Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất...

Tài liệu Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh mtv khai thác thủy lợi thái nguyên

.PDF
107
92
101

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn được hoàn thành là do sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, dựa vào kiến thức đã học trong trường và kiến thức thực tế tại Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu trong luận văn đảm bảo trung thực và chưa được công bố trong bất cứ một công trình khoa học nào trước đây. Công trình nghiên cứu của đúng tác giả và phù hợp với chuyên ngành đào tạo. Số liệu thực tế dựa vào các tài liệu báo cáo của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Lê Quỳnh Thơ LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của Thầy giáo GS.TS. Dương Thanh Lượng, cùng nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi. Với lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô phòng Quản lý đào tạo Đại học và Sau đại học, các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản lý đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập tại Trường Đại học Thủy lợi cũng như trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn. Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể lãnh đạo, CBCNV các ban phòng, phân xưởng của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này. Do trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn. Luận văn được hoàn thành tại Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi. Tác giả luận văn Lê Quỳnh Thơ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Quan hệ giữa chi phí bất biến và khối lượng sản phẩm.................... 6 Hình 1.2: Quan hệ giữa chi phí bất biến và khối lượng sản phẩm.................... 6 Hình 2.1: Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên.................. 37 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên............................................................................................... 39 Hình 3.1: Sơ đồ xác định số lượng dự trữ tối ưu ............................................ 81 Hình 3.2: Xác định sản lượng hoà vốn của TSCĐ.......................................... 83 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả thực hiện kế hoạch tài chính năm 2013 .............................. 51 Bảng 2.2. Kết quả thực hiện kế hoạch tài chính năm 2014 .............................. 51 Bảng 2.3. Kết quả thực hiện kế hoạch SXKD năm 2013 ................................ 52 Bảng 2.4. Kết quả thực hiện kế hoạch SXKD năm 2014 ................................ 53 Bảng 2.5: Thống kê lao động và chi phí tiền lương 3 năm gần nhất .............. 57 Bảng 2.6: Chi phí điện năng phục vụ sản xuất 3 năm gần nhất ...................... 58 Bảng 2.7: Chi phí sửa chữa phục vụ sản xuất 3 năm gần nhất ....................... 60 Bảng 2.8: Chi phí nạo vét bùn cát 3 năm gần nhất ......................................... 61 Bảng 2.9: Chi phí khác 3 năm gần nhất .......................................................... 63 Bảng 3.1: Kế hoạch sản xuất, kinh doanh năm 2015 ...................................... 74 Bảng 3.2: Bảng kế hoạch lao động và tiền lương năm 2015 .......................... 84 Bảng 3.3: Bảng kế hoạch dự trù kinh phí bơm nước năm 2015 ..................... 85 Bảng 3.4: Bảng kế hoạch dự trù kinh phí sửa chữa năm 2015 ....................... 86 Bảng 3.5: Bảng kế hoạch dự trù kinh phí nạo vét năm 2015 .......................... 87 Bảng 3.6: Bảng kế hoạch dự trù kinh phí khác năm 2015 .............................. 88 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên SXKD Sản xuất kinh doanh DN Doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn QLND Quản lý doanh nghiệp KHCN Khoa học công nghệ CTTL Công trình thủy lợi UBND Ủy ban nhân dân CBCNV Cán bộ công nhân viên HTX Hợp tác xã PCLB Phòng chống lụt bão LĐ Lao động KTTL Khai thác thủy lợi KH Kế hoạch KTKT Kinh tế kỹ thuật MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ......... 1 1.1. Khái niệm, phân loại chi phí SXKD trong doanh nghiệp ...................... 1 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ........ 1 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp .......... 2 1.2. Ý nghĩa, vai trò của công tác quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp ................................................................................................................ 7 1.2.1. Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh .......... 7 1.2.2. Vai trò của công tác quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp . 8 1.3. Nội dung và phương pháp quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp ...................................................................................................... 11 1.3.1. Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ........................... 11 1.3.2. Phương pháp quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ..................... 13 1.4. Đặc điểm SXKD của các doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí sản xuất.............................. 29 1.4.1. Phân loại chi phí SXKD trong công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi .................................................................................................... 29 1.4.2. Các thành phần chi phí sản xuất kinh doanh trong công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi ........................................................................... 31 1.4.3. Những yếu tố tác động đến quản lý chi phí sản xuất trong công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi .............................................................. 32 Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN ............................................... 36 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên ............................................................................................................ 36 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................. 36 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ của Công ty..... 38 2.2. Tình hình SXKD của Công ty trong những năm gần đây ................... 42 2.2.1. Công tác quản lý kỹ thuật và bảo vệ công trình ......................... 42 2.2.2. Đối với công tác quản lý nước .................................................... 43 2.2.3. Công tác tổ chức và quản lý kinh doanh ..................................... 45 2.2.4. Tổ chức khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên nước ............... 47 2.2.5. Quản lý tài chính của các tổ chức cung cấp nước....................... 48 2.2.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty những năm gần đây.. 48 2.3. Thực trạng công tác quản lý chi phí SXKD của Công ty .................... 53 2.3.1. Công tác sử dụng và quản lý chi phí khấu hao tài sản cố định ... 54 2.3.2. Công tác quản lý sử dụng lao động và chi phí tiền lương .......... 55 2.3.3. Công tác quản lý chi phí điện năng............................................. 58 2.3.4. Chi phí sửa chữa thường xuyên .................................................. 59 2.3.5. Chi phí nạo vét bùn cát và chi phí tạo nguồn ............................. 60 2.3.6. Chi phí hành chính sự nghiệp và chi khác .................................. 62 2.4. Đánh giá về kết quả đạt được và những tồn tại trong công tác quản lý chi phí SXKD của Công ty.............................................................................. 64 2.4.1. Một số thành tựu đạt được trong công tác quản lý chi phí SXKD ...................................................................................................... 64 2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân .................................................... 67 Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 70 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN ............................................... 71 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển SXKD của Công ty ...................... 71 3.1.1. Quản lý nước và công trình......................................................... 71 3.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh................................................... 72 3.1.3. Công tác khác .............................................................................. 73 3.1.4. Kế hoạch Tài chính ..................................................................... 73 3.2. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong công tác quản lý chi phí SXKD ........................................................................................................ 74 3.2.1. Thuận lợi ..................................................................................... 74 3.2.2. Khó khăn ..................................................................................... 76 3.3 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ......................................................... 77 3.3.1. Lập kế hoạch và dự toán chi phí sản xuất kinh doanh ................ 78 3.3.2. Tổ chức triển khai thực hiện ....................................................... 79 3.3.3. Kiểm tra giám sát và đánh giá .................................................... 79 3.3.4. Ra quyết định .............................................................................. 80 3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí SXKD tại Công ty ........................................................................................... 80 3.4.1. Công tác lập và kiểm soát dự toán chi phí sản xuất chi tiết........ 80 3.4.2. Công tác xây dựng định mức chi phí và giao khoán nội bộ ....... 88 3.4.3. Công tác giáo dục ý thức của người dân ..................................... 90 3.4.4. Công tác kiểm tra, kiểm soát....................................................... 91 Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo xu thế phát triển của thế giới, khi nền kinh tế chuyển hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường thì việc sản xuất kinh doanh càng trở nên khó khăn. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt và khốc liệt, vì vậy để tồn tại và phát triển được thì yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải sản xuất ra các sản phẩm với giá thành thấp nhất và đi cùng với đó là chi phí sản xuất thấp nhất. Điều đó có nghĩa là các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi nói riêng, cần phải tính toán hợp lý chi phí sản xuất và thực hiện quá trình sản xuất theo đúng mục tiêu đề ra. Vì chi phí là chỉ tiêu quan trọng để phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp nên chi phí sản xuất sản phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng vật tư lao động tiền vốn của doanh nghiệp. Do đó, chi phí là yếu tố đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng, tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nói chung. Doanh nghiệp Quản lý khai thác công trình thủy lợi là doanh nghiệp Nhà nước sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích nhưng tính chất hoạt động lại phức tạp, vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội. Khi các đơn vị sản xuất lấy nước từ công trình thủy nông phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh thì hoạt động của nó đơn thuần mang tính kinh tế, nhưng khi cung cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh kinh tế - xã hội thì hoạt động của doanh nghiệp thủy nông gần như hoàn toàn vì mục tiêu xã hội. Do hoạt động thủy nông phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: điều kiện thời tiết, tình hình tổ chức sản xuất nông nghiệp, biến động của giá cả thị trường, chính sách kinh tế vĩ mô... nên việc xây dựng kế hoạch hoạt động, triển khai thực hiện, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nói chung, quản lý chi phí sản xuất kinh doanh… không ổn định và thường xuyên phải thay đổi, bổ sung dễ dẫn đến lãng phí và tiêu cực. Việc tổ chức quản lý hiệu quả chi phí sản xuất của doanh nghiệp góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả phục vụ, tăng lợi nhuận, phát triển doanh nghiệp, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên có một ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi. Đó cũng chính là lý do để tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu vào quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Đề tài tổng hợp cơ sở lý luận khoa học về chi phí sản xuất kinh doanh, quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và nhân tố ảnh hưởng đến công tác này. Các giải pháp được đề xuất nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp dựa trên những luận cứ khoa học và biện chứng nên có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy và học tập. Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu phân tích và những giải pháp đề xuất của đề tài là tài liệu tham khảo hữu ích mang tính hướng dẫn định hướng cho công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên. 3. Mục đích của đề tài Dựa vào những cơ sở lý luận về chi phí, quản lý chi phí và những tổng kết từ thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên, luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, nhằm góp phần xây dựng doanh nghiệp ngày càng phát triển. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp hệ thống hóa; phương pháp nghiên cứu hệ thống các văn bản pháp quy; phương pháp điều tra thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp; phương pháp phân tích so sánh và một số phương pháp nghiên cứu kết hợp khác. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong loại hình doanh nghiệp này. * Phạm vi nghiên cứu của đề tài Về mặt không gian và nội dung nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng chi phối đến chi phí sản xuất trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên. Về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ sau khi Chính phủ ban hành Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 về Quản lý khai thác công trình thủy lợi, từ đó đề xuất các giải pháp cho thời gian từ nay tới năm 2015. 6. Kết quả dự kiến đạt được Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi phí và nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi nói riêng. Phân tích thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên trong quá trình xây dựng và phát triển, đánh giá những kết quả đạt được cần phát huy và những tồn tại, hạn chế cần phải khắc phục nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc phát triển Doanh nghiệp một cách bền vững. Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm góp phần bổ sung, hoàn thiện, tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên. 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, Luận văn được cấu trúc với ba chương nội dung chính, gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về chi phí và quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên. Chương 3: Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, phân loại chi phí SXKD trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp là quá trình biến các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra nhằm cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thoả mãn nhu cầu của khách hàng và thu được lợi nhuận. Doanh nghiệp sản xuất là nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất để tạo ra của cải vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Bất kỳ hoạt động sản xuất nào cũng cần phải kết hợp ba yếu tố cơ bản và trong quá trình sản xuất ba yếu tố này sẽ dần bị tiêu hao đi đó là: đối tượng lao động (nguyên nhiên vật liệu), tư liệu lao động (máy móc thiết bị, nhà xưởng) và sức lao động (con người). Sự kết hợp và tiêu hao của ba yếu tố cơ bản trên chính là bản chất của quá trình sản xuất và cũng chính là các chi phí sản xuất cần bỏ ra. Có thể nói chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. Các chi phí này có tính chất thường xuyên và gắn liền với quá trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Do đặc điểm của chi phí sản xuất là chi phí hàng ngày gắn liền với từng vị trí sản xuất, từng loại sản phẩm và từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc tổng hợp, tính toán, chi phí sản xuất để đưa ra các biện pháp quản lý tốt nhất cần được tiến hành trong từng khoảng thời gian nhất định không phân biệt các sản phẩm sản xuất đã hoàn thành hay chưa hoàn thành. Ngoài các chi phí có tính chất thường xuyên và gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm như: chi phí nguyên nhiên vật liệu, hao mòn máy móc trong quá trình sản xuất, tiền lương của người tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp còn phải bỏ ra các chi phí để tổ chức tiêu thụ 2 sản phẩm như chi phí vận chuyển, bảo quản, thăm dò thị trường... Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải bỏ ra các chi phí phát sinh liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp cũng như các chi phí trong việc tổ chức quản lý chung toàn doanh nghiệp: chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý, văn phòng phẩm dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. Ngoài ra, các doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh đều phải nộp các khoản thuế gián thu cho nhà nước theo luật định như: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên. Đối với doanh nghiệp những khoản thuế đó là những khoản doanh nghiệp phải bỏ ra trong kỳ kinh doanh, nên nó mang tính chất là các khoản chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới góc độ doanh nghiệp chi phí kinh doanh là toàn bộ chi phí sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, chi phí quản lý mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Như vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình sản xuất ở một thời kỳ kinh doanh nhất định. Chi phí sản xuất phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, nhưng việc tập hợp và tính chi phí phải phù hợp với từng thời kỳ: hàng tháng, hàng quý, hàng năm phải phù hợp với kỳ báo cáo. 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là việc sắp xếp chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp vào từng loại, từng nhóm theo những đặc trưng nhất định, phục vụ cho công tác quản lý, nghiên cứu, tính toán. Một yêu cầu quan trọng trong công tác quản lý, kế hoạch hóa, hoạch toán và tính giá thành sản phẩm là phân loại chi phí một cách khoa học và hợp lý. Tuỳ theo các yêu cầu và trình độ quản lý ở mỗi doanh nghiệp mỗi thời kỳ 3 mà mức độ chi tiết của các yếu tố có thể khác nhau. Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh thường được phân loại theo các cách sau đây. 1. Phân loại theo yếu tố chi phí Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về đối tượng lao động như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản... được sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh (trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân viên chức. Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ): Phản ánh phần BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân viên. Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các khoản chi phí phải trả về các dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài cho hoạt động của doanh nghiệp như dụng cụ cung cấp về điện nước, sửa chữa TSCĐ. Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ chi phí bằng tiền chi cho hoạt động của doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí đã kể trên. 2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Việc tập hợp toàn bộ chi phí để tính giá thành sản phẩm được phân chia theo các khoản mục cụ thể dưới đây. 4 Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu trực tiếp: Là chi phí phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên liệu chính, phụ và nhiên liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương. Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp). Chi phí bán hàng: Gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quản lý kinh doanh và quản lý hành chính trong doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm những chi phí phát sinh liên quan đến quản lý kinh doanh, quản lý hành chính trong doanh nghiệp. 3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản xuất sản phẩm Chi phí cơ hội (Opportunity cost): Chi phí cơ hội là giá trị của một cái gì đó đã bị từ bỏ khi chúng ta quyết định tiến hành một phương án sản xuất kinh doanh nào đó. Chi phí cơ hội là giá trị kinh tế thật sự của một tài nguyên dùng để sản xuất ra một loại hàng hoá nào đó. Giá trị đó biểu thị bằng lợi ích thu được nếu ta đem tài nguyên trên để sản xuất ra một loại hàng hóa khác. Ví dụ, thay vì làm hồ chứa phục vụ tưới chúng ta đi xây dựng một nhà máy thủy điện. Trong ước tính chi phí thời cơ, cần phải phân ra hai loại tài nguyên: tài nguyên có thể thay thế được và tài nguyên không thể thay thế được Có thể phân thành hai nhóm giá cơ hội là giá có thị trường và giá không có thị trường như sau: - Giá cơ hội có thị trường là giá cả của thị trường trong một thị trường canh tranh. Ví dụ, người mua trả giá cho một tấn thép là 15; 16 và 17 triệu đồng, thì người bán sẽ chọn giá 17 triệu đồng để bán. Trong trường hợp này giá thời cơ cho một tấn thép (cơ hội tốt thứ hai đã bỏ qua) là 16 triệu đồng. 5 - Giá cơ hội không có thị trường là giá cả được tính toán cho loại tài nguyên thứ hai. Ví dụ, nếu bạn A chọn đi làm thay vì đi học thì có thể thu được là 30 triệu đồng/năm, nhưng nếu đi học thì sẽ tốn 22 triệu đồng/năm. Như vậy chi phí thời cơ cho việc đi học là 52 triệu đồng/năm. Chi phí lặn (Sunk cost): Chi phí lặn (chi phí chìm) là loại chi phí đã xảy ra trong quá khứ của quá trình thay đổi lựa chọn phương án và không thể thu hồi lại đựơc trong tương lai. Chi phí chênh lệch (Differential cost): Xuất hiện khi so sánh chi phí gắn liền với các phương án trong quyết định lựa chọn phương án tối ưu. Chi phí chênh lệch được hiểu là phần giá trị khác nhau của các loại chi phí của một phương án này so với một phương án khác. Chi phí cố định (chi phí bất biến) của doanh nghiệp trong một thời đoạn nào đó (năm, quí, tháng) là loại chi phí hầu như luôn luôn giữ một mức không đổi trong suốt thời đoạn đó không phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm làm ra trong thời đoạn đó. Chi phí bất biến bao gồm các loại chi phí như khấu hao cơ bản, quản trị hành chính, tiền trả lãi vốn vay dài hạn, thuế vốn sản xuất, tiền thuê đất. Tính bất biến của chi phí ở đây cũng chỉ là tương đối, vì trong thực tế, khi khối lượng sản phẩm bị tăng lên trong năm quá lớn, thì mức chi phí bất biến cũng phải tăng lên tương ứng. Cần nhớ rằng Chi phí bất biến là loại chi phí không đổi đối với toàn bộ khối lượng nhưng đối với một đơn vị khối lượng thì nó lại là một đại lượng biến đổi (thể hiện ở Hình 1.1a và 1.1b) Chi phí biến đổi: Chi phí biến đổi (chi phí khả biến) của doanh nghiệp là loại chi phí thay đổi, tỷ lệ với khối lượng sản phẩm làm ra trong thời đoạn đang xét. Chi phí khả biến bao gồm các loại chi phí về vật liệu, nhân công hưởng chế độ lương khoán, chi phí năng lượng... Lượng tăng lên của tổng chi 6 phí của doanh nghiệp của một thời đoạn nào đó bằng chính lượng tăng lên của tổng chi phí khả biến của thời đoạn đó. f f® 2 1 s 0 s 0 a) b) Hình 1.1: Quan hệ giữa chi phí bất biến và khối lượng sản phẩm (Nguồn: Bài giảng Kinh tế xây dựng - ĐH Thủy lợi) Tương tự như chi phí bất biến, chi phí khả biến là loại chi phí biến đổi đối với toàn bộ khối lượng nhưng đối với một đơn vị khối lượng thì nó lại là một đại lượng không đổi (xem Hình 1.2a và 1.2b) v v® (1) (2) s 0 b) s 0 a) Hình 1.2: Quan hệ giữa chi phí bất biến và khối lượng sản phẩm (Nguồn: Bài giảng Kinh tế xây dựng - ĐH Thủy lợi) 7 Đối với công tác quản lý doanh nghiệp việc phân loại chi phí theo tiêu thức trên có ý nghĩa rất to lớn. Nó giúp cho nhà quản lý tìm ra các biện pháp quản lý thích ứng với từng loại chi phí cụ thể để hạ thấp giá thành sản phẩm và cũng giúp cho việc phân điểm hoà vốn để xác định được khối lượng sản xuất nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao. Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp: Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp là loại chi phí có một phần là chi phí bất biến và một phần là chi phí khả biến. Ví dụ chi phí cho điện bao gồm một phần biến đổi theo số giờ điện đã sử dụng thực tế và một phần không đổi phải trả cho cơ quan quản lý điện có liên quan đến khấu hao của các thiết bị điện theo qui định. 1.2. Ý nghĩa, vai trò của công tác quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp 1.2.1. Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh Về mặt lý thuyết, chi phí kinh doanh là tổng số tiền tương đương với toàn bộ hao phí về các nguồn lực mà công ty đã bỏ ra trong một giai đoạn kinh doanh nhất định. Việc quản lý chi phí kinh doanh không chỉ đơn thuần là quản lý số liệu phản ánh tổng hợp chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt để phân tích toàn bộ chi phí sản xuất của từng công trình, hạng mục công trình hay theo nơi phát sinh chi phí. Dưới các góc độ xem xét khác nhau, theo những tiêu chí khác nhau thì chi phí kinh doanh cũng được phân loại theo các cách khác nhau để đáp ứng yêu cầu thực tế của quản lý và hạch toán. Việc phân tích chi phí sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất quan quạn đối với doanh nghiệp. Bởi vì, chi phí sản xuất là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp để đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh giúp cho doanh nghiệp đánh giá một cách chính xác, toàn diện và khách quan tình hình quản lý và sử dụng chi phí sản xuất ở doanh nghiệp. Qua việc phân tích các khoản mục chi phí sản xuất để tìm ra những mặt còn tồn tại bất hợp lý trong việc quản lý và sử dụng chi phí, 8 từ đó xác định được những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan có ảnh hưởng tới sự biến động của chi phí, từ đó đề ra các phương hướng và biện pháp khắc phục nhằm quản lý chi phí sản xuất sao cho hiệu quả hơn. Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh là cơ sở để đề ra các giải pháp quản lý có căn cứ khoa học và phù hợp với doanh nghiệp. Một trong những phương hướng quan trọng của việc hoàn thiện quản lý của các doanh nghiệp là nâng cao tính có căn cứ của các giải pháp được chấp nhận. Bất kỳ một giải pháp nào được đưa ra trong quá trình quản lý chi phí sản xuất chỉ được chấp nhận trên cơ sở phân tích các thông tin có liên quan đến chi phí sản xuất. Nó giúp cho cho doanh nghiệp có thể đi sau vào quá trình sản xuất, phát hiện những khả năng tiềm tàng, lựa chọn các phương án tối ưu của các giải pháp. Như vậy, để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh, để nâng cao tính có căn cứ của các giải pháp được chấp nhận cần thiết phải tiến hành thường xuyên và có chất lượng công tác phân tích chi phí sản xuất. Qua phân tích chi phí sản xuất có thể đánh giá tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để làm được điều này, cần thiết phải biết được quá trình sản xuất kinh doanh đang diễn ra như thế nào và kết quả ra sao. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp là một công việc không thể thiếu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.2. Vai trò của công tác quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp Nhiều doanh nghiệp chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của quá trình sản xuất cũng như vai trò của việc quản lý chi phí sản xuất trong hoạt động của mình. Đang còn quá nhiều tồn tại, làm giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp từ vấn đề này. Khi nói đến chiến lược phát triển kinh doanh của doanh nghiệp trong các ngành sản xuất, mọi người thường quan tâm các lĩnh vực phát triển thương
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất