Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý tiến độ thực hiệ...

Tài liệu Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện sóc sơn, thành phố hà nội

.PDF
114
78
82

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI  TẠ THỊ HƯƠNG SEN NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI  TẠ THỊ HƯƠNG SEN NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành : Quản lý xây dựng Mã số : 60580302 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN HỮU HUẾ 2. TS. NGUYỄN MẠNH TUẤN HÀ NỘI - 2015 LỜI CẢM ƠN Với sự trân trọng và tình cảm chân thành nhất, tác giả xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế và TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, người đã hết sức nhiệt tâm, tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội”. Tác giả cũng xin được cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Thuỷ lợi, Khoa Công trình; cảm ơn UBND huyện Sóc Sơn, Ban quản lý dự án và các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện Sóc Sơn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu, tài liệu thực tế trong quá trình hoàn thành đề tài luận văn của tôi. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp, Lãnh đạo Ban quản lý dự án huyện Sóc Sơn đã hết lòng giúp đỡ, động viên trong suốt quá trình tôi học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn. Đặc biệt, tôi muốn nói lời cảm ơn tới bố mẹ, anh chị em trong gia đình đã hết sức ủng hộ, động viên, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận văn. Tuy nhiên, dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức, kinh nghiệm và thời gian còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi có thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để tôi có thể thực hiện tốt hơn trong quá trình học tập, công tác và nghiên cứu tiếp theo. Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2015 Tác giả luận văn Tạ Thị Hương Sen BẢN CAM KẾT Đề tài luận văn cao học “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội” của học viên đã được giao theo quyết định số: 1285/QĐĐHTL ngày 29/8/2014 của Hiệu trưởng trường Đại Học Thuỷ Lợi. Trong thời gian học tập tại trường, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo và đặc biệt là thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Huế, học viên đã tự nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Đây là thành quả lao động, là sự tổng hợp các yếu tố mang tính nghề nghiệp của tác giả./. Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2015 Học viên Tạ Thị Hương Sen MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..................................................................................... DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 3 6. Kết quả dự kiến đạt được ..................................................................................... 3 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ........................................................ 5 1.1. Dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................................... 5 1.1.1. Dự án, quản lý dự án .................................................................................. 5 1.1.3. Tiến trình quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................ 13 1.2.1. Lập kế hoạch quản lý tiến độ ................................................................... 14 1.2.2. Kiểm soát tiến độ ...................................................................................... 23 1.3. Các vấn đề về điều chỉnh tiến độ .................................................................... 27 1.3.1. An toàn là điều kiện tiên quyết................................................................. 27 1.3.2. Hệ thống pháp quy đảm bảo thành công .................................................. 27 1.3.3. Con người là nhân tố quyết định .............................................................. 28 1.3.4. Tiếp cận công nghệ tiên tiến..................................................................... 28 1.4. Kết luận chương 1 ........................................................................................... 29 CHƯƠNG II: NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............................. 30 2.1. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng ..................................................................................................... 30 2.2. Phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng ........................................................................................... 30 2.2.1. Ảnh hưởng của công tác thẩm định phê duyệt dự án ............................... 30 2.2.2. Ảnh hưởng của công tác đấu thầu: ........................................................... 32 2.2.3. Ảnh hưởng của yếu tố kinh tế - xã hội nơi ĐTXD .................................. 33 2.2.4. Những ảnh hưởng về thời gian và không gian trong quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. .............................................................. 35 2.2.5. Ảnh hưởng của yếu tố công nghệ và kỹ thuật xây dựng .......................... 36 2.2.7. Ảnh hưởng của năng lực đơn vị tư vấn, đơn vị thi công xây lắp đến việc lập và quản lý tiến độ thực hiện dự án ĐTXD ................................................... 38 2.2.8. Ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng ......................................... 42 2.2.9. Ảnh hưởng của nguồn vốn thực hiện dự án ............................................. 46 2.3. Kết luận chương 2 ........................................................................................... 47 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG NỐI QUỐC LỘ 3 CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG SÓC SƠN HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................................... 48 3.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội ............... 48 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 48 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ......................................................................... 50 3.2. Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Sóc Sơn................. 52 3.2.1. Quy mô vốn đầu tư xây dựng cơ bản ....................................................... 52 3.2.2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................... 54 3.3. Thực trạng công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng dự án Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 – cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội ............................................................................... 55 3.3.1. Khái quát về dự án Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 – cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội. ..................................... 55 3.3.1.1. Giới thiệu dự án: ................................................................................55 3.3.1.2. Tình hình thực hiện dự án: .................................................................57 3.3.1.3. Lập và quản lý tiến độ ........................................................................59 3.3.2. Công tác giám sát tiến độ thực hiện dự án ............................................... 70 3.3.2.1. Các cấp báo cáo .................................................................................70 3.3.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện báo cáo giám sát tiến độ ......................70 3.3.2.3. Đo lường sự biến động của kế hoạch tiến độ .....................................71 3.3.2.4. Hoạch định bổ sung ...........................................................................73 3.3.2.5. Cập nhật tiến độ .................................................................................73 3.3.2.6. Rút ra nhận định về công tác kiểm soát tiến độ thực hiện dự án .......76 3.4. Đánh giá công tác quản lý tiến độ thực hiện Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 – cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội. .............. 76 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 76 3.4.2. Những hạn chế trong việc thực hiện quản lý tiến độ dự án...................... 77 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 78 3.5. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án dự án Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 – cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội. ...................................................................... 79 3.5.1. Sự cần thiết phải tăng cường công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 – cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn huyện Sóc Sơn ............................................................................................................... 79 3.5.1.1. Bảo đảm tính hiệu quả kinh tế của dự án ..............................................79 3.5.2.2. Phù hợp với mục tiêu đầu tư của dự án ................................................79 3.5.1.3. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án .......................................................80 3.5.1.4. Thực hiện đúng pháp luật về đầu tư xây dựng ......................................80 3.5.2. Các giải pháp về công tác quản lý ............................................................ 80 3.5.2.1. Đẩy nhanh, xúc tiến công tác đền bù giải phóng mặt bằng ...............80 3.5.1.3. Giải pháp đẩy nhanh thi công của các công việc chậm tiến độ .........84 3.5.2.4. Chấp hành đúng công tác thanh quyết toán công trình ......................87 3.5.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn lực .........................................................88 3.5.2.6. Tăng cường mối liên kết giữa các bên tham gia dự án ......................90 3.5.3. Các giải pháp về mặt kỹ thuật .................................................................. 91 3.5.3.1. Chuẩn xác hoá việc khảo sát, thiết kế và lập dự toán ........................91 3.5.3.2. Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến ............................................92 3.5.3.3. Hoàn thiện hệ thống giám sát tiến độ ................................................93 3.5.3.4. Hoàn thiện quá trình kiểm soát tiến độ ..............................................99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT UBND: Uỷ ban nhân dân QLDA: Quản lý dự án CĐT: Chủ đầu tư Ban: Ban quản lý dự án huyện Sóc Sơn ĐTXD: Đầu tư xây dựng TKKT: Thiết kế kỹ thuật TDT: Tổng dự toán TKCS: Thiết kế cơ sở CNTT: Công nghiệp tập trung GPMB: Giải phóng mặt bằng TĐC: Tái định cư BTHT: Bồi thường hỗ trợ KHĐT: Kế hoạch đấu thầu HSMT: Hồ sơ mời thầu PM: Nhà quản trị dự án KHTĐ: Kế hoạch tiến độ KSTĐ: Kiểm soát tiến độ BTN: Bê tông nhựa SPI: Chỉ số thực hiện kế hoạch ( Schedule Performance Index) CPM: Phương pháp đường găng (CPM – Critical Path Method) PERT: Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án ( Program Evaluation and Review Technique) DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1. 1. Chu kỳ của dự án........................................................................................9 Hình 1. 2.Thành phần của quản lý dự án ..................................................................10 Hình 1. 3. Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: thời gian, chi phí và kết quả ..................11 Hình 1. 4.Tiến trình quản lý dự án ............................................................................13 Hình 1. 5. Sơ đồ các bước lập tiến độ .......................................................................17 Hình 1. 6. Sơ đồ mạng và đường găng ......................................................................21 Hình 2. 1. Sơ đồ năng lực của nhà thầu ....................................................................40 Hình 2. 2. Sơ đồ nhóm tiến độ ..................................................................................41 Hình 2. 3. Sơ đồ quy trình xin giao đất thực hiện dự án ...........................................43 Hình 3. 1. Bản đồ danh giới hành chính ...................................................................48 Hình 3. 2. Biểu đồ quy mô vốn đầu tư XDCB từ 2009 – 2013 ................................52 Hình 3. 3. Bình đồ dự án Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 – cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn ..................................................................................57 Hình 3.4. Sơ đồ quy trình xử lý công việc phát sinh ................................................86 Hình 3. 5. Biểu đồ mô tả trọng số của các hạng mục chính ......................................97 Hình 3. 6. Sơ đồ hệ thống kiểm soát tiến độ ...........................................................100 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1.Vòng đời của dự án .....................................................................................7 Bảng 2. 1. Danh mục công việc thi công cọc ............................................................37 Bảng 3. 1. Tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB của huyện Sóc Sơn giai đoạn 2009 – 2013 ...............................................................................................................53 Bảng 3. 2. Các nguồn vốn huy động từ các nguồn giai đoạn 2009 – 2013 ..............54 Bảng 3. 3. Khối lượng thực hiện đến 31/12/2013 .....................................................59 Bảng 3. 4. Kế hoạch tiến độ thực hiện dự án: Xây dựng đường quốc lộ 3 – cụm CNTT Sóc Sơn ..........................................................................................................61 Bảng 3. 5. Tiến độ thực hiện thiết kế kỹ thuật ..........................................................63 Bảng 3. 6. Tiến độ thực hiện đấu thầu ......................................................................65 Bảng 3. 7. Bảng tiến độ thi công và khối lượng thực tế đạt được.............................69 Bảng 3. 8.Quy định báo cáo UBND huyện Sóc Sơn ................................................70 Bảng 3. 9.Đánh giá mốc tiến độ chính từ năm 2010 – 2013 .....................................71 Bảng 3. 10. Bảng tiến độ tổng thể của dự án được cập nhật .....................................74 Bảng 3. 11. Các tiêu chí cần giám sát .......................................................................93 Bảng 3. 12. Báo cáo giám sát dựa trên kế hoạch được duyệt ...................................95 Bảng 3. 13. Báo cáo mốc tiến đố thực hiện dự án Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 – cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn .........................................................................98 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành xây dựng là ngành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần vào tăng trưởng kinh tế quốc gia, được xem là một ngành nhiều rủi ro, đầy thách thức và nó là ngành quan trọng trong việc tạo sự giàu có, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thông qua việc xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế .Vì vậy sự chậm trễ trong dự án xây dựng dẫn đến hậu quả nghiêm trọng có thể làm chậm sự phát triển của ngành xây dựng nói riêng và nền kinh tế tổng thể của một quốc gia nói chung. Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam phát triển kéo theo nhu cầu đầu tư xây dựng tăng cả về quy mô và số lượng. Tuy nhiên, hiện nay tình trạng chậm tiến độ của các dự án xây dựng thường xuyên xảy ra và chịu nhiều tổn thất do năng lực tài chính, năng lực quản lý của chủ đầu tư, nhà thầu…yếu kém. Việc triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được hoạch định phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Sóc Sơn nằm ở phía Bắc thủ đô Hà Nội và được quy hoạch xây dựng thành một trong những đô thị vệ tinh của Thành phố Hà Nội. Thời gian gần đây kinh tế của huyện Sóc Sơn liên tục tăng trưởng ở mức cao hơn so với những năm trước đó. Cơ cấu kinh tế của huyện chuyển dịch theo hướng công nghiệp. Công nghiệp phát triển nhanh cả về quy mô, doanh số, nộp ngân sách, thu hút lao động và thu hút đầu tư trên địa bàn huyện tăng nhanh. Tuy nhiên thực tế cho thấy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện chưa đều, chưa mạnh ở các vùng, ngành, lĩnh vực. Tốc độ phát triển của ngành chưa tương xứng với tiềm năng của huyện. Một số dự án quy hoạch chi tiết, quy hoạch ngành, các dự án cụm công nghiệp còn chậm, chưa bảo đảm tiến độ đề ra. Các công trình đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội huyện. Trong những năm qua được sự quan tâm và chỉ đạo của Thành phố Hà Nội, hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đã đạt được một số thành tựu nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh đó tình trạng chậm tiến độ và vượt chi phí rất phổ biến trong lĩnh 2 vực đầu tư xây dựng cơ bản, tiến độ chậm các công trình được thanh tra, kiểm tra dẫn tới chi phí xây dựng tăng, hiệu quả đầu tư thấp… gây thiệt hại cho cả chủ đầu tư, nhà thầu và tư vấn giám sát. Bản thân học viên hiện đang công tác tại Ban quản lý dự án huyện Sóc Sơn, qua quá trình làm việc, tìm hiểu tại Ban QLDA thì quá trình thực hiện dự án nói chung và quản lý tiến độ thực hiện dự án nói riêng, một số hạng mục của dự án cũng không nằm ngoài khả năng chậm tiến độ. Một số khó khăn vướng mắc lớn nhất xuất phát từ việc ứng dụng các kỹ thuật quản lý tiến độ trong việc lập kế hoạch, công tác giám sát và kiểm soát dự án và ảnh hưởng của các bên tham gia dự án. Bên cạnh đó việc lập và trình phê duyệt dự án - thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán một số hạng mục của dự án còn chậm so với yêu cầu; năng lực tư vấn còn hạn chế; một số khó khăn về công tác đền bù, giải phóng mặt bằng do người dân và chính quyền địa phương có những yêu cầu về tiêu chuẩn bồi thường, chính sách hỗ trợ cao hơn tiêu chuẩn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lực lượng thi công của các nhà thầu bị giàn mỏng ở nhiều dự án nên thiếu nhân lực, vật tư, thiết bị thi công như đã cam kết; công tác nghiệm thu, thanh toán, giải ngân chậm do các nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về thủ tục hoàn công, nghiệm thu. Ngoài ra, thời tiết khắc nghiệt cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án. Chính vì những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho bản luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu về công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án và đi sâu phân tích công tác lập tiến độ, giám sát và kiểm soát tiến độ thực hiện dự án ĐTXD. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 – cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu đến công tác triển khai thực hiện dự án, tập trung nghiên cứu và phân tích sâu công tác lập kế hoạch quản lý tiến độ, giám sát và kiểm soát tiến độ thực hiện dự án và một số các yếu tố khác ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Sóc Sơn. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu chung: phương pháp duy vật biện chứng, các lý thuyết về quản trị dự án và các môn khoa học để nhìn nhận đánh giá các vấn đề một cách khách quan. Đây cũng là cơ sở của phương pháp luận để vận dụng các phương pháp chuyên môn chính xác trong quá trình nghiên cứu đề tài. - Phương pháp nghiên cứu cụ thể: + Các phương pháp thu thập thông tin: Đề tài tiến hành thu thập một số tài liệu, văn bản, báo cáo và các nghiện cứu hiện có tại Việt Nam liên quan đến công tác triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng. + Phương pháp chuyên gia. + Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu nghiên cứu 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận khoa học về quản lý tiến độ thực hiện dự án và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động này, làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây cơ bản và đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Ý nghĩa thực tế: Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản là những nghiên cứu mang ý nghĩa thiết thực, hữu ích có thể vận dụng vào công tác quản lý tiến độ thực hiện dự đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội. 6. Kết quả dự kiến đạt được - Phân tích thực trạng công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội. 4 - Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp quản lý tiến độ bảo đảm thời gian thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. Chương 2: Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. Chương 3: Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý thực hiện dự án Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 – cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội 5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.1.1. Dự án, quản lý dự án 1.1.1.1. Dự án a. Khái niệm Thuật ngữ dự án được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Tùy theo mục đích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào đó. - Trên phương diện phát triển, có hai cách hiểu về dự án: cách hiểu “tĩnh” và cách hiểu “động”. Theo cách hiểu thứ nhất “tĩnh” thì dự án là hình tượng về tình huống hoặc một trạng thái mà ta muốn đạt tới. Theo cách hiểu thứ hai “động” có thể nói Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cụ thể cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. [4] - Trên phương diện quản lý có thể định nghĩa dự án là những nỗ lực có thười hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Định nghĩa này nhấn mạnh 2 đặc tính: + Nỗ lực tạm thời (hay có thời hạn): Nghĩa là mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc khi xác định rõ ràng mục tiêu không thể đạt được và dự án bị loại bỏ; + Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất: Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác. - Theo Đại Bách khoa toàn thư, từ “Dự án” được hiểu là điều có ý định là hay đặt kế hoạch cho một ý đồ, quá trình hành động. +Theo trường đại học quản lý Henley: Dự án là một quá trình mang đặc thù riêng bao gồm một loạt các hoạt động được phối hợp và kiểm soát, có định ngày khởi đầu và kết thúc, được thực hiện với những hạn chế về thời gian, chi phí và nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu phù hợp với những yêu cầu cụ thể.[4] 6 + Theo luật xây dựng: Dự án là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định. [7] b. Đặc trưng của dự án.[4] + Diễn ra trong một khoảng thời gian xác định; + Nhiệm vụ đặc biệt chỉ thực hiện một lần; + Công cụ quản lý đặc biệt; + Các nguồn lực bị giới hạn; + Nhân sự dự án là tạm thời, đến từ nhiều nguồn; + Tập hợp các hoạt động tương đối độc lập; + Có liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều ngành, nhiều đối tượng khác nhau. - Một dự án được coi là thành công nếu đạt được những điều cụ thể sau: + Hoàn thành đúng thời gian quy định; + Chi phí nằm trong dự toán đã được xác định; + Quá trình thực hiện công việc hợp lý hoặc đạt được các yêu cầu kỹ thuật; + Chủ đầu tư (hoặc người sử dụng) thỏa mãn (chấp nhận); + Có rất ít thay đổi hoặc có sự nhất trí cho các thay đổi về phạm vị công việc; + Không gây ra sự kiện bất lợi lớn cho đơn vị chủ quản của nhóm thực hiện dự án. c. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng.[6] - Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo và không phải là sản phẩm của một quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt. Dự án đầu tư xây dựng có mục đích cuối cùng là công trình xây dựng hoàn thành đảm bảo các mục tiêu đã đặt ra về thời gian, chi phí, chất lượng, an toàn vệ sinh và bảo vệ môi trường….. - Dự án đầu tư xây dựng có chu kỳ riêng (vòng đời). trải qua các giai đoạn hình thành và phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý tưởng về xây dựng công trình dự án và kết thúc công trình xây dựng đưa vào khai thác, sử dụng; 7 - Dự án đầu tư xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể: chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, nhà quản lý, đơn vị thi công, các cơ quan nhà nước…..Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ mang tính đối tác. Môi trường làm việc của dự án mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể; - Dự án đầu tư xây dựng luôn bị hạn chế bởi nhiều nguồn lực như vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị…. thời gian và trong giới hạn cho phép; - Dự án đầu tư xây dựng thường có tính bất định và rủi ro cao, vì dự án xây dựng thường đòi hỏi một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài; d. Quy trình thực hiện (vòng đời) một dự án đầu tư xây dựng công trình Như đã trình bày ở trên, đặc điểm quan trọng của dự án đầu tư xây dựng là nó có thời điểm bắt đầu và kết thúc rõ ràng tạo thành vòng đời của dự án. Vòng đời của dự án bao gồm nhiều giai đoạn phát triển từ ý tưởng đến việc triển khai nhằm đạt được kết quả của dự án; Quy trình (vòng đời) của dự án đầu tư xây dựng được thể hiện qua các giai đoạn sau: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư; kết thúc xây dựng, khai thác và vận hành dự án.[4] - Khái niệm vòng đời xuất phát từ ba quan điểm sau: + Dự án có thời gian khởi đầu và kết thúc; + Dự án giải quyết một vấn đề hoặc nhằm đạt tới một nhu cầu về tổ chức; + Quá trình quản lý được thực hiện song song với vòng đời. - Hầu hết các dự án phát triển sử dụng vòng đời bốn giai đoạn: Bảng 1. 1.Vòng đời của dự án Giai đoạn Tên gọi Những mục tiêu quản lý - Quy mô và mục tiêu - Tính khả thi Hình thành Đề án và khởi xướng - Ước tính ban đầu (+/- 30%) - Đánh giá các khả năng - Quyết định triển khai hay không 8 - Xây dựng dự án - Kế hoạch thực hiện và phân bổ nguồn lực Phát triển Thiết kế và đánh giá - Dự toán (+/- 10%) - Kế hoạch ban đầu - Phê duyệt - Giáo dục và thông tin - Quy hoạch chi tiết và thiết kế Trưởng thành Thực hiện và quản lý - Khống chế ở mức (+/- 5%) - Bố trí công việc - Theo dõi tiến trình - Quản lý và phục hồi - Hoàn thành công việc - Sử dụng kết quả Kết thúc Hoàn công và kết thúc - Đạt được các mục đích - Giải thể nhân viên - Kiểm toán và xem xét - Vòng đời dự án (theo Ngân hàng Thế giới) gồm các công việc theo thứ tự sau: + Xác định các nội dung của dự án; + Chuẩn bị dữ liệu; + Đánh giá dữ liệu và lựa chọn giải pháp cho dự án; + Đàm phán và huy động thành lập tổ chức dự án; + Triển khai (bao gồm thiết kế chi tiết và xây dựng dự án); + Thực hiện dự án; + Đánh giá tổng kết sau dự án; - Chu kỳ của dự án: Đó là quãng thời gian để hoàn thành quá trình đầu tư (kể từ bước xác định (dự án đầu tư đến các bước thực hiện đầu tư và bước khai thác vận hành dự án để đạt được mục tiêu đã định). - Chu kỳ của dự án chia làm ba giai đoạn: 9 + Chuẩn bị đầu tư hay còn gọi là giai đoạn khởi động gồm nghiên cứu cơ hội, nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi; + Thực hiện đầu tư: gồm thiết kế và xây dựng + Kết thúc đầu tư, đưa dự án vào khai thác sử dụng gồm vận hành, khai thác, đánh giá sau dự án và kết thúc dự án. Chi phí và nhân lực Hình 1. 1. Chu kỳ của dự án Giai đoạn CBĐT Giai đoạn thực hiện Các chuyển giao Điểm bắt đầu ` Giai đoạn kết thúc Điểm kết thúc - Có thể chia nhỏ các giai đoạn của dự án như sau: + Xác định dự án; + Lập dự án; + Trình, thẩm định, phê duyệt dự án; + Thiết lập cơ chế hoạt động; + Điều hành, giám sát dự án; + Kết thúc, đưa dự án vào khai thác sử dụng. 1.1.1.2. Quản lý dự án a.Khái niệm - Theo lý thuyết hệ thống thì: Quản lý dự án là điều khiển một quá trình hoạt động của hệ thống trong quỹ đạo mong muốn, nhằm đạt được mục đích cuối cùng là tạo ra các sản phẩm như mục tiêu đã đề ra. Như vậy, theo cách này quản lý dự án là điều khiển một hệ thống đã có trước, với một loạt các điều kiện ràng buộc, các nguyên tắc, các phát sinh xảy ra trong quá trình sản xuất.[5] 10 - Quản lý dự án là quá trính lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện cho phép. Các thành phần của quản lý dự án: công cụ, con người và hệ thống. Trong quản lý dự án luôn cân nhắc hai xu hướng cho tất cả các công việc là “cái gì” và “như thế nào”. “Cái gì” được gọi là công việc sẽ được thực hiện. “Như thế nào” là công việc cần được tiến hành và được gọi là quá trình làm việc. Trong xây dựng, các thành phần của quản lý dự án được mô tả bằng sơ đồ: Hình 1. 2.Thành phần của quản lý dự án Báo cáo ĐT Trước đầu tư Báo cáo KTKT Thiết kế Giai đoạn 1 Đấu thầu Giai đoạn 2 Quản lý dự án Thi công Nghiệm thu bàn giao Giai đoạn 3 Sau đầu tư Tổ chức dự án b. Các mục tiêu của quản lý dự án - Mục tiêu của quản lý dự án Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án là hoàn thành các công việc của dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép. Ba yếu tố chi phí, thời gian, và mức độ hoàn thiện công việc có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kỳ đối với cùng một dự án. Nói chung để đạt được kết quả tốt với mục tiêu này thường phải ”hi sinh” một hoặc hai mục tiêu kia. Trong quá trình quản lý dự án thường diễn ra hoạt động đánh đổi mục tiêu. Nếu công việc dự án diễn ra theo đúng kế hoạch thì không phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, kế hoạch thực thi công
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất