Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ luận văn thạc sĩ kỹ thuật CHUYÊN NGÀNH: xây dựng đường ô tô và đường thành phố ...

Tài liệu luận văn thạc sĩ kỹ thuật CHUYÊN NGÀNH: xây dựng đường ô tô và đường thành phố đề tài: xây dựng, phân tích khung nội dung quy hoạch gtvt và kiến nghị bổ sung một số nội dung trong dự Án quy hoạch tổng thể phát triển gtvt tỉnh hải dương

.PDF
109
256
148

Mô tả:

luận văn thạc sĩ kỹ thuật CHUYÊN NGÀNH: xây dựng đường ô tô và đường thành phố đề tài: xây dựng, phân tích khung nội dung quy hoạch gtvt vÀ kiến nghị bổ sung một số nội dung trong dự Án quy hoạch tổng thể phát triển gtvt tỉnh hải dương
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG NGUYỄN TÁ DUÂN x©y dùng, ph©n tÝch khung néi dung quy ho¹ch gtvt Vµ kiÕn nghÞ Bæ SUNG MéT Sè NéI DUNG trong Dù ¸N QUY HO¹CH TæNG THÓ PH¸T TRIÓN gtvt TØNH H¶I D¦¥NG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: XD ĐƢỜNG Ô TÔ VÀ ĐƢỜNG THÀNH PHỐ Mà SỐ: 60.58.30 HÀ NỘI, 2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG NGUYỄN TÁ DUÂN x©y dùng, ph©n tÝch khung néi dung quy ho¹ch gtvt Vµ kiÕn nghÞ Bæ SUNG MéT Sè NéI DUNG trong Dù ¸N QUY HO¹CH TæNG THÓ PH¸T TRIÓN gtvt TØNH H¶I D¦¥NG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: XD ĐƢỜNG Ô TÔ VÀ ĐƢỜNG THÀNH PHỐ Mà SỐ: 60.58.30 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN QUANG ĐẠO HÀ NỘI, 2010 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sỹ, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá nhân và tập thể; Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Quang Đạo đã tận tâm hƣớng dẫn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa đào tạo sau đại học, khoa XD Cầu đƣờng, Bộ môn Đƣờng ô tô và đƣờng đô thị - Trƣờng Đại học Xây dựng, các thầy cô đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Sở Giao thông vận tải Hải Dƣơng đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong suốt thời gian học cao học, thực hiện và hoàn thành Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Dƣơng, Lớp cao học Xây dựng đƣờng ô tô và đƣờng thành phố khóa 2007 đã nhiệt tình giúp đỡ trong thời gian nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành Luận văn này. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, tháng 3 năm 2010 Tác giả MỤC LỤC 1. Đặt vấn đề. ............................................................................................................................. 6 2. Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................................ 7 3. Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................................. 8 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................................................................... 8 5. Những kết quả đạt đƣợc và đóng góp mới của luận văn. ................................................. 8 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. ............................................................................................ 8 7. Kết cấu dự kiến của luận văn. ............................................................................................. 8 CHƢƠNG 1 - TỔNG QUÁT ................................................................................................... 9 1.1 - MỘT SỐ KHÁI NIỆM .................................................................................................... 9 1.1.1 - Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội ............................................................................ 9 1.1.2 - Quy hoạch là gì ......................................................................................................... 10 1.1.3 - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.......................................................... 10 1.1.4 - Quy hoạch phát triển của các ngành kinh tế ............................................................. 11 1.1.5 - Kế hoạch phát triển ................................................................................................... 12 1.2 - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ ĐƢỜNG LỐI CHỦ TRƢƠNG CỦA NHÀ NƢỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC QH GTVT, NHỮNG VĂN BẢN PHÁP QUY ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GTVT HIỆN HÀNH............................................................................................................... 13 1.2.1 - Đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng và Chính phủ ........................................................ 13 1.2.2 - Các tài liệu liên quan đến hƣớng dẫn và tham khảo để thực hiện ............................ 16 1.2.3 - Giới thiệu khái quát một số QH GTVT đã đƣợc thực hiện....................................... 18 1.2.4 - Nhận xét chung ......................................................................................................... 20 CHƢƠNG 2 ............................................................................................................................. 24 XÂY DỰNG, PHÂN TÍCH KHUNG NỘI DUNG QUY HOẠCH GTVT ........................ 24 VÀ ĐỊNH HƢỚNG TIẾP CẬN MỘT SỐ NỘI DUNG QUY HOẠCH ............................ 24 2.1 - QUY HOẠCH GTVT LÀ QUY HOẠCH NHỮNG VẤN ĐỀ GÌ .............................. 24 2.1.1 - Về phƣơng diện chức năng ....................................................................................... 24 2.1.2 - Về phƣơng diện chuyên ngành ................................................................................. 26 2.1.3 - Về phƣơng diện theo vùng lãnh thổ .......................................................................... 27 2.1.4 - Về phƣơng diện đặc thù kinh tế công nghiệp,dịch vụ và quản lý ............................. 28 2.2 - TIẾP CẬN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC VÀ TRÌNH TỰ QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI ................................................................................................................. 30 1 2.2.1 - Tiếp cận xây dựng chiến lƣợc phát triển GTVT ....................................................... 30 2.2.2 - Mối quan hệ giữa Quy hoạch GTVT và Quy hoạch kinh tế - xã hội, Quy hoạch xây dựng ...................................................................................................................................... 34 2.2.3 - Trình tự xây dựng đề án quy hoạch phát triển GTVT. ............................................. 37 2.3 - PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG QUY HOẠCH GTVT: ..................................................................................................................................... 38 2.3.1 - Phƣơng pháp điều tra kinh tế: ................................................................................... 38 2.3.2 - Phƣơng pháp điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng trong quy hoạch GTVT: ........ 39 2.3.3 - Dự báo nhu cầu vận chuyển trong quy hoạch GTVT ............................................... 42 2.3.4 - Phƣơng pháp đánh giá, lựa chọn phƣơng án quy hoạch ........................................... 49 2.3.5 - Kiểm soát tác động.................................................................................................... 54 CHƢƠNG 3 ............................................................................................................................. 56 BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG DỰ ÁN ............................................................................ 56 QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GTVT TỈNH HẢI DƢƠNG ......................... 56 ĐẾN 2010 ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN 2020 .................................................................................. 56 3.1 - NHẬN XÉT VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GTVT TỈNH HẢI DƢƠNG ĐẾN 2010 ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN 2020 .......................................................... 56 3.1.1 - Nhận xét chung ......................................................................................................... 56 3.1.2 - Nhận xét kết quả thực hiện quy hoạch ...................................................................... 59 3.2 - BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GTVT .................................................................................................................................................. 63 3.2.1 - Bổ sung quy hoạch đƣờng tỉnh 399 thành quốc lộ ................................................... 63 3.2.2 - Bổ sung quy hoạch phát triển Giao thông nông thôn ............................................... 65 3.3- BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI ................................. 79 3.3.1 - Kết quả hoạt động vận tải tỉnh Hải Dƣơng ............................................................... 79 3.3.2 - Giải pháp quy hoạch ................................................................................................. 82 3.2.3 - Ƣớc tính chi phí ........................................................................................................ 84 3.3.4 - Giải pháp quy hoạch trách nhiệm tổ chức, quản lý nhà nƣớc ................................... 85 3.4 - BỔ SUNG QUY HOẠCH VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẨN LÝ BẢO TRÌ ĐƢỜNG BỘ. ........................................................................................................................... 86 3.4.1 - Đánh giá mô hình, cơ cấu tổ chức quản lý và bảo trì đƣờng bộ hiện tại .................. 86 3.4.2 - Đề xuất mô hình, cơ cấu tổ chức bảo trì đƣờng bộ ở Hải Dƣơng ............................. 91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 93 1. Kết luận: .............................................................................................................................. 93 2. Kiến nghị: ............................................................................................................................ 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 104 2 CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ATGT An toàn giao thông ATGTĐB An toàn giao thông đƣờng bộ CPH Cổ phần hóa GTCC Giao thông công cộng GTNT Giao thông nông thôn GTVT Giao thông vận tải HLATGT Hành lang an toàn giao thông SCĐB Sửa chữa đƣờng bộ SCTX Sửa chữa thƣờng xuyên SCĐK Sửa chữa định kỳ KCHT Kết cấu hạ tầng QLĐB Quản lý đƣờng bộ QH GTVT Quy hoạch Giao thông vận tải QHGT Quy hoạch giao thông QHXD Quy hoạch xây dựng QH KTXH Quy hoạch kinh tế xã hội TCKT Tiêu chuẩn kỹ thuật TDSI Viện Chiến lƣợc và Phát triển Giao thông vận tải TEDI Tổng Công ty Tƣ vấn Thiết kế Giao thông vận tải TNGT Tai nạn giao thông KTXH Kinh tế xã hội UBND Ủy ban nhân dân WB Ngân hàng Thế giới WHO Tổ chức Y tế Thế giới 3 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Các yếu tố hình thành nội dung chiến lƣợc và mối quan hệ ......................9 Hình 1.2. Sơ đồ tiếp cận sự phát triển bền vững ......................................................10 Hình 1.3. Mối quan hệ quy hoạch KTXH và QH GTVT .........................................11 Hình 2.1. Các thành phần chức năng trong hệ thống GTVT.....................................24 Hình 2.2. Quan hệ các loại đƣờng bộ theo chức năng...............................................26 Hình 2.3. Cấu trúc ngành giao thông vận tải theo hệ thống chuyên ngành...............26 Hình 2.4. Phân loại hệ thống GTVT trong vùng lãnh thổ đặc thù ............................ 27 Hình 2.5. Thành phần các khu QH chức năng đô thị ................................................28 Hình 2.6. Cấu trúc Hệ thống GTVT theo đặc thù kinh tế .........................................29 Hình 2.7. Hệ thống Logic tổng quát phục vụ nghiên cứu QL khai thác đƣờng ........30 Hình 2.8. Quy trình kế hoạch hóa phát triển ngành GTVT [26] .............................. 31 Hình 2.9. QH GTVT trong tiến trình QH phát triển KTXH[28] .............................. 35 Hình 2.10. QHGTVT trong tiến trình và mối quan hệ với QHXD[26] ...................36 Hình 2.11. Trình tự xây dựng đề án quy hoạch GTVT ............................................37 Hình 2.12. Quy trình dự báo nhu cầu vận chuyển ....................................................43 Hình 2.13. Quy trình dự báo trong QH GTVT đô thị ...............................................45 Hình 2.14: Sơ đồ đánh giá, lựa chọn phƣơng án quy hoạch[28]:.............................. 50 Hình 2.15. Sơ đồ trình bày phƣơng pháp phân tích SWOT ......................................53 Hình 2.16. Sơ đồ kiểm soát tác động .........................................................................54 Hình 3.1: Đề xuất phƣơng án tuyến nâng cấp đƣờng 399 thành quốc lộ ..................65 4 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Nhu cầu vốn xây dựng phát triển đƣờng thủy nội địa (TDSI) ..................61 Bảng 3.2: Nhu cầu phƣơng tiện vận tải thuỷ đến năm 2010 (TDSI)......................... 62 Bảng 3.3: Số phƣơng tiện vận tải 2004 - 2008 .......................................................... 62 Bảng 3.4: Kết quả xây dựng GTNT 2001 - 2008 cho các loại đƣờng: .....................66 Bảng 3.5: Kết quả tỷ lệ % xây dựng cho từng loại đƣờng: .......................................66 Bảng 3.6: Kết quả tỷ lệ % loại mặt đƣờng GTNT chủ yếu: ......................................67 Bảng 3.7: Mật độ đƣờng một số nƣớc trong khu vực: ..............................................68 Bảng 3.8: Mật độ đƣờng GTNT phân bổ theo vùng: ................................................69 Bảng 3.9: Mật độ đƣờng GTNT phân bổ các huyện Hải Dƣơng (tính cả đƣờng ra đồng và lô rừng): .......................................................................................................69 Bảng 3.10: Mật độ đƣờng GTNT phân bổ các huyện Hải Dƣơng (không tính đƣờng ra đồng và lô rừng): ...................................................................................................70 Bảng 3.11: Sản lƣợng lƣơng thực của tỉnh giai đoạn 2004 - 2008:........................... 71 Bảng 3.12: Sản lƣợng chăn nuôi giai đoạn 2004 - 2008: ..........................................71 Bảng 3.13: Dự báo vận chuyển hàng hóa trong GTNT đến 2020: ............................ 72 Bảng 3.14: Các yếu tố mặt cắt ngang áp dụng cho đƣờng liên xã: ........................... 72 Bảng 3.15: Các yếu tố mặt cắt ngang áp dụng cho đƣờng xã, thôn: ......................... 72 Bảng 3.16: Đề xuất các loại kết cấu đƣờng GTNT: ..................................................73 Bảng 3.17: Ƣớc tính chi phí xây dựng GTNT 2010 - 2020: .....................................74 Bảng 3.18: Phân chia chi phí xây dựng GTNT 2010 - 2020: ....................................75 Bảng 3.19: Kết quả hoạt động vận tải 2005 - 2008 vận tải: ......................................79 Bảng 3.20: Tình hình phƣơng tiện vận tải và năng lực cung ứng vận tải .................80 Bảng 3.21: Kết quả đầu tƣ phát triển vận tải 2006 - 2008.........................................80 Bảng 3.22: Dự báo sản lƣợng vận tải trên địa bàn 2010 - 2020: ............................... 81 Bảng 3.23: Ƣớc tính kinh phí cho phát triển dịch vụ vận tải: ...................................85 5 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề. - Giao thông vận tải (GTVT) là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, chính vì vậy cần ƣu tiên đầu tƣ phát triển đi trƣớc một bƣớc với tốc độ nhanh, bền vững nhằm tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. - Công tác Quy hoạch GTVT là một trong những nhiệm vụ hàng đầu để phát triển GTVT. Quy hoạch phát triển GTVT là bộ phận của quá trình kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân là cơ sở để hình thành các chƣơng trình dự án củng cố phát triển ngành GTVT. - Tình hình công tác lập quy hoạch hiện nay vẫn còn có một số bất cập nhất định, cụ thể: + Chƣa có quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình hƣớng dẫn công tác lập quy hoạch GTVT; + Những văn bản pháp quy nhƣ: Quy chuẩn Quy hoạch Xây dựng ban hành theo quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2008 của Bộ Xây dựng trong đó có nội dung quy định về quy hoạch GTVT nhƣng rất sơ sài, chƣa cụ thể, chủ yếu đƣa ra một vài chỉ tiêu phục vụ cho công tác quy hoạch giao thông đô thị; + Những tài liệu chuyên môn để tham khảo, chƣa đáp ứng với thực tế thực hiện; + Việc quyết định các phƣơng án quy hoạch còn mang tính chủ quan, định tính thiếu cơ sở từ đó liên tục thay đổi quyết định quy hoạch; Từ những yếu tố trên dẫn đến tình hình chung của công tác quy hoạch GTVT là: + Nội dung bản quy hoạch GTVT ở mỗi địa phƣơng một khác, hầu hết là nội dung đề cập không đầy đủ, không hoàn chỉnh, thiếu cơ sở khoa học và khách quan. Mắt khác đôi khi không thống nhất với quy hoạch phát triển vùng, quy hoạch phát triển GTVT toàn quốc; + Do đó khi thực hiện thì không đủ nguồn lực để thực hiện quy hoạch dẫn đến quy hoạch treo; + Các phƣơng án quy hoạch ít phù hợp với tình hình thực tế mà không đƣợc điều chỉnh kịp thời dẫn đến làm giảm vai trò của quy hoạch và hầu nhƣ các giải pháp đặt ra chỉ là đối phó, tạm thời dẫn đến bức tranh về giao thông (đặc biệt là giao thông đô thị) không sáng sủa. Và từ đó ngƣời ta ám chỉ "Quy hoạch là những quyết định của ý chí"; 6 - Hải Dƣơng là một tỉnh nằm trong khu vực trọng điểm kinh tế phía Bắc, có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của khu vực. Chính vì vậy việc đầu tƣ xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải là một trong những yêu tiên hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Năm 2004 Sở Giao thông vận tải Hải Dƣơng tổ chức lập Dự án "Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hải Dương đến 2010 và định hướng đến 2020"; sau 5 năm tổ chức thực hiện quy hoạch cho thấy còn một số tồn tại trong quá trình lập và thực hiện đƣợc thể hiện ở một số nội dung cơ bản nhƣ sau: + Chƣa có sự kết hợp với quy hoạch phát triển KTXH và quy hoạch một số ngành liên quan khác; còn có những nội dung quy hoạch chƣa đầy đủ; + Về chỉ tiêu phát triển GDP đƣợc chọn phục vụ cho lập quy hoạch GTVT không đúng với chỉ tiêu phát triển GDP trong quy hoạch phát triển KTXH của tỉnh; + Khi xây dựng, lựa chọn các phƣơng án quy hoạch còn có một số nhận định cảm tính, chƣa cân đối khả năng, nguồn lực dẫn đến nhiều phƣơng án quy hoạch không thể thực hiện; + Chƣa xây dựng các chƣơng trình, đề án, ngắn hạn 3 năm đến 5 năm cụ thể để triển khai các phƣơng án quy hoạch; + Từ đó dẫn đến còn rất nhiều phƣơng án quy hoạch bị "treo" hoặc thực hiện không đúng nhƣ trong quy hoạch, còn nhiều nội dung trong hệ thống GTVT chƣa đƣợc nghiên cứu quy hoạch... - Từ một số nội dung đƣợc đề cập ở trên, rõ ràng là để có đƣợc bản QH GTVT tốt, có tính thống nhất cao, cần giải quyết nhiều vấn đề, đó là: + Quy hoạch GTVT làm những cái gì ? (QH cái gì ? hệ thống GTVT là gì?...); + Quy hoạch GTVT làm nhƣ thế nào ? (Tiến trình, các mô hình kỹ thuật, kinh tế;xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng quan điểm, mục tiêu, xây dựng mô hình dự báo, cách tiếp cận... )... - Với sự nhìn nhận nhƣ vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu của luận văn là: "Xây dựng, phân tích khung nội dung quy hoạch GTVT và kiến nghị bổ sung một số nội dung trong Dự án Quy hoạch Tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương", với mong muốn góp phần cho công tác QHGTVT ngày càng hoàn thiện và trực tiếp đối với phát triển GTVT tỉnh Hải Dƣơng nơi tác giả đang làm việc. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Luận văn này tập trung nghiên cứu một số nội dung cốt yếu sau đây: Một là: Xây dựng đƣợc khung nội dung chính khi lập quy hoạch tổng thể phát triển GTVT và tiếp cận một số nội dung đƣợc nêu ra. 7 Hai là: Trên cơ sở đó vận dụng nhận xét một số nội dung Dự án Quy hoạch Tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương đến 2010 định hướng đến 2020 từ khâu lập quy hoạch đến tổ chức thực hiện để bổ sung đề xuất một số nội dung nhằm làm tốt hơn Dự án đã đƣợc lập và phục vụ cho việc nghiên cứu điều chỉnh dự án quy hoạch trên với tầm chiến lƣợc xa hơn nữa. 3. Phạm vi nghiên cứu. Xây dựng khung nội dung quy hoạch: Bao gồm giới thiệu các nội dung chủ yếu, trình tự quy hoạch GTVT (không bao gồm nghiên cứu chi tiết); Những nội dung thuộc lĩnh vực GTVT, các tài liệu, số liệu thực tế trên cơ sở bản Quy hoạch Tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương đến 2010 định hướng đến 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích, mô tả và giải thích để tổng hợp đề xuất kết quả; 5. Những kết quả đạt đƣợc và đóng góp mới của luận văn. Xây dựng một khung nội dung về QH GTVT sơ đồ dạng cây, kiến nghị trình tự QH GTVT và gợi ý tiếp cận một số nội dung trong quá trình lập quy hoạch. Vận dụng vào bổ sung nội dung bản QH GTVT Hải Dƣơng. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Nghiên cứu ở luận văn có thể gọi là nghiên cứu cơ bản rất cần cho công tác QH GTVT bao gồm cả nghiên cứu và áp dụng. Đối với bản thân thông qua nghiên cứu và hoàn thành luận văn này góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ quản lý để thực hiện tốt nhiệm vụ công tác qua đó có đóng góp cụ thể vào địa phƣơng mình. 7. Kết cấu dự kiến của luận văn. Để đạt đƣợc mục tiêu nói trên, dự kiến luận văn đƣợc trình bày trong 03 chƣơng sau: Mở đầu. Chương 1 - Tổng quát. Chương 2 - Xây dựng, phân tích khung nội dung quy hoạch Giao thông vận tải và định hƣớng tiếp cận một số nội dung quy hoạch; Chương 3 - Bổ sung một số nội dung Dự án quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dƣơng đến 2010 định hƣớng đến 2020. Kết luận và kiến nghị 8 CHƢƠNG 1 - TỔNG QUÁT 1.1 - MỘT SỐ KHÁI NIỆM Quy hoạch phát triển GTVT là một thành phần trong việc xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và có mối liên hệ chặt chẽ với các ngành khác. Chính vì vậy ngoài việc dẫn ra những khái niệm, từ đó tác giả phân tích những nội dung khái quát và các mối quan hệ, sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố trong tiến trình quy hoạch phát triển. 1.1.1 - Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội Theo Tổ chức phát triển Công nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO) cho rằng: "Chiến lược phát triển được coi như bản phác thảo quá trình nhằm đạt được những mục tiêu xác định cho 10 - 20 năm. Nó hướng dẫn cho các nhà hoạch định chính sách để huy động và phân bổ nguồn lực...". Bao gồm việc xây dựng các mục tiêu nhƣ: Tăng trƣởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu theo ngành, theo vùng lãnh thổ, xu hƣớng biến đổi chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ trên các vùng lãnh thổ, trình độ phát triển khoa học công nghệ, khả năng bảo đảm an ninh quốc phòng, xác định các quan điểm và nguyên tắc cơ bản nhằm thúc đẩy phát triển theo các định hƣớng nêu trên. Các mục tiêu định hƣớng của đất nƣớc là nhiệm vụ, là chỉ tiêu phấn đấu của toàn xã hội trong thời kỳ phát triển. Các mục tiêu định hƣớng của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội là căn cứ cho việc xây dựng định hƣớng quy hoạch phát triển của các ngành, các địa phƣơng trên cả nƣớc. Dựa theo các chỉ tiêu phấn đấu này mà các ngành, các vùng, các tỉnh, thành phố tiến hành xây dựng cho mình quy hoạch phát triển tổng thể và mục tiêu tổng thể cho mình, xây dựng một chiến lƣợc các chính sách hành động để đạt đƣợc các mục tiêu của toàn xã hội. Việc hình thành chiến lƣợc xuất phát từ những căn cứ chiến lƣợc và hệ quan điểm chiến lƣợc, từ đó hình thành các mục tiêu và giải pháp. Mối quan hệ của các yếu tố theo hình 1.1[27]: Căn cứ chiến lƣợc Mục tiêu chiến lƣợc Hệ quan điểm chiến lƣợc Giải pháp chiến lƣợc Hình 1.1. Các yếu tố hình thành nội dung chiến lƣợc và mối quan hệ 9 1.1.2 - Quy hoạch là gì Theo [26] "Quy hoạch là sự sắp xếp, bố trí một cách hợp lý các bộ phận cấu thành của một hệ thống (một chỉnh thể) để thực hiện chức năng của hệ thống đó, được xét đến yếu tố không gian và thời gian" Nhƣ vậy bất kể một công tác quy hoạch nào cũng phải làm rõ các nội dung chính: - Hệ thống đƣợc quy hoạch bao gồm những bộ phận nào?(Ta gọi là đối tượng quy hoạch) Chức năng của hệ thống là gì? - Sắp xếp bố trí nhƣ thế nào ? (Cơ sở khoa học để sắp xếp bố trí, trình tự, phương pháp sắp xếp bố trí,...). - Yếu tố thời gian và không gian là yếu tố điều kiện biên để phục vụ QH. 1.1.3 - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Theo [27] Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội (KTXH) là một đề án mang tính khoa học mà ở đó trình bày luận cứ phương án phát triển cho từng ngành, từng vùng, các quận huyện, nhằm đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc đề ra; chỉ ra. Cụ thể hóa các mục tiêu phấn đấu và các giải pháp cần thiết cho sự phát triển của các ngành và của từng địa phƣơng, phù hợp với mục tiêu chung. Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH phải được xây dựng dựa trên cơ sở chiến lược phát triển kinh tế - xã hội hoặc định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nƣớc trong từng thời kỳ; Khi quy hoạch phát triển KTXH hay quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực nào thì 3 mục tiêu: Kinh tế, xã hội, môi trường đều phải cùng đồng thời đạt đƣợc (Hình 1.2). Các mục tiêu này tác động tuần hoàn và ảnh hƣởng lẫn nhau. Sơ đồ dƣới đây biểu thị mối quan hệ giữa 3 mục tiêu và các điều kiện tiên quyết khi nói đến phát triển bền vững [27]. Mục tiêu kinh tế: Tăng trƣởng Hiệu quả - Ổn định - Đánh giá tác động môi trƣờng. - Tiền tệ hóa các hoạt động môi trƣờng. - Công bằng thu nhập. - Xóa đói nghèo. Mục tiêu xã hội: - Bảo tồn văn hóa và truyền thông. - Giảm đói nghèo. - Xây dựng thể chế. - Sự tham gia của giao thông. - Sự tham gia của quần chúng. Mục tiêu môi trường: - Bảo vệ thiên nhiên. - Đa dạng hóa sinh học. - Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên. Hình 1.2. Sơ đồ tiếp cận sự phát triển bền vững 10 1.1.4 - Quy hoạch phát triển của các ngành kinh tế Quy hoạch phát triển của các ngành kinh tế là đề án định hướng về sự sắp xếp, bố trí các cơ sở sản xuất trên địa bàn nhất định nhằm tạo nên sự ăn khớp giữa sản xuất với tiêu thụ, sự phối hợp giữa các cơ sở sản xuất trong và ngoài ngành trong và ngoài khu vực, với các khu kinh tế văn hoá, chính trị, khu dân cƣ một các hợp lý theo không gian và thời gian. Quy hoạch phát triển của ngành có thể coi là kim chỉ nam cho sự phát triển của ngành đƣợc cụ thể hoá theo không gian và thời gian trong từng thời kỳ phát triển. Quy hoạch phát triển của ngành cần đƣợc xây dựng theo định hƣớng mở, trƣớc hết cần phải tính đến xu hƣớng phát triển cung cầu trên thị trƣờng, trong nƣớc và thế giới. Quy hoạch phát triển ngành chỉ mang tính hƣớng dẫn cho công tác quản lý Nhà nƣớc và làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch chứ không phải là công cụ phân bổ vốn đầu tƣ theo quyết định mệnh lệnh để thực hiện quy hoạch đó. Quy hoạch phát triển của các ngành sản xuất đƣợc xây dựng trên cơ sở các mục tiêu định hƣớng của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng, đồng thời nó có thể đƣợc coi là biện pháp thực hiện của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. Nhƣ vậy, từ việc nêu ra những khái niệm và phân tích chúng ta thấy rằng GTVT là một ngành trong nền kinh tế quốc dân thì mối quan hệ giữa quy hoạch phát triển và quy hoạch GTVT có sự gắn bó mật thiết với nhau, khi lập phải căn cứ các vào các mục tiêu, giải pháp phát triển KTXH của quy hoạch phát triển KTXH, mối quan hệ đƣợc thể hiện nhƣ hình 1.3: Chiến lƣợc phát triển (KT-XH) Quy hoạch phát triển (KT-XH) Quy hoạch phát triển (KT-XH) Theo lãnh thổ - Vùng lớn - Lãnh thổ đặc biệt - Tỉnh - Thành phố Kế hoạch phát triển (KT-XH) Quy hoạch GTVT Theo ngành, lĩnh vực: CN, NN, GTVT, XD, thƣơng mại, du lịch... Lãnh thổ - Vùng (cả nƣớc, vùng) - Đô thị... Cơ sở hạ tầng - Hạ tầng kỹ thuật; - Dịch vụ; - Tổ chức quản lý... Hình 1.3. Mối quan hệ quy hoạch KTXH và QH GTVT 11 1.1.5 - Kế hoạch phát triển Theo [27] Kế hoạch hoá là một quá trình, trong đó lƣợng hoá các yếu tố có thể đƣợc và phân tích kỹ các yếu tố không có khả năng lƣợng hoá của đƣờng lối phát triển, cụ thể hoá đƣờng lối chính sách thành mục tiêu, biểu thị bằng các con số, các chỉ tiêu phấn đấu. Kế hoạch là một tập hợp những hoạt động đƣợc sắp xếp theo lịch trình, có thời hạn, nguồn lực, ấn định những mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đã đƣợc đề ra. Cân đối ở các phạm vi ngắn hạn và dài hạn, các ràng buộc về nguồn lực cho sự phát triển, chỉ ra các hạn chế về ngân sách, đƣa ra các nhiệm vụ cần ƣu tiên cho từng giai đoạn phát triển. Đƣa ra các chỉ tiêu để hình thành và lựa chọn dự án để đảm bảo tính thống nhất. Yêu cầu chung của kế hoạch là định hƣớng phát triển nhằm thúc đẩy tăng trƣởng, duy trì sự ổn định và công bằng xã hội. Nội dung của kế hoạch bao gồm: - Kế hoạch kinh tế : Xây dựng các đƣờng hƣớng, chính sách phát triển, các mục tiêu định lƣợng về phát triển kinh tế xã hội. - Kế hoạch đầu tƣ phát triển : Với các phƣơng hƣớng chung nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội và cụ thể hoá các quan điểm, chính sách trong kế hoạch kinh tế. Vì việc đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh chủ yếu do các doanh nghiệp tự giải quyết, nên Nhà nƣớc chỉ tập trung ngân sách cho đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng, đồng bộ hoá xã hội và bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng. Vì vậy, kế hoạch đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng là bộ phận quan trọng, cốt lõi của kế hoạch đầu tƣ phát triển. Nó cần đƣợc cân đối tổng thể về nguồn lực và gắn cụ thể vào các chƣơng trình dự án phát triển. - Kế hoạch ngân sách: Xây dựng các chƣơng trình chi tiêu ngân sách hàng năm cho mọi lĩnh vực của quản lý Nhà nƣớc... Khi triển khai thực hiện quy hoạch phát triển phải đƣợc cụ thể hóa bằng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn hay kế hoạch ngân sách hằng năm. Kế hoạch chỉ rõ đƣợc nguồn lực (ngân sách, tài nguyên...) để thực hiện quy hoạch phù hợp với mục tiêu, phƣơng án quy hoạch; nếu không cụ thể hóa đƣợc nguồn lực thì các phƣơng án quy hoạch không thể thực thi và không có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển. Do đó: Nếu giải pháp quy hoạch được ví như "sợi dây" thì nguồn lực được ví như "cái gậy"; sợi dây chỉ có thể giữ được vật không đi xa khỏi nó còn cái gậy vừa giữ được và vừa có thể đẩy đi được (bao hàm ý nghĩa phát triển). 12 1.2 - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ ĐƢỜNG LỐI CHỦ TRƢƠNG CỦA NHÀ NƢỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC QH GTVT, NHỮNG VĂN BẢN PHÁP QUY ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GTVT HIỆN HÀNH Trong phần này tác giả giới thiệu một số nội dung chủ trƣơng đƣờng lối phát triển GTVT của Đảng và Nhà nƣớc qua các thời kỳ gần đây; hệ thống các văn bản pháp quy về công tác QH GTVT hiện nay. Từ đó nhận xét khách quan về những bất cập, khó khăn khi áp dụng hệ thống văn bản pháp quy của chúng ta hiện nay vào công tác QH GTVT. 1.2.1 - Đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng và Chính phủ a) Trong các nghị quyết gần đây của Đảng: Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm đến phát triển GTVT, tại Đại hội lần thứ VI (1986) của Đảng đã khẳng định: GTVT "Là khâu quan trọng nhất của kết cấu hạ tầng" và "Phải đi trước một bước để đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân"[10]. Thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng sau Đại hội VI, ngành GTVT đã xây dựng các chƣơng trình đề án để biến chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng thành hiện thực. Đại hội VII(1991) của Đảng cũng tiếp tục có Nghị quyết về GTVT: "Phát triển kết cấu hạ tầng, sớm khắc phục tình trạng xuống cấp, mở rộng và hiện đại hóa có trọng điểm mạng lưới GTVT, chú trọng phát triển vận tải đường biển, đường sông, đường sắt và hàng không quốc tế, phát triển giao thông nông thôn và miền núi"[10]. Hội nghị TW7 (Khóa VII) đã chỉ rõ nhiệm vụ để phát triển GTVT là: "Nâng cấp dần hệ thống đường bộ hiện có, đặc biệt là một số trục đường quan trọng nối liền miền Bắc với miền Nam, nối các trung tâm kinh tế lớn, xây dựng thêm một số tuyến đường mới. Nâng cấp các tuyến đường trục đến các các vùng miền núi, đường bộ từ tỉnh đến huyện, xã; mở thêm đường xuống xã. Cải tạo đường và mở rộng vận tải công cộng tại các đô thị và khu công nghiệp lớn, nâng cấp một số cảng biển nhỏ và sân bay địa phương. Dành đủ thương quyền vận tải biển và hàng không quốc tế. Phát triển vận tải đường sông, chủ yếu ở hai vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long"[10]. Đại hội X (2006) có nghị quyết "...,huy động các nguồn lực trong và ngoài nước để xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, nhất là sân bay quốc tê, cảng biển, đường cao tốc, đường ven biển, đường đông tây,..."[10]. Nhận xét: Nhƣ vậy về lý luận có thể thấy Đảng và Nhà nƣớc vạch ra đƣờng lối là phƣơng hƣớng, là những điều đƣợc xác định để theo đó hành động. Chủ trƣơng là những quyết định hành động cần đƣợc nghiên cứu toàn diện hơn để đi đúng đƣờng lối. Nếu nhầm lẫn giữa đường lối và chủ trương sẽ dễ làm cho kết quả thực thi méo mó, không nhận rõ đúng sai, áp đặt. Vì thế nếu nội dung đƣờng lối 13 mang tính khoa học về lý luận thì chủ trƣơng mang tính khoa học về kỹ thuật. Nghĩa là theo chúng tôi bản chiến lƣợc, cƣơng lĩnh phải chỉ rõ ràng, mạch lạc về đƣờng lối. Vạch xong đƣờng lối mới tiến hành xây dựng chủ trƣơng. Nội dung ở Đại hội VII, X chƣa thực phân định rõ ràng điều này, cũng có thể là nguyên nhân tác động đến những hạn chế của hệ thống GTVT hôm nay. b) Trong "Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến 2020": Bố cục nội dung "Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến 2020" gồm có 5 phần: Phần 1 - Hiện trạng GTVT đƣờng bộ Việt Nam: Nội dung bao gồm 3 mục: Hiện trạng về kết cấu hạ tầng;Hiện trạng về vận tải và Phân tích so sánh GTVT đường bộ với khu vực; Phần II - Dự báo nhu cầu vận tải: Nội dung bao gồm 3 mục: Hiện trạng phát triển KTXH 10 năm (1991-2000) và phương hướng phát triển đến 2020; Định hướng phát triển KTXH đến 2020 và Dự báo nhu cầu vận tải. Phần III - Chiến lƣợc phát triển tổng thể mạng lƣới GTVT VN: Nội dung bao gồm 4 mục: Tổng quan; Chiến lược phát triển GTVT một số hành lang; CHiến lược phát triển giao thông đô thị và nông thôn và Nhu cầu vốn giai đoạn 2001 - 2020; Phần IV - Quy hoạch phát triển GTVT đƣờng bộ đến năm 2010 định hƣớng đến 2020: Nội dung bao gồm 10 mục: Các quan điểm về phát triển GTVT đường bộ; Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ; Quy hoạch phát triển KCHTGT đường bộ đến 2010 và định hướng đến 2020; Quy hoạch phát triển công nghiệp chế tạo ô tô, thiết bị thi công; Quy hoạch phát triển hệ thống tỉnh lộ; Giao thông đô thị; Giao thông nông thôn; Nhu cầu vốn giai đoạn 2001 2010; Quỹ đất giành cho giao thông đường bộ và Danh mục các công trình ĐB ưu tiên đến 2005; Phần V - Cơ chế chính sách phát triển GTVT ĐB: Nội dung gồm 7 mục nêu các giải pháp, chính sách phát triển GTVT ĐB. c) Trong "Chiến lược phát triển GTVT đến 2020, tầm nhìn đến 2030": Bố cục nội dung "Chiến lược phát triển GTVT đến 2020, tầm nhìn đến 2030" gồm có 3 phần: Phần I - Quan điểm phát triển: Nội dung bao gồm những quan điểm chính về phát triển GTVT Việt Nam; Phần II - Chiến lƣợc phát triển GTVT đến 2020, tầm nhìn đến 2030: Nội dung bao gồm 3 mục: Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020; Tầm nhìn đến năm 2030 và Mục tiêu phát triển đến năm 2020; Phần III - Một số chính sách, giải pháp chủ yếu: Nội dung bao gồm 7 nhóm giải pháp: Giải pháp, chính sách phát triển vận tải;Giải pháp, chính sách tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; Giải pháp, chính sách phát triển 14 công nghiệp giao thông vận tải; Giải pháp, chính sách về hội nhập và cạnh tranh quốc tế ; Giải pháp, chính sách đổi mới tổ chức quản lý, cải cách hành chính; Giải pháp, chính sách áp dụng khoa học - công nghệ mới và Giải pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực. Để đánh giá, nhận xét về quy hoạch, chiến lƣợc trên, sau đây xin đƣợc nêu một vài nội dung trong Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 nhƣ sau: Về phát triển hạ tầng GTVT: Hệ thống quốc lộ và đƣờng tỉnh phải đƣợc đƣa vào đúng cấp kỹ thuật; mở rộng và xây dựng mới các quốc lộ có nhu cầu vận tải lớn; xây dựng hệ thống đƣờng bộ cao tốc. Các tuyến đƣờng bộ đối ngoại đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của đƣờng bộ khu vực. Hoàn thành cải tạo, nâng cấp các tuyến đƣờng sắt hiện có đạt cấp tiêu chuẩn kỹ thuật đƣờng sắt quốc gia và khu vực đạt tốc độ 120km/h; xây dựng mới các tuyến đƣờng sắt cao tốc và đƣờng sắt tốc độ cao; ƣu tiên xây dựng tuyến đƣờng sắt cao tốc Bắc - Nam tốc độ 350 km/h. Nhanh chóng phát triển giao thông vận tải bánh sắt tại các đô thị, đƣờng sắt nội - ngoại ô, làm nòng cốt trong vận tải hành khách công cộng, trƣớc mắt ƣu tiên triển khai tại Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Phát triển hệ thống cảng biển quốc gia, bao gồm cảng trung chuyển quốc tế tại Vân Phong, các cảng cửa ngõ quốc tế, các bến cảng nƣớc sâu tại ba vùng kinh tế trọng điểm có khả năng tiếp nhận các tầu container thế hệ mới, các cảng tổng hợp, cảng chuyên dùng, cảng hành khách đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế. Đầu tƣ phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng cảng biển, bao gồm bến cảng, luồng vào cảng, giao thông đến cảng và hệ thống dịch vụ hỗ trợ sau cảng. Hoàn thành nâng cấp các tuyến thủy nội địa chính đạt cấp kỹ thuật quy định; tập trung cải tạo, chỉnh trị một số đoạn tuyến quan trọng; tăng chiều dài các đoạn, tuyến sông đƣợc quản lý khai thác. Đầu tƣ chiều sâu, nâng cấp và xây dựng mới các cảng đầu mối, bến hàng hoá và hành khách, đặc biệt ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hoàn thành việc nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới các cảng hàng không đạt tiêu chuẩn quốc tế; tập trung đầu tƣ các cảng hàng không quốc tế trong khu vực Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; nghiên cứu, triển khai đầu tƣ các cảng hàng không quốc tế mới với quy mô và chất lƣợng phục vụ ngang tầm với các cảng hàng không quốc tế lớn trong khu vực. Đƣa năng lực khai thác các cảng hàng không lên 3,0 ÷ 3,5 lần vào năm 2020. Phát triển hợp lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị và vận tải công cộng; đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị từ 16 - 26%. Đối với các thành phố lớn, phát triển mạnh hệ thống xe buýt; nhanh chóng đầu tƣ xây dựng 15 các tuyến vận tải công cộng khối lƣợng lớn nhƣ đƣờng sắt trên cao và tầu điện ngầm tại Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để đạt tỷ lệ đảm nhận hành khách công cộng 35 ÷ 45%. Phát triển đƣờng giao thông nông thôn cho phƣơng tiện giao thông cơ giới tới tất cả trung tâm xã hoặc cụm xã, đảm bảo thông suốt quanh năm. Tỷ lệ mặt đƣờng cứng, rải nhựa đạt 60 ÷ 80%. Chú trọng phát triển giao thông đƣờng thủy nội địa, đặc biệt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Phát triển công nghiệp GTVT: Đóng mới tầu biển trọng tải đến 300.000 DWT; sửa chữa tầu biển trọng tải tới 400.000 DWT; đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và có sản phẩm xuất khẩu; phấn đấu nâng tỷ lệ nội địa hóa lên 70%. Phối hợp với các ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, luyện kim, hoá chất… để hình thành ngành công nghiệp ô tô, xe máy thi công; tăng nhanh tỷ lệ nội địa hóa đạt trên 60%. Tập trung lắp ráp chế tạo xe khách, xe ô tô buýt, xe tải nặng, xe tải nông dụng và một số chủng loại xe máy thi công bảo đảm cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; phấn đấu để có sản phẩm xe ô tô mang thƣơng hiệu Việt Nam, đủ sức cạnh tranh quốc tế. Đóng mới các loại toa xe khách và hàng hiện đại, đủ tiện nghi và đa dạng về chủng loại để sử dụng trong nƣớc và xuất khẩu. Chế tạo một số phụ tùng, linh kiện và lắp ráp đƣợc các loại đầu máy hiện đại. Tăng cƣờng năng lực sửa chữa, bảo dƣỡng máy bay, động cơ máy bay và các trang thiết bị chuyên ngành, đến năm 2020 đảm bảo tự chủ trong việc cung cấp dịch vụ bảo dƣỡng, sửa chữa máy bay cho các hãng hàng không trong nƣớc, tiến tới mở rộng dịch vụ cho các hãng hàng không nƣớc ngoài; hợp tác chế tạo từng phần máy bay, phụ tùng máy bay. Nhận xét: Thông qua bố cục nội dung của "Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến 2020" và "Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020; Tầm nhìn đến năm 2030" ta thấy còn chƣa có sự nhất quán trong bố cục, trình tự, ví dụ nhƣ "Mục tiêu", "Quan điểm" và "Định hướng" còn có cách hiểu chƣa nhất quán, trình bầy lẫn lộn. Chƣa tuân theo một trình tự nhất định của chu trình kế hoạch hóa phát triển các ngành sản xuất, kinh tế. Về nội dung định hƣớng phát triển nhƣ ở trên đã nêu, chúng ta cũng dễ dàng nhận thấy chỉ tập trung vào phát triển kết cấu hạ tầng và công nghiệp giao thông vận tải, công tác tổ chức quản lý giao thông vận tải, tiếp cận khoa học công nghệ không đƣợc đề cập tới. Đây là một trong những yếu tố quan trọng và không thể thiếu trong QH GTVT, nội dung này sẽ đƣợc đề cập kỹ ở phần sau. 1.2.2 - Các tài liệu liên quan đến hƣớng dẫn và tham khảo để thực hiện a) Luật, nghị định, thông tư: 16 Nhìn chung các văn bản pháp quy nhƣ Luật, nghị định, thông tƣ của nhà nƣớc hƣớng dẫn công tác quy hoạch GTVT chƣa đầy đủ, còn mang tính định hƣớng chung chung, cụ thể nhƣ sau: Trong Luật Giao thông đƣờng bộ năm 2008, công tác Quy hoạch GTVT đƣợc quy định tại Điều 6, theo đó chỉ quy định một số nội dung cơ bản về cơ sở để lập quy hoạch, thời gian, yêu cầu, phân cấp tổ chức lập quy hoạch và đảm bảo ngân sách nhà nƣớc cho công tác lập quy hoạch phát triển GTVT; Hiện nay chƣa có Nghị định của Chính phủ và Thông tƣ của các Bộ, Ngành trung ƣơng hƣớng dẫn; b) Quy trình quy phạm, tiêu chuẩn: Về kỹ thuật hiện nay chúng ta có Quy chuẩn Quy hoạch Xây dựng ban hành theo quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2008 của Bộ Xây dựng trong đó chƣơng IV quy định về quy hoạch giao thông, bao gồm các nội dung: Các quy định chung về quy hoạch giao thông; các yêu cầu về Quy hoạch giao thông vùng; yêu cầu về Quy hoạch giao thông đô thị và Quy hoạch giao thông điểm dân cƣ nông thôn. Khi nghiên cứu quy chuẩn quy hoạch trên, chúng tôi thấy đây là một quy chuẩn về xây dựng, trong đó có phần nội dung quy định về quy hoạch giao thông tại chƣơng 4 là "Quy hoạch giao thông"? nhƣ vậy không hàm chứa yếu tố vận tải. Tuy nhiên giao thông và vận tải tuy là hai vấn đề nhƣng có sự quan hệ không thể tách rời. Phát triển hạ tầng giao thông phải xuất phát từ nhu cầu vận tải (hàng hóa, hành khách...). Thuật ngữ "giao thông" trong quy chuẩn chủ yếu hàm chứa các vấn đề về kết cấu hạ tầng (đường,cầu, nhà ga, bến cảng, các công trình phục vụ...). Nội dung về vận tải đƣợc đề cập không nhiều ví dụ: "Lập quy hoạch phải dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách và các loại phương tiện giao thông trong đô thị để xác định quỹ đất xây dựng dành cho các phương tiện giao thông sẽ phát triển trong tương lai"[20] nhƣ vậy ta thấy việc dự báo nhu cầu vận chuyển đâu phải chỉ phục vụ cho việc "xác định quỹ đất" mà nó còn phục vụ cho cả việc xây dựng hệ thống các mục tiêu chiến lƣợc (các chỉ tiêu phát triển của ngành, tỷ lệ đảm nhận phƣơng thức vận tải, là cơ sở cho các phƣơng án phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng GTVT và bảo đảm ATGT...). Đối với yêu cầu quy hoạch mạng lƣới đƣờng giao thông nông thôn, trong quy chuẩn đƣa ra hàng loạt các yêu cầu nhƣng theo chúng tôi còn một yêu cầu quan trọng nhất mà ngành GTVT của chúng ta luôn đặt ra với giao thông nông thôn - miền núi hiện nay là "bảo đảm cho phương tiện giao thông cơ giới tới tất cả trung tâm xã hoặc cụm xã"[29] thì trong quy chuẩn chƣa đề cập đến. Trên đây chỉ là một vài vấn đề rất cụ thể chúng tôi xin phép đƣợc nêu ra trong quy chuẩn xây dựng hiện nay. Thực tế công tác của bản thân cho thấy khi tiến hành lập bản QH GTVT và sử dụng quy chuẩn để đối chiếu thì thấy các yêu cầu quy chuẩn đặt ra khó phù hợp với điều kiện thực tế bởi vì nó tuyệt đối hóa 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất