Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ LUẬN VĂN THẠC SĨ XÂY DỰNG NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN THỰC HÀNH CẤ...

Tài liệu LUẬN VĂN THẠC SĨ XÂY DỰNG NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN THỰC HÀNH CẤU KIỆN CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP CHỊU NÉN LỆCH TÂM XIÊN

.PDF
156
451
132

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI ----------- NGUYỄN PHAN ĐỨC HÙNG NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN THỰC HÀNH CẤU KIỆN CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP CHỊU NÉN LỆCH TÂM XIÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Hà Nội – 2007 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI ----------- NGUYỄN PHAN ĐỨC HÙNG NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN THỰC HÀNH CẤU KIỆN CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP CHỊU NÉN LỆCH TÂM XIÊN CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Mà SỐ: KHOÁ HỌC: 2004 - 2007 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. NGUYỄN ĐÌNH CỐNG Hà Nội - 2007 Luận văn tốt nghiệp Trang 1 Mục Lục MỤC LỤC Mở đầu .................................................................................................................................................... 4 Chương 1: Tổng quan 1.1. Khái niệm nén lệch tâm xiên ...................................................................................... 5 1.2. Nội lực để tính toán nén lệch tâm xiên .................................................................... 6 1.3. Sự làm việc nén lệch tâm xiên .................................................................................... 7 1.4. Ứng suất trong cốt thép ................................................................................................ 8 1.5. Các trường hợp tính toán nén lệch tâm .................................................................... 9 1.6. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 356:2005 ................................................ 10 1.7. Theo tiêu chuẩn Việt Nam 5574-1991 ................................................................... 11 1.8. Theo tiêu chuẩn Anh BS 8110-1997 ...................................................................... 13 1.9. Theo tiêu chuẩn Mỹ ACI 318-99 ............................................................................. 15 1.10. Theo tiêu chuẩn Úc 3600-2001 .............................................................................. 18 1.11. Theo tiêu chuẩn BG 50010-2002 của Trung Quốc .......................................... 19 1.12. Các nghiên cứu khác về cột chịu nén lệch tâm xiên ........................................ 21 1.13. Về luận văn thạc sỹ của tác giả Lý Hoàng Sơn ................................................ 21 1.14. Công thức tính toán cốt thép gần đúng của cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên ..................................................................................................................................................... 22 1.15. Các yêu cầu đặt ra đối với vấn đề tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên .................................................................................................................. 25 Chương 2: Nghiên cứu xây dựng mặt biểu đồ tương tác theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 356:2005 2.1. Khái niệm biểu đồ tương tác ..................................................................................... 27 2.2. Mặt biểu đồ tương tác ................................................................................................. 27 2.3. Nguyên tắc xây dựng mặt biểu đồ tương tác theo hình dạng và kích thước vùng nén bê tông ................................................................................................................... 28 2.4. Các dạng vùng nén ....................................................................................................... 28 2.5. Đường giới hạn vùng nén ........................................................................................... 30 2.6. Xác định phần đóng góp vào Nz, Mx, My của bê tông vùng nén .................... 32 2.6.1 Trường hợp 1: Vùng nén hình tam giác ................................................ 32 2.6.2 Trường hợp 2: Vùng nén hình thang (loại 1) ...................................... 33 2.6.3 Trường hợp 3: Vùng nén hình thang (loại 2) ...................................... 35 2.6.4 Trường hợp 4: Vùng nén hình 5 cạnh ................................................... 36 2.6.5 Trường hợp 5: Vùng nén hình chữ nhật ................................................ 38 Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 2 Mục Lục 2.6.6 Trường hợp đặc biệt khi uốn phẳng ....................................................... 39 2.7. Xác định ảnh hưởng của cốt thép lên Nz, Mx, My ............................................... 42 2.8. Xác định mặt biểu đồ tương tác ............................................................................... 46 2.9. Quy ước dấu ................................................................................................................... 46 2.10. Sử dụng mặt biểu đồ tương tác trong tính toán và kiểm tra .......................... 47 2.11. Cắt mặt biểu đồ bằng mặt phẳng đứng ................................................................ 47 2.12. Cắt mặt biểu đồ bằng mặt phẳng ngang .............................................................. 48 Chương 3: Lập chương trình xây dựng mặt biểu đồ tương tác 3.1. Xây dựng họ đường cong là các mặt cắt ngang của mặt biểu đồ tương tác 50 3.2. Trình tự xây dựng họ đường cong là các mặt cắt tương tác ............................ 50 3.3. Sơ đồ khối ....................................................................................................................... 53 3.4. Xây dựng chương trình vẽ đường cong cắt ngang mặt biểu đồ tương tác theo Nz cho trước .................................................................................................................. 58 3.5. Kiểm tra tính đúng đắn của chương trình ............................................................. 60 3.6. Nhận xét, đánh giá ........................................................................................................ 63 Chương 4: Dùng biểu đồ tương tác để đánh giá phương pháp tính toán thực hành 4.1. Tóm tắt phương pháp thực hành .............................................................................. 64 4.2. Quá trình thực hiện ...................................................................................................... 64 4.2.1 Cách làm ......................................................................................................... 64 4.2.2 Chương trình máy tính tính toán gần đúng cốt thép bố trí đều theo chu vi .......................................................................................................................... 64 4.2.3. Kiểm tra chương trình máy tính tính toán gần đúng cốt thép bằng biểu đồ tương tác .................................................................................................... 70 4.3. So sánh chương trình tính toán gần đúng vừa mới lập được với các chương trình tính toán cấu kiện cột chịu nén lệch tâm xiên có sẵn hiện nay ..................... 86 Chương 5: Kết luận 5.1 Về chương trình xây dựng biểu đồ tương tác ........................................................ 96 5.2 Về chương trình tính gần đúng cốt thép ................................................................. 96 5.3 Một số hướng phát triển của đề tài ........................................................................... 97 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................................ 98 Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 3 Mở đầu MỞ ĐẦU Bê tông cốt thép là một lĩnh vực nghiên cứu khó, tính toán cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên cũng vậy. Việc tính toán chính xác cấu kiện cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 356:2005 là không đơn giản. Tiêu chuẩn của các nước trên thế giới cũng như một số nghiên cứu của các tác giả ở Việt Nam đã xây dựng được các công thức gần đúng để tính toán cấu kiện cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên. Tuy nhiên, sự phù hợp của các công thức gần đúng đó với tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005 là còn phải xem xét. Việc xây dựng chương trình máy tính để vẽ các đường cong tương tác để kiểm tra khả năng chịu lực của cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên theo TCXDVN 356:2005, theo tôi nghĩ, là một đường lối đúng đắn. Đã có sự nghiên cứu về vấn đề này và yêu cầu đặt ra là cần có sự kiểm tra, đánh giá về vấn đề nghiên cứu đó. Trong thực tế tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên hiện nay, việc tìm ra chương trình tính toán gần đúng với độ tin cậy bảo đảm sẽ là khó. Thực tế tính toán thiết kế hiện nay phần lớn tính theo lệch tâm phẳng, điều này dẫn đến sai lệch trong thiết kế. Do đó, đưa đến yêu cầu là cần phải có môt chương trình mang tính ứng dụng cao với mức độ chính xác đảm bảo và phù hợp với tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005. Để đáp ứng các yêu cầu đó, tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu đánh giá phương pháp gần đúng để tính toán cấu kiện cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên”. Luận văn gồm các vấn đề chính sau: - Kiểm tra lại chương trình xây dựng mặt biểu đồ tương tác của tác giả Lý Hoàng Sơn, để từ đó đề ra một chương trình máy tính xây dựng mặt biểu đồ tương tác tin cậy. - Xây dựng chương trình máy tính để tính gần đúng cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên. - Tổng họp 2 phần trên thành một chương trình mang tính ứng dụng để dùng trong thiết kế. Chương trình này có thể tính gần đúng cốt thép, cho ra kết quả cốt thép và sau khi bố trí thép, có thể kiểm tra lại bằng biểu đồ tương tác. Để từ đó có thể giúp đỡ các kỹ sư trong quá trình thiết kế. Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 4 Mở đầu Tôi xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Đình Cống và anh Lý Hoàng Sơn đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng rất biết ơn các thầy, cô ở trường Đại học Xây dựng Hà Nội đã truyền đạt cho tôi thêm nhiều kiến thức trong 3 năm học vừa qua. Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 5 Chương I: Tổng quan TỔNG QUAN CHƯƠNG I: 1.1. Khái niệm nén lệch tâm xiên: - Nén lệch tâm xiên là trường hợp nén lệch tâm mà mặt phẳng uốn không chứa trục đối xứng của tiết diện. - Thực tế thường gặp ở tiết diện hình chữ nhật có hai trục đối xứng (tiết diện tròn không xảy ra nén lệch tâm xiên). - Gọi hai trục đối xứng của tiết diện là Ox và Oy. Góc giữa mặt phẳng uốn và trục Ox là o. N N Mx M αo My αo Hình 1.1. Sơ đồ nội lực nén lệch tâm xiên - Có thể phân mômen uốn M thành hai thành phần tác dụng trong hai mặt phẳng chứa trục Ox và Oy là Mx và My (Xem hình vẽ 1.1) Mx = M.cos My = M.sin - Trường hợp khi tính toán nội lực đã xác định và tổ hợp riêng Mx và My theo hai phương thì mômen tổng M là: M = M x2 + M y2 bởi: Góc hợp bởi véctơ của mômen tổng M và trục Ox (góc ) được xác định tg o = My Mx - Cột chịu nén lệch tâm xiên thường gặp trong các khung khi xét sự làm việc của cột đồng thời chịu uốn theo hai phương. - Tiết diện chữ nhật chịu nén lệch tâm xiên thì cốt thép thường đặt theo chu vi và đối xứng qua hai trục. Trường hợp Mx My thì nên làm cột vuông. Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 6 Chương I: Tổng quan 1.2. Nội lực để tính tóan nén lệch tâm xiên: - Nội lực để tính tóan nén lệch tâm xiên được lấy từ kết quả tổ hợp tải trọng, trong đó cần chú ý đến các bộ ba nội lực (N, Mx, My) sau:  Nmax và Mx, My tương ứng  Mxmax và N, My tương ứng  Mymax và N, Mx tương ứng  Mx&My đều lớn và N tương ứng  Có độ lệch tâm e1x = M Mx hoặc e2x = y lớn. N N - Trong mỗi bộ ba nội lực, cần xét đến độ lệch tâm ngẫu nhiên ea theo mỗi phương và ảnh hưởng uốn dọc theo từng phương. Hệ số uốn dọc theo từng phương i được tính theo công thức sau: i = 1 N 1− N thi ; Với vật liệu đàn hồi, Nthi = π 2 EJ i l oi2 . Với bê tông cốt thép , Nth tính theo công thức thực nghiệm. - Sơ đồ nội lực tính tính toán được đưa về thành lực N đặt tại điểm D có toạ độ là xeox và yeoy (Hình 1.2). Điểm E có thể nằm bên trong hoặc bên ngoài tiết diện, ở góc phần tư nào là phụ thuộc vào chiều tác dụng của Mx và My. - Sau khi xét độ lệch tâm ngẫu nhiên và uốn dọc thì mômen tác dụng theo 2 phương được tăng lên thành M x* và M *y : M x* = N xeox ; M *y = N yeoy . Cx Cx η x eox Cy η y eoy x E η x eox Cy η y eoy E y y Hình 1.2. Sơ đồ nội lực với độ lệch tâm Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng x Luận văn tốt nghiệp Trang 7 Chương I: Tổng quan 1.3. Sự làm việc nén lệch tâm xiên: - Với cấu kiện làm bằng vật liệu đàn hồi và đồng nhất chịu nén lệch tâm xiên, có thể dùng phương pháp cộng tác dụng để tính ứng suất: = My Mx N x+ y± Jx Jy F Điều kiện bền là hạn chế ứng suất phép hoặc cường độ tính toán của vật liệu. không được vượt quá ứng suất cho - Khi tính theo trạng thái giới hạn, do không thể tính riêng ứng suất của từng loại nội lực nên không thể dùng phương pháp cộng tác dụng mà phải xét tác dụng đồng thời của N, Mx , My. - Khi chịu nén lệch tâm xiên, tuỳ theo vị trí điểm đặt lực cũng như tương quan giữa nội lực & kích thước tiết diện và cách bố trí cốt thép mà có thể xảy ra trường hợp toàn bộ tiết diện chịu nén hoặc một phần tiết diện chịu nén & một phần tiết diện chịu kéo. - Với tiết diện có một phần chịu nén thì vùng nén có thể ở 1 trong 4 dạng (Hình 1.3). Trong đó:  Trục trung hoà là trục cách đỉnh chịu nén lớn nhất một đoạn xo  Giới hạn vùng nén là đường thẳng cách đỉnh chịu nén lớn nhất một đoạn x= xo ( = 0.8 0.85): đây là vùng bê tông chịu nén. Xo X Xo X Vïng nÐn tÝnh ®æi Xo X X Xo Hình 1.3. Các dạng của vùng nén - Đến trạng thái giới hạn, ứng suất trong bê tông được xem là phân bố đều và đạt đến giá trị Rb. Ứng suất trong những cốt thép ở xa trục trung hoà có thể đạt đến Rs (kéo) hoặc Rsc (nén), trong khi đó những cốt thép ở gần trục trung hoà ứng suất bé hơn. Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 8 Chương I: Tổng quan - Tuỳ theo quan điểm tính toán mà các tiêu chuẩn ở các nước đưa ra các cách tính ứng suất trong thanh thép i khác nhau. 1.4. Ứng suất trong cốt thép: 1.4.1 Theo quan điểm ứng suất: a) Với cốt thép chịu kéo (hoặc chịu nén ít hơn) As: Tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005 đưa ra công thức thực nghiệm xác định s: s ⎛ 1 − x / h0 ⎞ − 1⎟⎟ Rs ; trong đó ⎝ 1− ξR ⎠ = ⎜⎜ 2 N R As Công thức này dùng cho bê tông có cấp bằng hoặc nhỏ hơn B30, cốt thép nhóm CI, AI, CII, AII, CIII, AIII (Rs 400) và chấp nhận khi σs A s A's là hệ số thực nghiệm. x ho. Khi x > ho thì lấy s a' = -Rs. x ho Tác giả Nguyễn Đình Cống [5], đề xuất công thức dùng trong trường hợp Rh0 x h và Rs h 400 như sau: Hình 1.4. Ứng suất trong cốt thép i và i’ ⎛ 2( x − ξ R h0 ) ⎞ s= ⎜ ⎜1 − h − ξ h ⎟⎟ Rs ; R 0 ⎝ ⎠ N b) Với cốt thép chịu nén nhiều hơn A’s: Điều kiện để σ đạt đến Rsc là: x ' s A A 's s 1a’ h h h Phân tích kết quả thực nghiệm thấy rằng thuộc vào Rsc và thay đổi trong khoảng 1,5 2 ( khi Rsc tăng). Để đơn giản hoá, chấp nhận giá trị cho mọi loại cốt thép (với Rsc 1.4.2 σs' A's Db 1 phụ 1 tăng 1 03 02 h 01 ε1 ε2 ε3 ε4 =2 400Mpa) 04 x σ1 A 1 σ2 A 2 σ3 A εc 0 3 σ4 A 4 Theo quan điểm biến dạng: Xuất phát từ biến dạng của bê tông tại mép vùng nén đã được quy định, dùng giả thiết tiết diện phẳng, khi biết vị trí trục trung hòa (biết x0) và vị trí của thanh hoặc hàng cốt thép thứ i (h0i) sẽ tính ra được biến dạng của nó là i (xem hình 1.5) Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Hình 1.5. Ứng suất trong cốt thép i được tính theo biến dạng i. Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 9 Chương I: Tổng quan i Khi = hoi − x0 εc x0 εi T thì i = Rs εi < T thì i = iRs , với Với cốt thép chịu kéo: điều kiện để x ih0i (Với i = i T, T = T i = Rs Es = Rs là: εc R εc + s Es ) Đối với cốt thép chịu nén: điều kiện để σ i' = Rsc là: x 2h0i (Với 2 = θε c R ε c − sc Es ) 1.5. Các trường hợp tính toán nén lệch tâm Từ phân tích các trường hợp nén lệch tâm, người ta đưa ra các trường hợp tính toán. Trong việc này cũng có những quan điểm khác nhau. Một số nước Âu Mỹ phân chia ra hai trường hợp dựa vào vùng chịu nén: tiết diện chịu nén toàn bộ và tiết diện chịu nén một phần. Tiêu chuẩn thiết kế của Nga, Trung Quốc, Việt Nam phân chia ra hai trường hợp: nén lệch tâm lớn và nén lệch tâm bé dựa vào sự làm việc của cốt thép As, cũng tức là dựa vào giá trị của chiều cao vùng nén x. Khi x < dẻo Rh0: cốt thép As chịu kéo, ứng suất s đạt tới Rs, xảy ra phá hoại trường hợp nén lệch tâm lớn. Khi x Rh0: cốt thép As có thể chịu nén hoặc kéo mà ứng suất trong nó chưa đạt đến Rs hoặc Rsc, sự phá hoại bắt đầu từ bê tông vùng nén (phá hoại giòn) trường hợp nén lệch tâm bé. Tiết diện làm việc theo trường hợp nào là phụ thuộc vào tương quan giữa M, N với kích thước tiết diện và sự bố trí cốt thép. Khi M tương đối lớn, tiết diện làm việc gần với trường hợp chịu uốn, có vùng nén và vùng kéo rõ rệt. Nếu cốt thép chịu kéo As không quá lớn thì sự phá hoại sẽ bắt đầu từ vùng kéo, ta có trường hợp nén lệch tâm lớn. Ngược lại, khi N tương đối lớn, phần lớn tiết diện chịu nén, sự phá hoại bắt đầu từ bê tông phía bị nén nhiều, có trường hợp nén lệch tâm bé. Tuy nhiên, trong tính toán thực hành, điều kiện để phân biệt các trường hợp nén lệch tâm chỉ là tương đối. Có một số trường hợp, với tiết diện và điểm đặt Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 10 Chương I: Tổng quan lực N đã cho, khi thay đổi cốt thép có thể chuyển sự làm việc của tiết diện từ nén lệch tâm lớn sang nén lệch tâm bé và ngược lại. Khi chuyển như vậy thì giá trị lực dọc tới hạn mà tiết diện chịu được Ngh thay đổi theo. 1.6. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 356:2005 [2] Theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005 [2], việc tính toán tiết diện tổng quát cần kiểm tra từ điều kiện: M (RbSb - siSsi) Trong đó: - M: mômen trong cấu kiện chịu nén lệch tâm, là mômen do lực dọc N đối với trục song song với đường thẳng giới hạn vùng chịu nén và đi qua trọng tâm tiết diện các thanh cốt thép dọc chịu kéo nhiều nhất hoặc chịu nén ít nhất khi cấu kiện chịu nén lệch tâm. - Sb: mômen tĩnh của tiết diện vùng bê tông chịu nén đối với trục - Ssi: mômen tĩnh của diện tích thanh cốt thép dọc thứ i đối với trục - si: ứng suất trong thanh cốt thép dọc thứ i Chiều cao vùng chịu nén x và ứng suất thời các phương trình: RbAb si = siAsi σ sc ,u ϖ 1− 1 .1 si được xác định từ việc giải đồng –N=0 ⎛ω ⎞ ⎜⎜ − 1⎟⎟ ⎝ ξi ⎠ Ứng suất si kèm theo dấu được tính toán theo các công thức trên, khi đưa vào tính toàn cần thoả mãn điều kiện: Rsi si Rsci (Rsci: mang dấu âm) Ngoài ra, để xác định vị trí biên vùng chịu nén khi uống xiên, phải tuân theo điều kiện bổ sung về sự song song của mặt phẳng tác dụng của mômen do nội lực và ngoại lực, còn khi nén và kéo lệch tâm xiên, phải tuân thủ thêm điều kiện: các điểm đặt của ngoại lực tác dụng dọc trục, của hợp lực nén trong bê tông và cốt thép chịu nén, và của hợp lực trong cốt thép chịu kéo (hoặc ngoại lực tác dụng dọc trục, hợp lực nén trong bê tông và hợp lực trong toàn bộ cốt thép) phải nằm trên một đường thẳng (Hình 1.6). Với: - Asi: diện tích tiết diện thanh cốt thép dọc thứ i Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 11 Chương I: Tổng quan - i: chiều cao tương đối vùng chịu nén của bê tông, i = x , trong đó h0i h0i là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép thứ i đến trục đi qua điểm xa nhất của vùng chịu nén song song với đường thẳng giới hạn vùng chịu nén (Hình 1.6). - : đặt trưng vùng bê tông chịu nén, được xác định theo công thức: = - 0.008Rb ( = 0.85 đối với với bê tông nặng) - chỉ số i là sô thứ tự của thanh cốt thép đang xét (i = 1,2,...,n). h01 h02 h04 2 3 h07 h06 h05 σs1 As1 σs2 As2 σs3 As3 Rb Ab σs8 As8 1 h08 h03 I A 8 σs4 As4 4 7 5 I σs7 As7 σs6 As6 σs5 As5 B 6 C Hình 1.6. Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện bê tông cốt thép trong trường hợp tổng quát tính toán tiết diện theo độ bền (Trong đó: I-I: là mặt phẳng song song với mặt phẳng tác dụng của mômen uốn, hoặc mặt phẳng đi qua điểm đặt của lực dọc và hợp của các nội lực kéo, nén A: điểm đặt hợp lực trong cốt thép chịu nén và trong bê tông vùng chịu nén B: điểm đặt của hợp lực trong cốt thép chịu kéo C: điểm đặt ngoại lực) 1.7. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574-1991 [1] Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574-1991 [1] chia ra 2 trường hợp lệch tâm để tính toán. - Trường hợp lệch tâm lớn: + Điều kiện lệch tâm lớn: khi chiều cao vùng nén x 0h0B (Với 0 = 0.4 0.62 phụ thuộc cường độ tính toán về kéo của cốt thép và mác chịu nén của bê tông nặng) Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 12 Chương I: Tổng quan + Cấu kiện được tính toán theo 2 điều kiện: M RnFbZb + RnFb + ’aif’ai - ’aiZ’aif’ai aifai aiZaifai –N=0 Với M là mômen của lực dọc đặt lệch tâm N lấy đối với trục biên, trục này song song với đường thẳng giới hạn vùng nén và đi qua trọng tâm cốt thép chịu kéo xa nhất. Ngoài 2 điều kiện trên thì việc bố trí cốt thép, hình dáng và kích thước hình vùng bê tông chịu nén được xác lập từ điều kiện sau: điểm đặt lực dọc lệch tâm N, điểm đặt hợp lực vùng nén và điểm đặt hợp lực cốt thép vùng kéo phải nằm trên một đường thẳng - Các điểm N, B, A trên hình 1.7 (Giống TCXDVN 356:2005). N f ai' h 0B ti 1 ai Zb Z'ai 1 t'i x B Z A f ai Trôc biªn Hình 1.7. Sơ đồ tính toán cột chịu nén xiên (TCVN 5574-1991). Trong đó: 0: tương tự khi tính cấu kiện chịu uốn phẳng, được tra bảng phụ thuộc vào mác bê tông và cường độ tính toán về kéo của cốt thép. h0B: khoảng cách từ điểm xa nhất của vùng kéo đến trục biên Zb: khoảng cách từ trọng tâm diện tích vùng bê tông chịu lực nén Fb đến trục biên Zai và Z’ai: khoảng cách từ cốt thép chịu kéo và chịu nén thứ i đến trục biên Ứng suất trong cốt thép chịu kéo ai và trong cốt thép chịu nén ’ai lấy phụ thuộc khoảng cách ti, t’i tính từ trọng tâm của mỗi cốt thép đến đường thẳng giới hạn của vùng nén. Với cốt thép chịu kéo: + Khi ti 0.6(h0B – x) thì ai = Ra + Khi ti 0.6(h0B – x) thì ai = ti Ra 0.6 h0' B − x Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống ( ) Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 13 Chương I: Tổng quan Với cốt thép chịu nén: + Khi t’i 0.6x thì ’ai = R’a + Khi t’i 0.6x thì ’ai = t 'i R' a 0 .6 x - Trường hợp lệch tâm bé: Cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên trường hợp lệch tâm bé với tiết diện có 2 trục đối xứng x và y được tính toán kiểm tra theo điều kiện: N 1 1 1 1 + − N x N y N0 Trong đó: N: lực dọc tính toán khi tổng hợp tất cả các yếu tố tác động Nx, Ny: khả năng chịu lực của tiết diện khi xét riêng về nén lệch tâm trong phương x và y (nén lệch tâm phẳng) N0: khả năng chịu lực khi nén đúng tâm 1.8. Theo tiêu chuẩn Anh BS 8110-1997 [9] ø ng suÊt (Tính toán theo trạng thái giới hạn của biến dạng) f 0.67 γcu m §õ¬ng cong parabolic f 5,5 γcu m -4 2,4.10 0,0035 BiÕn d¹ng fcu γm Ghi chú 1: 0.67 là hệ số tính đến quan hệ giữa độ bền khối vuông và độ bền khi uốn trong cấu kiện chịu uốn. Hệ số này chưa có hệ số an toàn riêng. Ghi chú 2: fcu: độ bền khối vuông tính bằng N/mm2, m: hệ số an toàn riêng. Hình 1.8. Đường cong ứng suất – biến dạng ngắn hạn dùng cho thiết kế đối với bê tông thông thường. Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 14 Chương I: Tổng quan Để xác định khả năng chịu lực của tiết diện, phải sử dụng giả thiết sau đây: + Sự phân bố của biến dạng trong vùng bê tông chịu nén và biến dạng trong cốt thép chịu kéo hoặc nén được xác định từ giả thiết tiết diện phẳng + Ứng suất trong bê tông khi nén có thể xác định từ đường cong ứng suất – biến dạng trên hình 1.8 với hệ số an toàn riêng đối với độ bền của vật liệu m = 1.5 + Độ bền của bê tông chịu kéo được bỏ qua + Ứng suất trong cốt thép xác định từ đường cong ứng suất – biến dạng trên hình 4 với hệ số an toàn riêng đối với độ bền của vật liệu m = 1.05 Từ các giả thiết trên, ta tính được biến dạng của tiết diện, từ biến dạng ta xác định được ứng suất trong cốt thép và bê tông. Keïo ÆÏng suáú t fy γm 2 200 kN/mm Biãú n daû ng fy γm Neïn Ghi chú: fy tính bằng N/mm2 b Hình 1.9. Đường cong ứng suất – biến dạng ngắn hạn dùng cho thiết kế đối với cốt thép Trong tiêu chuẩn Anh BS 8110-1997 [9] có đưa ra cách tính gần đúng như sau: b ' y M h x x x h ' y M y - Tính toán theo uốn phẳng, bố trí thép với mômen tăng thêm: + Khi Mx h' My b' M’x = Mx + tính cốt thép theo h' My b' Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Hình 1.10. Cột chịu uốn theo 2 phương Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 15 Chương I: Tổng quan + Khi Mx My < h' b' tính cốt thép theo M’y = My + h' Mx b' Trong đó: h’ và b’: chiều cao và chiều rộng tính toán của tiết diện (hình 1.5) : hệ số tra bảng được cho sẵn trong tiêu chuẩn (xem bảng 1) Bảng 1: Các giá trị của hệ số N bhf cu (theo BS 8110-1997) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 1.00 0.88 0.77 0.65 0.53 0.42 0.30 1.9. Theo tiêu chuẩn Mỹ ACI 318-99 [10] Tính toán cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên có thể tiến hành theo 3 quy trình sau: 1.9.1 Tính cột lệch tâm theo một phương với độ lệch tâm tương đương: Độ lệch tâm ex và ey của lực dọc trục được thay thế bằng độ lệch tâm tương đương e0x. Khi đó, cột chịu nén lệch tâm xiên được thiết kế như cột chịu nén lệch tâm 1 phương gồm lực dọc và độ lệch tâm e0x. Muy = Pu.ex và Mux = Pu.ey y §iÓm ®Æt t¶i ey x y ex x Hình 1.11. Xác định các số hạng: cột chịu tải hai trục. - Nếu ex x ey y thì cột được thiết kế với lực dọc tính toán Pu và mômen uốn tính toán M0y = Pu.e0x, trong đó: e0x = ex + Giá trị αe y y x (*) được xác định như sau: Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 16 Chương I: Tổng quan + Nếu Pu f c' Ag 0.4 thì ⎛ P ⎞ f + 40000 = ⎜⎜ 0.5 + ' u ⎟⎟ y 0.6 + Nếu Pu > 0.4 thì f c' Ag ⎛ P ⎞ f + 40000 = ⎜1.3 − ' u ⎟ y 0.5 ⎝ ⎜ ⎝ f c Ag ⎠ 100000 f c Ag ⎟⎠ 100000 Trong đó: Pu: lực dọc tính toán, lb Mu: mômen uốn tính toán, lb.in ex, ey, e0x: độ lệch tâm của lực dọc, in f’c: độ bền nén của bê tông, psi fy: giới hạn chảy của cốt thép, psi Ag: diện tích của toàn bộ tiết diện, in2 x,y: kích thước các cạnh của tiết diện chữ nhật, in ey ex x - Nếu phương trình y không thoả mãn các giá trị x và y, ex và ey trong biểu thức (*) được thay thế cho nhau tương ứng. Quy trình này chỉ được dùng trong trường hợp tiết diện cột đối xứng theo hai phương và tỷ lệ kích thước của tiết diện x nằm trong khoảng từ 0.5 2.0. Cốt y thép dọc trong cột bố trí trên cả 4 mặt cột. 1.9.2 Phương pháp đường bao tải trọng: P (a) (b) MÆt ph¼ng Pn Pn My0 §õ¬ng bao t¶i träng M x0 MÆt cong tu¬ng t¸c Pn - Mnx-M ny (c) λ My Mx Hình 1.12. Mặt cong tương tác Pn – Mnx – Mny và điểm mômen tính toán Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 17 Chương I: Tổng quan Quy trình này dùng phương pháp đường bao tải trọng để tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên. Theo đó, mặt phẳng trung gian làm thành một góc với mặt phẳng POMx, cắt mặt cong tương tác Pn – Mnx – Mny tại đường cong (c). Mặt phẳng là mặt phẳng phá hoại và (c) là đường phá hoại đối với cột chịu nén đồng thời với mômen uốn. = arctg M ex = arctg ny ey M nx Đường bao tải trọng là đường tạo thành giao diện giữa mặt phẳng Mnx – Mny tại cao độ Pn và mặt cong tương tác. Khi đó, phương trình tương tác của đường bao tải trọng như sau: ⎛ M nx ⎜⎜ ⎝ M nx 0 ⎞ ⎟⎟ ⎠ α1 ⎛ M ny +⎜ ⎜M ⎝ ny 0 ⎞ ⎟ ⎟ ⎠ α2 =1 Trong đó: Mnx = Pney (uốn phẳng) và Mnx0 = Mnx khi Mny = 0 (nén lệch tâm phẳng) Mny = Pnex (uốn phẳng) và Mny0 = Mny khi Mnx = 0 (nén lệch tâm phẳng) Giá trị 1 và 2 phụ thuộc vào kích thước cột, đường kính và sự phân bố cốt thép cột, đặc trưng ứng suất – biến dạng của vật liệu thép và bê tông, chiều dày lớp bê tông bảo vệ, kích cở và loại cốt thép đai. Khi 1 = 2 = , phương trình trên được viết thành: ⎛ M nx ⎜⎜ ⎝ M nx 0 α ⎛M ⎞ ⎟⎟ + ⎜ ny ⎜ ⎠ ⎝ M ny 0 α ⎞ ⎟ =1 ⎟ ⎠ Theo các kết quả nghiên cứu của Bresler, giá trị diện chữ nhật, giá trị = 1.15 1.55 đối với tiết càng gần với giá trị thấp thì càng an toàn. 1.9.3 Phương pháp dùng phương trình tương tác Bresler: Độ bền của cột chịu nén lệch tâm xiên có thể tính toán và kiểm tra theo phương trình: 1 1 1 1 = + − Pu ΦPnx ΦPny ΦPn 0 Trong đó: Pu: lực dọc tính toán Pnx: độ bền thiết kế theo lực nén dọc trục tương ứng với độ lệch tâm ex (với ey = 0) Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng Luận văn tốt nghiệp Trang 18 Chương I: Tổng quan Pny: độ bền thiết kế theo lực nén dọc trục tương ứng với độ lệch tâm ey (với ex = 0) Pn0: độ bền thiết kế theo lực nén dọc trục tương ứng với độ lệch tâm ey = 0 và độ lệch tâm ey = 0 Phương trình này cũng tương tự như tính toán đối với cấu kiện lệch tâm bé trong TCVN 5574-1991, và tiêu chuẩn Trung Quốc GB 50010-2002. 1.10. Theo tiêu chuẩn Úc AS 3600-2001 [11] Tiêu chuẩn Úc AS 3600-2001 [11] cũng dùng phương pháp đường bao tải trọng để tính toán và kiểm tra cho cột chịu nén lệch tâm xiên (tương tự như trong ACI 318-99). Phương trình tương tác: ⎛ M x* ⎜⎜ ⎝ ΦM ux ⎞ ⎟⎟ ⎠ αn ⎛ M *y +⎜ ⎜ ΦM uy ⎝ ⎞ ⎟ ⎟ ⎠ αn ≤ 1.0 Trong đó: M x* , M *y : mômen uốn tính toán tách riêng theo từng trục x,y Mux, Muy: khả năng chịu mômen uốn của cột quanh trục X và Y với lực nén N và được tính toán riêng biệt. n: hệ số phụ thuộc tải trọng tác dụng dọc trục, kích thước cột, tỷ lệ phần trăm cốt thép, quan hệ ứng suất – biến dạng của thép và bê tông. Theo AS 3600-2001, n được xác định như sau: N* n = 0.7 + 1.7 0.6 N u 0 và phải nằm trong giới hạn: 1 1.55) n 2 (so với ACI 318-99 thì = 1.15 Với N* là lực tác dụng lên cột và Nu0 là khả năng chịu nén đúng tâm của cột Theo AS 3600-2001, các trường hợp sau cột chịu nén lệch tâm được tính theo lệch tâm theo một phương khi điểm đặt lực dọc rơi vào vùng giới hạn bởi các đường như hình vẽ - vùng gạch chéo (hình 1.13): Giáo viên hướng dẫn: Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống Học viên: Nguyễn Phan Đức Hùng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất