Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu công nghệ cải tạo xử lý nước thải nhà máy spindex hà nội giai đoạn 2...

Tài liệu Nghiên cứu công nghệ cải tạo xử lý nước thải nhà máy spindex hà nội giai đoạn 2

.PDF
68
100
126

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI --------------------------- NGUYỄN VĂN THỊNH NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ CẢI TẠO XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SPINDEX HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2 LUẬN VĂN THẠC SĨ: KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG Hà Nội – 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI --------------------------- NGUYỄN VĂN THỊNH KHÓA 2013-2015 NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ CẢI TẠO XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SPINDEX HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2 Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Mã số: 60.58.02.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. HOÀNG VĂN HUỆ Hà Nội – 2015 LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của khoa đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy của các thày cô trong suốt khóa học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp. Tôi xin trân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Giáo sư - Tiến sỹ Hoàng Văn Huệ đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị để luận văn này được hoàn thành. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, cán bộ các cơ quan: Công ty TNHH nhà máy SPINDEX Hà Nội, Công ty Công nghệ và Môi trường Delco đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập các tài liệu phục vụ luận văn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Văn Thịnh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gố rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Văn Thịnh MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Khái niệm các thông số cơ bản MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY GIAI ĐOẠI 1 .......................................................................................................... 4 1.1 Giới thiệu chung về nhà máy Spindex Hà Nội ............................................ 4 1.2 Thực trạng về công nghệ sản xuất nhà máy ................................................ 6 1.3 Thực trạng xử lý nước thải của nhà máy ..................................................... 7 1.3.1 Thực trạng về hệ thống cấp thoát nước nhà máy .................................. 7 1.3.2 Thực trạng về hệ thống xử lý nước thải nhà máy.................................. 9 1.4 Đánh giá thực trạng hệ thống xử lý nước thải giai đoạn 1 ......................... 18 1.5 Tình hình nghiên cứu liên quan đến xử lý nước thải rửa mạ ..................... 19 1.5.1 Các đề tài nghiên cứu hệ thống xử lý nước thải nói chung ................. 19 1.5.2 Những nghiên cứu về xử lý nước thải rửa mạ..................................... 20 1.5.3 Những vấn đề cần giải quyết của luận văn ......................................... 24 Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC ............................................................................ 25 2.1 Lý thuyết xử lý nước thải mạ.................................................................... 25 2.1.1 Đặc điểm của quá trình mạ điện: ........................................................ 25 2.1.2 Các vấn đề môi trường trong công nghệ mạ: ...................................... 31 2.1.3 Ảnh hưởng do chất ô nhiễm gây ra .................................................... 38 2.1.4 Các biện pháp giảm thiểu: .................................................................. 40 2.1.5 2.2 Các phương pháp xử lý nước thải ngành mạ điện:.............................. 44 Cơ sở lý thuyết công trình cho xử lý nước thải mạ.................................... 47 2.2.1 Điều hòa lưu lượng ............................................................................ 47 2.2.2 Lắng .................................................................................................. 48 2.2.3 Oxy hóa – khử ................................................................................... 54 2.2.4 Kết tủa, đông keo tụ: ......................................................................... 55 2.3 Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 58 2.4 Cơ sở kỹ thuật .......................................................................................... 59 2.5 Quy hoạch giai đoạn 2 của nhà máy ......................................................... 60 2.6 Bài học kinh nghiệm xử lý nước thải mạ trong và ngoài nước .................. 60 2.6.1 Bài học kinh nghiệm xử lý nước thải mạ trên thế giới ........................ 60 2.6.2 Bài học kinh nghiệm xử lý nước thải mạ trong nước .......................... 63 Chương 3. NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ............................................................................................ 68 3.1 Lựa chọn công nghệ xử lý ........................................................................ 68 3.1.1 Mục tiêu và yêu cầu đối với hệ thống xử lý nước thải: ....................... 68 3.1.2 Lựa chọn phương pháp xử lý nước thải: ............................................. 68 3.1.3 Phân tích, lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý nước thải mạ giai đoạn 2 của nhà máy ................................................................................................. 69 3.2 Kết quả tính toán các thiết bị chính trong hệ thống xử lý giai đoạn 2 ........ 72 3.3 Đánh giá kinh tế, kỹ thuật, phương án thiết kế cải tạo............................... 74 3.3.1 Chi phí ước tính cải tạo hệ thống xử lý: ............................................. 74 3.3.2 Hiệu quả chi phí và lợi ích thu được khi lắp đặt hệ thống ................... 78 3.3.3 Vận hành hệ thống và sự cố trong quá trình hoạt động ....................... 79 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 82 PHỤ LỤC.............................................................................................................. 84 Phụ lục : Chi tiết tính toán các thiết bị chính trong hệ thống xử lý ...................... 84 1. Lưới chắn rác và hố thu nước thải: ........................................................... 84 2. Bể điều hòa: ............................................................................................. 86 3. Bể oxy hóa và khử:................................................................................... 90 4. Bể kết tủa ............................................................................................... 102 5. Bể lắng đứng: ......................................................................................... 111 6. Bể trung hòa: .......................................................................................... 119 7. Tính toán và lựa chọn bơm nước thải: .................................................... 121 8. Máy nén khí ........................................................................................... 128 9. Bơm bùn: ............................................................................................... 129 10. Bể chứa bùn ........................................................................................ 129 11. Thiết bị ép bùn ................................................................................... 130 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt SS BOD DO Tên đầy đủ Suspendid Solids - Chất lơ iửng Biochemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy sinh hóa Dissolved Oxygen - Oxy hòa tan COD Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hóa học ThOD Theoretical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy theo lý thuyết TOC Total Ogarnic Carbon - Tổng cacbon hữu cơ KPHĐ Không phát hiện được TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam XLNT Xử lý nước thải Xlý Xử lý NT Nước thải NTXN Nước thải xí nghiệp VLL Vật liệu lọc EM Efective microorganỉc HC Hữu cơ VC Vố cơ Đ.kiện SBR Điều kiện Sequencing Batch Reactor - Hoạt động gián đoạn theo mẻ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng, biểu Tên bảng biểu Bảng 1.2 Thành phần đặc trưng của các loại nước thải nhà máy Spindex Hà Nội (2014) Bảng 1.2 Kết quả khảo sát đặc tính nước thải của phân xưởng mạ Nhà máy Spindex Hà Nội sau khi phân luồng dòng thải Bảng 1.3 Kết quả khảo sát các thông số ô nhiễm sau xử lý nhà máy Spindex Bảng 1.4 Danh sách thiết bị hiện trạng Bảng 2.1 Đặc tính của nước thải trong các công đoạn mạ Bảng 2.2 Thành phần đặc trưng của các nguồn khí thải công nghiệp mạ Bảng 2.3 Bảng tóm tắt ưu điểm và hạn chế của một số phương pháp xử lý nước thải ngành mạ thường dùng Bảng 2.4 Hiệu suất của 1 số phương pháp xử lý nước thải mạ điện Bảng 2.5 Thành phần, tính chất nước thải mạ điện tại Nhật Bản Bảng 2.6 Hiệu quả xử lý nước thải phân xưởng mạ điện Công Ty DCCKXK Bảng 2.7 Nồng độ nước thải trước và sau xử lý nước thải mạ từ Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tae Yang Việt Nam Bảng 3.1 Kết quả tính toán các thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải của nhà máy giai đoạn 2 Bảng 3.2 Chi phí cải tạo hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Hình 1.1 Vị trí địa lý nhà máy Spindex Hà Nội Hình 1.2 Nhà máy Spindex Hà Nội trên google map Hình 1.3 Quy trình mạ tại nhà máy Hình 1.4 Phân luồng dòng thải hiện trạng tại nhà máy Hình 1.5 Sơ đồ công nghệ xử lý hiện trạng Hình 2.1 Sơ đồ nguyên lý quá trình mạ Hình 2.2 Quy trình công nghệ mạ điện Crom, Niken kèm dòng thải Hình 2.3 Các phương pháp rửa mạ Hình 2.4 Sơ đồ xử lý nước thải chứa crôm gián đoạn Hình 2.5 Thiết bị lắng Hình 2.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải mạ điện tại Nhật Bản Hình 2.7 Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải chứa Crôm Hình 3.1 Sơ đồ công nghệ khu xử lý nước thải tại phân xưởng mạ điện Cái khái niệm, thông số chuyên ngành Nước thải công nghiệp bao gồm: Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.Nước thải sinh hoạt bao gồm: nước thải sinh hoạt từ khâu chuẩn bị. chế biến thức ăn tại các nhà hàng nhà ăn xí nghiệp: nước sinh hoạt của công nhân trong giờ làm việc và nước thải tắm của công nhân sau ca làm việc. Hàm lượng chât rắn: Tổng chất rắn là thành phần vật lý đặc trứng nhất của nước thải, bao gồm các chất rắn không tan lơ lửng - chất lơ lửng (SS), chất keo và hòa tan. Nhu cầu oxy cho quá trình sinh hóa (BOD) và hóa học (COD) Mức độ nhiễm bẩn nước thải bởi chất hữu cơ có thể xác định theo lượng oxy cần thiết để oxy hóa chất hữu cơ dưới tác động của vi sinh vật hiếu khí và được goi là nhu cẩu oxv cho quá trình sinh hóa. Tùy theo mục đích nghiên cứu có thể xác định BOD đối với nước thải đã lắng sơ bộ hoặc đối VỚI nước thải ban đầu. Trên thực tế BOD không đặc trưng cho sô" lượng đầy đủ chất hữu cơ có chứa trong nước thải. Vì rằng một phần chất hữu cơ tự nó không bị Oxy hóa sinh hóa, phần khác dùng để tăng sinh khôi. Để xác định tổng lượng Oxy cần thiết người ta sử dụng phương pháp oxy hóa iođat hay bicromat là những tác nhân oxy hóa hóa học mạnh. Lượng oxy sử dụng cho quá trình oxy hóa chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học này gọi là nhu cầu oxy cho quá trình hóa học - COD. Chỉ số COD biểu thị cả lượng các chất hữu cơ không thể bị oxy hóa sinh học. do đó nó có giá trị cao hơn giá trị của BOD. Oxy hòa tan (DO): Trong quá trình xử lý, các vi smh vật tiêu thụ oxy hòa tan đê Oxy hóa sinh hóa, đồng hóa các chất dinh dưỡng và chất nền (BOD, N, P) cần thiêt cho sư sống, sinh sản và tăng trưởng. Trị số PH: Trị sô pH cho biết nước thải có tính trung hòa pH = 7 hay tính axit pH<7 hoặc tính kiềm pH > 7. Quá trình xử lý sinh học nước thải rất nhạy cảm với sự dao động của trị số pH. Quá trình xử lý hiếu khí đòi hỏi trị sô pH trong khoảng 6.5 đến 8.5, khoảng giá trị tốt nhất là từ 6,8 đến 7.4. Hợp chất nitơ và phôtpho trong nước thải Xác định hàm lượng các liên kết nitơ có trong nước thải đô thị và công nghiệp cũng là cần thiết, vì chúng là thành phần dinh dưõng cơ bản trong quá trình phát triển của vi sinh trong các công trình xử ]ý sinh học nước thải. Trong nước thải đô thị và nước thái công nghiệp, ni tơ tồn tại chủ yếu dưới dạng hữu cơ và amoniac. Khi khử nitơ bằng sinh học xảy ra bốn quá trình cơ bản: • Quá trình amôn hóa là quá trình biến đổi từ nitơ hữu cơ thành nitơ amôn. • Quá trình đồng hóa là việc sử dụng một phần nitơ amôn và kể cả nitơ hữu cơ để tổng hợp vi khuẩn. • Quá trình nitrat hóa là quá trình dưới tác động của nhóm vi khuẩn đặc biệt Quá trình khử nitrat là quá trình trong đó các vi khuẩn dị dưỡng sử dụng oxy liên kết của muối axit nitric để thực hiện oxy hóa nội bào (nguồn cacbon của chính bản thân các vi khuẩn). Kết quả của quá trình ỉà giảm lượng nitrat và giải phóng nitơ tự do bay vào không khí. Phôtpho cũng như nitơ, nhưng phôtpho là chất dinh dưỡng đầu tiên cần thiết cho sự phát triển thảo mộc sông dưới nước. Nếu nồng độ phôtpho trong nước thải xả ra sồng, suối, ao hồ vượt quá mức cho phép sẽ gây hiện tượng phì dưỡng. Phôtpho thường ở dạng phôtphat vô cơ và cũng như nitơ bắt nguồn từ chất thải là phân, nước tiểu, ure, phân bón dùng trong nông nghiệp và các chất tẩy rửa dùng trong sinh hoạt thường ngày,... 1 MỞ ĐẦU Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài. Cùng với quá trình mở cửa về kinh tế xã hội, nền kinh tế Việt Nam hiên nay đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên việc phát triển nhanh về kinh tế trong giai đoạn hiện nay và quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong những năm tiếp theo đã và sẽ tạo nên những hậu quả nhất định, đặc biệt là vấn đề làm suy giảm chất lượng môi trường sống. Sự xuất hiện liên tục trong những năm gần đây ở Việt Nam các khu công nghiệp mới với quy mô lớn, các nhà máy xí nghiệp đang tạo ra những bức xúc về môi trường và suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đặc biệt là môi trường nước là một trong những môi trường quan trọng nhất, sau môi trường không khí. Chính vì vậy việc bảo vệ và giữ gìn để môi trường nướckhôngbịônhiễm là nhiệm vụ quan trọng không chỉ của riêng ai. Có nhiều nội dung trong việc bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường nước, nhưng trước hết là phải xử lý các nguồn nước thải của sản xuất công nghiệp, trong đó có nước thải của công nghiệp mạ điện trước khi đổ vào hệ thống thải chung của thành phố. Nguồn nước thải của công nghiệp mạ điện chứa nhiều kim loại nặng gây ô nhiễm như crôm, kẽm, niken, đồng ...là một trong nhữns vấn đề đang được quan tâm cả về mặt kinh tế kỹ thuật và môi trường. Ngày nay trên thế giới đã có nhiều phương pháp xử lý nướcthảiđượcđưa ra: Phương pháp hoá học, phương pháp trao đổi ion, phương pháp thẩm thấu ngược, phương pháp khử kết tủa... Nhưng khả năng áp dụng phương pháp này vào xử lý nước thải ở những nước đang phát triển như nước ta còn rất hạn chế vì giá thành để xử lý các chất gây ô nhiễm thường khá cao làm cho giá thành sản phẩm công nghiệp tăng quá mức thị trường có thể chấp nhận được, các cơ sở chưa có nhận thức đúng về vấn đề xử lý chất ô nhiễm, chưa đầu tư vốn để đổi mới công nghệ và thiết bị cho thích hợp nhằm giảm chất 2 gây ô nhiễm môi trường.Do năng xuất sản phẩm mạ từ đó đến nay tăng nên rất nhiều, các thiết bị xử lý trở nên cũ kỹ và lạc hậu các thông số đầu vào thay đổi, nên thành phần kim loại nặng gây độc hại ( chủ yếu là Cr+6 ) trong nước thải đã tăng lên nhiều lần. Thành phần Cr+6 trong nước thải đã xử lý vẫn lớn hơn hàng trục lần so với tiêu chuẩn cho phép. Trước tình hình đó, những người làm công tác xử lý, các cán bộ quản lý môi trường, cán bộ quản lý sản xuất phải thống nhất đưa ra một giải pháp hữu hiệu đảm bảo mức độ thải theo tiêu chuẩn cho phép. Có như vậy mới duy trì được vai trò của công nghiệp mạ điện và tính khả thi của luật môi trường. Do đó đề tài “ Nghiên cứu cải tạo công nghệ xử lý nước thải nhà máy Spindex Hà Nội giai đoạn 1 để áp dụng cho giai đoạn 2 của nhà máy” thực sự cần thiết khi nghiên cứu về ngành mạ hóa chất và nước thải rửa sau mạ để áp dụng cho các nhà máy sản xuất tương tự. Mục đích, yêu cầu nghiên cứu Nghiên cứu hiện trạng công nghệ xử lý nước thải giai đoạn 1. Nghiên cứuứng dụngcông nghệ xử lý nước thải mạ Crom, Niken giai đoạn 1 cho giai đoạn 2 của nhà máy. Đối tượng nghiên cứu Công nghệ xử lý nước thải rửa sau mạ Crom, Niken Phạm vi nghiên cứu Nhà máy Spindex – Hà Nội Nhiệm vụ nghiên cứu Khảo sát, đánh giá hiện trạng Khảo sát, thu thập, thông tin tài liệu có liên quan đối tượng nghiên cứu Thu thập, đánh giá các nghiên cứu trước đây về nước thải mạ Đề xuất các giải pháp kỹ thuật công nghệ cho hệ thống xử lý nước thải giai đoạn 2 Đánh giá kinh tế, kỹ thuật, phương án thiết kế cải tạo Đưa ra lộ trình thực hiện giải pháp cải tạo. Phương pháp nghiên cứu 3 Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập tài liệu Phương pháp so sánh phân tích các thông tin trong nước và quốc tế thu thập được liên quan đến đối tượng nghiên cứu Phương pháp vận dụng có tính kế thừa các giá trị khoa học và kết quả nghiên cứu Phương pháp tổng hợp nhằm đề xuất giải pháp công nghệ và cải tạo công nghệ. Cấu trúc luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: CHƯƠNG I:TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY GIAI ĐOẠI 1 CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC CHƯƠNG III:NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN 81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận: Việc xử lý nước thải của cơ sở mạ điện là cần thiết do nước thải công nghiệp mạ điện có pH dao động trong khoảng rộng và có nồng độ các kim loại ô nhiễm với độc tính cao. Muốn nâng cao hiệu quả xử lý nước thải công nghiệp mạ điện thì cần phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm và giảm thiểu tại nguồn tức là tại phân xưởng mạ điện. Trong một loạt các phương pháp xử lý nước thải ngành mạ thì phương pháp oxy hóa khử và keo tụ là phương pháp phù hợp và khả thi nhất đối với điều kiện hiện nay của cơ sở sản xuất như: kinh phí eo hẹp, không có công nhân trình độ cao để vận hành hệ thống... Ưu điểm của hệ thống xử lý thiết kế theo phương pháp oxy hóa khử và keo tụ chính là: Dễ vận hành, dễ thao tác, tính linh hoạt cao có thể thay đổi công suất phù hợp với tình hình sản xuất của nhà máy ngay cả khi quy mô sản xuất của nhà máy được mở rộng, hiệu suất xử lý cao và xử lý được triệt để chất ô nhiễm trong nước thải, lượng bùn thải sinh ra ít, khả năng tái thu hồi kim loại cao, chi phí xử lý cho 1 m3 nước thải là tương đối, các hóa chất đều dễ kiếm và dễ mua trên thị trường. Hệ thống xử lý theo phương pháp kết tủa có thêm tủ điều khiển tự động, vận hành dễ dàng, chỉ cần 1 kỹ thuật viên với trình độ trung bình là có thể điều khiển hệ thống, hiệu quả xử lý kim loại cao. Tuy nhiên, hệ thống này phát sinh ra nhiều bùn. Bùn này đều là các hydroxyt kim loại, rất độc hại, gặp điều kiện pH thuận lợi (pH = 4-5) thì bùn sẽ lại tan vào nước. Việc xử lý bùn của hệ thống chủ yếu là đem đi chôn lấp mà không tận thu tái sử dụng kim loại còn chứa trong bùn nếu hàm lượng còn cao vì chi phí đầu tư ban đầu khá lớn. Kiến nghị: Để giảm thiểu ô nhiễm chất thải mạ một cách hiệu quả và tốn ít chi phí nhất, các cơ sở cần áp dụng các giải pháp quản lý và sản xuất sạch hơn trong sản xuất và cần nhận thức đúng về công tác môi trường cũng như được đầu tư vốn để đổi mới công nghệ thiết bị. 82 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Một số trang Web (www.Artisanplanting.com.vn, www.vinachem.com.vn) 2. Trần Minh Hoàng Công nghệ mạ điện, NXB KH&KT, 2001. 3. Trần Minh Hoàng Phương pháp thiết kế xưởng mạ điện. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà nội, 1998 4. Sở khoa học, công nghệ và môi trường Tp Hồ Chí Minh Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm công nghiệp trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp – Tập 8. Xử lý ô nhiễm ngành mạ điện, 1998 5. Đinh Bách Khoa, INEST Bài giảng môn các quá trình sản xuất cơ bản trong công nghệ môi trường, năm học 2007 6. Vũ Văn Mạnh Nghiên cứu xử lý nước thải công nghiệp mạ điện chứa Crom, Niken, và lựa chọn quy trình thích hợp áp dụng thực tế tại Công ty khóa Minh Khai Hà Nội; Luận văn thạc sĩ, Hà Nội, 1997 7. Trần Văn Nhân - Ngô Thị Nga Giáo trình Công nghệ xử lý nước thải, NXB KH&KT, 2006. 8. Trần Minh Hoàng - Nguyễn Văn Thanh – Lê Đức Trí Sổ tay mạ điện, NXB KH&KT, 2002. 9. Mạc Cẩm Thảo Khảo sát điều tra hiện trạng môi trường công nghiệp mạ điện trên địa bàn Hà Nội; Đánh giá hiện trạng môi trường và thiết kế hệ thống thông gió – Xử lý khí thải tại phân xưởng mạ Công ty khóa Minh Khai. Luận văn thạc sĩ, Hà Nội, 10. Trần Văn Thắng Mô hình hoá và tối ưu hoá quá trình công nghệ khử Crôm (IV) trong xử lý nước thải công nghiệp mạ điện. Luận án Tiến sỹ, Hà nội, 1996 11. Trịnh Xuân Lai 83 Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, 2008, [240 trang]. 12. PGS.TS Hoàng Văn Huệ - PGS.TS Trần Đức Hạ Thoát nước, Tập II, Xử lý nước thải, NXB KH&KT, Hà Nội, 2002. 13. Trần Hiếu Nhuệ Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, NXB KH&KT, 2001. 14. Bộ môn quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất - Khoa Hóa - Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, tập I và II, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1978. 15. Trịnh Xuân Lai Tính toán các công trình xử lý và phân phối nước cấp, NXB Xây Dựng, 2008 16. Đặng Xuân Hiển, INEST Bài giảng môn xử lý nước thải, năm học 2008. 17. Thí nghiệm Quá Trình Cơ Bản trong Công Nghệ Môi Trường. 18. Trịnh Xuân Lai Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp, NXB Xây dựng, 2004. 19. http://www.nea.gov.vn/tapchi/Toanvan. 20. http://vi.wikipedia.org/wiki/Mạ_điện. 21. http://moitruong.xaydung.gov.vn. 22. Đỗ Văn Đài, Nguyễn Bin, Phạm Xuân Toản, Đỗ Ngọc Cử, Đinh Văn Huỳnh Cơ sở các quá trình và thiết bị công nghệ hóa học, tập I và II. Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội, 1999. 23. Trần Văn Nhân và các cộng sự Nghiên cứu nước thải mạ điện, Hà Nội, 1995. 24. Một số trang web môi trường khác. 25. Metcalf & Eddy (2003), Wastewater Engineering, 4th Edition 26. Tài liệu hướng dẫn sử dụng và vận hành hệ thống xử lý nước thải của nhà máy 84 5 PHỤ LỤC Phụ lục :Chi tiết tính toán các thiết bị chính trong hệ thống xử lý 1. Lưới chắn rác và hố thu nước thải: a) Song chắn rác: Song chắn được đặt ở cửa dẫn nước và công trình thu nước có tác dụng loại bỏ rác trong nước nhằm bảo vệ các thiết bị và nâng cao hiệu quả xử lý của công trình xử lý nước thải. Thanh chắn rác có thể dùng loại tiết diện tròn, chữ nhật, bầu dục... Tiết diện tròn ít được sử dụng vì rác dễ dính chặt vào thanh chắn gây khó khăn cho công tác vớt rác. Được sử dụng nhiều là thanh chắn có tiết diện hình chữ nhật, tuy nhiên loại này tổn thất thuỷ lực lớn. Song chắn đặt nghiêng góc 60 0 so với mặt phẳng ngang để thuận lợi khi vớt rác và đặt vuông góc với hướng nước chảy theo mặt bằng. Vì lượng rác trong các xưởng mạ không nhiều, với lưu lượng 200m3/ngày chọn song chắn có tiết diện hỗn hợp hình tròn và chữ nhật. Loại song chắn này khắc phục được hạn chế của của 2 loại song chắn trên. h1 hk hp Bs l1 ls l2 Hình 4.1: Sơ đồ cấu tạo song chắn rác. Do kích thước các chất rắn vô cơ lơ lửng trong nước thải mạ điện thường lớn, nước lại chứa hợp chất ăn mòn, vì vậy ta dùng các lưới lọc rác để loại bỏ rác thô. Các
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất