BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRỊNH THỊ THẮM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội, NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRỊNH THỊ THẮM
KHÓA: 2012-2014
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
MÃ SỐ: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN THANH SƠN
Hà Nội, năm 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học, tôi xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội, Khoa sau đại học và các thầy, cô giáo trong nhà trường đã
tận tình giảng dạy và chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu
và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thanh Sơn người
đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn UBND thành phố Nam Định, Công ty TNHH
MTV môi trường Nam Định, các phòng ban chức năng và các Quý cơ quan
liên ngành đã nhiệt tình, tạo điều kiện cho tôi tham khảo, sưu tầm số liệu liên
quan đến đề tài trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2014
Trịnh Thị Thắm
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này do chính tôi nghiên cứu. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu trong luận văn này là trung thực và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Hà Nội, tháng 8 năm 2014
Trịnh Thị Thắm
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU
Lý do lựa chọn đề tài ................................................. Error! Bookmark not defined.
Mục đích và nội dung nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
Phương pháp nghiên cứu........................................... Error! Bookmark not defined.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................. Error! Bookmark not defined.
Thuật ngữ và khái niệm............................................. Error! Bookmark not defined.
Cấu trúc luận văn ....................................................... Error! Bookmark not defined.
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI
KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH .............. Error!
Bookmark not defined.
1.1. Khái quát chung khu xử lý chất thải rắn thành phố Nam Định.................. Error!
Bookmark not defined.
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ....................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Hệ thống hạ tầng cơ sở khu xử lý chất thải rắn .............Error! Bookmark not
defined.
1.1.3. Quy trình vận hành khu xử lý chất thải rắn ... Error! Bookmark not defined.
1.2. Hiện trạng môi trường tại khu xử lý chất thải rắn ............Error! Bookmark not
defined.
1.2.1. Hiện trạng môi trường nước ........................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Hiện trạng môi trường không khí ................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Hiện trạng môi trường đất............................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Hiện trạng các vấn đề về môi trường không liên quan đến chất thải ...... Error!
Bookmark not defined.
1.3. Hiện trạng công tác quản lý môi trường tại khu xử lý chất thải rắn ........... Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý nhân sự của khu xử lý..............Error! Bookmark not
defined.
1.3.2. Công tác quản lý môi trường tại khu xử lý chất thải rắn .....Error! Bookmark
not defined.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI
RẮN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH ................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Cơ sở lý luận ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh, thành phần, tính chất chất thải rắn ....Error! Bookmark
not defined.
2.1.2. Nguyên tắc quản lý môi trường ...................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Công cụ quản lý môi trường ........................... Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Những tác động đến môi trường trong giai đoạn vận hành KXL chất thải rắn
..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.5. Vai trò và trách nhiệm của nhà nước, cộng đồng trong quản lý môi trường
khu xử lý chất thải rắn ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý môi trường khu xử lý chất thải rắn .....Error! Bookmark
not defined.
2.2.1. Các văn bản do các cơ quan Trung ương ban hành ......Error! Bookmark not
defined.
2.2.2. Các văn bản do Tỉnh/ thành phố Nam Định ban hành..Error! Bookmark not
defined.
2.2.3. Chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắnError!
Bookmark
not
defined.
2.2.4. Định hướng công tác quản lý môi trường khu xử lý chất thải rắn .......... Error!
Bookmark not defined.
2.3. Kinh nghiệm quản lý môi trường khu xử lý chất thải rắnError! Bookmark not
defined.
2.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới ............................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam.............................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮNError!
Bookmark
not
defined.
THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH ............................ Error! Bookmark not defined.
3.1. Quan điểm và nguyên tắc nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường KXL
chất thải rắn ................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường KXL chất thải rắn
..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Nguyên tắc nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường KXL chất thải rắn
..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách và nâng cao vai trò quản lý
nhà nước đối với công tác quản lý môi trường KXL ..............Error! Bookmark not
defined.
3.2.1. Bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách .......... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Nâng cao vao trò quản lý nhà nước đối với công tác quản lý môi trường khu
xử lý chất thải rắn....................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Giải pháp tổ chức bộ máy quản lý môi trường khu xử lý chất thải rắn ..... Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Giải pháp thành lập bộ phận chuyên trách QLMT khu xử lý CTR ........ Error!
Bookmark not defined.
3.3.2. Bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý môi trường trong KXL
chất thải rắn ............................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4. Giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả quản lý môi trường trong khu xử lý chất
thải rắn ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Biện pháp kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí ........... Error!
Bookmark not defined.
3.4.2. Biện pháp kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nướcError! Bookmark
not defined.
3.4.3. Biện pháp kiểm soát, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, nhiệt độ .................. Error!
Bookmark not defined.
3.4.4. Biện pháp kiểm soát, quản lý chất thải rắn .... Error! Bookmark not defined.
3.4.5. Biện pháp quan trắc, giám sát chất lượng môi trường KXLError! Bookmark
not defined.
3.5. Giải pháp phát huy cao vai trò của cộng đồng đối với công tác QLMT khu xử
lý chất thải rắn ............................................................ Error! Bookmark not defined.
3.5.1. Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong quản lý môi trường KXL ..... Error!
Bookmark not defined.
3.5.2. Giải pháp nâng cao năng lực giám sát cộng đồng trong quản lý môi trường
khu xử lý chất thải rắn ............................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
Kiến nghị .................................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các từ viết tắt
Giải thích
UBND
Ủy ban nhân dân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một thành viên
CTR
Chất thải rắn
QLMT
Quản lý môi trường
BVMT
Bảo vệ môi trường
KXL
Khu xử lý
TN&MT
Tài nguyên và môi trường
BTCT
Bê tông cốt thép
NXB
Nhà xuất bản
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
Tên bảng, biểu
Trang
bảng, biểu
Bảng 1.1
Các hạng mục công trình phục vụ quá trình xử lý chất thải
12
Bảng 1.2
Các hạng mục bảo vệ môi trường của KXL
17
Bảng 1.3
Kết quả phân tích nước mặt
26
Bảng 1.4
Kết quả phân tích nước ngầm tại xã Lộc Hòa
27
Bảng 1.5
Kết quả phân tích nước thải tại khu xử lý
28
Bảng 1.6
Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh khu xử
31
lý
Bảng 2.1
Nguồn gốc phát sinh các loại chất thải rắn
41
Bảng 2.2
Tổng hợp thành phần CTR
42
Bảng 2.3
Tổng hợp thành phần hoá học CTR
45
Bảng 2.4
Thành phần và tính chất của nước rác
52
Bảng 2.5
Tóm tắt Chiến lược QG về QL TH CTR đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
61
2050.
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu
Tên hình
Trang
hình
Hình 1.1
Vị trí khu xử lý chất thải rắn thành phố Nam Định
7
Hình 1.2
Giao thông nội bộ trong khu xử lý chất thải rắn
10
Hình 1.3
Hình ảnh nhà sơ bộ
13
Hình 1.4
Hình ảnh nhà ủ men
14
Hình 1.5
Hình ảnh nhà ủ chín
14
Hình 1.6
Hình ảnh khu vực lò đốt chất thải
15
Hình 1.7
Khu chôn lấp đang hoạt động
16
Hình 1.8
Khu chôn lấp xây dựng mới
16
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
Tên sơ đồ
Trang
sơ đồ
Sơ đồ 1.1
Quy trình xử lý chất thải rắn tại khu xử lý CTR
21
Nam Định
Sơ đồ 1.2
Quy trình xử lý rác thải tại bãi chôn lấp
24
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ bộ máy tổ chức, quản lý của KXL
36
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ nguồn phát sinh CTR
41
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV
75
môi trường Nam Định
Sơ đồ 3.2
Công đoạn sử dụng chế phẩm EM và hóa chất diệt côn trùng
81
Sơ đồ 3.3
Quy trình xử lý bụi, khí thải từ lò đốt chất thải rắn
82
1
MỞ ĐẦU
Lý do lựa chọn đề tài
Môi trường là một vấn đề mang tính toàn cầu có tầm quan trọng đặc
biệt đối với đời sống con người. Hiện nay, sự ô nhiễm suy thoái và những sự
cố môi trường diễn ra ngày càng ở mức độ cao đang đặt con người trước
những trả thù ghê gớm của thiên nhiên. Nguy cơ môi trường đặc biệt nóng
bỏng ở các quốc gia đang phát triển, nơi nhu cầu cuộc sống hàng ngày của
con người và nhu cầu phát triển của xã hội xung đột mạnh mẽ với sự cần thiết
phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Việt Nam đứng trong hàng
ngũ của các quốc gia đang phát triển và cũng đang phải đối đầu với vấn đề
môi trường.
Bảo vệ môi trường ngày nay đã trở thành một trong những chính sách
quan trọng của Đảng và Nhà nước ta bằng những biện pháp và chính sách
khác nhau, quản lý môi trường đang là một lĩnh vực cần quan tâm. Cùng đứng
trước những thử thách về môi trường của nước ta, Thành phố Nam Định đang
nỗ lực hơn nữa trong công tác quản lý môi trường của mình.
Nam Định là một Thành phố cổ, được hình thành dưới triều đại nhà
Trần vào thế kỷ thứ 14. Hiện nay, Nam Định được đánh giá là một trong
những đô thị phát triển chậm của cả nước, và sự ô nhiễm môi trường đang ở
mức báo động, trong đó đặc biệt nghiêm trọng là ô nhiễm gây ra bởi chất thải.
Thành phố đã xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung tại xã Lộc Hòa
bao gồm nhiều công đoạn: phân loại, sản xuất phân compost, khu vực chôn
lấp, đối rác, xử lý nước thải song hiện tại hoạt động không hiệu quả còn tồn
tại rất nhiều bất cập. Trong giai đoạn vận hành khu xử lý, vấn đề ô nhiễm môi
trường tại khu xử lý đã và đang gây nhiều ảnh hưởng đến chất lượng môi
trường, sức khỏe cộng đồng, gây bức xúc dư luận, ảnh hưởng xấu đến cảnh
quan đô thị. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường khu
2
xử lý chất thải rắn thành phố Nam Định trong giai đoạn vận hành là rất cần
thiết để nâng cao chất lượng môi trường sống, đảm bảo sức khỏe cộng đồng
và giải quyết bức xúc trong dư luận, tạo điều kiện cho người dân ổn định cuộc
sống, tham gia sản xuất, phát triển kinh tế, văn hóa xã hội và bảo vệ môi
trường. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý
môi trường khu xử lý chất thải rắn thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định”
giai đoạn vận hành là thực sự cần thiết và có ý nghĩa khoa học, thực tiễn.
Mục đích và nội dung nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
môi trường khu xử lý chất thải rắn thành phố Nam Định.
Nội dung nghiên cứu:
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường khu xử lý chất thải
rắn thành phố Nam Định.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi
trường khu xử lý chất thải rắn thành phố Nam Định.
- Đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường khu
xử lý chất thải rắn thành phố Nam Định.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý môi trường khu xử lý chất
thải rắn giai đoạn vận hành.
- Phạm vi nghiên cứu: thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu;
- Phương pháp kế thừa;
- Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp;
- Phương pháp so sánh, đối chiếu.
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
quản lý môi trường khu xử lý chất thải rắn tại thành phố Nam Định.
- Ý nghĩa thực tiễn: Áp dụng các giải pháp đã đề xuất để nâng cao hiệu
quả công tác quản lý môi trường khu xử lý chất thải rắn thành phố Nam Định
nói riêng và áp dụng các đô thị khác có điều kiện tương đồng nói chung.
Thuật ngữ và khái niệm
Chất thải: Theo Luật bảo vệ môi trường của nước ta thì: “Chất thải
được tạo ra trong quá trình sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các
hoạt động khác của con người. Chất thải có thể ở dạng rắn, lỏng, khí”. Đôi khi
chất thải cũng bao gồm một số chất chưa qua sử dụng.
Chất thải rắn: Theo mục 10, Điều 3 của Luật bảo vệ môi trường ban
hành năm 2005, có thể hiểu chất thải rắn (CTR) là vật chất ở thể rắn thải ra từ
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
Như vậy, thuật ngữ chất thải rắn bao hàm tất cả các chất rắn hỗn hợp
thải ra từ cộng đồng dân cư, cũng như các chất thải rắn đặc thù từ các ngành
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, khai khoáng và các ngành dịch vụ khác.
Môi trường: Môi trường là một khái niệm có nội hàm vô cùng rộng,
được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, đặc biệt sau hội nghị Stockhom
về môi trường 1972.
- Các nhà địa lý đều biết đến định nghĩa của SV.Kalesnik (1959,1970):
“Môi trường (được định nghĩa với môi trường địa lý) chỉ là một bộ phận của
Trái Đất bao quanh con người, mà ở một thời điểm nhất định xã hội loài
người có quan hệ tương hỗ trực tiếp với nó, nghĩa là môi trường có quan hệ
một cách gần gũi nhất với đời sống và hoạt động sản xuất của con người”
(xem SV.Kalesnik: Các qui luật địa lý chung của Trái Đất. M 1970, tr. 209 –
212).
4
- Trong Tuyên ngôn của UNESCO năm 1981, môi trường được hiểu là:
“Toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra xung
quanh mình, trong đó con người sinh sống và bằng lao động của mình đã khai
thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thoả mãn các nhu cầu của
con người”.
- Trong quyển: “Môi trường và tài nguyên Việt Nam”. NXB Khoa học
và kỹ thuật,..1984, đã đưa ra định nghĩa: “Môi trường là một nơi chốn trong
số các nơi chốn, nhưng có thể là một nơi chốn đáng chú ý, thể hiện các màu
sắc xã hội của một thời kỳ hay một xã hội”.
- R.G.Sharma (1998) đã đưa ra định nghĩa ngắn gọn hơn: “Môi trường
là tất cả những gì bao quanh con người”.
- Trong “Luật Bảo Vệ Môi Trường” đã được Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa IV, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 27/12/1993 có
định nghĩa khái niệm môi trường như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố
tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo, quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh
con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con
người và thiên nhiên” (Điều 1, Luật Bảo Vệ Môi Trường).
Quản lý: Quản lý là một quá trình đi đến mục tiêu của một tổ chức hay
cá nhân thông qua sự phối hợp của nhiều yếu tố.
Quản lý môi trường: “Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp,
luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất
lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế - xã hội quốc gia”.
Quản lý môi trường khu xử lý chất thải rắn: là sử dụng các cơ chế
chính sách xã hội và các biện pháp kỹ thuật nhằm quản lý, kiểm soát các yếu
tố môi trường, chống gây ô nhiễm môi trường xung quanh khu xử lý và
hướng tới phát triển bền vững môi trường.
5
Sự tham gia của cộng đồng: là một quá trình mà cả chính quyền và
cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
cho tất cả mọi người.
Cấu trúc luận văn
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý môi trường khu xử lý chất thải
rắn thành phố Nam Định.
Chương 2: Cơ sở khoa học và thực tiễn nâng cao hiệu quả công tác
quản lý môi trường khu xử lý chất thải rắn thành phố Nam Định.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường
khu xử lý chất thải rắn thành phố Nam Định.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
[email protected]
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
1. Trong những năm gần đây quá trình đô thị hóa – công nghiệp hóa
ngày càng phát triển mạnh mẽ, dân số đô thị ngày càng tăng, mức sống của
người dân ngày được nâng cao, kéo theo đó là vấn đề rác thải ngày càng
nhiều với những thành phần đa dạng, phức tạp. Chất thải nếu không được
quản lý và xử lý theo đúng kỹ thuật sẽ gây ảnh hưởng rất lớn tới đời sống con
người, tới môi trường đô thị và phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, xử lý chất
thải đã và đang trở thành một vấn đề nóng bỏng ở các quốc gia trên thế giới,
trong đó có Việt Nam.
Khu xử lý chất thải rắn thành phố Nam Định đã được đầu từ đồng bộ
các hạng mục kỹ thuật, cơ sở hạ tầng phục vụ cho quy trình vận hành xử lý,
đảm bảo xử lý triệt để toàn bộ lượng chất thải trong ngày được thu gom trên
địa bàn thành phố. Với sức ép gia tăng lượng chất thải phải xử lý hàng năm
thì vấn đề bảo vệ môi trường và quản lý môi trường KXL phải được quan tâm
đúng mức. Song hiện nay chủ cơ sở cũng như các cơ quan chức năng về môi
trường thiếu đồng bộ cũng chưa quản lý, kiểm soát hết các vấn đề về môi
trường trong và ngoài KXL.
2. Cơ sở khoa học nghiên cứu công tác QLMT là lý thuyết về các công
cụ được sử dụng để QLMT như: công cụ pháp lý và công cụ kinh tế; là các
quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường đã được Nhà nước ban hành, là
hệ thống các văn bản pháp lý liên quan đến lĩnh vực QLMT. Ngoài ra, luận
văn còn còn đánh giá các tác động đến các thành phần môi trường và nghiên
cứu học tập các kinh nghiệm thực tiễn QLMT trong quá trình vận hành KXL
chất thải rắn để đảm bảo các giải pháp đề xuất QLMT mang tính khoa học và
thực tiễn cao.