâu
kết thúc cho quá trình sản xuất. GTNT như là một chiếc cầu nối để chuyển
nguyên vật liệu đến nơi sản xuất và cũng là chiếc cầu nối để chuyển các sản
phẩm đã sơ chế từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Nếu các con đường vận
chuyển này tốt thì quá trình chu chuyển hàng hóa diễn ra nhanh chóng khi đó
thúc đẩy quá trình sản xuất từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế ngành, vùng. Hệ
thống giao thông nông thôn hoàn chỉnh nó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho phát
triển nông thôn và thúc đẩy CNH - HĐH ở nông thôn một cách nhanh chóng.
Ở các vùng nông thôn sản phẩm họ làm ra chủ yếu là các sản phẩm thô
phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến như gỗ, hoa quả, tôm, cua, cá... Nếu
như hệ thống giao thông không tốt, nó sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
như vậy sẽ kìm hãm quá trình sản xuất. Còn nếu hệ thống giao thông tốt sẽ
thúc đẩy sự lưu chuyển này từ đó thúc đẩy sản xuất của người dân và của nhà
máy. Vì vậy mà đời sống của các vùng nông thôn được cải thiện.
9
Vai trò của quản lý hệ thống đường GTNT đối với phát triển xã hội
Quản lý hệ thống giao thông nông thôn đảm bảo cho các hoạt động đi
lại của người dân vùng đó được thuận lợi hơn. Từ đó sẽ thúc đẩy giao lưu văn
hoá giữa các vùng, các khu vực, giữa thành phố với nông thôn, giữa đồng
bằng với miền núi.
Quản lý hệ thống GTNT còn đảm bảo cho hệ thống giao thông nông
thôn phát triển, từ đó tạo công ăn việc làm cho người dân nông thôn lúc nông
nhàn. Vì các công trình giao thông này được xây dựng ngay tại địa phương và
phải cần đến một lượng lao động lớn. Do đó có thể huy động số lao động của
địa phương giải quyết thất nghiệp cho người dân.
2.1.3. Quan điểm về quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn
Phát huy nội lực của dân cư nông thôn, dựa vào nhu cầu, trên cơ sở đẩy
mạnh xã hội hóa trong đầu tư, xây dựng và quản lý, đồng thời tăng cường
hiệu quả quản lý nhà nước đối với hệ thống đường giao thông nông thôn. Nhà
nước đóng vai trò hướng dẫn hỗ trợ, có chính sách giúp đỡ các gia đình thuộc
diện chính sách, người nghèo, vùng dân tộc ít người và một số vùng đặc biệt
khó khăn khác. Chính sách “Nhà nước và nhân dân cùng làm” trong phát triển
giao thông nông thôn giai đoạn vừa qua đã đóng góp tích cực vào việc phát
triển giao thông nông thôn song cũng cần được xem xét lại cho phù hợp với
tình hình giai đoạn phát triển tiếp theo, đặc biệt là khi nước ta đã trở thành
thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới.
Bộ máy quản lý có tính đa cấp và bị chi phối bởi quan hệ kinh tế đối
ngoại, bởi hệ thống giao thông nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp
phân bố trên toàn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi
ảnh hưởng cao thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ
nông thôn, của vùng và của làng, xã. Tuy vậy, các bộ phận này có mối liên hệ
gắn kết với nhau trong quá trình hoạt động, khai thác và sử dụng.
10
Cuối cùng, quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn mang tính đa
mục tiêu: Phúc lợi, an sinh xã hội, phát triển cơ sở hạ tầng, góp phần tăng
trưởng kinh tế, văn hoá, môi trường… và vì lợi ích của cộng đồng.
2.1.4. Nội dung của quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn
2.1.4.1 Quy hoạch và kế hoạch đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn
Việc đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn cần phải
thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch.
- Quy hoạch GTNT:
Đảm bảo định hướng cho việc quyết định đầu tư vào chương trình phát
triển kinh tế vùng nông thôn, thực hiện đầu tư bền vững, làm đâu được đó.
Xác định phương hướng phát triển GTNT trong từng giai đoạn; cân đối
nguồn vốn đầu tư, bảo trì theo kế hoạch từng năm và dài hạn.
Quy hoạch GTNT phải gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
Quy hoạch GTNT phải được quản lý chặt chẽ, đảm bảo hành lang
đường không bị lấn chiếm. Quy hoạch GTNT phải thường xuyên điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.
- Dựa vào quy hoạch giao thông nông thôn lập kế hoạch đầu tư xây
dựng và bảo trì đường GTNT:
+ Đối với cấp tỉnh: Sở kế hoạch đầu tư và Sở GTVT trên cơ sở quy hoạch
và kế hoạch của tỉnh hướng dẫn cấp huyện tổng hợp, đề xuất kế hoạch phát triển
GTNT và nhu cầu vốn hàng năm và 5 năm để trình UBND tỉnh phân bổ vốn hỗ
trợ cho xây dựng và bảo trì hệ thống đường GTNT của các huyện.
+ Đối với cấp huyện: Xác định kế hoạch xây dựng và bảo trì các tuyến
đường do huyện quản lý; kế hoạch hỗ trợ xây dựng và bảo trì các tuyến đường
xã. Kế hoạch xây dựng và bảo trì hệ thống GTNT cấp huyện được thông qua
UBND cấp huyện và được sự chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Xem thêm -