LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn, tác giả đã nhận được
nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhiều cá
nhân, cơ quan và Nhà trường. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS.Nguyễn Quang Cường, người thầy trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ
tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại
học Thủy lợi, Phòng Đào tạo đại học và Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm Khoa
Kỹ thuật công trình, cùng các thầy cô giáo trong Khoa Kỹ thuật Công trình đã
động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả về mọi mặt trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè đồng nghiệp đã chia
sẻ những khó khăn, động viên và giúp đỡ tác giả trong học tập và trong quá
trình hoàn thành luận văn.
Do còn những hạn chế về thời gian và tài liệu nên luận văn không tránh
khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo
của các thầy, cô và độc giả.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hiền
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình do tôi tự tìm tòi, nghiên cứu; các số
liệu trong luận văn có cơ sở rõ ràng và trung thực và chưa từng được công bố
trên bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hiền
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ
NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG .................................................. 4
1.1. Khái niệm về giám sát, nghiệm thu công trình....................................... 4
1.2. Vai trò, chức năng của công tác giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng......8
1.2.1. Vai trò của công tác giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng ..... 8
1.2.2. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lượng trong công tác xây lắp....11
1.3. Tổng quan về kênh bê tông đúc sẵn ..................................................... 12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: YÊU CẦU KỸ THUẬT TRONG THI CÔNG KÊNH BÊ
TÔNG ĐÚC SẴN ........................................................................................... 19
2.1. Cơ sở pháp lý trong giám sát thi công và nghiệm thu công trình xây dựng..19
2.1.1. Cơ sở pháp lý trong giám sát thi công ........................................... 19
2.1.2. Căn cứ pháp lý trong nghiệm thu công trình xây dựng ................. 21
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật đặc trưng trong thi công kênh bê tông đúc sẵn .. 22
2.2.1. Quy trình sản xuất kênh bê tông đúc sẵn ....................................... 22
2.2.2. Các yêu cầu trong quá trình sản xuất cấu kiện kênh bê tông đúc sẵn....28
2.3. Những tồn tại, bất cập trong giám sát thi công kênh bê tông đúc sẵn.. 36
2.3.1. Giám sát thi công kênh bê tông đúc sẵn giai đoạn sản xuất.......... 36
2.3.2. Giám sát thi công kênh bê tông đúc sẵn giai đoạn thi công lắp đặt .....37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2……………………………………………………39
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ
NGHIỆM THU KÊNH BÊ TÔNG ĐÚC SẴN, ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN CẢI
THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI (WB7) Ở TỈNH VĨNH PHÚC.............. 39
3.1. Giới thiệu chung về dự án cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) ........ 39
3.1.1. Mục tiêu dự án................................................................................ 39
3.1.2. Các thành phần dự án .................................................................... 40
3.2. Đề xuất quy trình giám sát thi công cấu kiện kênh bê tông đúc sẵn .... 45
3.2.1. Kiểm tra điều kiện thi công ............................................................ 45
3.2.2. Giám sát vật liệu dùng để sản xuất ................................................ 46
3.2.3. Giám sát công tác sản xuất ván khuôn…………………………… ... 48
3.2.4. Giám sát công tác đổ bê tông......................................................... 48
3.2.5. Giám sát công tác tháo dỡ ván khuôn và dưỡng hộ bê tông ......... 49
3.2.6. Giám sát bê tông thành phẩm ........................................................ 50
3.2.7. Giám sát công tác vận chuyển ....................................................... 50
3.2.8. Giám sát công tác lắp đặt và hoàn thiện ....................................... 52
3.3. Đề xuất quy trình nghiệm thu thi công cấu kiện kênh bê tông đúc sẵn 54
3.3.1. Nghiệm thu vật liệu ........................................................................ 55
3.3.2. Nghiệm thu ván khuôn thép............................................................ 56
3.3.3. Nghiệm thu sản xuất bê tông.......................................................... 57
3.3.4. Nghiệm thu thành phẩm ................................................................. 57
3.3.5. Nghiệm thu hiện trường thi công ................................................... 58
3.3.6. Nghiệm thu lắp đặt hoàn thiện, bàn giao đưa vào sử dụng ........... 59
3. 4. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác giám sát, nghiệm thu chất lượng
thi công công trình kênh bê tông đúc sẵn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc...............60
3.4.1. Đối với Chủ đầu tư......................................................................... 60
3.4.2. Đối với Tư vấn giám sát ................................................................. 62
3.4.3. Đối với Nhà thầu xây dựng ............................................................ 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 71
PHỤ LỤC........................................................................................................ 72
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mặt cắt ngang đại diện cấu kiện kênh bê tông cốt thép đúc sẵn..... 24
Hình 2.2. Mặt cắt ngang đại diện cấu kiện kênh bê tông cốt sợi thép ............ 26
Hình 2.3. Mặt cắt ngang đại diện cấu kiện kênh bê tông vỏ mỏng lưới thép . 28
Hình 3.1: Quy trình giám sát thi công cấu kiện kênh bê tông đúc sẵn ........... 45
Hình 3.2: Cách xếp sảm phẩm hoàn thành ..................................................... 50
Hình 3.3: Quy trình nghiệm thu thi công cấu kiện kênh bê tông đúc sẵn ...... 54
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng so sánh các thông số của 3 loại kênh bê tông đúc sẵn .......... 15
Bảng 2.1. Hao phí tính cho 1m3 cấu kiện kênh bê tông cốt thép .................... 23
Bảng 2.2. Hao phí tính cho 1m3 cấu kiện kênh bê tông cốt sợi thép .............. 25
Bảng 2.3. Hao phí tính cho 1m3 cấu kiện kênh bê tông vỏ mỏng lưới thép ... 27
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Diễn giải
TCXDVN
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
CĐT
Chủ đầu tư
TVGS
Tư vấn giám sát
XDCB
Xây dựng cơ bản
UBND
Ủy ban nhân dân
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010. Trong chương trình xây dựng nông thôn mới,
kiên cố hóa kênh mương là 1 trong 19 tiêu chí. Giải pháp xây dựng kiên cố
hóa kênh mương bằng các cấu kiện bê tông đúc sẵn sẽ giúp cho các địa
phương đẩy nhanh tiến độ thực hiện công trình, giảm chi phí lập dự toán,
thanh toán nghiệm thu nhanh chóng, tránh được những lãng phí không đáng
có mục tiêu và nội dung mà chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2011-2020 đã đặt ra. Đối với các công tác sản xuất, lắp
dựng bê tông kênh đúc sẵn đảm bảo chất lượng công trình đồng đều do sản
phẩm được chế tạo tại các cơ sở tập trung với trang bị máy móc cơ giới, công
nghệ hoàn chỉnh hơn và nhân lực có tay nghề cao hơn. Việc đưa công nghệ
này vào các dự án kiên cố hoá kênh mương theo các chương trình mục tiêu
quốc gia là rất phù hợp, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Từ năm 2000 đến nay, đặc biệt là trong những năm gần đây, công tác
kiên cố hóa hệ thống kênh mương, nâng cao hiệu quả tưới tiêu phục vụ sản
xuất nông nghiệp đã được triển khai từng bước thực hiện trong phạm vi cả
nước. Đặc biệt là kiên cố hóa kênh mương bằng các cấu kiện bê tông đúc sẵn
đang được áp dụng ở rất nhiều địa phương trên cả nước. Đây là một loại cấu
kiện mới được đưa vào sử dụng nhằm nâng cao chất lượng kiên cố hóa kênh
mương, đẩy nhanh tiến độ thi công đồng thời giảm thiểu chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Tuy nhiên trong quá trình giám sát, nghiệm thu đối với kênh bê tông đúc
sẵn này lại gặp một số khó khăn do tính đặc thù của các cấu kiện kênh bê tông
đúc sẵn này mới nên chưa có quy trình cũng như tiêu chuẩn giám sát, nghiệm
2
thu nào nên việc nghiên cứu, đề xuất một số biện pháp giám sát, nghiệm thu
lắp đặt là hết sức cần thiết.
Vì những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu, đề xuất
quy trình giám sát thi công và nghiệm thu kênh bê tông đúc sẵn. Áp dụng cho
dự án cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tại tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất quy trình giám sát thi công và nghiệm thu kênh bê tông đúc sẵn.
Áp dụng cho dự án cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) tại tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình giám sát, nghiệm thu đối
với công tác lắp đặt cấu kiện kênh bê tông đúc sẵn phục vụ cho công tác xây
dựng, quản lý công trình.
b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là công tác lắp đặt cấu kiện kênh bê tông
đúc sẵn áp dụng cho dự án cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) ở tỉnh Vĩnh
Phúc.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả luận văn đã sử dụng các phương
pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: Phương pháp khảo sát; Phương pháp thống
kê, kinh nghiệm; Phương pháp tổng hợp, so sánh; Phương pháp chuyên gia;
Phương pháp phân tích tính toán và một số phương pháp kết hợp khác.
5. Nội dung luận văn
Nội dung luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị gồm 3 chương
3
chính như sau:
- Chương 1: Tổng quan về công tác giám sát thi công và nghiệm thu
công trình xây dựng
- Chương 2: Yêu cầu kỹ thuật trong thi công và nghiệm thu kênh bê tông
đúc sẵn
- Chương 3: Đề xuất quy trình giám sát thi công và nghiệm thu kênh bê
tông đúc sẵn, áp dụng cho dự án cải thiện nông nghiệp có tưới (WB7) ở tỉnh
Vĩnh Phúc.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ
NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Khái niệm về giám sát, nghiệm thu công trình
Theo luật số 50/2014/QH13 – Luật xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng là
tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động
xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát
triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự
án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng,
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng.
Hoạt động xây dựng: là việc tạo lập nên sản phẩm xây dựng theo thiết
kế được duyệt. Các hoạt động xây dựng cụ thể có mối liên quan chặt chẽ với
nhau; mặt khác, các hoạt động xây dựng có thể thực hiện đan xen với nhiều
chủ thể đồng thời tham gia. Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây
dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây
dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà
thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành,
bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng
công.
Để hoạt động xây dựng thực sự phát huy hiệu quả, khi tham gia các
hoạt động xây dựng, các chủ thể cần thiết phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản
sau đây:
• Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo
vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn
5
hoá của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
• Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo
đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
• Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật
về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình
thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công
trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ
thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.
• Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức
khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
• Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với
các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
• Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ
các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng
và công việc theo quy định của Luật này.
• Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng,
chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu
tư xây dựng.
• Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư
xây dựng với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn
vốn sử dụng.
Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng phải được giám sát, đánh giá phù hợp với từng
loại nguồn vốn như sau: Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước, cơ quan nhà
6
nước có thẩm quyền thực hiện giám sát, đánh giá theo quy định của pháp luật
về đầu tư công và pháp luật về xây dựng theo nội dung và tiêu chí đánh giá đã
được phê duyệt; Đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện giám sát, đánh giá về mục tiêu, sự phù hợp với quy
hoạch liên quan, việc sử dụng đất, tiến độ đầu tư xây dựng và bảo vệ môi
trường. Mọi công trình xây dựng trong quá trình thi công phải được thực hiện
chế độ giám sát. Việc giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện để theo
dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh
môi trường trong thi công xây dựng công trình. Chủ đầu tư xây dựng công
trình phải thuê tư vấn giám sát hoặc tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực
hoạt động giám sát thi công xây dựng. Người thực hiện việc giám sát thi công
xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp
với công việc loại, cấp công trình.
Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng vốn nhà nước, vốn đóng
góp của cộng đồng và vốn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước phải thực
hiện giám sát của cộng đồng.
Yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công trình
Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải được thực hiện ngay từ
khi khởi công xây dựng công trình một cách thường xuyên, liên tục, trung
thực, khách quan, không vụ lợi trong quá trình thi công xây dựng. Việc giám
sát phải căn cứ vào thiết kế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được
áp dụng.
- Đối với Chủ đầu tư xây dựng công trình
+ Quyền của chủ đầu tư: Được tự thực hiện giám sát khi có đủ điều
kiện năng lực giám sát thi công xây dựng; đàm phán, ký kết hợp đồng, theo
dõi, giám sát việc thực hiện hợp đồng; thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn
7
thay đổi người
giám sát trong trường hợp người giám sát không thực hiện đúng quy định;
đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp động và các quyền khác theo quy định
của pháp luật.
+ Nghĩa vụ của chủ đầu tư: Thuê tư vấn giám sát trong trường hợp
không đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng để tự thực hiện;
thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát; xử
lý kịp thời những đề xuất của người giám sát; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
đã thoả thuận trong hợp đồng giám sát thi công xây dựng; lưu trữ kết quả
giám sát thi công xây dựng bồi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vấn giám sát
khang đủ điều kiện năng lực, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế
và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại ra các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
- Đối với nhà thầu tư vấn giám sát
+ Quyền của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình: Nghiệm
tthực hiện xác nhận khi công trình đã thi công bảo đảm đứng thiết kế, theo
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và bảo đảm chất lượng; yêu cầu nhà thầu thi
công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng; bảo lưu các ý kiến của mình đối với
công việc giám sát do mình đảm nhận; từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên
có liên quan và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
+ Nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công: Thực hiện công việc giám
sát theo đúng hợp đồng đã ký kết; không nghiệm thu khối lượng không bảo
đảm chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế công
trình; từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng; đề xuất
với chủ đầu tư xây dựng công trình những bất hợp lý về thiết kế để kịp thời
sửa đổi; mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; các hành vi vi phạm khác
gây thiệt hại và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
8
Các hành vi bị cấm trong giám sát thi công xây dựng gồm: Thực hiện
giảm sát không đúng với cam kết trong hồ sơ dự thầu; giám sát khi không đủ
điều kiện năng lực hoặc năng lực không phù hợp, thông đồng, móc ngoặc với
nhà thầu trong việc nghiệm thu khối lượng, chất lượng; làm sai lệch hồ sơ,
thông tin, dữ liệu trong quá trình giám sát và các hành vi bị cấm của pháp luật
có liên quan.
1.2. Vai trò, chức năng của công tác giám sát, nghiệm thu công trình xây
dựng
1.2.1. Vai trò của công tác giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng
Trong tác phẩm “Kinh tế học – phân tích kinh tế vi mô” tác giả Rodrigue
Tremblay, giáo sư kinh tế - tài chính quốc tế, trường Đại học Montréal,
Canada đã viết: “Quy luật cơ bản và phổ biến của kinh tế (thị trường) chỉ rõ là
các cá nhân và tổ chức xã hội bỏ tiền của ra để mong đạt một lợi ích hoặc mục
tiêu định trước với chi phí ít nhất, Điều này có nghĩa là khi phải chọn một vật,
một của cải, một kỹ thuật sản xuất hay trong các đồ vật có mục đích sử dụng,
người ta sẽ chọn lựa thứ nào rẻ nhất”. Trong hoạt động xây dựng cơ bản cũng
vậy, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm là cơ sở cho những hợp đồng tư vấn và
thiết kế, thi công xây lắp, mua bán thiết bị. Tuy nhiên không phải nhà đầu tư
nào cũng am tương về quá trình sản xuất xây dựng cơ bản. Cơ quan tư vấn
được giao nhiệm vụ giúp cho chủ đầu tư trong việc kiểm định, giám sát thi
công và nghiệm thu chất lượng công trình.
Công tác giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng với mục đích giúp
hoạt động xây dựng thực sự phát huy hiệu quả, đảm bảo công trình xây dựng
được tuân thủ theo các nguyên tắc cơ bản sau đây:
• Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo
vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn
9
hoá của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
• Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo
đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
• Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật
về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình
thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công
trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ
thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.
• Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức
khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
• Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với
các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
• Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ
các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng
và công việc theo quy định của Luật này.
• Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng,
chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu
tư xây dựng.
• Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư
xây dựng với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn
vốn sử dụng.
Tư vấn giám sát xây dựng được chủ đầu tư giao cho, thông qua hợp đồng
kinh tế, thay mặt chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công trình.
Nhiệm vụ của giám sát thi công của chủ đầu tư:
10
(1) Về công tác giám sát thi công phải chấp hành các qui định của thiết
kế công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các tiêu chuẩn kỹ thuật,
các cam kết về chất lượng theo hợp đồng giao nhận thầu. Nếu các cơ quan tư
vấn và thiết kế làm tốt khâu hồ sơ mời thầu thì các điều kiện kỹ thuật trong bộ
hồ sơ mời thầu là cơ sở để giám sát kỹ thuật.
(2) Trong giai đoạn chuẩn bị thi công: các bộ tư vấn giám sát phải kiểm
tra vật tư, vật liệu đem về công trường. Mọi vật tư, vật liệu không đúng tính
năng sử dụng, phải đưa khỏi phạm vi công trường mà không được phép lưu
giữ trên công trường. Những thiết bị không phù hợp với công nghệ và chưa
qua kiểm định không được đưa vào sử dụng hay lắp đặt. Khi thấy cần thiết, có
thể yêu cầu lấy mẫu kiểm tra lại chất lượng vật liệu, cấu kiện và chế phẩm
xây dựng.
(3) Trong giai đoạn xây lắp: theo dõi, giám sát thường xuyên công tác thi
công xây lắp và lắp đặt thiết bị. Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lượng, kế
hoạch chất lượng của nhà thầu nhằm đảm bảo việc thi công xây lắp theo đúng
hồ sơ thiết kế đã được duyệt. Kiểm tra biện pháp thi công, tiến độ thi công,
biện pháp an toàn lao động mà nhà thầu đề xuất. Kiểm tra xác nhận khối
lượng hoàn thành, chất lượng công tác đạt được và tiến độ thực hiện các công
tác. Lập báo cáo tình hình chất lượng và tiến độ phục vụ giao ban thường kỳ
của chủ đầu tư. Phối hợp các bên thi công và các bên liên quan giải quyết
những phát sinh trong quá trình thi công. Thực hiện nghiệm thu các công tác
xây lắp. Lập biên bản nghiệm thu theo bảng biểu qui định. Những hạng mục,
bộ phận công trình mà khi thi công có những dấu hiệu chất lượng không phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật đã định trong tiêu chí chất lượng của bộ hồ sơ mời
thầu hoặc những tiêu chí mới phát sinh ngoài dự kiến như độ lún quá qui
định, trước khi nghiệm thu phải lập văn bản đánh giá tổng thể về sự cố đề
xuất của đơn vị thiết kế và của các cơ quan chuyên môn được phép.
11
(4) Giai đoạn hoàn thành xây dựng công trình: Tổ chức giám sát của chủ
đầu tư phải kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu về quản lý chất
lượng. Lập danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng. Khi
kiểm tra thấy công trình hoàn thành đảm bảo chất lượng, phù hợp với yêu cầu
của thiết kế và tiêu chuẩn về nghiệm thu công trình, chủ đầu tư tổ chức tổng
nghiệm thu lập thành biên bản. Biên bản tổng nghiệm thu là cơ sở pháp lý để
làm bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng và là cơ sở để quyết toán
công trình
1.2.2. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lượng trong công tác xây lắp
1.2.2.1. Quan hệ giữa các bên trong công trường: Giám sát bảo đảm
chất lượng trong công tác xây lắp và lắp đặt trang bị tiện nghi và an toàn cho
công trình nằm trong nhiệm vụ chung của giám sát bảo đảm chất lượng công
trình là nhiệm vụ của bên chủ đầu tư. Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của chủ nhiệm
dự án đại diện cho chủ đầu tư có các cán bộ giám sát bảo đảm chất lượng
công trình. Những người này là cán bộ của Công ty Tư vấn và Thiết kế ký
hợp đồng với chủ đầu tư, giúp chủ đầu tư thực hiện nhiệm vụ này. Thông
thường chỉ có người chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng xây lắp nói chung,
còn khi cần đến chuyên môn nào thì Công ty tư vấn điều động người có
chuyên môn theo ngành hẹp đến tham gia hỗ trợ cho người chịu trách nhiệm
chung.
1.2.2.2. Phối hợp tiến độ là nhiệm vụ trước hết của chủ nhiệm dự án mà
người đề xuất chính là giám sát bảo đảm chất lượng. Trước khi bắt đầu tiến
hành các công tác xây lắp cần lập tổng tiến độ. Tổng tiến độ chỉ cần vạch ra
những việc thuộc bên thi công nào vào thời điểm nào mà mức chi tiết có thể
tính theo tầng nhà. Tổng tiến độ cho biết vào thời gian nào công tác nào phải
bắt đầu để các thành viên tham gia xây dựng toàn bộ công trình biết và phối
hợp. Từ tổng tiến độ mà các thành viên tham gia xây lắp và cung ứng lập ra
12
bảng tiến độ thi công cho đơn vị mình trong đó hết sức chú ý đến sự phối hợp
đồng bộ tạo diện thi công cho đơn vị bạn.
1.2.2.3 Chủ trì thông qua biện pháp thi công và biện pháp đảm bảo chất
lượng. Trước khi khởi công, Chủ nhiệm dự án và tư vấn đảm bảo chất lượng
cần thông qua biện pháp xây dựng tổng thể của công trình như phương pháp
đào đất nói chung, phương pháp xây dựng phần thân nói chung, giải pháp
chung về vận chuyển theo phương đứng, giải pháp an toàn lao động chung,
các yêu cầu phối hợp và điều kiện phối hợp chung.
Nếu đơn vị thi công thực hiện công tác theo ISO 9000 thì cán bộ tư vấn sẽ
giúp Chủ nhiệm dự án tham gia xét duyệt chính sách đảm bảo chất lượng của
Nhà thầu và duyệt sổ tay chất lượng của Nhà thầu và của các đợn vị thi công cấp đội.
1.2.2.4 Chủ trì kiểm tra chất lượng, xem xét các công việc xây lắp làm
từng ngày. Trước khi thi công bất kỳ công tác nào, nhà thầu cần thông báo để
tư vấn đảm bảo chất lượng kiểm tra việc chuẩn bị. Quá trình thi công phải có
sự chứng kiến của tư vấn đảm bảo chất lượng. Khi thi công xong cần tiến
hành nghiệm thu chất lượng và số lượng công tác xây lắp đã hoàn thành.
Công tác nghiệm thu chứng tỏ rằng công việc đó được tiến hành và đã
làm xong,chất lượng công việc đạt theo các yêu cầu đề ra trong hợp đồng và
tài liệu kèm theo, đạt các quy chuẩn và tiêu chuẩn được xác định và theo đúng
kế hoạch tiến độ. Công việc đó hoàn thành trong điều kiện nhà thầu kiểm
soát/quản lý chất lượng cẩn thận, có sự giám sát chặt chẻ của Tư vấn giám sát
và chủ đầu tư, đúng số lượng và công trình bảo đảm các điều kiện sử dụng an
toàn, tiện dụng, không làm suy giảm các yếu tố môi trường.
1.3. Tổng quan về kênh bê tông đúc sẵn
Từ năm 2000 đến nay, đặc biệt là trong những năm gần đây, công tác
kiên cố hóa hệ thống kênh mương, nâng cao hiệu quả tưới tiêu phục vụ sản
xuất nông nghiệp đã được triển khai từng bước thực hiện trong phạm vi cả nước.
- Xem thêm -