Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng các công trình cấp nước nông t...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh hà nam

.PDF
139
20
144

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam” là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, do tôi tự tìm tòi và xây dựng. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa được công bố trong các công trình nghiên cứu nào trước đây./. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 TÁC GIẢ Trần Hữu Hòa i LỜI CẢM ƠN Luận văn “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam” được hoàn thành tại Trường đại học Thuỷ Lợi. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến quý thầy cô, người thân cùng các đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Quang Cường đã trực tiếp hướng dẫn, đóng góp ý kiến với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng (Khoa Công trình) cùng các thầy, cô giáo phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học (Trường Đại học Thủy Lợi) và tất cả các thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học vừa qua. Xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo, công chức, viên chức, lao động của Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Hà Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu nghiên cứu cần thiết để hoàn thiện luận văn này. Với thời gian và trình độ còn hạn chế, tác giả không thể tránh khỏi những thiếu sót và rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của thầy cô giáo, của đồng nghiệp và của quý độc giả./. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 TÁC GIẢ Trần Hữu Hòa ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC NÔNG THÔN .....................................................................4 1.1. Chất lượng và chất lượng công trình xây dựng. .......................................................4 1.1.1. Chất lượng. ............................................................................................................4 1.1.2. Chất lượng công trình xây dựng ............................................................................4 1.2. Quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước nông thôn. ................................6 1.2.1. Quản lý chất lượng. ...............................................................................................6 1.2.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng. [3] ........................................................8 1.2.3. Tình hình quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước nông thôn ............11 1.3. Giới thiệu về công trình cấp nước nông thôn. ........................................................12 1.4. Hiện trạng và tình hình phát triển các công trình cấp nước nông thôn ..................15 1.4.1. Các công trình cấp nước đã hoàn thành hoặc đang được xây dựng ....................15 1.4.2. Nguồn nước .........................................................................................................15 1.4.3. Chất lượng nước máy ..........................................................................................16 1.4.4. Công suất và độ bao phủ .....................................................................................16 1.4.5. Tính bền vững ......................................................................................................17 1.4.6 Thực trạng chất lượng các công trình cấp nước nông thôn. .................................25 Kết luận chương 1 .........................................................................................................27 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ........................................................................................28 2.1. Cơ sở pháp lý ..........................................................................................................28 2.2. Các nội dung cơ bản của công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước nông thôn ..............................................................................................................30 2.2.1. Đăc điểm chung các công trình cấp nước nông thôn ..........................................30 2.2.2. Các hình thức tổ chức quản lý chất lượng xây dựng.[4] .....................................39 2.2.3. Trách nhiệm của các đơn vị trong quản lý xây dựng công trình cấp nước nông thôn.[3]q ........................................................................................................................42 2.2.4. Nội dung quản lý chất lượng xây dựng công trình câp nước nông thôn trong các công tác. .........................................................................................................................45 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng xây dựng công trình ..................................68 2.3.1. Công tác thẩm tra thiết kế, dự toán......................................................................68 2.3.2. Công tác đấu thầu, chỉ thầu còn nhiều bất cập ....................................................70 iii 2.3.3. Công tác khảo sát, giám sát khảo sát, thiết kế ..................................................... 71 2.3.4. Công tác thi công................................................................................................. 72 2.3.5. Công tác giám sát thi công .................................................................................. 74 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TẠI BAN QLDA CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC NÔNG THÔN HÀ NAM. ........................................................................ 77 3.1. Giới thiệu về Ban QLDA xây dựng các công trình cấp nước nông thôn Hà Nam. 77 3.1.1. Vị trí và chức năng .............................................................................................. 77 3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ....................................................................................... 77 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA nước sạch và VSMT nông thôn ....................... 79 3.2. Phân tích thực trạng QLCL các công trình cấp nước nông thôn Hà Nam ............. 82 3.2.1 .Quá trình đầu tư ................................................................................................... 82 3.2.2. Phân tích thực trạng QLCL các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam.......................................................................................................................... 83 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước nông thôn tại Ban QLDA xây dựng các công trình cấp nước nông thôn Hà Nam ....................................................................................................................................... 90 3.3.1. Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình xây dựng cấp nước nông thôn tại Ban QLDA. .............................................................................................................. 90 3.3.2. Nâng cao chất lượng xây dựng trong các giai đoạn của dự án. .......................... 99 3.3.3. Áp dụng kết quả nghiên cứu cho công trình cấp nước sạch xã Mộc Nam, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam ............................................................................................... 113 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 126 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 127 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 128 iv DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng công trình xây dựng .............5 Hình 1.2 Tỷ lệ cấp nước hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam ...................................17 Hình 2.1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ HTCN sử dụng nước ngầm .............................31 Hình 2.2 Giếng khoan đường kính lớn ..........................................................................32 Hình 2.3 Dàn phun mưa tự nhiên kết hợp bể lắng ........................................................33 Hình 2.4 Tháp làm thoáng kết hợp bể lắng đứng ..........................................................33 Hình 2.5 Bể lắng đứng ...................................................................................................34 Hình 2.6 Bể lọc nhanh ...................................................................................................34 Hình 2.7 Đài nước .........................................................................................................36 Hình 2.8 Sơ đồ dây chuyền công nghệ HTCN sử dụng nước mặt ................................37 Hình 2.9 Công trình thu nước mặt và trạm bơm cấp I ..................................................38 Hình 2.10 Sơ đồ CĐT trực tiếp quản lý dự án ..............................................................41 Hình 2.11 Mô hình CĐT thuê tư vấn QLDA từng phần việc........................................42 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức tại Ban QLDA .......................................................................80 Hình 3.2 Sơ đồ xử lý nước ngầm bằng làm thoáng đơn giản và lọc .............................85 Hình 3.3 . Sơ đồ Mô hình UBND xã quản lý ................................................................88 Hình 3.4 . Sơ đồ mô hình Doanh nghệp tư nhân quản lý ..............................................89 Hình 3.5 Mô hình tại Ban QLDA đề xuất .....................................................................92 Hình 3.6 Phương án 1- Xử lý nước bằng mô hình xử lý nước truyền thống ..............103 Hình 3.7 Phương án 2- Xử lý nước bằng mô hình xử lý tự động................................104 Hình 3.8 . Sơ đồ mô hình doanh nghiệp tư nhân quản lý ............................................112 Hình 3.9 Công nghệ xử lý nước bị nhiễm sắt ..............................................................120 v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Tổng hợp số liệu cấp nước tại một số tỉnh thành trên cả nước ...................... 12 Bảng 1.2 Tổng hợp số liệu các xã và tỷ lệ tiếp cận nước hợp vệ sinh .......................... 15 Bảng 1.3 Hiện trạng các công trình cấp nước tập trung nông thôn............................... 19 Bảng 2.1 Dung tích bể chứa theo công suất trạm.......................................................... 35 Bảng 2.2 Một số lựa chọn áp lực cho ống và loại ống cần chọn................................... 36 Bảng 2.3 Tiêu chí và chỉ tiêu chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế .............................. 54 Bảng 3.1 Tổng hợp số lượng CTCN đã đưa vào sử dụng ............................................. 82 Bảng 3.2 Danh mục công trình đang triển khai ............................................................ 83 Bảng 3.3 Tổng hợp đơn vị quản lý, vận hành CTCNTT............................................... 87 Bảng 3.4 So sánh 2 dây chuyền công nghệ ................................................................. 104 Bảng 3.5 Khối lượng ống hiện tại của NMN xã Mộc Nam ........................................ 116 Bảng 3.6 Khối lượng đường ống cần thay thế ............................................................ 121 Bảng 3.7 Khối lượng đường ống lắp mới ................................................................... 121 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NN & PTNT BQLDA CĐT CTCNTTNT CLCT ĐTXD QLCL QLDA TVGS TVKS TVTK TTNS & VSMT UBND TNHH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban quản lý dự án Chủ Đầu tư Công trình cấp nước tập trung nông thôn Chất lượng công trình Đầu tư xây dựng Quản lý chất lượng Quản lý dự án Tư vấn giám sát Tư vấn khảo sát Tư vấn thiết kế Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường Ủy ban nhân dân Trách nhiệm hữu hạn vii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam. Phìa Bắc tiếp giáp với Hà Nội, phía Đông tiếp giáp với tỉnh Hưng Yên và Thái Bình, phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình, Đông Nam giáp tỉnh Nam Định và phía Tây giáp tỉnh Hòa Bình. Trong quy hoạch xây dựng, tỉnh Hà Nam thuộc vùng Hà Nội. Hà Nam có 5 huyện và 1 thành phố Phủ Lý trực thuộc tỉnh, nằm cách trung tâm Hà Nội 60 km về phía bắc. Vấn đề cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn đã được Chính phủ Việt Nam quan tâm và mong muốn cải thiện tốt hơn thông qua Chiến lược Quốc gia về Cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020. Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã được tiến hành gần 10 năm, đem lại những thành tựu đáng kể, đưa số người dân được sử dụng nước hợp vệ sinh tăng lên trong những năm gần đây. Tuy nhiên, dịch vụ cấp nước sạch (từ hệ thống cấp nước tập trung) vẫn còn khoảng cách rất xa so với nhu cầu của người dân nông thôn, dịch vụ này mới chỉ đáp ứng được từ 30- 40% tính với tiêu chuẩn dùng nước 60 – 100 l/ng.ngđ. Dự án Cấp nước sạch và Vệ sinh nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng được Ngân hàng Thế giới (WB) cùng Chính phủ Việt Nam đề xuất nghiên cứu nhằm góp phần cải thiện tình hình cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn cho vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng gồm 12 tỉnh. Giai đoạn 1 bắt đầu từ 2005 đến 2010 gồm 4 tỉnh: Ninh Bình, Nam Định, Hải Dương và Thái Bình. Tổng vốn đầu tư cho giai đoạn 1 là 46,08 triệu đô-la Mỹ, trong đó vay của Ngân hàng thế giới là 45,08 triệu đô-la Mỹ với thời hạn vay tối đa 20 năm, 05 ân hạn. Giai đoạn 2 bắt đầu từ 2010 – 2015 gồm 8 tỉnh là: Hà Nam, Thanh Hóa, Hưng Yên, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nội, Phú Thọ và Vĩnh Phúc. Tổng vốn đầu tư cho giai đoạn 2 là: 230,505 triệu đô-la Mỹ, trong đó vay của Ngân hàng thế giới là 200,335 triệu đo-la Mỹ với thời hạn vay tối đa 20 năm, 05 ân hạn. Tại Hà Nam, theo dự kiến, sẽ có 30 xã/115 xã của toàn tỉnh tham dự dự án. Vì vậy, chất lượng xây dựng công trình để khi công trình được đưa vào sử dụng có đáp ứng đúng như yêu cầu đã đề ra, đảm bảo an toàn hay không? Thì công tác quản lý chất lượng từ khi lập dự án là một phương án cần thiết và thiết thực. 1 Đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam” là phương án mang tính thực tiễn, khoa học, góp phần giải quyết và khắc phục vấn đề đảm bảo chất lượng công trình cấp nước nông thôn hiện này của Việt Nam nói chung và Hà Nam nói riêng. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh hà nam. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là một số công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 3. Mục đích nghiên cứu của đề tài Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng trong thiết kế và thi công các công trình cấp nước nông thôn tại Ban QLDA xây dựng các công trình cấp nước nông thôn Hà Nam. Đề xuất một số giải pháp phù hợp và khả thi với điều kiện thực tiễn trong việc tăng cường quản lý công tác xây dựng tại các các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Điều tra, thu thập tài liệu, văn bản liên quan đến công tác quản lý chất lượng công trình từ khâu chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư. Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình hiện hành ở Ban Quản lý dự án các công trình cấp nước nông thôn Hà Nam. 5. Kết quả đạt được. Hệ thống hóa và hoàn thiện cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và các nhân tố ảnh hưởng. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng trong thiết kế và thi công công trình cấp nước nông thôn tại Ban QLDA xây dựng các công trình cấp nước nông thôn Hà Nam Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Hà Nam, đánh giá những kết 2 quả đạt được và những mặt tồn tại hạn chế, nguyên nhân để từ đó tìm ra những giải pháp khắc phục. Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp phù hợp và khả thi với điều kiện thực tiễn trong việc tăng cường quản lý công tác xây dựng các công trình cấp nước nông thôn. Góp phần phát triển, hoàn thiện công tác quản lý dự án của Ban QLDA xây dựng các công trình cấp nước nông thôn Hà Nam Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Hà Nam. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC NÔNG THÔN 1.1. Chất lượng và chất lượng công trình xây dựng. 1.1.1. Chất lượng. Quan niệm về chất lượng được nhìn nhận trên nhiều góc độ khác nhau. - Nếu xuất phát từ bản thân sản phẩm: Chất lượng là tập hợp những tính chất của bản thân sản phẩm để chế định tính thích hợp của nó nhằm thỏa mãn những nhu cầu xác định phù hợp với công dụng của nó. - Xuất phát từ phía nhà sản xuất: Chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu tiêu chuẩn hay các quy cách đã được xác định trước. - Xuất phát từ phía thị trường, từ phía khách hàng: Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng. - Về mặt giá trị: Chất lượng được hiểu là đại lượng đo bằng tỷ số giữa lợi ích thu được từ việc tiêu dùng sản phẩm với chi phí bỏ ra để đạt được lợi ích đó. - Về mặt cạnh tranh: Chất lượng có nghĩa là cung cấp những thuộc tính mà mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt sản phẩm đó với sản phẩm khác cùng loại trên thị trường. - Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO): Chất lượng là mức độ thỏa mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu đã nêu ra hay tiềm ẩn. 1.1.2. Chất lượng công trình xây dựng 1.1.2.1. Công trình xây dựng Công trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. CTXD bao gồm công trình xây dựng công 4 cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác. 1.1.2.2. Chất lượng công trình xây dựng Chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế . Đảm bảo CLCTXD = Phù hợp - An toàn - Bền vững - Kỹ thuật - Mỹ thuật + - Quy chuẩn - Tiêu chuẩn - Quy phạm PL - Hợp đồng Hình 1.1 Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng công trình xây dựng Nhìn vào sơ đồ các yếu tố tạo nên chất lượng công trình được mô tả trên hình (Hình1.1), chất lượng công trình xây dựng không chỉ đảm bảo sự an toàn về mặt kỹ thuật mà còn phải thỏa mãn các yêu cầu về an toàn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế. Xuất phát từ sơ đồ này, việc phân công quản lý cũng được các quốc gia luật hóa với nguyên tắc: Những nội dung “phù hợp” (tức là vì lợi ích của xã hội, lợi ích cộng đồng) do Nhà nước kiểm soát và các nội dung “đảm bảo” do các chủ thể trực tiếp tham gia và quá trình đầu tư xây dựng phải có nghĩa vụ kiểm soát. Từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm xây dựng, chất lượng công trình xây dựng được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: công năng, độ tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ; an toàn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế; và đảm bảo về tính thời gian (thời gian phục vụ của công trình). Rộng hơn, chất lượng công trình xây dựng còn có thể và cần được hiểu không chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cả trong quá trình hình thành sản phẩm xây dựng đó. Một số vấn đề cơ bản trong đó là: 5 - Chất lượng công trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng thiết kế... - Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục công trình. - Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng. - Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng công trình mà còn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân, kỹ sư xây dựng. - Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình đã xây dựng có thể phục vụ mà còn ở thời hạn phải xây dựng và hoàn thành, đưa công trình vào khai thác, sử dụng. - Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình chủ đầu tư phải chi trả mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng... - Vấn đề môi trường: cần chú ý không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố môi trường tới quá trình hình thành dự án. 1.2. Quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước nông thôn. 1.2.1. Quản lý chất lượng. Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức năng 6 quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng: - Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí. - Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng:Quản lý chất lượng được xác định như một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả nhất, đối tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng. - Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất lượng là hệ thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hóa có chất lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng. - Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: Nghiên cứu triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. - Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý chất lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả các thành phần của một kế hoạch hành động. - Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất lượng là một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm 7 soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng. Tuy tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng,song chúng đều có những điểm cơ bản như: - Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng phù hợp với nhu cầu của thị trường với chi phí tối ưu. - Quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý như: Chức năng hoạch định, chức năng tổ chức, chức năng kiểm soát và điều chỉnh. - Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo. 1.2.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng. [3] Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng xây dựng: CLCT là tổng hợp của nhiều yếu tố hợp thành, do đó để quản lý được CLCT thì phải kiểm soát, quản lý được các nhân tố ảnh hưởng đến CLCT, bao gồm: con người, vật tư, biện pháp kỹ thuật và áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến. Bên cạnh đó QLCL còn gắn liền với từng giai đoạn của hoạt động xây dựng và mỗi giai đoạn lại có những biện pháp riêng, đặc thù nhằm nâng cao CLCTXD. Trong phạm vi nghiện cứu của đề tài học viên chỉ đưa ra các biện pháp kiểm soát, quản lý nhằm nâng cao CLCT trong giai đoạn thiết kế CTXD. Cụ thể các yếu tố như sau: Về con người Để quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế công trình tốt thì nhân tố con người là hết sức quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình. Cán bộ phải là những kiến trúc sư, kỹ sư chuyên ngành có nhiều kinh nghiệm trong công tác, có phẩm chất, đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm cao. Phải là những người có tay nghề cao, có chuyên ngành, có sức khỏe tốt và có ý thức trách nhiệm cao, đều là kiến trúc sư, kỹ sư được đào tạo cơ bản qua các trường lớp. Nếu kiểm soát tốt chất lượng đội ngũ kiến 8 trúc sư, kỹ sư thì sẽ kiểm soát được chất lượng hồ sơ thiết kế công trình góp phần vào việc quản lý tốt chất lượng công trình. Nội dung về quản lý nguồn nhân lực gồm có: - Nguồn nhân lực phải có năng lực dựa trên cơ sở được giáo dục, đào tạo, có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp. - Đảm bảo sắp xếp công việc sao cho phù hợp với chuyên môn của mỗi cán bộ, nhân viên, để phát huy tối đa năng lực của họ. - Lập báo cáo đánh giá năng lực của các cán bộ kỹ thuật, nhân viên hàng năm thông qua kết quả làm việc để từ đó có kế hoạch cụ thể trong việc xắp xếp công việc phù hợp với năng lực của từng người. Đồng thời đó sẽ là cơ sở để xem xét việc tăng lương, thăng chức cho các cán bộ, nhân viên. - Lưu giữ hồ sơ thích hợp về trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm chuyên môn, hiệu quả làm việc của mỗi người lao động. Sau này sẽ dựa vào đó để xem xét lựa chọn người được cử đi học chuyên tu nâng cao chuyên môn, tay nghề. - Cơ quan cần có chính sách đãi ngộ hợp lý cho các bộ cán bộ, nhân viên để có thể khuyến khích họ làm việc hăng say và có trách nhiệm trong công việc. Việc khuyến khích phải tuân theo nguyên tắc: + Gắn quyền lợi với chất lượng công việc. Lấy chất lượng làm tiêu chuẩn đánh giá trong việc trả lương, thưởng và các quyền lợi khác. + Kết hợp giữa khuyến khích vật chất và khuyến khích tinh thần. Thiên lệch về một phía thì sẽ gây tác động ngược lại. - Ngoài ra, cơ quan cần lập kế hoạch cụ thể cho việc tuyển dụng lao động để đảm bảo về số lượng cũng như chất lượng nguồn lao động để tránh tình trạng thừa lao động nhưng lại thiếu lao động có chuyên môn cao. Kế hoạch tuyển dụng có thể tiến hành hàng năm hoặc 5 năm 1 lần, tùy theo nhu cầu của cơ quan, và tính chất công việc. Việc tuyển dụng được thực hiện như sau: + Lập hồ sơ chức năng: nêu rõ những yêu cầu, tính chất công việc cần tuyển dụng. 9 + Dự kiến trước nội dung thi và cách thức tổ chức, đánh giá và tuyển chọn. Về phương pháp: Trình độ quản lý nói chung và trình độ quản lý chất lượng nói riêng là một trong những nhân tố cơ bản góp phần đẩy mạnh tốc độ cải tiến, hoàn thiện chất lượng công trình. Một doanh nghiệp là hệ thống trong đó có sự phối hợp đồng bộ thống nhất giữa các bộ phận chức năng. Chất lượng đạt được dựa trên cơ sở giảm chi phí, nó phụ thuộc rất lớn vào trình độ tổ chức quản lý của mỗi doanh nghiệp. Chất lượng từ hoạt động quản lý phản ảnh chất lượng họat động của doanh nghiệp. Vì vậy hoàn thiện chất lượng quản lý là nâng cao chất lượng sản phẩm cả về chỉ tiêu kinh tế lẫn kỹ thuật. Về máy móc thiết bị và công nghệ: Trước khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải có đầy đủ máy móc, thiết bị và công nghệ phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của mình. Trình độ hiện đại của công nghệ có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Cơ cấu công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp và khả năng bố trí phối hợp máy móc thiết bị, phương tiện sản xuất ảnh hưởng lớn đến chất lượng các hoạt động, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Trong nhiều trường hợp, trình độ và cơ cấu công nghệ quyết định đến chất lượng sản phẩm tạo ra. Công nghệ lạc hậu khó có thể tạo ra sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu của khách hàng cả về mặt kinh tế và các chỉ tiêu kỹ thuật. Quản lý máy móc thiết bị tốt, xác định đúng phương hướng đầu tư phát triển về lĩnh vực hoạt động hoặc cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm trên cơ sở tận dụng công nghệ hiện có với đầu tư đổi mới là biện pháp quan trọng nâng cao chất lượng sản phẩm của mỗi doanh nghiệp. Khả năng đổi mới công nghệ lại phụ thuộc vào tình hình máy móc, thiết bị hiện có, khả năng tài chính và huy động vốn của các doanh nghiệp. Sử dụng tiết kiệm hiệu quả thiết bị hiện có, kết hợp giữa công nghệ hiện có với đổi mới công nghệ, bổ sung máy móc thiết bị mới là một trong những hướng quan trọng để nâng cao chất lượng sản phẩm. Về vật tư: 10 Trong quá trình thiết kế vật tư là một nhân tố không thể thiếu. Vật tư là một trong những nhân tố cấu thành lên sản phẩm thiết kế. Vì thế quan tâm đến đặc điểm cũng như chất lượng của vật tư ảnh hướng rất lớn đến chất lượng sản phẩm thiết kế. Để thực hiện tốt các mục tiêu chất lượng đặt ra cần thực hiện tốt hệ thống cung ứng , đảm bảo nguyên vật liệu cho quá trình cung ứng, đảm bảo vật tư cho quá trình thiết kế. Trong môi trường kinh doanh hiện nay thì tạo ra mối quan hệ tin tưởng đối với một số nhà cung ứng là một biện pháp quan trọng đảm bảo chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. 1.2.3. Tình hình quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước nông thôn Theo báo cáo thực hiện chương trình MTQG Nước sạch và VSMTNT năm 2015 của Bộ NN & PTNT, tính đến hết năm 2015 có khoảng 86% số dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh từ các công trình cấp nước nhỏ lẻ và công trình cấp nước tập trung. Đây là một con số đáng khích lệ trong bối cảnh ngân sách nhà nước đầu tư cho lĩnh vực nước sạch nông thôn còn hạn chế, các địa phương còn phải dựa nhiều vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, bên cạnh yếu tố số lượng thì chất lượng nguồn nước cấp ra cho người dân cũng cần được chú trọng. Theo đánh giá chung, chất lượng nguồn nước cấp ra phần lớn chưa đáp ứng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt QC 02/2009/BYT của Bộ Y tế. Nguyên nhân là do công nghệ xử lý nước ở nhiều nơi còn rất đơn giản (như lắng sơ bộ, lọc cát…) thậm chí nhiều nơi còn sử dụng nước trực tiếp, không qua xử lý. Một vấn đề nữa là để công trình hoạt động ổn định và hiệu quả thì mức thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh công trình phải đảm bảo đủ chi cho các chi phí cơ bản như tiền lương cán bộ kỹ thuật, tiền điện và các chi phí sản xuất khác. Nhưng vì nhiều lý do, rất ít đơn vị tính chi phí kiểm nghiệm chất lượng nước và khấu hao công trình vào giá thành nước sinh hoạt nông thôn. Đó là nguyên nhân quan trọng nhất, gây nên tình trạng các đơn vị cấp nước không có khả năng chi trả cho chi phí xét nghiệm chất lượng nước. Từ đó, đã buông lỏng khâu kiểm tra chất lượng nước. Ngoài ra, tại nhiều địa phương, công tác QLCL trong các khâu như khảo sát đấu nối, chất lượng thi công chưa thật sự được quan tâm đúng mức. Bước khảo sát đấu nối không được thực hiện nghiêm túc, minh bạch nên nhiều dự án khi đi vào hoạt động không đấu nối đủ số người sử dụng như tính toán dẫn tới công trình không thể hoạt 11 động. Chất lượng công trình trong giai đoạn thi công còn bị các cơ quan quản lý nhà nước buông lỏng. Chất lượng vật liệu xây dựng, năng lực thi công của nhà thầu xây dựng yếu kém dẫn tới chất lượng công trình không đảm bảo tiêu chuẩn, tuổi thọ công trình bị rút ngắn, chất lượng nước cấp không đảm bảo đã gây lãng phí cho ngân sách nhà nước, không đáp ứng mục tiêu cấp nước bền vững cho nhân dân. Bảng 1.1 Tổng hợp số liệu cấp nước tại một số tỉnh thành trên cả nước STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tỉnh/Thành phố TP. Hà Nội Kiên Giang Nam Định Tây Ninh Thái Nguyên Bắc Giang Quảng Ngãi An Giang Sóc Trăng Số lượng công trình CNTTNT Số lượng CT hoạt động hiệu quả Số dân được cấp thực tế 121 96 100 75 99 101 473 202 134 60 58 96 61 71 28 27 194 128 300.000 139.559 741.447 56.274 107.876 94.948 115.462 1.367.657 382.733 Số dân được cấp theo thiết kế 415.000 280.000 1.115.000 103.000 182.675 479.760 850.000 1.500.000 450.000 (Nguồn: Bộ chỉ số Nước sạch và VSMTNT các tỉnh năm 2015) 1.3. Giới thiệu về công trình cấp nước nông thôn. Vấn đề nước sạch phục vụ sinh hoạt đã và đang được quan tâm từ nhiều năm trở lại đây, là một nhu cầu tất yếu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống không chỉ riêng ở đô thị mà ngày cả vùng nông thôn. Trong những năm qua, chính phủ đã ban hành chính sách tạo diều kiện cho sự phát triển cấp nước sạch và VSMT như: Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và VSMT đến năm 2020, Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của thủ tướng chính phủ phê duyệt chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020,… Để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân nông thôn, yêu cầu phát triển bền vững, phù hợp với chiến lược quốc gia về cáp nước và vệ sinh nông thôn đến năm 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất