Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng bảo trì công trình thủ...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng bảo trì công trình thủy lợi của công ty tnhh mtv thủy nông bắc kạn

.PDF
94
271
86

Mô tả:

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC BẢO TRÌ VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BẢO TRÌ ........................................................................................................5 1.1 Khái quát về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng .............................. 5 1.1.1 Khái lược về chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm .....................................5 1.1.2 Khái lược về bảo trì công trình xây dựng ............................................................... 8 1.1.3 Đặc điểm của bảo trì công trình xây dựng .............................................................. 8 1.1.4 Nội dung của bảo trì công trình xây dựng .............................................................. 9 1.2 Quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng ......................................................12 1.2.1 Tầm quan trọng của quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng ..................12 1.2.2 Thành tựu phát triển trong xây dựng công trình thủy lợi .....................................14 1.2.3 Thực trạng chung về công tác quản lý chất lượng bảo trì công trình thủy lợi .....15 Kết luận Chương 1.........................................................................................................16 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ..............................................17 2.1 Hệ thống các văn bản pháp quy trong quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng ở Việt Nam ...........................................................................................................17 2.1.1 Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng qua các thời kỳ ...............................................................................................................17 2.1.2 Một số tồn tại trong hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về quản lý chất lượng trong bảo trì công trình xây dựng ..................................................................................19 2.2 Nội dung công tác quản lý chất lượng bảo trì công trình thủy lợi hiện nay ............20 2.2.1 Nội dung kiểm tra đánh giá công trình thủy lợi phục vụ công tác bảo trì ............20 2.2.2 Những yêu cầu cần thiết trong quản lý chất lượng bảo trì công trình thủy lợi.....22 2.3 Phân loại công tác bảo trì. Tầm quan trọng của công tác kiểm tra, khảo sát đánh giá trong bảo trì công trình thủy lợi.....................................................................................23 iii 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng trong quản lý chất lượng bảo trì công trình hồ chứa thủy lợi ở địa phương .................................................................................................................. 27 Kết luận Chương 2 ........................................................................................................ 28 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MTV THỦY NÔNG BẮC KẠN....................................... 30 3.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Thủy nông Bắc Kạn ....................................... 30 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................... 30 3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Thủy nông Bắc Kạn ................. 32 3.1.3 Đặc điểm của các công trình thuỷ lợi do công ty quản lý .................................... 49 3.2 Thực trạng quản lý chất lượng trong công tác bảo trì các công trình hồ chứa thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Thủy nông Bắc Kạn ........................................................ 49 3.2.1 Giới thiệu các công trình đã bảo trì do Công ty thực hiện trong thời gian gần đây . ..................................................................................................................................... 49 3.2.2 Đánh giá chung về công tác quản lý chất lượng trong công tác bảo trì công trình hồ chứa thủy lợi của Công ty ........................................................................................ 50 3.2.3 Thực trạng công tác quản lý chất lượng trong công tác bảo trì công trình hồ chứa thủy lợi của Công ty ...................................................................................................... 55 3.3 Đề xuất giải pháp nhằm ứng dụng và góp phần nâng cao quản lý chất lượng trong công tác bảo trì hồ chứa thủy lợi của Công ty TNHH MTV Thủy nông Bắc Kạn ...... 55 3.3.1 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 55 3.3.2 Nâng cao quản lý chất lượng khảo sát, đánh giá hiện trạng công trình trước khi thực hiện bảo trì ............................................................................................................. 61 3.3.3 Nâng cao việc quản lý chất lượng trong kiểm tra đánh giá các hạng mục của hồ chứa thủy lợi. ................................................................................................................. 66 3.3.4 Phối kết hợp các đơn vị tham gia ......................................................................... 70 3.3.5 Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện quản lý .............................................. 71 3.4 Kiến nghị các giải pháp hỗ trợ................................................................................. 73 3.4.1 Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý của Nhà nước .......................................... 73 3.4.2 Tăng cường giám sát cộng đồng về chất lượng dự án .......................................... 75 Kết luận Chương 3 ........................................................................................................ 76 iv KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................78 1. Kết luận ......................................................................................................................78 2. Kiến nghị....................................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 80 v DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình1.1 Sự cố vỡ đập Z20 ............................................................................................ 11 Hình1.2 Sự cố vỡ đập Thủy điện Ia Krêl 2 ................................................................... 11 Hình1.3 Sự cố sạt lở mái kè sông Mã ........................................................................... 12 Hình 3.1 Trụ sở Công ty TNHH MTV Thủy nông Bắc Kạn ....................................... 32 Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH MTV Thủy nông Bắc Kạn ...................... 33 Hình 3.3 Dự án Đập Vằng Đeng sau khi hoàn thành sửa chữa ..................................... 51 Hình 3.4 Dự án hồ Bản Chang sau khi hoàn thành sửa chữa ........................................ 52 Hình 3.5 Đập Nà Giảo, huyện Bạch Thông bị xói lở mạnh sân sau tiêu năng ............. 53 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Danh sách các công trình bảo trì quan trọng đã thực hiện ............................. 50 Bảng 3.2 Đề xuất nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ Công ty .........................60 Bảng 3.3 Đề xuất tăng cường phương tiện, thiết bị quản lý ..........................................73 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BXD : Bộ Xây dựng CP : Chính phủ CT : Công trình CTTL : Công trình thủy lợi CTXD : Công ty xây dựng DT : Dự toán KH-KT : Kế hoạch – Kỹ thuật NĐ : Nghị định MNDBT : Mực nước dâng bình thường HTĐGCL : Hệ thống đánh giá chất lượng PTNT : Phát triển nông thôn QĐ : Quyết định QLCL : Quản lý chất lượng TCN : Tiêu chuẩn ngành TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TDT : Tổng dự toán TKBVTC : Thiết kế bản vẽ thi công TKCS : Thiết kế cơ sở viii TKKT : Thiết kế kỹ thuật TM : Thuyết minh TMĐT : Tổng mức đầu tư TNHH : Trách nhiệm hữu hạn MTV : Một thành viên UBND : Ủy ban nhân dân XD : Xây dựng XDCB : Xây dựng cơ bản ix x MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau khi Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 (gọi tắt là Luật Xây dựng 2014) do Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 ra đời thay thế Luật Xây dựng 2003 cùng với đó là các Nghị định của Chính phủ có liên quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng được ban hành, công tác quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đã có những chuyển biến tích cực, chất lượng công trình xây dựng đã có những tiến bộ rõ rệt. Nhìn chung chất lượng công trình tại các dự án đầu tư khi đưa vào khai thác đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu. Qua việc kiểm tra, hầu hết các công trình xây dựng hoàn thành, đưa vào sử dụng đều đạt yêu cầu về chất lượng, tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế; vai trò, trách nhiệm, hiệu quả của hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng từng bước được nâng cao. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế, bất cập trong việc quản lý chất lượng trong công tác bảo trì công trình xây dựng nói chung và các công trình thuỷ lợi nói riêng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có hơn 1000 công trình thủy lợi trong đó 32 hồ chứa thủy lợi với quy mô vừa và nhỏ, đa số các hồ chứa thủy lợi là dạng nhỏ với dung tích từ 0,5 -:- 3triệu m3 nước được xây dựng từ những năm 19792008 một số công trình đã xuống cấp khá nghiêm trọng đặc biệt là hạng mục cống lấy nước, tràn xả lũ và bộ phận thoát nước hạ lưu, do hầu hết các hồ chứa còn thiếu nhiều tài liệu quan trắc và hiện nay chưa có quy trình bảo trì cụ thể riêng cho từng công trình. Mặt khác công tác quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng công trình hiện nay rất phức tạp và luôn biến động trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý thường có sự thay đổi như ở nước ta hiện nay dẫn đến chất lượng và hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng nói chung còn nhiều hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là do sự chưa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa chặt chẽ, tính chuyên nghiệp hoá chưa cao và chất lượng một phần đội ngũ cán bộ trong công tác 1 quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế. Một số dự án chưa thực sự đảm bảo chất lượng, thậm chí khi vừa mới đưa vào sử dụng đã xuất hiện những hư hỏng tại một số hạng mục hoặc bộ phận công trình, công tác bảo trì công trình chưa có đầy đủ hệ thống quy trình thực hiện. Trên cơ sở hệ thống pháp luật về xây dựng đặc biệt là các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Việt Nam đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm ứng dụng và nâng cao vai trò quản lý chất lượng trong công tác bảo trì đối với các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Công ty TNHH MTV Thủy nông Bắc Kạn quản lý. Từ những phân tích trên, với những kiến thức được học tập và nghiên cứu ở Nhà trường cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác tại Công ty TNHH MTV Thủy nông Bắc Kạn, tác giả chọn đề tài luận văn với tên gọi: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng bảo trì công trình Thủy lợi của Công ty TNHH MTV Thủy nông Bắc Kạn” với mục đích nghiên cứu tìm ra các giải pháp nhằm ứng dụng thực tế góp phần nâng cao năng lực quản lý chất lượng bảo trì công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nói chung và của Công ty nói riêng. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Dựa trên việc nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn về quản lý chất lượng đối với công tác bảo trì công trình, vận dụng những yêu cầu phù hợp về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng công trình thủy lợi một cách hiệu quả, nâng cao chất lượng của công trình, giảm thiểu các rủi ro trong quản lý chất lượng công trình đối với công tác bảo trì công trình. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 3.1. Cách tiếp cận: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nhiệm vụ quản lý trong công tác bảo trì công trình xây dựng. Đây là mảng lĩnh vực có đặc thù riêng và có một phạm vi khá rộng. Vì vậy, hướng tiếp cận của đề tài sẽ là: 2 - Tiếp cận lý luận cơ bản, cập nhật các văn bản pháp luật hiện hành; - Tiếp cận thực tế tại địa phương. Từ những thực tế trong công tác xây dựng cơ bản và trên cơ sở quản lý chất lượng thực hiện công tác bảo trì các công trình đầu tư sửa chữa tại đơn vị chưa đem lại hiệu quả. Xem xét đầy đủ các yếu tố phát triển khi nghiên cứu đề tài bao gồm các lĩnh vực kinh tế xã hội, con người …; 3.2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu tổng quan thông qua điều tra khảo sát thực tế; - Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh; - Phương pháp hệ thống hóa; - Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy; - Phương pháp kế thừa và tham vấn ý kiến chuyên gia. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp quản lý chất lượng công trình thủy lợi đối với công tác bảo trì do Công ty TNHH MTV Thủy nông Bắc Kạn đang được giao quản lý. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm vận dụng thực tế nâng cao trong công tác quản lý chất lượng công trình thủy lợi đối với công tác bảo trì công trình của Công ty và địa phương, đem lại hiệu quả lâu dài. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu các hoạt động có liên quan đến công tác quản lý chất lượng công trình trong công tác bảo trì công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Thủy nông Bắc Kạn. Trong đó, tập trung nghiên cứu quản lý chất lượng kiểm tra, khảo sát đánh 3 giá phục vụ công tác bảo trì công trình thủy lợi thuộc loại công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Dự án nhóm C). 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài đã cập nhật và hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về bảo trì công trình, nội dung, vai trò của công tác quản lý chất lượng công trình theo trình tự các giai đoạn từ lập kế hoạch đến thực hiện quản lý chất lượng công trình đối với công tác bảo trì công trình. Những nghiên cứu này góp phần bổ sung hoàn thiện hơn về mặt lý luận trong quản lý chất lượng công trình xây dựng. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài liệu tham khảo có giá trị thiết thực và hữu ích có thể áp dụng trong việc ứng dụng vào thực tế góp phần làm tăng cường công tác quản lý chất lượng các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn hiện nay. 6. Kết quả dự kiến đạt được Luận văn nghiên cứu, giải quyết được những vấn đề sau: - Nghiên cứu tổng quan những vấn đề về dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng; thực trạng quản lý chất lượng xây dựng công trình ở Việt Nam. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chất lượng công trình xây dựng; đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng; hệ thống văn bản pháp quy làm cơ sở để phân tích đánh giá thực trạng quản lý chất lượng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Tổng hợp, phân tích đánh giá thực trạng công trình và tổng quan những sự cố hư hỏng có ảnh hưởng đến công trình thủy lợi, những yếu tố làm ảnh hưởng đến công tác bảo trì công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, làm rõ những hạn chế nhận thấy, từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản có thể ứng dụng thực tế nhằm khắc phục hạn chế để góp phần tăng cường công tác quản lý chất lượng trong công tác bảo trì công trình thủy lợi. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC BẢO TRÌ VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BẢO TRÌ 1.1 Khái quát về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng 1.1.1 Khái lược về chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm 1.1.1.1 Chất lượng sản phẩm Khái niệm chất lượng sản phẩm đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng khá phổ biến trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Tuy nhiên, hiểu như thế nào là chất lượng sản phẩm lại là vấn đề không đơn giản. Đây là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Đứng ở những góc độ khác nhau và tuỳ theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có thể đưa ra những quan niệm về chất lượng xuất phát từ sản phẩm, từ người sản xuất hay đòi hỏi của thị trường. Trước hết, quan điểm siêu việt cho rằng: “Chất lượng là sự tuyệt vời, hoàn hảo tuyệt đối của sản phẩm làm cho con người cảm nhận được”. Nhưng định nghĩa này khả năng áp dụng không cao, mang tính trừu tượng, chất lượng sản phẩm không thể xác định được một cách chính xác. Quan điểm xuất phát từ sản phẩm lại cho rằng chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Định nghĩa này coi chất lượng là một vấn đề cụ thể đo đếm được, số lượng các đặc tính sản phẩm càng nhiều thì chất lượng của nó càng cao. Tuy nhiên, theo quan điểm này các nhà sản xuất đã tách khỏi nhu cầu của khách hàng, không tính đến sự thích nghi khác nhau về sở thích của từng người. Theo quan niệm của các nhà sản xuất: “Chất lượng sản phẩm là sự đạt được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được thiết kế từ trước”. Quan niệm này quá chú trọng và thiên về kỹ thuật sản xuất đơn thuần, sản phẩm không xuất phát từ yêu cầu của khách hàng, có thể làm sản phẩm bị tụt hậu không đáp ứng được với sự biến động rất nhanh của thị trường. 5 Định nghĩa chất lượng xuất phát từ cạnh tranh: “Chất lượng là những đặc tính của sản phẩm và dịch vụ mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt nó với sản phẩm cùng loại trên thị trường”. Quan niệm này đòi hỏi tổ chức hay doanh nghiệp phải luôn tìm tòi cải tiến và sáng tạo để tạo ra được những đặc trưng khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, đặc điểm này mới và có tính năng sử dụng tốt hơn. Trong nền kinh tế thị trường, đã xuất hiện một nhóm quan niệm mới về chất lượng xuất phát và gắn bó chặt chẽ với các yếu tố cơ bản của thị trường như nhu cầu, cạnh tranh, giá cả,… gọi chung là quan niệm chất lượng hướng theo thị trường. Theo tiến sĩ Joseph M.Juran: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu sử dụng và mục đích”, định nghĩa chất lượng được xuất phát và gắn liền với tiêu dùng, được người tiêu dùng đánh giá khả năng tiêu thụ cao hơn. Để giúp cho hoạt động quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp được thống nhất, dễ dàng, tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hàng hoá (ISO-International Organization Standardization) đã đưa ra định nghĩa: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thoả mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn”. Định nghĩa chất lượng trong ISO 9000 là thể hiện sự thống nhất giữa các thuộc tính nội tại khách quan của sản phẩm với đáp ứng nhu cầu chủ quan của khách hàng. Do tác dụng thực tế của mình nên định nghĩa này hiện đang được chấp nhận một cách rộng rãi trong hoạt động kinh doanh quốc tế ngày nay. Khái niệm chất lượng đã nói ở trên gọi là chất lượng theo nghĩa hẹp. Bởi khi nói đến chất lượng chúng ta không thể bỏ qua các yếu tố giá cả và dịch vụ trước, trong và sau khi bán. Đó là những yếu tố mà khách hàng nào cũng quan tâm sau khi thấy sản phẩm mà họ định mua thoả mãn yêu cầu của họ. Ngoài ra vấn đề giao hàng đúng lúc, đúng thời hạn cũng là yếu tố vô cùng quan trọng trong sản xuất hiện đại. Theo quan niệm về chất lượng toàn diện: “Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu cầu và là vấn đề tổng hợp”, chất lượng chính là sự thoả mãn yêu cầu trên tất cả các phương diện: đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm, giá cả phù hợp, thời hạn giao hàng cùng với tính an toàn và độ tin cậy của sản phẩm. 6 1.1.1.2 Quản lý chất lượng sản phẩm Nếu mục đích cuối cùng của chất lượng là thoả mãn nhu cầu khách hàng, nhu cầu người tiêu dùng thì quản lý chất lượng là tổng thể các biện pháp kinh tế kỹ thuật hành chính tác động lên toàn bộ quá trình hoạt động của mọi tổ chức để đạt được mục đích đó với chi phí xã hội thấp nhất. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào sự nhìn nhận khác nhau của các chuyên gia, các nhà nghiên cứu quản lý chất lượng mà có những quan điểm khác nhau. Theo một chuyên gia người Anh, A.G.Robertson: Quản lý chất lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả tốt nhất, đối tượng cho phép thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng. Giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa- một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý chất lượng của Nhật Bản quan niệm về quản lý chất lượng sản phẩm có nghĩa là nghiên cứu triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Theo tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO 9000 định nghĩa về quản lý chất lượng: “Các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng”, thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng. Trong đó: Chính sách chất lượng: Là toàn bộ ý đồ và định hướng chung về chất lượng do lãnh đạo cấp cao nhất của doanh nghiệp chính thức công bố. Hoạch định chất lượng: Là các hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu và yêu cầu đối với chất lượng và để thực hiện các yếu tố của hệ thống chất lượng. Kiểm soát chất lượng: Các kỹ thuật và các hoạt động tác nghiệp được sử dụng để thực hiện các yêu cầu chất lượng. 7 Đảm bảo chất lượng: Mọi hoạt động có kế hoạch và có hệ thống với chất lượng được khẳng định và đem lại lòng tin thoả mãn các yêu cầu đối với chất lượng. Hệ thống chất lượng: Bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ tục, quá trình và nguồn lực cần thiết để thực hiện công tác quản lý chất lượng. Nhìn chung, thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý như: Hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Nói cách khác quản lý chất lượng chính là chất lượng của quản lý. Về cơ bản, mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng phù hợp với nhu cầu thị trường và chi phí tối ưu. Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức, kinh tế, kỹ thuật, xã hội và tâm lý). Đây là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo. 1.1.2 Khái lược về bảo trì công trình xây dựng Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng. [7] 1.1.3 Đặc điểm của bảo trì công trình xây dựng 1. Đảm bảo các hoạt động bảo trì công trình thủy lợi diễn ra thường xuyên, liên tục, thống nhất, đúng thẩm quyền phù hợp với quy định về trách nhiệm bảo vệ kết cấu hạ tầng thủy lợi của pháp luật thủy lợi và đảm bảo phát huy trách nhiệm của người có trách nhiệm bảo trì công trình của pháp luật về bảo trì công trình xây dựng; quản lý chặt chẽ chất lượng, số lượng, khối lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng sản phẩm bảo trì công trình đáp ứng mục tiêu và yêu cầu của hoạt động bảo trì công trình thủy lợi; 2. Đảm bảo các yếu tố kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng của công trình theo quy định của bảo trì công trình đáp ứng yêu cầu; 8 3. Ngăn ngừa những hư hỏng, xâm hại có thể phát sinh, kéo dài tuổi thọ công trình thủy lợi; phát hiện và có biện pháp sửa chữa, xử lý kịp thời những hư hỏng, xâm hại đã phát sinh để đảm bảo công trình thủy lợi an toàn, đáp ứng mọi công năng thiết kế; 4. Đảm bảo hiệu quả hoạt động bảo vệ kết cấu hạ tầng thủy lợi; phòng, chống, khắc phục hiệu quả thiên tai, cứu nạn; phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi xâm phạm công trình thủy lợi, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và hành lang an toàn giao thông thủy lợi; đảm bảo cho công trình kết cấu hạ tầng thủy lợi; 1.1.4 Nội dung của bảo trì công trình xây dựng Nội dung bảo trì công trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình. - Quan trắc công trình là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển dịch và các thông số kỹ thuật khác của công trình và môi trường xung quanh theo thời gian. - Trắc đạc công trình là hoạt động đo đạc để xác định vị trí, hình dạng, kích thước của địa hình, công trình xây dựng phục vụ thi công xây dựng, quản lý chất lượng, bảo trì và giải quyết sự cố công trình xây dựng. - Kiểm định xây dựng là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích. [7] - Kiểm định là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình nhất định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. [13] - Sự cố công trình xây dựng là hư hỏng vượt quá giới hạn an toàn cho phép, làm cho công trình xây dựng hoặc kết cấu phụ trợ thi công xây dựng công trình có nguy cơ sập đổ, đã sập đổ một phần hoặc toàn bộ trong quá trình thi công xây dựng và khai thác sử dụng công trình. [12] 9 Theo Điều 46, Chương 6, Nghị định 46/2015/NĐ-CP, Cấp sự cố được chia thành ba cấp theo mức độ hư hại công trình và thiệt hại về người, bao gồm sự cố cấp I, cấp II và cấp III như sau: 1. Sự cố cấp I bao gồm: a. Sự cố công trình xây dựng làm chết từ 6 người trở lên; b. Sập, đổ công trình, hạng mục công trình cấp I trở lên hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập, đổ công trình, hạng mục công trình cấp I trở lên. 2. Sự cố cấp II bao gồm: a. Sự cố công trình xây dựng làm chết từ 1 người đến 5 người; b. Sập, đổ công trình, hạng mục công trình cấp II, cấp III hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập, đổ công trình, hạng mục công trình cấp II và cấp III. 3. Sự cố cấp III bao gồm: các sự cố còn lại ngoài các sự cố công trình xây dựng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này. Một số sự cố liên quan đến công tác QLCL 1. Sự cố vỡ đập Z20 tại Hương Khê, Hà Tĩnh năm 2009 - Nguyên nhân: Chủ đầu tư, các nhà thầu tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế, nhà thầu xây lắp, đơn vị quản lý đã chủ quan trong quá trình đầu tư xây dựng từ khâu thiết kế, giám sát thi công, thi công xây dựng công trình và quản lý chất lượng, quản lý sử dụng công trình. 10 Hình1.1 Sự cố vỡ đập Z20 - Hậu quả: Gây thiệt hại về công trình, đất và tài sản dân sinh trên địa bàn khoảng 1 tỷ đồng. Ngoài ra còn làm phá hỏng 150m thủy lợi, gây ách tắc tuyến thủy lợi Bắc Nam. 2. Vỡ đập Thủy điện Ia Krêl 2 tại Đức Cơ, Gia Lai năm 2013 - Nguyên nhân: Thiết kế, thi công sai quy định, CĐT, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn giám sát chưa tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về quản lý đầu tư xây dựng và QLCL công trình; Hình1.2 Sự cố vỡ đập Thủy điện Ia Krêl 2 11 - Hậu quả: 121 hộ dân bị ảnh hưởng, thiệt hại trên 3 tỷ đồng. Khắc phục từ tháng 6/2013 đến 6/2014. [18] 3. Sạt lở mái kè đê sông Mã tại Hoằng Hóa, Thanh Hóa năm 2015. Hình1.3 Sự cố sạt lở mái kè sông Mã - Nguyên nhân: Chủ đầu tư, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn giám sát chưa tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về quản lý đầu tư xây dựng và QLCL công trình. - Hậu quả: Gây sạt lở nghiêm trọng và gây nguy hiểm đến đồng ruộng, hoa màu cũng như đời sống của bà con nhân dân trong khu vực. [21] 1.2 Quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng 1.2.1 Tầm quan trọng của quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng Đảm bảo tuổi thọ công trình ngày nay đã trở thành nội dung quan trọng của chiến lược quản lý tài sản ở nhiều nước trên thế giới. Từ trước năm 1980 phần lớn các nước đều coi việc quản lý loại tài sản này như là một chế độ duy tu, bảo dưỡng nhằm thoả mãn hơn nhu cầu của người sử dụng. Ngày nay, các nước tiên tiến trên thế giới đều cho rằng chiến lược quản lý loại tài sản này phải được thiết lập trên cơ sở đảm bảo chất lượng dài hạn thông qua các biện pháp kỹ thuật và pháp lý xuyên suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và khai thác nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất