Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc của rừng phục hồi iib tại xã la bằng huyện đại từ...

Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc của rừng phục hồi iib tại xã la bằng huyện đại từ tỉnh thái nguyên.

.PDF
71
272
115

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------------------ NÔNG HỒNG HIỂN ơ Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CỦA RỪNG PHỤC HỒI IIB TẠI Xà LA BẰNG HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Nông lâm kết hợp Khoa : Lâm nghiệp Khóa học : 2011 – 2015 Thái Nguyên, 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------------------ NÔNG HỒNG HIỂN ơ Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CỦA RỪNG PHỤC HỒI IIB TẠI Xà LA BẰNG HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Nông lâm kết hợp Lớp : 43 – NLKH Khoa : Lâm nghiệp Khóa học : 2011 – 2015 Giảng viên hướng dẫn : TS. Đỗ Hoàng Chung Thái Nguyên, 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu là quá trình điều tra trên thực địa hoàn toàn trung thực, khách quan, chưa công bố trên các tài liệu, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 XÁC NHẬN CỦA GVHD Đồng ý cho bảo vệ kết quả Ngƣời viết cam đoan trước Hội đồng khoa học TS. Đỗ Hoàng Chung Nông Hồng Hiển XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu. (Ký, họ và tên) ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt chương trình đào tạo trong nhà trường học đi đôi với hành, mỗi sinh viên khi ra trường cần chuẩn bị cho mình lượng kiến thức chuyên môn vững vàng cùng với những kỹ năng chuyên môn cần thiết. Và thời gian thực tập tốt nghiệp là khoảng thời gian cần thiết để mỗi người vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, xây dựng phong cách làm việc khoa học của một kỹ sư nông lâm nghiệp. Được sự giúp nhất trí của ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp và giáo viên hướng dẫn, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc của rừng phục hồi IIB tại xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”. Sau thời gian thực tập được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong khoa lâm nghiệp, UBND xã La Bằng cùng với sự cố gắng của bản thân khóa luận tốt nghiệp đã được hoàn thành. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Hoàng Chung đã hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận. Tôi chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Lâm Nghiệp cùng UBND xã La Bằng đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài thực tập tốt nghiệp. Do trình độ còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên bản luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vậy tôi kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong khoa cùng toàn thể các bạn sinh viên. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày tháng Sinh viên thực tập Nông Hồng Hiển năm 2015 iii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 3.1. Ký hiệu độ nhiều (độ dầy rậm) thảm tươi ................................................21 Bảng 4.1. Một số đặc điểm cấu trúc của rừng tự nhiên ............................................22 Bảng 4.2. Mật độ và công thức tổ thành của rừng tự nhiên tại xã La Bằng .............23 Bảng 4.3. Phân bố thực nghiệm số cây theo cấp đường kính ...................................24 Bảng 4.4. Phân bố loài cây theo cấp đường kính ......................................................26 Bảng 4.5. Kết quả mô hình hoá phân bố lý thuyết N/D1.3 theo hàm Weibull ...........28 Bảng 4.6. Phân bố thực nghiệm số cây theo cấp chiều cao ......................................31 Bảng 4.7. Phân bố số loài cây theo cấp chiều cao ....................................................33 Bảng 4.8. Kết quả mô hình hoá phân bố lý thuyết N/Hvn theo hàm Weibull ...........35 Bảng 4.9. Độ nhiều (độ dầy rậm) thảm tươi .............................................................38 iv DANH MỤC HÌNH Trang Hình 3.1. Sơ đồ bố trí OTC .......................................................................................17 Hình 3.2. Đo chu vi thân cây tại vị trí 1.3 m .............................................................18 Hình 3.3. Đo chiều cao thân cây ...............................................................................18 Hình 3.4. Clinometer tự chế ......................................................................................19 Hình 4.1. Biểu đồ phân bố thực nghiệm số cây theo cấp đường kính ......................25 Hình 4.2. Biểu đồ phân bố loài cây theo cấp đường kính .........................................27 Hình 4.3. Biểu đồ phân bố lý thuyết N/D1.3 theo hàm Weibull ...............................29 Hình 4.4. Biểu đồ phân bố thực nghiệm số cây theo cấp chiều cao .........................32 Hình 4.5. Biều đồ phân bố loài cây theo cấp chiều cao ............................................34 Hình 4.6. Biểu đồ phân bố lý thuyết (N/Hvn) theo hàm Weibull ..............................36 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Độ phong phú của loài thứ i Ai D Đường kính thân cây tại ví trí 1,3 m Di Độ ưu thế tương đối của loài thứ i Gi là tiết diện thân của loài thứ i 1.3 H dc Chiều cao dưới cành Hvn Chiều cao vút ngọn IVI Chỉ số tổ thành tầng cây gỗ N Mật độ cây N/ Hvn Mối quan hệ giữa mật độ và chiều cao thân cây N/D1.3 Mối quan hệ giữa mật độ cây và đường kính tại vị trí 1,3 m OTC Ô tiêu chuẩn STT Số thứ tự TNTV Tài nguyên thực vật THCS Trung học cơ sở UBND Ủy ban nhân dân vi MỤC LỤC Trang PHẦN 1 MỞ ĐẦU .....................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 1.2. Điều kiện thực hiện khóa luận .............................................................................3 1.2.1. Điều kiện bản thân ............................................................................................3 1.3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................3 1.4. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3 1.4.1 Về thực tiễn.........................................................................................................3 1.4.2 Về lý luận............................................................................................................4 1.5. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................4 1.5.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .................................................4 1.5.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ......................................................................................4 PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5 2.1. Điều kiện của cơ sở, địa phương nơi triển khai thực hiện khóa luận...................5 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................5 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu ..................................................6 2.1.2.1. Tình hình dân sinh kinh tế ..............................................................................6 2.1.2.2. Tình hình văn hóa – xã hội.............................................................................7 2.1.2.3. Tình hình sản xuất ..........................................................................................8 2.1.2.4. Nhận xét chung về khó khăn và thuận lợi ......................................................9 2.2 Tổng quan tài liệu................................................................................................11 2.2.1. Một số khái niệm có liên quan ........................................................................11 2.2.2. Những nghiên cứu trên thế giới ......................................................................12 2.2.3. Những nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................14 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........15 3.1 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................15 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................15 vii 3.2.1. Địa điểm tiến hành nghiên cứu .......................................................................15 3.2.2. Thời gian tiến hành nghiên cứu ......................................................................15 3.3 Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................15 3.3.1. Đặc điểm cấu trúc tổ thành và mật độ cây gỗ ................................................15 3.3.2. Đặc điểm cấu trúc ngang ................................................................................15 3.3.3. Đặc điểm cấu trúc đứng ..................................................................................15 3.3.4. Đặc điểm tầng cây bụi thảm tươi ....................................................................15 3.3.5. Đề xuất một số giải pháp ................................................................................15 3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................16 3.4.1. Phương pháp luận ...........................................................................................16 3.4.2. Phương pháp ngoại nghiệp .............................................................................16 a. Phương pháp kế thừa số liệu.................................................................................16 b. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................16 3.4.3. Phương pháp nội nghiệp .................................................................................20 a. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ................................................................20 b. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng ...............................................20 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................22 4.1. Một số đặc điểm chung của rừng tự nhiên tại xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..............................................................................................................22 4.2 Đặc điểm về mật độ và cấu trúc tổ thành cây gỗ tại xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................................23 4.2.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tổ thành và mật độ cây gỗ của rừng tự nhiên ..........................................................................................................................23 4.2.2. Kết quả nghiên cứu đặc điểm cấu trúc ngang ................................................24 4.2.2.1. Phân bố thực nghiệm số cây theo cấp đường kính .....................................24 4.2.2.2. Phân bố loài cây theo cấp đường kính.........................................................26 4.2.2.3. Quy luật phân bố lý thuyết đường kính thân cây (N/D1.3)............................28 4.2.3. Kết quả nghiên cứu đặc điểm cấu trúc đứng ..................................................30 4.2.3.1. Phân bố thực nghiệm số cây theo cấp chiều cao .........................................30 viii 4.2.3.3. Quy luật phân bố lý thuyết chiều cao cây (N/Hvn) theo hàm weibull ...........35 4.2.4 Đặc điểm tầng cây bụi thảm tươi .....................................................................37 4.2.5. Đề xuất một số giải pháp ................................................................................38 PHẦN 5 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................40 5.1. Kết luận .............................................................................................................40 5.2. Tồn tại ................................................................................................................41 5.3. Kiến nghị ............................................................................................................41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................42 PHỤ LỤC 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Rừng là tài nguyên quý giá và có thể tái tạo được của nước ta, rừng có vai trò rất quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và sự đa dạng sinh học trên hành tinh chúng ta. Bởi vậy, bảo vệ rừng và nguồn tài nguyên rừng luôn trở thành một yêu cầu, nhiệm vụ không thể trì hoãn đối với tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Đó là một thách thức vô cùng to lớn đòi hỏi mỗi cá nhân, tổ chức thuộc các cấp trong một quốc gia và trên thế giới nhận thức được vai trò và nhiệm vụ của mình trong công tác phục hồi và phát triển rừng. Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong mối quan hệ tương tác giữa sinh vật với môi trường. Rừng là hơi thở của sự sống, là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, nó giữ vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển và sinh tồn của loài người. Rừng cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hoà khí hậu, tạo ra oxy, điều hoà nguồn nước, chống xói mòn, rửa trôi, bảo vệ môi trường, là nơi cư trú của động thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm. Mất rừng gây ra hậu quả nghiêm trọng, những diện tích đất trống đồi núi trọc tăng là nguyên nhân gây ra hiện tượng xói mòn, rửa trôi, lũ lụt, hạn hán, mất diện tích canh tác, mất đi sự đa dạng sinh học. Mặc dù diện tích rừng trồng cũng tăng trong những năm gần đây, song rừng trồng thường có cấu trúc không ổn định, vai trò bảo vệ môi trường, phòng hộ kém. Hầu hết, rừng tự nhiên của Việt Nam đều bị tác động, sự tác động theo hai hướng chính đó, là chặt chọn (chặt cây đáp ứng yêu cầu sử dụng). Đây là lối khai thác hoàn toàn tự do, phổ biến ở các vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống (lấy gỗ về làm nhà, làm củi…). Cách thứ hai là khai thác trắng như: Phá rừng làm nương rẫy, khai thác trồng cây công nghiệp, phá rừng tự nhiên trồng rừng công nghiệp…). Trong hai cách này, cách thứ nhất rừng vẫn còn tính chất đất rừng, kết cấu rừng bị phá vỡ, rừng nghèo kiệt về trữ lượng và chất lượng, nhưng vẫn còn khả 2 năng phục hồi. Với cách khai thác thứ hai, rừng hoàn toàn bị mất trắng, khó có khả năng phục hồi. Vai trò của rừng là rất to lớn, thế nhưng trong những năm vừa qua diện tích rừng tự nhiên của chúng ta ngày càng giảm sút cả về số lượng và chất lượng. Xã La Bằng nằm ở phía tây của huyện và thuộc vùng núi Tam Đảo, có diện tích 17,95 km², dân số năm 1999 là 3.562 người, mật độ dân số đạt 198 người/km².La Bằng cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoáng 35 km và cách huyện lị Đại Từ khoảng 4 km. Xã có địa hình kéo dài theo chiều đông bắc - tây nam và tiếp giáp với xã Phú Xuyên ở phía bắc, xã Bản Ngoại ở phía đông bắc, xã Hoàng Nông ở phía đông và nam. Qua dãy Tam Đảo, La Bằng giáp với xã Thiện Kế của huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Theo thống kê của Liên Hợp Quốc, hàng năm trên thế giới có 11 triệu ha rừng bị phá huỷ, riêng khu vực Châu Á Thái Bình Dương hàng năm có 1,8 triệu ha rừng bị phá huỷ, tương đương mỗi ngày mất đi 5000 ha rừng nhiệt đới. Theo Phạm Hồng Ban (2000) [1] ở Việt Nam, trong vòng 50 năm qua diện tích rừng bị suy giảm nghiêm trọng. Năm 1943 độ che phủ của rừng là 43%, đến năm 1993 chỉ còn 26%. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến mất rừng là do chiến tranh, khai thác bừa bãi, đốt nương làm rẫy. Hiện nay trên địa bàn, diện tích rừng tự nhiên đã bị suy giảm, trước hết là do công trình quy hoạch xây dựng khu du lịch, sau đó là do người dân đốt rừng để sản xuất các loại cây trồng khác làm cho trữ lượng rừng đã bị giảm mạnh. Tuy số lượng rừng trồng đã được tăng lên và cây trồng chủ yếu là cây Keo nhưng trữ lượng rừng vẫn không tăng đáng kể. Chính vì vậy cần có những giải pháp thích hợp nhằm phục hồi lại rừng, để rừng có thể phát huy tối đa những vai trò của nó, đảm bảo được lợi ích về mặt sinh thái môi trường và kinh tế cho người dân sống quanh khu vực. Để làm được điều này thì chúng ta phải hiểu biết đầy đủ những quy luật phát triển của hệ sinh thái rừng. Do đó cấu trúc rừng được xem là cơ sở quan trọng nhất giúp các nhà lâm nghiệp có thể chủ động trong việc xác lập các kế hoạch và biện pháp kỹ thuật tác động chính xác vào rừng để quản lý, kinh doanh rừng được lâu bền hơn. 3 Trước thực tiễn đó, chúng tôi tiến hành thực hiện khóa luận: “Đánh giá đặc điểm cấu trúc của rừng phục hồi IIB tại xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu về diễn thế và trữ lượng. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phục hồi rừng, tăng sinh khối, tăng trữ lượng rừng trồng để nâng cao đời sống người dân sống trong khu vực, và tăng vai trò sinh thái của rừng. 1.2. Điều kiện thực hiện khóa luận 1.2.1. Điều kiện bản thân - Đã hoàn thành được chương trình học lý thuyết trên lớp và đủ điều kiện làm chuyên đề tốt nghiệp. - Đã có kỹ năng điều tra rừng thông qua các học phần thực tập nghề nghiệp. 1.3. Mục đích nghiên cứu Đánh giá cấu trúc trạng thái rừng phục hồi tự nhiên và đề xuất một số biện pháp nhằm đẩy nhanh quá trình diễn thế đi lên, phục hồi rừng tự nhiên ở xa La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên 1.4. Mục tiêu nghiên cứu + Xác định được các quy luật kết cấu cơ bản, đặc điểm cấu trúc của rừng phục hồi tự nhiên tại xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. + Đề xuất được một số giải pháp nhằm phục hồi rừng, động thích hợp, nhằm từng bước đưa rừng về trạng thái có cấu trúc hợp lí, phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, da dạng sinh học và phát triển sản xuất lâm nghiệm ở xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên 1.4.1 Về thực tiễn Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng phục hồi tự nhiên. Trên cơ sở các quy luật cấu trúc và tái sinh tự nhiên đã phát hiện, đề xuất một số giải pháp nhằm từng bước đưa rừng về trạng thái có cấu trúc hợp lí, ổn định hơn. 4 1.4.2 Về lý luận Trên cơ sở quy luật các cấu trúc đề xuất một số giải pháp nhằm phục hổi rừng, phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học, bảo tồn tài nguyên, đa dạng sinh học tại xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 1.5. Ý nghĩa của đề tài 1.5.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Giúp cho sinh viên củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tế sản xuất - Làm quen với một số phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu đề tài cụ thể - Học tập, hiểu biết kinh nghiệm, kỹ thuật được áp dụng trong thực tiễn tại địa bàn nghiên cứu 1.5.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Việc nghiên cứu này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về khả năng phục hồi tự nhiên của rừng và có cơ sỏ đề ra biện pháp lâm sinh như khoanh nuôi phục hồi rừng, làm giàu rừng để có thể tận dụng được những khu rùng sinh trưởng phát triển tự nhiên mang lại hiệu quả cho cuộc sống người dân cũng như việc cải tạo môi trường, tăng mức độ đa dạng sinh học. 5 PHẦN 2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Điều kiện của cơ sở, địa phƣơng nơi triển khai thực hiện khóa luận 2.1.1. Điều kiện tự nhiên  Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu Xã La Bằng nằm ở phía tây của huyện và thuộc vùng núi Tam Đảo, nằm trong tọa độ 21037’34”B đến 105032’10”Đ .La Bằng cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoáng 35 km và cách huyện lị Đại Từ khoảng 4 km. Xã có địa hình kéo dài theo chiều đông bắc - tây nam và tiếp giáp với xã Phú Xuyên ở phía bắc, xã Bản Ngoại ở phía đông bắc, xã Hoàng Nông ở phía đông và nam. Qua dãy Tam Đảo, La Bằng giáp với xã Thiện Kế của huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Với tổng diện tích tự 17,95 km², dân số 3.562 người, mật độ dân số đạt 198 người/km². các dân tộc anh em chủ yếu là : Tày, Kinh , Nùng, Dao, Sán Dìu Xã La Bằng có đường liên tỉnh Thái Nguyên – Tuyên Quang chạy qua đang được nâng cấp và mở rộng, là tuyến đường liên tỉnh kết hợp liên huyện nên đã tạo cho xã nhiều điều kiện giao lưu văn hóa thương mại với nhiều vùng kinh tế khác, kinh tế xã hội ở đây đang phát triển từng ngày. Theo niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2014, xã La Bằng có diện tích 21,42 km² khu vực xã.  Địa hình Khu vực nghiên cứu nằm tại phía Tây của huyện và được biết đến vì là nơi có khu du lịch rừng quốc gia Tam Đảo là nơi có địa hình dốc Về đồi núi: Do vị trí địa lý của huyện Đại Từ được bao bọc xung quanh bởi dãy núi: - Phía Tây và Tây Nam có dãy núi Tam đảo ngăn cách giữa Huyện và tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, độ cao từ 300 - 600m . - Phía Bắc có dãy Núi Hồng và Núi Chúa. - Phía đông là dãy núi Pháo cao bình quân 150 - 300 m. - Phía Nam là dãy núi Thằn Lằn thấp dần từ bắc xuống nam 6  Khí hậu và thủy văn Theo sự phân vùng của nhà khí tượng Thái Nguyên, khí hậu của xã La Bằng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm mưa nhiều. Hàng năm khí hậu biến đổi rõ rệt, mỗi mùa có đặc thù riêng. Mùa đông từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình 15,50C, thấp nhất từ 9 - 100C, cao nhất 20 - 210C. Thường xuyên có các đợt gió mùa Đông Bắc và sương muối kèm theo khí hậu khô hanh. Mùa hè kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Nhiệt độ trung bình là 280C, thấp nhất là 260C, cao nhất là 300C; đột xuất có ngày lên tới 380C, nóng nhất là tháng 6 và tháng 7, nhiều khi có đợt mưa lớn và tập trung. Lượng mưa trong năm phân bố không đều, mưa lớn vào khoảng tháng 6 và tháng 7, chiếm 60 - 70% lượng mưa cả năm. Lượng mưa trung bình năm là 1869 mm, cao nhất là 2380 mm, thấp nhất là 1385 mm. Độ ẩm không khí trung bình năm là 81.6%. 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu 2.1.2.1. Tình hình dân sinh kinh tế Trước đây xã là vùng kinh tế dựa vào cây lúa và trồng hoa màu nhưng hiện nay chuyển đổi cơ cấu sang trồng chè , vốn là loại cây truyền thống tại địa phương, hiện nay tổng diện tích trồng chè là 400ha được phân bố 10 xóm, năng xuất đạt 98 tạ/ha. Tất cả đều sử dụng nước sạch và các hộ đều sử dụng điện lưới quốc gia, 100% trẻ em đều được đến trường. Là xã nằm trong chương trình 135 của chính phủ. Xã La Bằng chia làm 10 xóm: Na Lạc, Lau Sau, La Bằng, Đồng Tiến,La Cút, Rừng Vần, Kẹm, Tiến Thành, Đồng Đình, Non Bẹo. UBND xã và huyện đang quan tâm , tạo điều kiện giúp phát triển kinh tế của xã ngày càng phát triển đi lên. Xã La Bằng có 1010 hộ và 3869 nhân khẩu (theo số liệu thống kê tháng 12 năm 2014). Trên địa bàn xã có 10 xóm: La Nạc, Lau Sau, La Bằng, Đồng Tiến, La Cút, Rừng Vần, Kem, Tiến Thành, Đồng Đinh, Non Bẹo. 7 Đời sống nhân dân trong xã chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, buôn bán nhỏ nên mức thu nhập của người dân còn thấp và chưa ổn định. Xã nằm trong chương trình 135 của chính phủ. Trước đây xã là vùng kinh tế chủ yếu dựa vào cây lúa và trồng màu, nhưng hiện nay đã tiến hành chuyển đổi cơ cấu sang trồng chè, vốn là cây truyền thống của địa phương. Hiện nay diện tích chè là 400 ha được phân bố ở 10 xóm, có năng suất đạt 98 tấn/ha. UBND xã đã và đang quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ kinh tế xã hội ở đây đang phát triển từng ngày, dẫn tới đời sống sinh hoạt của người dân còn chưa cao. 2.1.2.2. Tình hình văn hóa – xã hội  Về văn hóa Trong những năm gần đây, công tác văn hóa thông tin tuyên truyền của xã La Bằng được quan tâm rõ rệt. Xã đã tổ chức tốt các hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao nhằm nâng cao sức khỏe, thể lực và tinh thần cho nhân dân. Tổ chức các buổi giao lưu văn nghệ, mời các đoàn nghệ thuật về phục vụ để đáp ứng nhu cầu văn hóa tinh thần của nhân dân. An ninh quốc phòng được giữ vững và ổn định. Tệ nạn xã hội từng bước được đẩy lùi. Về công tác xã hội, xã tập trung chỉ đạo thực hiện công tác thăm hỏi, tặng quà các gia đình chính sách, trợ cấp cho các hộ nghèo có hoàn cảnh khó khăn.  Về giáo dục Sự nghiệp giáo dục phổ thông có nhiều chuyển biến tích cực, xã có một trường trung học cơ sở, một trường tiểu học, và một trường mầm non. Cơ sở vật chất trường lớp được củng cố, số giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi ngày càng tăng. Năm học 2013 – 2014 cả 3 cấp học đã thực hiện tốt công tác dạy và học, tỷ lệ học sinh khá giỏi tăng, 100% các cháu 5 tuổi đều đủ điều kiện vào lớp 1. Tỷ lệ học sinh lên lớp bậc tiểu học, THCS đạt 100%, cả 3 trường giữ vững chuẩn quốc gia. Công tác chuẩn bị các điều kiện cho khai giảng năm học mới 2014 – 2015 được cả 3 trường tổ chức thành công, tiếp tục thực hiện và phát huy tốt công tác dạy và học, duy trì phổ cập giáo dục 3 độ tuổi, 100% các cháu 5 tuổi đều đủ điều kiện vào lớp 1. Nhờ vậy trường đã được công nhận hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở 8 theo quy định. Hiện nay, trường tiếp tục chỉ đạo xây dựng trường xanh, sạch, đẹp, chất lượng giáo dục trung học từng bước được tăng lên.  Về y tế Xã La Bằng có một trạm y tế có 7 giường, duy trì tốt hoạt động khám, chữa bệnh. Các chương trình y tế được triển khai đúng kế hoạch, thực hiện chương trình phòng chống bệnh mùa hè, bệnh suy dinh dưỡng trẻ em, tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản, tổ chức khám chữa bệnh định kỳ cho người nghèo và làm tốt công tác y tế học đường. Trong 6 tháng đầu năm 2014 xã đã tổ chức 10 buổi truyền thông, có 4103 lượt khám chữa bệnh, trong đó có 4089 lượt khám miễn phí. 2.1.2.3. Tình hình sản xuất Dựa trên bản báo cáo sơ kết của xã La Bằng năm 2014 chúng tôi đã thu được những kết quả sau:  Tình hình sản xuất nông - lâm nghiệp * Về cây lúa: Tổng diện tích gieo cấy cả năm: 390,3 ha đạt 100% diện tích, năng suất bình quân đạt 56,5 tạ/ha, sản lượng đạt 2205,2 tấn * Về các loại cây màu: - Diện tích gieo trồng cây màu cả năm đạt 128ha/125ha kế hoạch, đạt 102,4% gồm rau các loại 76,6 ha/ 125 ha kế hoạch, đậu các loại 8 ha/ 8 ha kế hoạch, khoai lang 25ha/ 25 ha kế hoạch, sắn…Diện tích trồng ngô là 2,4 ha/3ha kế hoạch, năng suất ngô 42 tạ/ha, sản lượng đạt 10,08 tấn. Tổng sản lượng lương thực có hạt cả năm đạt: 2215,28 tấn. * Về cây chè: Diện tích chè hiện có: 238.5 ha. Trong đó chè thâm canh 200 ha, chè cải tạo là 30.5 ha, còn lại là diện tích chè cho thu hái thường. Năng suất đạt 115tạ/ha, sản lượng đạt 2.742,7 tấn. Xã đã có chủ trương kịp thời cho diện tích chè trồng lại, trồng mới đạt 16,1 ha và chuyển đổi diện tích chè thường sang chè cành có năng suất chất lượng cao. * Về lâm nghiệp: Hộ dân trồng phân tán trên diện tích đã khai thác được 10 ha, kế hoạch chăm sóc và tỉa thưa đều được thực hiện đúng theo pháp lệnh quy 9 định, công tác quản lý bảo vệ rừng có nhiều tiến bộ, thực hiện tốt việc phối kết hợp tuyên truyền giáo dục pháp luật bảo vệ, phát triển và khai thác rừng. Bắt giữ và xử phạt 2 vụ vận chuyển gỗ trái phép, xử phạt hành chính, thu nộp ngân quỹ 400.000đ.  Tình hình phát triển chăn nuôi Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đầu tư vốn, khoa học kỹ thuật cho nghành chăn nuôi nhằm nâng cao tỷ trọng của nghành chăn nuôi trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Theo số liệu thống kê thì số lượng gia súc, gia cầm trong năm 2010 như sau: Đàn trâu: 183 con, đàn lợn: 1778 con, đàn gia cầm: 45.381 con. Về nuôi cá thì diện tích chăn nuôi thả cá là 10 ha, năng suất ước đạt 8tấn/ha, sản lượng cả năm đạt 80 tấn. Mô hình nuôi cá lồng chưa phát triển được lồng cá mới. Trên địa bàn xã có một trạm kiểm dịch, nghiêm cấm vận chuyển gia súc, gia cầm trên địa bàn xã. UBND xã chỉ đạo tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm nên trong 6 tháng đầu năm không có dịch bệnh xảy ra. 2.1.2.4. Nhận xét chung về khó khăn và thuận lợi Qua điều tra tình hình thực tế của xã chúng tôi nhận thấy xã có một số những khó khăn và thuận lợi sau:  Thuận lợi Là một xã miền núi có địa bàn tương đối rộng, dân cư đông là tiền đề để phát triển kinh tế nông nghiệp. Bên cạnh đó xã còn có khu du lịch lớn nhất của tỉnh thuận tiện cho việc phát triển các dịch vụ như khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, buôn bán…Hơn nữa xã lại nằm trên đường quốc lộ liên tỉnh, liên huyện nên thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán, tiêu thụ các sản phẩm nông lâm nghiệp, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và vận chuyển, đi lại của người dân. Xã còn có lợi thế là diện tích đất tự nhiên rộng lớn, đặc biệt là đất đồi nên thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp, các mô hình nông lâm kết hợp và các loại hình kinh tế trang trại. Xã có sự lãnh đạo, chỉ đạo, sự quan tâm của UBND huyện, các ban nghành đoàn thể huyện Đại Từ, sự lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của cấp ủy Đảng, chính quyền 10 địa phương. Sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các nghành, các đoàn thể chính trị xã hội đã đẩy mạnh các hoạt động chuyên môn, phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ đề ra. Đội ngũ cán bộ chuyên môn và các cơ sở của xã giỏi về chuyên môn, không ngừng nỗ lực, năng động, sáng tạo và rất có trách nhiệm trong việc chỉ đạo các chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội. Đối với người dân, nhiều hộ đã biết được các thành tựu của khoa học kỹ thuật, việc tiếp thu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất cũng dễ dàng hơn. Nhận thức của bà con ngày càng được nâng cao nên việc đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất một cách phù hợp và kịp thời luôn được bà con hưởng ứng nhiệt tình.  Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi đó, xã La Bằng còn gặp nhiều khó khăn sau: Là một xã miền núi có địa hình phức tạp, thời tiết khắc nghiệt, rét kéo dài vào đầu năm nên sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn một số diện tích mạ, lúa bị chết. Sự biến động về giá cả hàng hóa phục vụ cho tiêu dùng hàng ngày tăng quá cao, nhất là phân bón; thức ăn gia súc và các loại giống lúa khan hiếm. Bên cạnh đó mặt hàng nông sản quan trọng là chè búp giá lại không ổn định dẫn đến thu nhập của nhân dân trong xã còn chưa cao. Sự phân bố dân cư không đều nên ảnh hưởng tới việc tuyên truyền phổ cập khoa học kỹ thuật trong sản suất tới từng hộ nông dân. Vốn đầu tư cho ngành nông nghiệp còn hạn chế, điều này làm cho việc ứng dụng khoa học kỹ thuật ngày càng khó khăn. Mạng lưới thú y cơ sở còn yếu trong tổ chức và quản lý, do vậy làm cho việc kiểm soát dịch bệnh chưa được tốt. Tập quán chăn nuôi còn lạc hậu nên việc áp dụng các biện pháp vệ sinh thú y và phòng bệnh còn khó thực hiện.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng