Mô tả:
Giáo án luyện từ và câu lớp 3: "Từ chỉ sự vật"
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 2
TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ?
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: nhận biết các từ chỉ sự vật (người, con vật, đồ vật, cây cối, …), mẫu câu
kiểu Ai là gì?.
2. Kĩ năng: tìm và xác định đúng từ chỉ sự vật; đặt được câu kiểu Ai là gì?.
3. Thái độ: yêu thích môn học, có tinh thần hợp tác với bạn bè, ham học hỏi, tìm tòi kiến
thức mới.
II. Phương tiện
-
Clip, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Xem clip, gọi tên từ chỉ sự vật.
-Mục đích: HS nhận biết từ chỉ sự vật.
-Phương tiện: clip.
-Cách tiếến hành:
Hoạt động của giáo viên
- Trò chơi: Thử tài ghi nhớ.
Quan điểm, nguyên
tắc, lí thuyết, phương
pháp.
- Quan điểm giao tiếp
(HS suy nghĩ tìm tên
Luật chơi: Lớp chia làm 2 nhóm xem 1 clip (clip là tập hợp nhiều hình
của hình ảnh và trao
ảnh: bác sĩ, giáo viên, con mèo, con thỏ, cây xoài, cây mai, xe đạp, tàu
đổi với nhóm, tăng cơ
hỏa, tàu thủy, đầu bếp) trong 2 phút và tìm tên cho các hình ảnh đó.
hội giao tiếp ngôn
Các nhóm thi đọc xen kẽ câu trả lời. Trả lời đúng được 1 điểm. Trong ngữ).
10 giây, nhóm nào đến lượt mà không trả lời được sẽ nhường quyền
- Phương pháp trực
trả lời cho đội còn lại.
quan, trò chơi hóa
- GV gắn các thẻ ghi đáp án của HS lên bảng.
(thông qua trò chơi, rút
ra những nhóm từ chỉ
- Yêu cầu HS xếp các thẻ từ trên bảng vào 4 nhóm sau: người, cây cối,
sự vật, từ đó giới thiệu
đồ vật, con vật.
vào bài học), động não
- GV giới thiệu: các từ chỉ người, cây cối, con vật, đồ vật có tên gọi
(tìm tên gọi chung của
các từ có chung một ý
chung là từ chỉ sự vật (đồng thời viết tên bài lên bảng).
nghĩa); phân tích ngôn
ngữ (từ ngữ liệu HS
vừa tìm được thông qua
trò chơi, rút ra khái
niệm từ chỉ sự vật).
- Lí thuyết kiến tạo
(dựa trên kinh nghiệm
của người học để tìm ra
tên gọi các hình ảnh).
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bốn.
-Mục đích: xác định đúng từ chỉ sự vật.
-Phương tiện: phiếu học tập.
-Cách tiếến hành:
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Trong vòng 3 phút, các nhóm
thảo luận và tìm các từ chỉ sự vật trong phiếu học tập bằng cách đánh
dấu X.
Phiếu học tập.
Bảng 1
Từ
Bảng 2
Từ chỉ sự vật
Từ
Ông
Chạy
Nón
Chuối
Thương
Trường
Xanh
Vui
Ghế
Họa mi
Từ chỉ sự vật
- Quan điểm giao tiếp
(HS suy nghĩ và trao
đổi ý kiến, nhận xét câu
trả lời nhóm bạn thông
qua các bài tập).
- Phương pháp: động
não (xác định từ chỉ sự
vật trong phiếu học
tập); luyện tập thực
hành; thảo luận nhóm.
- Lí thuyết kiến tạo
(dựa trên nội dung vừa
tìm hiểu ở hoạt động 1
để làm bài tập).
Bảng 3
Bảng 4
Từ
Từ chỉ sự vật
Từ
Bạn
Vui vẻ
Giày
Lọ hoa
Thật thà
Bơi
Líu lo
Hải âu
Cá thu
Phi công
Từ chỉ sự vật
- Mỗi nhóm đọc kết quả thảo luận trong từng bảng. Các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- GV tổng kết.
- Từ bảng 4 trong phiếu bài tập, từ nào chỉ người, con vật, đồ vật?
(Phi công, hải âu, lọ hoa). (GV ghi bổ sung vào các nhóm từ trên
bảng).
3. Hoạt động 3: Đặt và trả lời câu kiểu Ai là gì?
-Mục đích: có hiểu biết ban đầu và đặt được câu kiểu Ai là gì?.
-Cách tiếến hành:
- Trong nhóm từ chỉ người có trên bảng có từ “phi công”. Vậy em
biết gì về phi công?
- GV ghi câu trả lời của HS lên bảng. (Phi công là người lái máy bay)
+ GV che từ “phi công” và hỏi “ai là người lái máy bay?”
Phi công là người lái máy bay.
Ai
là
gì?
+ Từ gì trả lời cho câu hỏi “ai”?
+ GV che từ “người lái máy bay” và hỏi “phi công là gì?”.
+ Từ gì trả lời cho câu hỏi “là gì”?
+ GV chốt: đây là câu kiểu Ai là gì? và viết tên bài lên bảng.
+ 2 HS đọc ví dụ câu kiểu dạng Ai là gì.
- Quan điểm giao tiếp
(HS phát biểu suy nghĩ
của mình về ý nghĩa
của các từ chỉ sự vật),
quan điểm tích hợp (HS
vận dụng kiến thức ở
các môn học khác để
nêu ý nghĩa của các từ
chỉ sự vật).
- Phương pháp: đàm
thoại gợi mở; làm mẫu;
diễn giải; động não;
phân tích ngôn ngữ (sử
dụng câu nói của HS để
làm ngữ liệu dạy học);
luyện tập theo mẫu.
- Lí thuyết kiến tạo
(dựa trên kinh nghiệm
- Trong nhóm từ chỉ đồ vật có từ “lọ hoa”. Em biết gì về lọ hoa?
+ GV ghi câu trả lời của HS lên bảng (lọ hoa là vật để cắm hoa).
+ HS xác định các bộ phận trong câu theo mô hình và trao đổi với bạn
bên cạnh.
+ GV nhận xét, bổ sung: “lọ hoa” là từ trả lời cho câu hỏi “Cái gì?”
của người học để tìm ra
tên gọi các hình ảnh).
- Nguyên tắc: hướng
vào hoạt động giao tiếp
(tổ chức tiết học thành
chuỗi hệ thống hoạt
động và bài tập); tích
hợp.
-Trong nhóm từ chỉ con vật có từ “hải âu”. Em biết gì về hải âu?
+ GV ghi câu trả lời của HS lên bảng (hải âu là loài chim sống ở biển).
+ HS xác định các bộ phận trong câu theo mô hình và trao đổi với bạn
bên cạnh.
+ GV nhận xét, bổ sung: “hải âu” là từ trả lời cho câu hỏi “Con gì?”
4. Hoạt động 4: Củng cố bài học
- Mục đích: giúp HS ghi nhớ nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
- Lớp chia làm 2 nhóm. Trong thời gian 3 phút,
nhóm thứ 1 nói bất kì 1 từ chỉ sự vật và nhóm
còn lại sẽ đặt 1 câu kiểu Ai (cái gì, con gì) là
gì? sử dụng từ chỉ sự vật của nhóm bạn. Các
nhóm luân phiên tìm từ và đặt câu. Nhóm nào
không tìm được từ hoặc đặt câu không đúng
kiểu sẽ thua cuộc.
- Quan điểm giao tiếp (HS suy nghĩ thảo luận
đặt câu dựa trên ngữ liệu nhóm bạn đưa ra).
- Phương pháp: trò chơi hóa; động não; luyện
tập thực hành.
- Lí thuyết kiến tạo (dựa trên kinh nghiệm của
người học, tìm đúng từ chỉ sự vật và đặt đúng
câu kiểu Ai là gì?).
- Xem thêm -