Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi th...

Tài liệu Nghiên cứu công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh thái nguyên

.PDF
119
26
141

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với đề tài: “Nghiên cứu công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được bất kỳ ai công bố trước đây.Các thông tin, số liệu trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc trong việc sử dụng tài liệu tham khảo. Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2017 TÁC GIẢ Nguyễn Tuấn Duy i LỜI CẢM ƠN Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nghiên cứu công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” được hoàn thành với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo Khoa Công trình, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học Trường Đại học Thủy lợi, cùng các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên, Phòng Quản lý xây dựng công trình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, hoàn thành Luận văn. Cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo và chuyên viên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT – Tỉnh Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên, Phòng Kế hoạch – Tài chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu. Đặc biệt, tôi trân trọng cảm ơn GS.TS.Vũ Thanh Te đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành việc thực hiện Luận văn này. Do trình độ nhận thức, lý luận và kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế nên tác giả không thể tránh khỏi nhữngthiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các anh chị và các bạn để Luận văn này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2017 TÁC GIẢ Nguyễn Tuấn Duy ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii MỤCLỤC ...................................................................................................................... iii DANH MỤC HÌNHẢNH ............................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾTTẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ..................... viii MỞ ĐẦU ........ …………………………………………………………………………1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁNVÀ QUẢN LÝ CHÍ PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNGTRÌNH ........................................................................................... 6 1.1 Tổng quan về dự án và quản lý chi phí dự án ĐTXDCT ................................ 6 1.1.1 Tổng quan về dựán................................................................................................6 1.1.2 Dự án đầu tư..........................................................................................................6 1.1.3 Dự án ĐTXD công trình .......................................................................................7 1.1.4 Quản lý chi phí dự ánĐTXD công trình ..............................................................8 1.2 Nguyên tắc lập và quản lý chi phí dựánĐTXD công trình ............................. 9 1.2.1 Nguyên tắc lập chi phí dự án ĐTXD công trình .................................................9 1.2.2. Nguyên tắc quản lý chi phí DA ĐTXD công trình .............................................9 1.3 Nội dung quản lý chi phí dự án ĐTXD công trình ....................................... 10 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLCP dự án ĐTXD công trình ......... 10 1.4.1 Nhân tố chủ quan ................................................................................................11 1.4.2 Nhân tố khách quan ............................................................................................12 1.5 Đặc điểm của các dự án ĐTXDCT Thủy lợi có ảnh hưởng đến công tác QLCP ................................................................................................................... 13 1.5.1 Đặc điểm về tính đa dạng, phức tạp của công trình Thủy lợi ..........................13 1.5.2 Đặc điểm về điều kiện thi công của công trình Thủy lợi ..................................14 Kết luận chương 1: .............................................................................................. 15 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DA ĐTXDCT THỦY LỢI ............................................................................. 17 iii 2.1 Những căn cứ pháp lý, quy định của Nhà nước về QLCP dự án ĐTXD công trình Thủy lợi ....................................................................................................... 17 2.2. Những căn cứ pháp lý, quy định của tỉnh Thái Nguyên về QLCP các dự án đầu tư xây dựng ................................................................................................... 20 2.3 Nội dung quản lý chi phí đầu tư XDCT ........................................................ 22 2.4 Định mức, giá xây dựng và quản lý định mức, giá xây dựng ....................... 23 2.4.1 Các loại định mức XDCT ...................................................................................23 2.4.2 Lập và quản lý định mức XDCT ........................................................................ 24 2.4.3 Giá xây dựng công trình.....................................................................................27 2.4.4 Quản lý giá xây dựng công trình ....................................................................... 28 2.5 Lập và quản lý tổng mức đầu tư XDCT ........................................................ 28 2.5.1 Khái niệm về tổng mức đầu tư ........................................................................... 28 2.5.2 Nội dung các chi phí của tổng mức đầu tư ....................................................... 29 2.5.3 Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư .................................................... 31 2.5.4 Quản lý tổng mức đầu tư của dự án .................................................................. 34 2.6 Lập và quản lý dự toán xây dựng công trình................................................. 38 2.6.1 Lập dự toán XDCT .............................................................................................38 2.6.2 Quản lý dự toán xây dựng công trình ................................................................40 2.7 Quản lý thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình ........................... 43 2.7.1. Tạm ứng vốn để thực hiện hợp đồng xây dựng................................................ 43 2.7.2 Thanh toán hợp đồng xây dựng ......................................................................... 44 2.7.3 Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình ..................................................... 45 2.7.4 Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình...................................................... 46 2.7.5 Những tiêu cực có thể nảy sinh trong thanh quyết toán công trình ................ 47 2.8 Tổ chức kiểm soát chi phí ............................................................................. 47 2.8.1. Khái niệm về kiểm soát chi phí ......................................................................... 47 2.8.2 Mục tiêu của kiểm soát chi phí .......................................................................... 47 2.8.3 Kiểm soát chi phí xây dựng ở giai đoạn quyết sách đầu tư ............................. 48 2.8.4 Kiểm soát chi phí thông qua việc phân tích ảnh hưởng của thiết kế ............... 48 iv 2.8.5 Kiểm soát chi phí thông qua công tác thẩm định, thẩm tra dự toán thiết kế ..49 2.8.7 Xử lý biến động về giá cả và chi phí xây dựng công trình ...............................50 2.8.8 Kiểm soát chi phí ở giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng ..........................................................................................................................51 Kết luận chương 2: .............................................................................................. 52 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QLCP VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLCP CÁC DỰ ÁN ĐTXDCT THỦY LỢI THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................ 54 3.1 Tình hình đầu tư các dự án Thủy lợi bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian gần đây .......................................................... 54 3.1.1 Về tình hình đầu tư các DA Thủy lợi .................................................................54 3.1.2 Về nhân sự trong công tác QLDA và Quản lý Nhà nước .................................56 3.1.3 Thực trạng về công tác QLCP các dự án Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tại tỉnh Thái Nguyên ...............................................................................63 3.2 Đánh giá về công tác QLCPDA ĐTXDCT Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tại tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 81 3.2.1 Những kết quả đạt được .....................................................................................81 3.2.2 Những tồn tại và nguyên nhân ...........................................................................82 3.3 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLCPDA ĐTXDCT Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tại tỉnh Thái Nguyên ............ 85 3.3.1 Cải tiến tổ chức quản lý ......................................................................................85 3.3.2. Rút ra bài học và kinh nghiệm trong quản lý ...................................................91 3.3.3. Tăng cường đầu tư trang thiết bị chuyên dùng ................................................92 3.3.4. Công tác lập kế hoạch chi tiêu, cấp phát quản lý theo tiến độ xây dựng, theo các hạng mục công trình: ............................................................................................92 3.3.5. Phát huy các kết quả đã đạt được trong công tác quản lý chi phí: ................93 3.3.6. Khắc phục những tồn tại về quản lý chi trong các giai đoạn dự án: .............93 Kết luận chương 3: ............................................................................................ 105 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 110 v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Hồ Nước Hai, xã Phúc Thuận, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................ 14 Hình 2.1 Các thành phần chi phí trong Tổng mức đầu tư của Dự án ........................... 30 Hình 3.1 Đập chính Hồ Núi Cốc ................................................................................... 57 Hình 3.2 Kênh Chính Hồ Núi Cốc ................................................................................ 57 Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức BQL ......................................................................................... 61 Hình 3.4 Hạ lưu Đập hồ Khuôn Lân trong thời gian thi công ...................................... 80 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Hiện trạng các hồ chứa có dung tích >= 1 triệu m3 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên........................................................................................................................... 58 Bảng 3.2 Danh mục các dự án đầu tư được phê duyệt chủ trương đầu tư (giai đoạn 2015-2016) nhưng chưa quyết định đầu tư ................................................................... 59 Bảng 3.3 Tình hình sử dụng vốn đến hết năm 2016 Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 64 Bảng 3.4 Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản năm 2013 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Nguyên ......................................................................................... 65 Bảng 3.5. Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản năm 2014 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Nguyên ......................................................................................... 69 Bảng 3.6. Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản năm 2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Nguyên và Dự kiến kế hoạch vốn năm 2016 ............................... 73 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾTTẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ DA Dự án QLDA Quản lý Dự án TMĐT Tổng mức đầu tư QLCPDA Quản lý chi phí Dựán ĐTXD Đầu tư xây dựng ĐTXDCT Đầu tư xây dựng công trình QLCPDA ĐTXDCT Quản lý chi phí Dự án đầu tư xây dựng công trình CĐT Chủ đầu tư ĐDCĐT Đại diện Chủ đầu tư TVGS Đơn vị tư vấn giám sát TVTK Đơn vị tư vấn thiết kế NT Nhà thầu HĐ Hợp đồng VĐT Vốn đầu tư NSNN Ngân sách Nhà nước NNNNS Nhà nước ngoài ngân sách viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Chiến tranh Việt Nam đã đi qua từ rất lâu, xong hậu quả của nó còn kéo dài cho tới tận ngày nay và còn lâu hơn nữa. Những công trường, nhà máy, xí nghiệp…đổ nát; những cây cầu, tuyến đường huyết mạch giao thông bị chia cắt; cơ sở hạ tầng kỹ thuật đã quá lạc hậu do thời gian dài tập trung sức người, sức của phục vụ chiến tranh nay còn bị bom đạn giày xéo. Tuy nhiên, ngay sau khi hòa bình lập lại, dưới sự lãnh đạo tài tài tình của Đảng Cộng Sản Việt Nam, nhân dân ta đã nhanh chóng xây dựng lại cơ sở vật chất để phục vụ phát triển kinh tế.Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, nhất là kể từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ngày 11/01/2007 và mới đây là tham gia vào Hiệp định TPP, Đất nước ta đã trở thành mục tiêu đầu tư của nhiều quốc gia trên thế giới. Để đáp ứng được nhu cầu đầu tư của các nước phát triển, vấn đề cấp bách được đặt ra là Việt Nam phải xây dựng được một hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại, tạo nền móng cho sự phát triển kinh tế, có như vậy các nhà đầu tư mới có thể yên tâm tham gia vào thị trường kinh tế Việt Nam. Một hoạt động không thể thiếu trong công cuộc tạo dựng cơ sở hạ tầng vững chắc là hoạt động ĐTXD cơ bản. Bất kỳ một công trình xây dựng cơ bản nào được ĐTXD cũng cần phải đáp ứng một số mục tiêu như: sự phù hợp củanhiệm vụ so với thực tế; hoàn thành đúng tiến độ; đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn; an toàn trong vận hành; không gây ảnh hưởng tới cảnh quan, tác động tiêu cực đến môi trường và nằm trong phạm vi NSNN được duyệt (trừ các DA sử dụng vốn NNNNS và vốn khác). ĐTXD cơ bản là một hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng để tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện Công nghiệp hoá -Hiện đại hoá Đất nước. Để đạt được mục tiêu kể trên trong thời gian ngắn nhất, khó khăn lớn nhất của Đất nước ta là Vốn đầu tư. Tìm được nguồn vốn đã khó, quản lý và sử dụng vốn một cách tiết kiệm, đúng mục đích đầu tư lại càng khó hơn.Các 1 hoạt động QLCPDA nói chung và QLCPDA ĐTXDCT bao gồm việc: quản lý TMĐT, quản lý Dự toán công trình, quản lý Định mức xây dựng và giá thành xây dựng công trình là vô cùng phức tạp và luôn luôn biến động nhất là trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế còn chưa hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ và luôn thay đổi như ở nước ta hiện nay. Đặc biệt là đối với các dự án Thủy lợi, do đặc thù các công trình Thủy lợi cần đảm bảo hệ số an toàn cao, khối lượng lớn, chủ yếu nằm tại vùng sâu, vùng xa, chìm sâu dưới mặt đất, mặt nước…gây khó khăn trong công tác khảo sát, thi công, nghiệm thu, quản lý chất lượng. Những điều đó dẫn đến việc QLCPDA Thủy lợi là vô cùng khó khăn, phức tạp. Ngược lại, các dự án Thủy lợi nói riêng và dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nói chung luôn tạo ra được những thành tựu to lớn về Kinh tế, An ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường…do đó nhu cầu đầu tư là rất cần thiết. Trong khoảng ba năm trở lại đây, Thái Nguyên nhanh chóng chuyển mình từ một tỉnh có nền kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào ngành Nông nghiệp và Công nghiệp sản xuất gang thép, khai thác quặng sang vị thế tỉnh đứng hàng đầu cả nước về thu hút đầu tư từ nước ngoài sau khi Dự án Nhà máy Sam Sung triển khai đi vào thực hiện. Ngày 17/02/2016 tỉnh Thái Nguyên đã tổ chức lễ động thổ “siêu dự án” xây dựng hạ tầng du lịch Khu du lịch hồ Núi Cốc – Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt ATK Định Hóa (VĐT khoảng 15 nghìn tỷ đồng). Ngày 25/12/2016 tại Tổ 2, phường túc Duyên, thành phố Thái Nguyên đã diễn ra lễ công bố Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 và khởi công các dự án thuộc Đề án “Xây dựng cấp bách hệ thống chống lũ lụt sông Cầu kết hợp hoàn thiện đô thị hai bên bờ sông Cầu, tỉnh Thái Nguyên”(TMĐT khoảng 18,2 nghìn tỷ đồng, trong đó vốn NSNN khoảng 5,6 nghìn tỷ đồng).Tuy nhiên, đứng trước cơ hội đó, lãnh đạo và nhân dân tỉnh Thái Nguyên lại phải đối diện với thách thức, áp lực vô cùnglớn về hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở Hạ tầng kỹ thuật tạo điều kiện thu hút đầu tư. Đặc biệt là thiếu hụt nghiêm trọng nguồn vốn đầu tư, nhất là vốn ngân sách Nhà nước. 2 Trên tình hình thực tế hạn hẹp về nguồn vốn ngân sách phục vụ đầu tư nói chung của Việt Nam và càng khó khăn hơn đối với tỉnh Thái Nguyên (do áp lực đầu tư cơ sở hạ tầng và vốn kể trên), yêu cầu cấp thiết phải bắt tay vào thực hiện đề tài: “Nghiên cứu công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục đích nghiên cứu của Đề tài Dựa trên việc nghiên cứu cơ sở lý luận về QLCPDA ĐTXDCT và thực trạng tình hình QLCP các DA Thủy lợi đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên để phân tích các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý chi phí, từ đó đề xuất, kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực, từng bước tiến tới hoàn thiện công tác quản lý chi phí các dự án ĐTXDCT Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các dự án đầu tư xây dựng công trình Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến công tác quản lý chi phí các dự án ĐTXDCT Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã triển khai trong thời gian gần đây. Nghiên cứu công tác quản lý chi phí của Chủ đầu tư đối với từng giai đoạn của dự án; Vai trò của Nhà nước trong công tác thẩm định Dự án, thẩm định thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, Dự toán xây dựng công trình và thẩm định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Đặc biệt đi sâu nghiên cứu cụ thể vào hai đơn vị sau: - Chủ đầu tư: Ban quản lý các dự án Đầu tư và Xây dựng - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (BQL); - Cơ quan thẩm định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Nguyên (Sở Nông nghiệp). 3 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý luận về khoa học quản lý dự án và các quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực nghiên cứu. Đồng thời Luận văn cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện thực tế tại Việt Nam hiện nay, đó là: - Thu thập tài liệu, điều tra, khảo sát thực tế. - Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, kế thừa nghiên cứu đã có. - Phương pháp tham khảo ý kiến các chuyên gia đầu ngành, chuyên gia tại địa phương và các thầy cô giáo trong trường ĐHTL. - Một số phương pháp kết hợp khác. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài: Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về chi phí, QLCPDA xây dựng công trình, những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí của các dự án ĐTXDCT Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 5.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: - Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí của dự án là những gợi ý thiết thực, hữu ích có thể vận dụng để nâng cao năng lực của Ban quản lý các dự án Đầu tư và Xây dựng - Sở Nông nghiệp (nay là Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT - Tỉnh Thái Nguyên), của Sở Nông nghiệp trong việc QLCPDA ĐTXDCT Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tiếp theo. - Hướng nghiên cứu của Luận văn có thể sử dụng để tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu thành Luận án về các giải pháp chi tiết và cụ thể hóa để hoàn thiện công tác quản lý Vốn đầu tư các dự án ĐTXDCT nói chung, đặc biệt là dự án Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4 6. Kết quả dự kiến đạt được Để đạt được mục đích nghiên cứu, Luận văn cần phải đạt được những kết quả sau đây: - Hệ thống cơ sở lý luận về dự án, quản lý chi phí dự án ĐTXDCT Thủy lợi; Những kinh nghiệm đạt được trong quản lý các dự án ĐTXDCT ở Việt Nam trong thời gian vừa qua; - Phân tích được thực trạng công tác quản lý chi phí các dự án ĐTXDCT Thủy lợi sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án ĐTXDCT Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung và cụ thể đối với BQL, Sở Nông nghiệp nói riêng. 7. Nội dung của Luận văn Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: Phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo...Luận văn gồm có 3 chương với nội dung chính như sau: - Chương 1: Tổng quan về dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình. - Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng. - Chương 3: Thực trạng quản lý chi phí và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tác quản lý chi phí các dự án ĐTXDCT Thủy lợi thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ CHÍ PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNGTRÌNH 1.1 Tổng quan về dự án và quản lý chi phí dự án ĐTXDCT 1.1.1 Tổng quan về dự án Khái niệm về dự án: - Dự án hiểu theo nghĩa thông thường “Dự án là điều mà người ta có ý định làm”. - “Dự án là sự nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duynhất” (Theo Viện Nghiên cứu Quản lý dự án Quốc tế (PMI). - Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000): “Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồnlực”. Đặc trưng cơ bản của dự án: Dự án có những đặc trưng cơ bản sau đây: - Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng. - Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. - Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp. - Sản phẩm của mỗi Dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo. - Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực. - Dự án luôn có tính bất định và rủi ro. - Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án. - Người ủy quyền riêng của mỗi dự án. 1.1.2 Dự án đầu tư Có nhiều khái niệm khác nhau về dự án đầu tư, nhưng những khái niệm thường 6 xuyên được sử dụng khi nghiên cứu về dự án đầu tư như sau: - Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhấtđịnh. - Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đựơc sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. - Dự án đầu tư là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài nguyên hữu hạn vốn có thể đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt. - Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Như vậy về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai; Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, cán bộ để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài. Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. 1.1.3 Dự án ĐTXD công trình Dự án đầu tư xây dựng công trình được hiểu là các dự án đầu tư có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường giao thông, cầu cống… Xét theo quan điểm động, có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng công trình (ĐTXDCT) là một quá trình thực hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng ĐTXDCT thành hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả (chất lượng), thời gian (tiến độ) và chi phí (giá thành) đã xác định trong hồ 7 sơ dự án và được thực hiện trong những điều kiện không chắc chắn (rủi ro). Dự án ĐTXDCT xét về mặt hình thức là tập hợp các hồ sơ về thuyết minh, bản vẽ thiết kế cơ sở và các tài liệuliên quan khác xác định chất lượng công trình cần đạt được,tổng mức đầu tư của dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của dự án… Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định [1]. Ở các giai đoạn khác nhau, DA được thể hiện khác nhau. Với giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng thì DA được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng. 1.1.4 Quản lý chi phí dự án ĐTXD công trình Là những tác động, hành động của cả Nhà nước và Chủ đầu tư theo một quy trình cụ thể nhằm mục đích lập và sử dụng hiệu quả vốn ĐTXD công trình, đảm bảo các chi phí đầu tư của dự án nằm trong phạm vi chấp nhận được, trong giới hạn tổng mức đầu tư được phê duyệt.Những quy trình này bao gồm: - Lập kế hoạch cho nguồn vốn: xác định nguồn vốn cần thiết và sốlượng đểthực hiện dự án. - Ước lượng chi phí: Ước tính chi phí về nguồn vốn để hoàn tất một dự án. - Dự toán chi phí: Phân bổ toàn bộ chi phí ước tính vào từng hạng mục công việc để thiết lập một đường định mức cho việc đo lường thực hiện. - Điều chỉnh chi phí: Điều chỉnh, thay đổi chi phí dự án để Dự án đạt hiệu quả hơn, phù hợp với Quy hoạch khi Quy hoạch thay đổi, phù hợp với tình hình thực tế hơn. - Kiểm soát chi phí: Kiểm soát chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng, bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng. 8 1.2 Nguyên tắc lập và quản lý chi phí dự án ĐTXD công trình 1.2.1 Nguyên tắc lập chi phí dự án ĐTXD công trình Chi phí dự án ĐTXDCT là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Do đặc điểm của quá trình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên mỗi dự án ĐTXDCT có chi phí riêng được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của quá trình xây dựng. Chi phí dự án ĐTXDCT được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình, giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. Việc lập chi phí dự án ĐTXDCT phải đảm bảo mục tiêu và hiệu quả của dự án ĐTXD, đồng thời phải đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện. Khi lập chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo tính đúng, đủ, hợp lý, phù hợp với yêu cầu thực tế của thị trường [2]. Chi phí dự án ĐTXDCT được xác định trên cơ sở khối lượng công việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các chế độ chính sách của Nhà nước, đồng thời phải phù hợp những yếu tố khách quan của thị trường trong từng thời kỳ phát triển kinh tế. 1.2.2. Nguyên tắc quản lý chi phí DA ĐTXD công trình Quản lý chi phí DA ĐTXDCT phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả dự án ĐTXDCT và các yêu cầu khách quan của kinh tế thị trường. Quản lý chi phí ĐTXDCT theo từng công trình, phù hợp với các giai đoạn ĐTXD công trình, các bước thiết kế, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá cả thị trường tại thời điểm xác định chi phí, loại nguồn vốn, chỉ dẫn kỹ thuật, vị trí xây dựng và các quy định về chế độ, chính sách của Nhà nước. Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình phải được tính đúng, tính đủ và phù hợp độ dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để ĐTXD công trình. 9 Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về chi phí ĐTXDCT thông qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí ĐTXD công trình. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí ĐTXDCT từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác, sử dụng [2]. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng phải được thực hiện dựa trên các căn cứ cụ thể đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử dụng phù hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành chi phí theo quy định. 1.3 Nội dung quản lý chi phí dự án ĐTXD công trình Quản lý chi phí Dự án ĐTXD hay nói cách khác là quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án có cấu phần xây dựng. Việc QLCPDA ĐTXD yêu cầu bắt buộc áp dụng đối với tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn NSNN và vốn NNNNS. Các tổ chức, cá nhân có thể áp dụng các quy định trong QLCPDA ĐTXD nói trên để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn khác. QLCPDA ĐTXD được thể hiện thông qua việcquản lý chi phí đầu tư của tất cảcác bước lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, phê duyệt TMĐT, Tổng Dự toán, Dự toán (đối với DA chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật); Quản lý đấu thầu sử dụng vốn; Quản lý chi phí thanh quyết toán công trình. 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLCP dự án ĐTXD công trình Dự án nói chung có các đặc trưng nêu trên, như là: Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp, sản phẩm của mỗi Dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo, Dự án luôn có tính bất định và rủi ro… Đối với DA ĐTXDCT còn có các đặc trưng riêng về kiến trúc, cấu tạo, vật liệu xây dựng, công năng làm việc, vị trí xây dựng… Do đó việc quản lý chi phí DA ĐTXD công trình là vấn đề rất khó khăn. 10 1.4.1 Nhân tố chủ quan 1.4.1.1 Nhân tố con người Nhân tố con người là nhân tố hàng đầu quyết định đến công tác quản lý chi phí ĐTXD công trình thông qua việc ước lượng, tính toán dự kiến, xác lập chi phí, các hoạt động kiểm soát các khoản chi phí của dự án từ giai đoạn chủ trương đầu tư cho tới giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Đối với Việt Nam, kinh nghiệm và trình độ quản lý DA còn nhiều hạn chế, đang từng bước được khắc phục cũng là trở ngại lớn trong công tác QLCPDA. Do những hạn chế trong công tác QLDA và đặc biệt là QLCP của DA, thời gian thi công các DA sẽ kéo dài trong khi đó chất lượng của DA không đảm bảo mà ngược lại chi phí thì không ngừng gia tăng theo độ dài trên bảng tiến độ thi công. 1.4.1.2 Nhân tố thị trường Sản phẩm xây đúc cũng là một sản phẩm hàng hóa, do đó chi phí ĐTXD công trình của các DA không nằm ngoài quy luật của thị trường. Sự biến động về giá cả, tiền lương, vật tư, vật liệu, nhiên liệu, thiết bị làm cho chi phí ĐTXD công trình tăng lên hoặc giảm đi so với chi phí tính toán ban đầu của DA gây ảnh hưởng đến công tác QLCP của các DA xây dựng công trình. 1.4.1.3 Nhân tố Khoa học - Công nghệ Cùng với sự tiến bộ về Khoa học – Công nghệ, ngày nay các loại vật liệu mới được sử dụng, các loại công nghệ thi công mới ra đời nhằm mục đích giảm nhẹ chi phí, rút ngắn thời gian thi công, kiểm soát chất lượng công trình tốt hơn, thi công được cả trong điều kiện khắc nghiệt hơn. Trong thời kỳ khoa học công nghệ phát triển mạnh như hiện nay, việc áp dụng khoa học công nghệ vào trong xây dựng công trình là một trong những giải pháp quan trọng. Con người có thể sử dụng máy móc, thiết bị, vật liệu mới một cách dễ dàng và chính xác cao. Ngoài giảm chi phí xây dựng, nhân lực lao động trong thi công mà còn có khả năng tăng cường kiểm soát, đảm bảo chất lượng, tiến độ công trình. 11 1.4.2 Nhân tố khách quan 1.4.2.1 Vị trí địa lý, đặc điểm và điều kiện thi công công trình - Vị trí địa lý khác nhau có ảnh hưởng đến biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công, nhân lực trong thi công…Miền núi thường thi công phức tạp hơn đồng bằng về việc sử dụng máy móc, vận chuyển vật liệu; ngược lại đồng bằng thi công khó khăn hơn miền núi trong việc xử lý nền móng, đảm bảo giao thông. - Tùy vào đặc điểm của mỗi công trình mà Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng chọn biện pháp thi công khác nhau để phù hợp. Thi công công trình Thủy lợi thường bị ảnh hưởng bởi yếu tố thủy văn, chế độ dòng chảy và nhu cầu dùng nước tưới của các đơn vị dùng nước. - Đặc điểm về khí hậu, thủy văn và các nhân tố khác như thủy triều, độ mặn của nước, tính chất xâm thực của môi trường…cũng ảnh hưởng không nhỏ tới chi phí ĐTXD DA thông qua việc lựa chọn vật liệu, kết cấu, biện pháp thi công phù hợp của công trình. - Biến đổi khí hậu toàn cầu đã dẫn đến hàng loạt những hệ lụy như lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa phun trào, thời tiết bất thường nhiều hơn so với trước đây. Các công trình Thủy lợi thường có khối lượng lớn, thời gian thi công dài lại thường làm trên lòng các dòng sông, suối (đập, công trình lấy nước, tháo nước…) hay trên các sườn đồi, núi (tường chắn) nên khi gặp các trận lũ lụt, lũ quét, động đất bất thường thì việc tổn thất là không thể tránh khỏi và hậu quả và chi phí để khắc phục nó là vô cùng lớn. 1.4.2.2 Chế độ pháp lý, chính sách của Nhà nước - Hệ thống văn bản pháp lý, chính sách của Nhà nước như Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư, Quyết định, Quy định về công tác QLCPDA ĐTXDCT hiện nay còn một số điểm chưa thống nhất, có sự chồng chéo trong quản lý và thẩm quyền giữa các Bộ, Ngành.Các văn bản quy định giữa trung ương và địa phương còn chưa thống nhất dẫn đến khó khăn trong việc áp dụng các quy định chungvào trong công tác quản lý chi phí. Chính vì vậy còn gặp nhiều bất cập phí gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất