BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------
NGUYỄN XUÂN ĐINH
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ GIẢM CHẤN CHO NHÀ CAO TẦNG ĐƯỢC
CÁCH LY ĐÁY
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN
Hà Nội – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------
NGUYỄN XUÂN ĐINH
KHÓA 2013-2015
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ GIẢM CHẤN CHO NHÀ CAO TẦNG
ĐƯỢC CÁCH LY ĐÁY
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
Mã số: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ XUÂN TÙNG
Hà Nội – 2015
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau
Đại học với những chỉ dẫn và giúp đỡ trong quá trình học tập cũng như trong
quá trình làm luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Xuân Tùng - người trực tiếp
hướng dẫn khoa học, các thầy cô giáo trong Bộ môn Bê tông cốt thép và bộ
môn Kết cấu thép - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã có những ý kiến
đóng góp quý báu cho nội dung của luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn gia đình và các bạn đồng nghiệp đã
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Với thời gian nghiên cứu cũng như năng lực của bản thân vẫn còn nhiều
hạn chế, luận văn chắc không tránh khỏi những thiếu sót, tồn tại. Tôi mong
muốn nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu từ phía các nhà khoa học,
các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Xuân Đinh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Xuân Đinh
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
Ký hiệu chữ cái và chữ La tinh
K
Độ cứng
m
Khối lượng phần phụ
C
Độ cản nhớt
D
Khoảng trượt tối đa
g
Gia tốc trọng trường
R
Bán kính cong của bán cầu lõm
μ
Hệ số ma sát giữa khớp trượt và bề mặt bán cầu lõm của con lắc
M
Là khối lượng công trình.
μmax
Hệ số ma sát ứng với khi khớp trượt có vận tốc lớn
μ min
Hệ số ma sát ứng với khi khớp trượt có vận tốc rất bé
W
Trọng lượng riêng
β
Tỉ số cản
ω
Tần số dao động riêng
T
Chu kỳ dao động riêng
MCL
Momen chống lật
ML
Momen gây lật
J
Hệ số giảm tác động ngang gây lật do dao động gây ra
Fij
Lực động đất phân bố cho tầng j trong dạng dao động riêng thứ i
hj
Cao độ tầng thứ j
f
Chuyển vị theo phương ngang tại đỉnh kết cấu
Chữ viết tắt
TMD
Tuned Mass Damper
TBTTNL
Thiết bị tiêu tán năng lượng
HMD
Hybrid Mass Damper
TLD
Tuned Liquid Damper
LRB
Lead rubber bearings
HDRB
High damping rubber bearings
TCXDVN
Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
FPS
Friction pendulum system
DCFP
The double concave Friction Pendulum
Thuật ngữ
Công trình được giảm chấn:
Damped structure
Độ cản:
Damping
Thiết bị giảm chấn:
Damper
Giảm chấn thụ động:
Passive control
Giảm chấn chủ động:
Active control
Cản ma sát:
Friction damper
Cản đàn nhớt:
Viscous/visco-elastic damper
Cản thủy lực:
Oil damper
Đàn hồi tuyến tính:
Linear spring
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Tên bảng, biểu
Trang
Bảng 1.1 Độ lệch và tỷ lệ lực cắt trong hệ giằng lưới với các
góc khác nhau
15
Bảng 1.2 Sự thay đổi của độ nghiêng và độ chuyển dịch
17
Bảng 1.3 Độ nghiêng và tỉ lệ lực cắt
19
Bảng 1.4 Sự thay đổi của độ nghiêng và độ chuyển dịch
Bảng 1.5 So sánh tỷ số cản của các LRB với đường kính lõi chì
khác nhau
Bảng 2.1 So sánh mô men các trường hợp khung phẳng một
tầng
Bảng 2.2 So sánh mômen các trường hợp khung không gian
một tầng
20
30
45
59
Bảng 3.1 Kết quả tính toán hệ số các gối cách ly đáy
Bảng 3.2 Hoạt tải sàn mái
74
Bảng 3.3 Chuyển vị tại các tầng công trình khi chịu tải trọng
và chịu động đất EL Centro
75
Bảng 3.4 Chuyển vị của các mode tại các tầng công trình
77
68
Bảng 3.5 Mô men cột dầm khi chịu tải trọng ( TT + 0.6HT +
DD )
78
Bảng 3.6 Chuyển vị lớn nhất tại các tầng công trình khi chịu
tải trọng và chịu động đất EL Centro
80
Bảng 3.7
81
Chuyển vị của các mode tại các tầng công trình
Bảng 3.8 Mô men cột dầm chịu tải trọng( TT + 0.6HT + DD )
Bảng 3.9 Chuyển vị lớn nhất tại các tầng công trình
84
Bảng 3.10 Chuyển vị của các modetại các tầng công trình
85
82
Bảng 3.11 Mô men dầm khung trục chịu tải trọng (TT + 0.6HT
+ DD )
86
Bảng 3.12 Chuyển vị tại các tầng công trình
88
Bảng 3.13 Chuyển vị của các mode tại các tầng công trình
90
Bảng 3.14 Mô men cột, dầm các phương án chịu tải trọng TT
+0.6 HT +DD)
92
Bảng 3.15 Bảng tính tổng
Bảng 3.16 Bảng tính
∑P
j
∑F h
ij j
96
97
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Tên hình
Trang
Hệ thống con lắc điều hòa lắp đặt trên đỉnh tòa nhà
Taipei 101 ở Đài Bắc.
Thiết bị giảm chấn TLD trên đỉnh công trình One
Rincon Hill
5
6
Hình 1.3 Kết cấu nhà cao tầng sử dụng tầng cứng
8
Hình 1.4 Chuyển vị của công trình có tầng cứng
9
Hình 1.5 Cơ quan đầu não của CCTV, Beijing
10
Hình 1.6 Kaiserslautern Landmark, Germany
10
Hình 1.7 Toà nhà Swiss Re, London
10
Hình 1.8 Hearst Tower, New York.
10
Hình 1.9 Hệ giằng lưới với góc 71.60
12
Hình 1.10 Mô hình hệ giằng lưới của công trình
12
Hình 1.11 Sự phân phối lực dọc trong thanh ở mép
14
Hình 1.12 Sự phân phối lực dọc trong thanh giữa
14
Hình 1.13 Độ lệch của hệ giằng lưới khi góc thay đổi
16
Hình 1.14 Tỷ lệ lực cắt hệ giằng lưới khi góc thay đổi
16
Hình 1.15
Quan hệ giữa trọng lượng kết cấu với các góc khác
nhau trong hệ giằng lưới
17
Hình 1.16
Quan hệ giữa độ chuyển dịch của các hệ với trọng
lượng kết cấu
17
Hình 1.17 Quan hệ giữa trọng lượng kết cấu và mật độ giằng
lưới
19
Hình 1.18 Quan hệ giữa tỷ lệ lực cắt trong kết cấu hệ giằng và
19
mật độ giằng lưới
Hình 1.19 Quan hệ giữa trọng lượng kết cấu và mật độ giằng lưới
Hình 1.20
Quan hệ giữa độ lệch của các mô hình kết cấu giằng
lưới và trọng lượng kết cấu công trình
20
21
Hình 1.21 Lực nén trong thanh căng
21
Hình 1.22 Lực nén trong thanh bụng
21
Hình 1.23 Nửa trên thanh cánh bị kéo
23
Hình 1.24 Nửa dưới thanh cánh bị kéo
23
Hình 1.25 Phần tử bị nén
24
Các thanh không được bọc cho thấy các bộ phận chỉ bị
Hình 1.26 nén
24
Hình 1.27 Hệ giằng tiêu tán năng lượng
25
Tòa nhà 32 tầng, diện tích sàn 85.000m2, hệ giảm chấn
Hình 1.28 được sử dụng là giải pháp sử dụng bộ giảm chấn cản
nhớt .
26
Hình 1.29 Bố trí giảm chấn chất lỏng nhớt Taylor dạng chéo
27
Hình 1.30 Bố trí giảm chấn chất lỏng nhớt Taylor dạng chữ K
27
Hình 1.31 Kết cấu bên trên được cách chấn đáy
28
Hình 1.32 HDRB chịu tải trọng cắt
29
Hình 1.33 Gối cao su có lõi chì - LBR
29
Hình 1.34 Công trình cách ly đáy kết hợp hệ giằng giữ ổn định
36
Hình 1.35 Chi tiết gối cách ly đáy
36
Hình 2.1 Sơ đồ kết cấu
38
Hình 2.2 Biểu đồ momen M
38
Hình 2.3 Sơ đồ kết cấu
39
Hình 2.4 Biểu đồ momen M
39
Hình 2.5 Sơ đồ kết cấu
40
Hình 2.6 Biểu đồ momen M
40
Hình 2.7 Sơ đồ kết cấu
41
Hình 2.8 Khai báo gối cách ly
42
Hình 2.9 Định nghĩa gối cách ly
43
Hình 2.10 Khai báo các hệ số
44
Hình 2.11 Gán gối cách ly
44
Hình 2.12 Biểu đồ momen M
45
Hình 2.13 Mặt bằng tầng 2
46
Hình 2.14 Giản đồ gia tốc nền EL Centro 1940
46
Hình 2.15 Sơ đồ kết cấu phương trục 1
47
Hình 2.16 Sơ đồ kết cấu phương trục 2
47
Hình 2.17 Sơ đồ kết cấu phương trục A
48
Hình 2.18 Sơ đồ kết cấu phương trục B
48
Hình 2.19 Biểu đồ mômen M3
49
Hình 2.20 Sơ đồ kết cấu phương trục 1
50
Hình 2.21 Sơ đồ kết cấu phương trục 2
50
Hình 2.22 Sơ đồ kết cấu phương trục A
51
Hình 2.23 Sơ đồ kết cấu phương trục B
51
Hình 2.24 Biểu đồ mômen M3
52
Hình 2.25 Sơ đồ kết cấu phương trục 1
53
Hình 2.26 Sơ đồ kết cấu phương trục 2
53
Hình 2.27 Sơ đồ kết cấu phương trục A
54
Hình 2.28 Sơ đồ kết cấu phương trục B
54
Hình 2.29 Biểu đồ mômen M3
55
Hình 2.30 Sơ đồ kết cấu phương trục 1
56
Hình 2.31 Sơ đồ kết cấu phương trục 2
56
Hình 2.32 Sơ đồ kết cấu phương trục A
57
Hình 2.33 Sơ đồ kết cấu phương trục B
57
Hình 2.34 Biểu đồ mômen M3
58
Hình 3.1 Mặt bằng công trình
60
Hình 3.2 Mặt cắt cột 2 tầng hầm
61
Hình 3.3 Mặt cắt cột tầng 1 – 10
62
Hình 3.4 Mặt cắt cột tầng 11 – 20
62
Hình 3.5 Mặt cắt cột tầng 21 – 30
63
Hình 3.6 Mặt cắt dầm chính
63
Hình 3.7 Mặt cắt dầm phụ
64
Hình 3.8 Mặt cắt giằng C5
64
Hình 3.9 Mặt cắt giằng C10
65
Hình 3.10 Mặt cắt giằng C14
65
Hình 3.11 Sơ đồ kết cấu của phương án 1
66
Hình 3.12 Sơ đồ kết cấu của phương án 2
67
Hình 3.13 Khai báo gối cách ly
69
Hình 3.14 Định nghĩa gối cách ly
70
Hình 3.15 Khai báo các hệ số phương U1,U2
70
Hình 3.16 Khai báo các hệ số phương U3
71
Hình 3.17 Gán gối cách ly
71
Hình 3.18 Kết quả gán của phương án thứ 3
72
Hình 3.19 Sơ đồ kết cấu của phương án 3
73
Hình 3.20 Đưa động đất El centro vào Etabs
74
Hình 3.21 Biểu đồ chuyển vị Phương án 1
76
Hình 3.22 Các dạng dao động riêng phương án 1
78
Hình 3.23
Hình 3.24
Biểu đồ mô men cột chịu tải trọng ( TT + 0.6HT + DD
)
79
Biểu đồ mô men dầm chịu tải trọng ( TT + 0.6HT +
DD )
79
Hình 3.25 Biểu đồ chuyển vị phương án 2
81
Hình 3.26 Các dạng dao động riêng phương án 2
82
Hình 3.27 Biểu đồ mô men cột chịu tải trọng ( TT + 0.6HT + DD
)
Hình 3.28 Biểu đồ mô men dầm chịu tải trọng ( TT + 0.6HT +
DD )
Hình 3.29 Biểu đồ chuyển vị phương án 3
83
Hình 3.30 Biểu đồ dạng dao động riêng phương án 3
86
Hình 3.31
Hình 3.32
Biểu đồ mô men cột chịu tải trọng (TT + 0.6HT + DD )
Biểu đồ mô men dầm chịu tải trọng (TT + 0.6HT + DD
)
83
85
87
87
Hình 3.33 Biểu đồ so sánh chuyển vị
89
Hình 3.34 Biểu đồ so sánh dạng dao động riêng
91
Hình 3.35
Biểu đồ so sánh mô men cột các phương án
Hình 3.36 Biểu đồ so sánh mô men dầm các phương án
93
94
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Kết cấu nhà cao tầng như một thanh công xôn một đầu ngàm vào móng, một
đầu tự do. Vì vậy chênh lệch chuyển vị giữa đáy và đỉnh của công trình càng
lớn, thì phát sinh nội lực trong các cấu kiện cũng càng lớn. Do đó tác giả nghĩ
đến việc tách rời phần thân và phần móng (chỉ cho tiếp xúc mà không toàn
khối giữa hai bộ phận này) để giảm chênh lệch chuyển vị giữa đáy và đỉnh khi
chịu tải trọng ngang. Nhưng do tải trọng ngang tác dụng lên nhà cao tầng rất
lớn, nên giải pháp cách ly đáy cần kết hợp giải pháp giữ ổn định tổng thể.
Mục đích nghiên cứu:
- Đề xuất giải pháp tách rời phần thân và phần móng (cách ly đáy);
- Đề xuất giải pháp giữ ổn định tổng thể cho công trình;
- Khảo sát tòa nhà 30 tầng với hai phương án: cách ly đáy và không cách
ly đáy;
- So sánh nội lực và chuyển vị giữa hai phương án;
- Cho thấy hiệu quả của giải pháp đề xuất.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu cho nhà cao tầng chịu tải trọng động đất được tính theo
giản đồ gia tốc nền.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phân tích ý nghĩa của giải pháp cách chấn đáy;
- Đề xuất cấu tạo tại vị chí cách ly;
- Dựng mô hình;
- Khảo sát mô hình sử dụng phần mềm ETABS;
- Kết quả cho dưới dạng bảng số và biểu đồ.
2
Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài
- Đề tài chỉ ra được hiệu quả giảm chuyển vị và nội lực của công trình
được cách ly đáy kết hợp giải pháp giữ ổn định;
- Giảm đáng kể tải trọng động đất lên công trình; do đó sẽ làm giảm
được tiết diện và đem lại hiệu quả kinh tế.
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu ,kết luận và kiến nghị, luận văn có phần nội dung được
chia thành 3 chương:
Ba chương gồm:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở khoa học
Chương 3: Tính toán áp dụng
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
[email protected]
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN :
Qua vấn đề nghiên cứu, nội dung đề tài đạt được những vấn đề sau:
- Trong trường hợp cách ly đáy thì nội lực của công trình, chênh lệch
chuyển vị ngang giữa đỉnh và đáy công trình nhỏ hơn nhiều so với
trường hợp không cách ly. Từ đó thấy được tính hiệu quả trong việc
cách ly đáy công trình.
- Giảm tác động động đất lên công trình (không cho tác động động đất
truyền trực tiếp lên công trình).
- Chỉ ra được sự ổn định của công trình khi được cách ly đáy nhờ hệ các
thanh giằng liên kết công trình với vách cứng
KIẾN NGHỊ
- Tiếp tục nghiên cứu bằng thực nghiệm làm rõ hơn hiệu quả của việc
cách ly đáy để ứng dụng đề tài vào thực tiễn.