Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu áp dụng công nghệ top base trong xử lý nền đất yếu tại địa bàn tỉnh v...

Tài liệu Nghiên cứu áp dụng công nghệ top base trong xử lý nền đất yếu tại địa bàn tỉnh vĩnh long

.PDF
30
127
87

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ____________________________ TRƯƠNG HOÀNG PHIẾU NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ TOP-BASE TRONG XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU TẠI ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Hà Nội - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI TRƯƠNG HOÀNG PHIẾU KHÓA 2013-2015 NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ TOP-BASE TRONG XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU TẠI ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: 60.58.02.08 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN HỮU HÀ Hà Nội - 2015 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu áp dụng công nghệ Top - Base trong xử lý nền đất yếu tại địa bàn tỉnh Vĩnh Long”. Luận văn này không những nhờ sự nổ lực bản thân tác giả mà còn nhờ sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô, sự động viên giúp đỡ của gia đình, đồng nghiệp, bạn bè. Qua luận văn tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến thầy TS. Trần Hữu Hà đã giúp đỡ, chỉ dẫn cặn kẽ trong thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và Khoa Sau đại học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Ban Giám hiệu Trường Đại học Xây dựng Miền Tây đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn có những kiến thức sâu rộng, quý báo làm nền tảng cho công tác và nghiên cứu về sau. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Trương Hoàng Phiếu LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Trương Hoàng Phiếu MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VÀ CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ A. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài Mục đích nghiên cứu Nội dung nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Cấu trúc luận văn B. NỘI DUNG ............................................................................................... 4 CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU VĨNH LONG VÀ CÔNG NGHỆ TOP - BASE ........................................................................... 4 1.1. TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ............................................. 4 1.1.1. Đặc điểm của nền đất yếu ..................................................................... 4 1.1.2. Các loại nền đất yếu chủ yếu ................................................................ 4 1.1.3. Phạm vi ứng dụng xử lý nền đất yếu ..................................................... 5 1.1.4. Một số phương pháp sử lý nền ở Vĩnh Long ......................................... 7 1.2. XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU BẰNG CÔNG NGHỆ TOP-BASE .................. 10 1.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 10 1.2.2. Đặc điểm của công nghệ Top-base ..................................................... 12 1.2.3. Ưu điểm của công nghệ Top-base....................................................... 13 1.2.4. Phạm vi ứng dụng công nghệ Top-base .............................................. 13 1.3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TOP-BASE TRÊN THẾ GIỚI ................... 15 VÀ TẠI VIỆT NAM ..................................................................................... 15 1.3.1. Ứng dụng công nghệ Top-base trên thế giới ....................................... 15 1.3.2. Ứng dụng công nghệ Top-base tại Việt Nam ...................................... 16 1.4. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, ĐỊA CHẤT THỦY VĂN VỚI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI TỈNH VĨNH LONG................ 19 1.4.1. Đặc điểm tình hình địa chất ................................................................ 19 1.4.2. Khả năng xây dựng các công trình tại Vĩnh Long ............................... 24 CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU BẰNG CÔNG NGHỆ TOP-BASE .................................... 28 2.1. ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ TOP-BASE ................................................. 28 2.1.1. Mục đích gia cố nền bằng top-base ..................................................... 28 2.1.2. Cơ chế gia cố nền đất.......................................................................... 32 2.1.3. Khả năng kháng chấn của nền móng công trình sử dụng công nghệ topbase .............................................................................................................. 35 2.1.4. Tính toán thiết kế top-base.................................................................. 35 2.1.5. Phương pháp thi công top-base ........................................................... 49 2.2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU.......................................................... 63 2.2.1 Nghị định 46/2015/NĐ-CP .................................................................. 63 2.2.2 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ............................................................ 66 2.2.3 Thông tư số 13/2013/TT-BXD ............................................................ 67 2.2.4 Tiêu chuẩn Việt Nam........................................................................... 67 2.3. NHỮNG TIÊU CHUẨN KĨ THUẬT CHUNG VÀ CÁC QUY TRÌNH THỬ TẢI TOP-BASE .................................................................................. 69 2.3.1. Các đặc tính kĩ thuật sản phẩm và vật liệu Top-block theo phương pháp Nhật Bản ...................................................................................................... 69 2.3.2. Các đặc tính kĩ thuật sản phẩm và vật liệu top-block theo phương pháp Hàn Quốc ..................................................................................................... 71 2.3.3. Quy trình thử tải nền Top-Base .......................................................... 72 CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TOP-BASE CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI VĨNH LONG .................................................................. 76 3.1. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH ................................................................... 76 3.1.1. Quy mô công trình .............................................................................. 76 3.1.2. Kiến trúc............................................................................................. 77 3.1.3. Điều kiện địa chất ............................................................................... 78 3.2. THIẾT KẾ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG .................................... 79 3.2.1. Phương án móng cọc ép: .................................................................... 79 3.2.2. Phương án móng băng cừ tràm: .......................................................... 80 3.2.3. Phương án móng băng trên nền Top - Base: ....................................... 83 3.3. ỨNG DỤNG TOP - BASE XỬ LÝ NỀN................................................ 83 3.3.1. Thi công và nghiệm thu ...................................................................... 84 3.3.2. Khả năng áp dụng tại Vĩnh Long ........................................................ 86 3.4. SO SÁNH GIẢI PHÁP TOP - BASE VỚI CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỀN KHÁC .......................................................................................................... 87 3.3.1. Đánh giá hiệu quả kỹ thuật của các giải pháp xử lý nền móng ............ 87 3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................... 89 3.3.3. Phạm vi ứng dụng hiệu quả của top base ở Vĩnh Long ....................... 92 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 94 Kết luận Kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VÀ CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ a Tính nén lún B Độ sệt B’ Cạnh ngắn theo bề rộng của tải trọng tác dụng hiệu quả của kết cấu có xét đến độ lệch tâm (m) Bk’ Cạnh ngắn trong bề rộng của tải trọng tác dụng hữu hiệu top-base có xét đến độ lệch tâm (m). C CFG Lực dính của đất dưới đáy móng (tf/m2) Cọc bê tông có lẫn bột than Cu Lực dính Df Độ sâu từ bề mặt lớp đất thấp nhất gần đáy móng đến đầu mũi khoan (m) E Mô- đun đàn hồi của đất dưới top-base e Hệ số rỗng FPS Bọt khí Fs Hệ số an toàn G Độ bão hòa L’ Cạnh dài theo bề rộng của tải trọng tác dụng hiệu quả của kết cấu có xét đến độ lệch tâm (m) Lk’ Cạnh dài trong bề rộng của tải trọng tác dụng hiệu quả của kết cấu có xét đến độ lệch tâm (m) K0 Hệ số áp lực đất ở trạng thái nghỉ K1 Hệ số kể đến ảnh hưởng phân bố ứng suất của lớp top-base K2 Hệ số kể đến sự tăng khả năng chịu cắt cho phép khi cần kể đến phân phối áp lực tiếp xúc với nền của móng cứng. Nc,Nq,Nγ Hệ số khả năng chịu cắt đối với phá hoại cắt N Giá trị xuyên tiêu chuẩn P0 Lực xuyên q Tải trọng phân bố trên bề rộng lớp top-base qka Khả năng chịu cắt cho phép Si Độ lún của lớp đất thứ i Top – base Nền được xử lý bằng các khối bê tông dạng phiễu nén chặt Top-block Khối bê tông dạng phễu TP Thành phố α,β Hệ số hình dạng của móng γ1 Khối lượng đơn vị của đất ở dưới đầu mũi khoan (tf/m2) σzi Biến dạng thẳng đứng của lớp thứ i Δσzi Số gia ứng suất lớp thứ i QLNN TT BXD Quản lý nhà nước Thông tư Bộ xây dựng NĐ Nghị định CP Chính phủ QCVN (BT) Quy chuẩn Việt Nam Xây dựng - chuyển giao (BOT) Xây dựng – kinh doanh - chuyển giao (BTO) Xây dựng - chuyển giao – kinh doanh (PPP) Hợp tác công – tư TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD Tiêu chuẩn xây dựng TCCS Tiêu chuẩn cơ sở DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng, biểu Tên bảng, biểu Bảng 2.1 Kết quả thử trong phòng thí nghiệm Bảng 2.2 Bảng tiêu chuẩn ứng dụng chung cho phương pháp top- base Bảng 2.3 Phương pháp lựa chọn hệ số K2 Bảng 2.4 Hệ số hình dạng của nền móng tự nhiên Bảng 2.5 Hệ số hình dạng của top-base Bảng 2.6 Hệ số khả năng chịu cắt của đất nền Bảng 2.7 Phạm vi kích cỡ hạt của đá dăm Bảng 3.1 Quy cách một số loại cừ tràm Bảng 3.2 So sánh khối lượng vật liệu các phương án móng Bảng 3.3 So sánh dự toán chi phí các phương án móng DANH MỤC HÌNH VẼ Số hiệu hình Tên hình Hình 1.1 Mô hình xử lý nền đất yếu bằng công nghệ Top-base Hình 1.2 Mặt cắt lớp Top-base Hình 1.3 Phối cảnh lớp Top-base Hình 1.4 Khối bê tông dạng phễu (top-block) Hình 1.5 Một số công trình tiêu biểu ứng dụng công nghệ Top-base tại Hàn Quốc Hình 1.6 Một số công trình tiêu biểu ứng dụng công nghệ Top-base tại Việt Nam Hình 2.1 Các loại móng thử lún trong thời gian dài Hình 2.2 Đồ thị quan hệ độ lún - thời gian Hình 2.3 Kết quả thí nghiệm cho đất hóa lỏng trong thí nghiệm lún dài hạn Hình 2.4 Kết quả thí nghiệm lún trong phòng thí nghiệm Hình 2.5 Các đường cong tải - lún (thử tải tại công trường) Hình 2.6 Các đường cong tải - lún (thử tải trong phòng thí nghiệm) Hình 2.7 Phân bố ứng suất sau khi lún dài hạn Hình 2.8 Sơ đồ phân bố biến dạng ngang Hình 2.9 Xem xét lựa chọn phương pháp top-block Hình 2.10 Phương pháp lựa chọn hệ số K2 (nền đất sét, top-block Ø500) Hình 2.11 Bề rộng tác dụng hiệu quả của hệ số K1 dưới tải trọng lệch tâm Hình 2.12 Biểu đồ hệ số Nγ Hình 2.13 Biểu đồ hệ số Nc Hình 2.14 Biểu đồ hệ số Nq Hình 2.15 Phương pháp tính lún nền Top-Base Hình 2.16 Thi công top- base theo phương pháp Nhật Bản Hình 2.17 Trình tự thi công top-base theo phương pháp Nhật Bản Hình 2.18 Các khối top-block trong phương pháp của Nhật Bản Hình 2.19 Lắp đặt phiễu và đổ bê tông phương pháp top-base Hàn Quốc Hình 2.20 Trình tự thi công top-base theo phương pháp Hàn Quốc Hình 2.21 Trình tự thi công top-block theo phương pháp Hàn Quốc Hình 2.22 Trình tự thi công top-base ở Việt Nam Hình 2.23 Đào các hố móng để đặt top-base Hình 2.24 Luồn các thanh thép dưới liên kết các Top-block thành khối Hình 2.25 Lắp các khối Top-block sau khi liên kết vào các hố đào Hình 2.26 Đổ bê tông các khối Top-block Hình 2.27 Chèn đá dăm và tiến hành đầm chặt Hình 2.28 Liên kết khóa đỉnh bằng các thanh thép trên Hình 2.29 Đổ lớp bê tông lót bảo vệ thép lớp trên Top-base Hình 2.30 Sai số cho phép khi thi công top-block Hinh 2.31 Top-block dùng cho top-base trên cạn Hình 2.32 Top-block dùng cho top-base trên biển Hình 2.33 Phối cảnh top-block đúc sẳn D330, D500 Hình 2.34 Top block bê tông và Top - base Hình 2.35 Thí nghiệm tải trọng trên công trường đã thi công top-base Hình 2.36 Thí nghiệm tải trọng trên công trường chưa thi công top-base Hình 2.37 Thí nghiệm tấm chịu cắt của top-base công trình Chungdamdong Daewoo Members County, Hàn Quốc Hình 2.38 Thí nghiệm tấm chịu cắt của top-base công trình Jeongeon Skyvil Apartment, Seoul, Hàn Quốc Hình 3.1 Mặt đứng công trình ký túc xá 5 tầng Hình 3.2 Mặt bằng móng cọc, giằng công trình ký túc xá 5 tầng 1 A. MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Trong xây dựng, nền đất đặt công trình ổn định là yếu tố quan trọng cần quan tâm, có rất nhiều phương pháp xử lý nền đất yếu. Riêng phương pháp xử lý nền đất yếu bằng công nghệ Top-base đã được phát minh tại Nhật vào thập niên 80. Phương pháp này đã được áp dụng để xây dựng hàng ngàn công trình tại Nhật bản, không những làm tăng sức chịu tải của đất nền mà còn giảm đáng kể độ lún công trình, có hiệu quả đối với việc giảm chấn và ngăn ngừa hiệu ứng hóa lỏng của đất khi dao động. Đặc biệt các công trình xây dựng trên nền Top-base đã vượt qua các trận động đất khủng khiếp ở Chiba năm 1987 và Kobe năm 1995 mà hầu như không bị hư hại gì. Đến thập niên 90 giải pháp này cũng được áp dụng có hiệu quả tại Hàn Quốc. Công nghệ Top-base đã được ứng dụng làm tăng khả năng tiếp nhận tải trọng công trình vào nền đất và làm giảm độ lún của đất nền, giảm thời gian cố kết của đất. Sản phẩm của công nghệ Top-base có những ưu điểm nổi trội: chi phí thấp hơn, rút ngắn thời gian thi công so với phương pháp khác. Hiện nay ở Vĩnh Long các công trình dân dụng và công nghiệp thấp tầng có tải trọng không quá lớn, vì vậy đối với các công trình xây dựng (từ 1 đến 5 tầng) chủ yếu là sử dụng móng nông gia cố nền bằng cọc gỗ (cừ tràm), mục đích để gia cố nền móng làm tăng khả năng chịu lực của đất nền, làm giảm khả năng nén lún. Công nghệ Top-base xử lý nền làm việc theo dạng móng nông dùng để gia cố nền móng thay thế cho việc sử dụng móng cọc trong các công trình dân dụng thấp tầng có tải trọng không quá lớn. Sử dụng công 2 nghệ Top- base đối với nền đất yếu ở Tỉnh Vĩnh Long nó sẽ đem lại hiệu quả kinh tế . Vì vậy đề tài “ Nghiên cứu áp dụng công nghệ Top-base trong xử lý nền đất yếu tại địa bàn tỉnh Vĩnh Long ” là rất cần thiết và ứng dụng thực tiễn. Mục đích nghiên cứu Những kết quả ứng dụng thực tiễn cho thấy công nghệ Top-base là phương pháp thi công móng nông rất có hiệu quả. Thiết bị thi công khá đơn giản, quy trình thi công và kiểm soát chất lượng không quá phức tạp. Tuy nhiên công nghệ Top – base vẫn còn tương đối mới ở nước ta và ở Tỉnh Vĩnh Long vẫn còn rất mới. Vì vậy đề tài này sẽ giúp mọi người có cái nhìn tổng quát về công nghệ Top - Base và so sánh hiệu quả kinh tế với các giải pháp xử lý nền khác ở Tỉnh Vĩnh Long, qua đó đề xuất khả năng và phạm vi áp dụng của công nghệ này ở Vĩnh Long. Nội dung nghiên cứu Trong luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu như sau: + Nghiên cứu công nghệ Top- Base + Nghiên cứu phạm vi ứng dụng + Nghiên cứu quy trình thi công và nghiệm thu đối với công nghệ Top-Base tại Vĩnh Long Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Tìm hiểu nguồn gốc công nghệ chế tạo, phạm vi ứng dụng và quy trình thi công và nghiệm thu công nghệ Top-Base , phạm vi áp dụng cho các công trình xây dựng trên nền đất yếu trên cơ sở điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn ở Tỉnh Vĩnh Long. Phương pháp nghiên cứu - Phân tích, tổng hợp. 3 - Phân tích lý thuyết: Trên cơ sở tổng hợp những lý thuyết chung, phân tích đánh giá về công nghệ Top-base, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp, đạt hiệu quả kinh tế, phù hợp với điều kiện cụ thể tại tỉnh Vĩnh Long. - Phân tích thực tế: Tham khảo và phân tích điều kiện thực tế các công trình đã được thi công ở trong nước. - Tìm hiểu về công nghệ thi công, thiết bị máy móc thi công. - Khả năng áp dụng công nghệ Top - Base xử lý đất nền tại Vĩnh Long. Cấu trúc luận văn - Gồm có phần mở đầu, phần nội dung, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo. - Phần nội dung chính của luận văn gồm có ba chương: Chương I: Tổng quan về xử lý nền đất yếu ở Vĩnh Long và công nghệ Top - base Chương II: Cơ sở khoa học và pháp lý nghiên cứu xử lý nền đất yếu bằng công nghệ Top-base. Chương III: Ứng dụng công nghệ Top-base cho công trình xây dựng tại Vĩnh Long. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN 94 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Công nghệ Top-base được đánh giá xử lý nền đất yếu khá hiệu quả, có nhiều ưu điểm là tăng khả năng tiếp nhận tải trọng của đất nền và làm giảm độ lún của đất nền, giảm thời gian cố kết của đất, giảm tác động của động đất lên công trình. Áp dụng công nghệ Top – Base vào xử lý nền có ưu điểm như : thiết kế, thi công đơn giản, chi phí thấp hơn so với phương án móng cọc ép, rút ngắn thời gian thi công. Nghiên cứu ứng dụng từ Nhật bản và Hàn Quốc đều kết luận sức chịu tại của đất nền sau khi sử dụng công nghệ Top-base có thể tăng lên 200%, độ lún giảm còn 15% đến 30% so với nền không xử lý. Và ở Việt Nam bước đầu cũng có nhiều công trình được áp dụng mang lại hiệu quả . Công nghệ Top – base áp dụng cho các công trình, hạng mục công trình có tải trọng không lớn lắm để thay thế cho giải pháp móng cọc bê tông trên các khu vực có lớp đất bề mặt yếu với chiều dày lớn, công nghệ này phù hợp với một số nền đất ở Vĩnh Long: Các công trình áp dụng được bao gồm nhà thấp tầng ( có chiều cao dưới 5 tầng) . Việc áp dụng công nghệ này hiệu quả đạt được ở một số dạng công trình ở Vĩnh Long là quan trọng và cần thực hiện sớm. Công nghệ này có nhiều ưu điểm như: dễ thực hiện, không đòi hỏi các thiết bị phức tạp, giá thành thấp, lại có phạm vi ứng dụng rộng rãi nhiều loại công trình xây dựng. Nếu qui mô công trình lớn có thể sử dụng bê tông thương phẩm và sử dụng máy bơm bê tông chuyên dụng, nếu công trình có qui mô nhỏ hoặc những nơi không có thiết bị thì có thể thi công hoàn toàn bằng thủ công, thời gian thi công ngắn. Giá thành phần móng giảm rất đáng kể, đặt biệt công trình có qui mô tải trọng không quá lớn mà trước đó đã sử 95 dụng móng cọc bê tông. Sản phẩm tận dụng được từ chất thải và thân thiện môi trường. Công nghệ Top-base hiện nay ở Việt Nam được một số doanh nghiệp mạnh dạn nghiên cứu áp dụng có hiệu quả thiết thực trên cơ sở đầu tư công nghệ máy móc, thiết bị, nhân lực và chuyển giao công nghệ từ nước ngoài. Vì thế công nghệ Top – base là một giải pháp để lựa chọn của các nhà thầu, các chủ đầu tư hiện nay. Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ này cho từng công trình, hạng mục công trình cần được khảo sát địa chất, tính toán thiết kế cân nhắc lựa chọn phương pháp xử lý nền đất yếu, sau cho đạt hiệu quả tốt nhất. Kiến nghị Để thuận lợi trong áp dụng công nghệ Top – Base có hiệu quả ở Việt Nam chúng ta cần giải quyết các vấn đề sau: Nhà nước cần sớm ban hành có các chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng liên quan đến Công nghệ Top- base trong xây dựng, sử dụng cho một số vùng trong một số điều kiện đất nền ở Việt Nam nói chung và ở Vĩnh Long nói riêng nhằm có số liệu thực tế áp dụng cụ thể cho từng loại công trình ở địa phương. Việc sử dụng các tiêu chuẩn nước ngoài còn gặp khó khăn trong vấn đề quản lý chất lượng công trình, dẫn đến bất cập trong thiết kế, thi công và nghiệm thu công trình (Theo thông tư 18 /2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 về quy định việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam, phụ lục 4). Nhà nước và các Bộ, ngành có cơ chế khuyến khích các nhà khoa học, các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu áp dụng rộng rãi công nghệ này nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng việt 1. Phùng Kim Dung (6 – 2009), Gia cố thành hố đào sâu bằng dãy cọc xi măng - đất, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, Hà Nội. 2. Nguyễn Quốc Dũng, Phùng Vĩnh An (2005), Công nghệ trộn sâu tạo cọc xi măng đất và khả năng ứng dụng để gia cố nền đê đập, Viện khoa học thủy lợi. 3. Nguyễn Quốc Dũng, Phùng Vĩnh An, Nguyễn Quốc Huy, Công nghệ khoan phụt cao áp trong xử lý nền đất yếu,Viện khoa học thủy lợi. 4. Lê Luân et all (2008), Nghiên cứu thực nghiệm mô hình nền TopBase, Hội nghị Khoa học và Công nghệ sinh viên Đại học Xây dựng. 5. Vũ Công Ngữ (2005), Cơ học đất, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 6. Phan Hồng Quân (3-2008), Ứng dụng công nghệ xử lý nền mới TopBase Method vào Việt Nam, Tạp chí Địa kỹ thuật. 7. Đỗ Đức Thắng, Top-Base Method, Công ty liên doanh TBS Việt Nam. 8. Minh Trang (2010), Công nghệ Top-Base – Giải pháp cho nền đất yếu, Công ty cổ phần Kết cấu không gian TADITS. 9. Nguyễn Uyên (2004), Cơ sở địa chất cơ học đất và nền móng công trình, Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội. 10. Nguyễn Uyên (2011), Xử lý nền đất yếu trong xây dựng, Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội. 11. Trần Văn Việt, Cẩm nang dùng cho kỹ sư địa kỹ thuật, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội. 12. Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư LICOGI 16.8, Công nghệ gia cố nền móng Top- Base. 13. Công ty tư vấn xây dựng Nagecco (09-2005), Báo cáo khảo sát địa chất công trình Trường đại học xây dựng Miền Tây,Vĩnh Long.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất