Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phân tích các nhân tố thiết kế ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công ...

Tài liệu Luận văn phân tích các nhân tố thiết kế ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình xây dựng trên địa bàn huyện tháp mười

.PDF
98
1
74

Mô tả:

i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------------------------------------------------------ ĐINH CÔNG PHỦ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ THIẾT KẾ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÁP MƢỜI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng Long An, năm 2019 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN --------------------------------------------------------------------- ĐINH CÔNG PHỦ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ THIẾT KẾ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÁP MƢỜI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ TRUNG PHONG Long An, năm 2019 iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./. Tác giả ĐINH CÔNG PHỦ LỜI CẢM ƠN iv Xin cám ơn Thầy TS. Lê Trung Phong, Thầy đã đưa ra gợi ý đầu tiên để hình thành nên ý tưởng của đề tài và đã làm tôi mạnh dạn tiếp cận với hướng nghiên cứu đồng thời, thầy là người đã tận tụy giúp tôi hệ thống hóa lại kiến thức quản lý và định lượng phân tích và hiểu biết thêm về nhiều điều mới trong quá trình nghiên cứu luận văn này. Để hoàn thành đề cương luận văn này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của tập thể và các cá nhân. Tôi xin tỏ lòng biết ơn đến tập thể và các cá nhân đã dành cho tôi sự giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô thuộc Ban đào tạo Sau đại học, Khoa Xây dựng trường Đại Học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học và nghiên cứu khoa học tại đây. Đề cương Luận văn thạc sĩ đã hoàn thành trong thời gian quy định với sự nỗ lực của bản thân, tuy nhiên không thể không có những thiếu sót. Kính mong Quý Thầy Cô chỉ dẫn thêm để tôi bổ sung những kiến thức và hoàn thiện bản thân mình hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả ĐINH CÔNG PHỦ v NỘI DUNG TÓM TẮT Một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi thiết kế có thể làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình xây dựng, thực tế trong quá trình công tác trên địa bàn Huyện Tháp Mười tác giả đã gặp khá nhiều vấn đề như vậy, nên tác giả chọn vấn đề này để nghiên cứu. Tác giả thu thập dữ liệu từ 170 người làm việc trong ngành xây dựng bằng bảng câu hỏi. Xác định được có 30 nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi thiết kế làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công. Nguyên nhân thường do: Chủ đầu tư yêu cầu sửa đổi, làm thêm các hạng mục, chủ đầu tư thông tin về dự án không đầy đủ, chủ quan trong việc bỏ thầu... Tác giả chia các nguyên nhân có mức độ ảnh hưởng lớn thành 5 nhóm nhân tố là: - Nhân tố chủ đầu tư; - Nhân tố năng lực của nhà thầu và tư vấn giám sát; - Nhân tố kinh tế xã hội; - Nhân tố chính sách pháp luật; - Nhân tố đặc điểm của dự án và các bên tham gia. Các bên tham gia dự án có thể sử dụng kết quả này để hạn chế sự thay đổi thiết kế và tác động của nó đến thời gian thực hiện dự án. vi ABSTRACT Some of the causes of design changes can affect the progress of construction work. In fact, many of these acditions have occurred in Thap Muoi area, so the author chose the topic to study. The author collected data from 170 people working in the construction industry using questionnaires and identifield 30 causes of design changes that affect the progress of constructions. The reason are usaully due to: the owner requested modification, additional item, investors infomation about the project is not complete,... The author has categozired the causes og high impact into five groups of factors: Investor factor; Capacity factor of contractor and supervisory consultant; Socio-economic factor; Legal policy factor; Characteristic of the project and stakeholders. Participants in the project may use this result to limit the design change and its impact on project progress. vii MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... X DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ ................................................................... XI DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... XII CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.3 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.6 Đóng góp của đề tài............................................................................................... 3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 4 2.1 Một số khái niệm ................................................................................................... 4 2.1.1 Thay đổi thiết kế................................................................................................. 4 2.1.2 Công trình dân dụng ........................................................................................... 4 2.1.3 Thiết kế xây dựng .............................................................................................. 5 2.1.4 Thiết kế sơ bộ ..................................................................................................... 5 2.1.5 Thiết kế cơ sở ..................................................................................................... 5 2.1.6 Thiết kế kỹ thuật................................................................................................. 5 2.1.7 Thiết kế bản vẽ thi công ..................................................................................... 6 2.2 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Tháp Mười ........................... 6 2.2.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 6 2.2.2 Đặc điểm địa hình .............................................................................................. 6 2.2.3 Đặc điểm khí hậu ............................................................................................... 7 2.3 Thực trạng quá trình thi công xây lắp ................................................................... 7 2.3.1 Đặc điểm chung của công trình hoàn thành vượt tiến độ .................................10 2.3.2 Nguyên nhân gây nên tình trạng các công trình trễ tiến độ ..............................10 2.4 Tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới có liên quan đến đề tài ..........10 2.4.1 Tình hình nghiên cứu trong nước ......................................................................10 2.4.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 11 2.5 Kết luận chương ................................................................................................12 viii CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................13 3.1 Quy trình nghiên cứu bảng câu hỏi ..................................................................... 14 3.2 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ............................................................................16 3.3 Nội dung bảng câu hỏi .........................................................................................17 3.3.1 Thang đo............................................................................................................17 3.3.2 Thành phần bảng câu hỏi và mã hóa dữ liệu bảng câu hỏi ...............................18 3.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ......................................................................22 3.3.4 Xây dựng bảng câu hỏi chính thức .................................................................. 27 3.4 Thu thập dữ liệu ...................................................................................................28 3.4.1 Xác định kích thước mẫu ..................................................................................28 3.4.2 Lựa chọn kỹ thuật lấy mẫu ................................................................................29 3.4.3 Cách thức thu thập dữ liệu ................................................................................30 3.5 Các phương pháp và công cụ nghiên cứu ............................................................31 3.5.1 Đánh giá thang đo .............................................................................................31 3.5.2 Kiểm định khác biệt trung bình tổng thể.......................................................... 32 3.6 Phân tích nhân tố chính ........................................................................................33 3.6.1 Giới thiệu ...........................................................................................................33 3.6.2 Phân tích nhân tố được sử dụng trong các trường hợp sau ...............................34 3.6.3 Kiểm tra sự phù hợp của dữ liệu trước khi phân tích nhân tố chính .................34 3.6.4 Phân tích ma trận tương quan ...........................................................................34 3.6.5 Mô hình nhân tố ................................................................................................35 3.6.6 Cách rút trích nhân tố ........................................................................................35 3.6.7 Xoay các nhân tố ...............................................................................................36 3.6.8 Tiêu chí để xác định số lượng nhân tố rút trích được .......................................37 3.6.9 Tiêu chí để đánh giá ý nghĩa của factor loadings ..............................................37 3.6.10 Trọng số nhân tố..............................................................................................37 3.7 Kết luận chương ...................................................................................................38 CHƢƠNG 4: XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................39 4.1 Xếp hạng các nguyên nhân làm thay đổi thiết kế trong giai đoạn thi công ........40 4.1.1 Khảo sát thử nghiệm .........................................................................................40 4.1.2 Thu thập, phân tích qua cuộc khảo sát chính thức ........................................... 42 ix 4.1.2.1 Chọn lọc dữ liệu ............................................................................................ 42 4.1.2.2 Kết quả người trả lời ..................................................................................... 43 4.1.2.3 Đặc điểm người trả lời .................................................................................. 43 4.1.3 Kiểm định thang đo ...........................................................................................56 4.1.4 Đánh giá độc lập mức độ ảnh hưởng của các yếu tố.........................................56 4.2 Phân tích thành phần chính ..................................................................................61 4.2.1 Quá trình thực hiện phân tích nhân tố chính .....................................................61 4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khi xoay nhân tố ......................................................62 4.2.3 Kết quả đặt tên nhân tố......................................................................................68 4.3 Bàn luận và đề xuất: .............................................................................................70 4.3.1. Năng lực của nhà thầu và tư vấn thiết kế .........................................................70 4.3.2 Kinh tế xã hội ................................................................................................... 71 4.3.3 Chính sách pháp luật .........................................................................................71 4.3.4 Chủ đầu tư .........................................................................................................71 4.3.5 Đặc điểm của dự án và các bên tham gia ..........................................................72 4.4 Kết luận ................................................................................................................73 4.5 Giải pháp khắc phục .............................................................................................74 4.5.1 Giải pháp đối với chủ đầu tư ............................................................................ 74 4.5.2 Giải pháp đối với tư vấn ................................................................................... 75 4.5.3 Giải pháp đối với nhà thầu thi công ................................................................. 75 4.5.4 Giải pháp đối với nhóm nhân tố Nhà nước Pháp luật ...................................... 75 4.5.4.1 Giải pháp đối với nhà nước ........................................................................... 75 4.5.4.2 Giải pháp đối với huyện Tháp Mười ............................................................. 76 4.6 Các hạn chế và kiến nghị các nghiên cứu sâu hơn ...............................................77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 78 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 82 x DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG TÊN BẢNG BIỂU BIỂU TRANG Bảng 2.1 Bảng 3.1 Danh mục các công trình chậm tiến độ 7 Danh mục các yếu tố 18 Bảng 3.2 Mã hóa 30 yếu tố 20 Bảng 4.1 Kết quả khảo sát thử nghiệm giá trị mean khả năng ảnh hưởng 40 Bảng 4.2 Bảng 4.3 Kết quả khảo sát thử nghiệm của hệ số Cronbach’s Anpha Bảng tổng hợp kết quả người trả lời 42 43 Bảng 4.4 Bảng 4.5 Bảng tổng hợp người trả lời theo vị trí làm việc trong dự án Bảng tổng hợp người trả lời theo kinh nghiệm làm việc 44 45 Bảng 4.6 Phân loại người trả lời theo vai trò trong dự án 46 Bảng 4.7 Bảng tổng hợp người trả lời theo nguồn vốn 47 Bảng 4.8 Bảng tổng hợp người trả lời theo quy mô vốn 48 Bảng 4.9 Kết quả khảo sát chính thức giá trị mean 49 Bảng 4.10 Bảng tính hệ số Cronbach’s Anpha lần 1 51 Bảng 4.11 Bảng tính hệ số tương quan biến lần 1 52 Bảng 4.12 Bảng tính hệ số Cronbach’s Anpha lần 2 54 Bảng 4.13 Bảng tính hệ số tương quan biến lần 2 54 Bảng 4.14 Bảng tính trung bình và xếp hạng các yếu tố 57 Bảng 4.15 So sánh kết quả kiểm định One – way ANOVA và Kruskal Wallis 60 Bảng 4.16 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett lần 1 61 Bảng 4.17 Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 1 62 Bảng 4.18 Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 2 64 Bảng 4.19 Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 3 65 Bảng 4.20 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett lần 3 66 Bảng 4.21 Phương sai tích lũy 67 Bảng 4.22 Kết quả đặt tên 05 nhân tố chính 69 xi DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ TRANG Hình 3.1 Lược đồ tóm tắt Chương 3 13 Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu bằng bảng câu hỏi 15 Hình 4.1 Lược đồ tóm tắt Chương 4 39 Hình 4.2 Kết quả người trả lời 44 Hình 4.3 Phân loại người trả lời theo vị trí làm việc trong dự án 44 Hình 4.4 Người trả lời theo kinh nghiệm làm việc 45 Hình 4.5 Phân loại người trả lời theo vai trò của dự án 46 Hình 4.6 Phân loại người trả lời theo nguồn vốn 47 Hình 4.7 Phân loại người trả lời theo quy mô 48 Hình 4.8 Đánh giá độc lập mức độ ảnh hưởng 56 Hình 4.9 Biểu đồ Scree Plot 68 Hình 5.1 Các nhân tố chính dẫn đến thay đổi thiết kế trong giai đoạn thi công xây dựng công trình 74 xii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT TỪ VIẾT TẮT 1 CĐT 2 BQLDA Ban quản lý dự án 3 UBND Ủy ban nhân dân 4 VIẾT ĐẦY ĐỦ Chủ đầu tư BQL các CTXD Ban quản lý các công trình xây dựng. 5 BCH Bảng câu hỏi 6 CCS Các cộng sự 7 TVTK/GS Tư vấn thiết kế/giám sát. DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 AFTA ASEAN Free Trade Area 2 SPSS Statistical Package for the Social Sciences 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và có uy tín trên trường thế giới, mức độ tăng trưởng ngày càng cao. Ngành xây dựng đã đóng góp một phần đáng kể và có vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước và được xem là một ngành năng động, nhiều rủi ro và đầy thách thức. Ngành công nghiệp xây dựng đặt ra một thách thức lớn vì nó là ngành quan trọng tạo ra sự giàu có, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thông qua việc xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế và nó liên kết với các ngành kinh tế khác để cùng thịnh vượng. Cải tiến kỹ thuật đẩy nhanh tiến độ thi công xây dựng và hạn chế các nguyên nhân làm chậm tiến độ là một yêu cầu ngày càng cấp thiết. Đối với một dự án xây dựng thì các bên tham gia quan tâm đến 3 mục tiêu cơ bản: Chất lượng – Chi phí – Tiến độ. Sự chậm tiến độ công trình thường do rất nhiều nguyên nhân và ở nhiều giai đoạn thực hiện dự án. Ở luận văn này tác giả tập trung nghiên cứu đến vấn đề thay đổi thiết kế làm chậm tiến độ thi công. Có nhiều đề tài nghiên cứu nguyên nhân thay đổi thiết kế như “Nghiên cứu các nguyên nhân làm chậm trễ tiến độ các dự án xây dựng và đề xuất mô hình thực hiện tiến độ hợp lý “ của tác giả Võ Toàn Thắng (2003); “Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí và thời gian hoàn thành dự án trong giai đoạn thi công trường hợp nghiên cứu trên địa bàn thành phố Cần Thơ” của tác giả Trần Hoàng Tuấn (2013),... Các đề tài nghiên cứu trước đây chỉ phân tích các nguyên nhân và đưa ra các giải pháp khắc phục chung chung mà không chỉ rõ mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng nguyên nhân. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Phân tích các nhân tố thiết kế ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình xây dựng trên địa bàn huyện Tháp Mười” để phân tích mức độ ảnh hưởng thiết kế đến tiến độ thi công xây dựng công trình dân dụng ở huyện Tháp Mười và đề xuất một số biện pháp khắc phục các nguyên nhân đó cho các dự án xây dựng trên địa bàn huyện Tháp Mười. 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Bắt nguồn từ thực trạng các công trình xây dựng ở Việt Nam nói chung và ở huyện Tháp Mười nói riêng thường hay xảy ra sự thay đổi thiết kế dẫn đến chậm tiến độ thi công, làm tăng chi phí xây dựng, giảm chất lượng công trình. Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra là: 2 + Các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi thiết kế trong giai đoạn thi công? + Mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân đó đến sự thay đổi thiết kế trong giai đoạn thi công? + Quan điểm của các bên trực tiếp tham gia dự án với các nguyên nhân dẫn đến thay đổi thiết kế trong giai đoạn thi công có giống nhau không? Nói tóm lại, tác giả lựa chọn Đề tài “Phân tích các nhân tố thiết kế ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình xây dựng trên địa bàn huyện Tháp Mười” để có những nhận xét đánh giá, đóng góp ý nghĩa thực tiễn góp phần hạn chế thay đổi thiết kế, đẩy nhanh tiến độ và giảm chi phí xây dựng. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu phân tích các nhân tố thiết kế ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình xây dựng trên địa bàn huyện Tháp Mười, cụ thể như sau: * Xác định các nguyên nhân chính và mức độ ảnh hưởng của từng nguyên nhân đến sự thay đổi thiết kế trong giai đoạn thi công làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công. * Kiến nghị một số giải pháp để hạn chế sự thay đổi thiết kế. 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các công trình xây dựng dân dụng tại huyện Tháp Mười sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Đối tượng khảo sát * Chủ đầu tư, các thành viên trong Ban quản lý dự án; * Các nhà tư vấn thiết kế/giám sát; các Nhà thầu xây dựng. 1.4 Phạm vi nghiên cứu Do thời gian nghiên cứu và khả năng thu thập số liệu có hạn, đồng thời cũng để tập trung vào vấn đề nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu được thực hiện như sau: - Không gian: Các công trình xây dựng tại huyện Tháp Mười. - Thời gian: Các công trình xây dựng thi công từ năm 2014 đến cuối 2016. Phân tích và thảo luận theo quan điểm của các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát; Nhà thầu và các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng. 3 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Để phân tích các nhân tố tính ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình xây dựng trên địa bàn huyện Tháp Mười tác giả dùng phương pháp định lượng để thực hiện để tìm ra các nhân tố chính. 1.6 Đóng góp của đề tài  Về mặt học thuật Đóng góp cơ sở lý luận cho các nghiên cứu có liên quan đến đề tài.  Về mặt thực tiễn Làm cơ sở cho Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát và nhà thầu tham khảo và áp dụng. Góp phần hạn chế các thay đổi thiết kế gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình. 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Một số khái niệm: 2.1.1 Thay đổi thiết kế: Là những thay đổi về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, bản vẽ thiết kế về sử dụng vật liệu đã được người có thẩm quyền hoặc chủ đầu tư phê duyệt. 2.1.2 Công trình dân dụng: Theo “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ” (QCVN 03: 2009/BXD) về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị thì công trình dân dụng bao gồm các công trình: Nhà ở: Chung cư và nhà ở riêng lẻ. Công trình công cộng: - Công trình giáo dục: Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông các cấp, trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường khác. - Công trình y tế: Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương, các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực, trạm y tế, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, phòng chống dịch bệnh và các cõ sở y tế khác. - Công trình thể thao: Sân vận ðộng, nhà thi ðấu, tập luyện. - Công trình văn hóa: Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các công t nh khác, Công trình di tích, phục vụ tín ngýỡng, công trình vui chơi, giải trí, công trình thương mại và dịch vụ: Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khá,... - Công trình thông tin, truyền thông: Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, Nhà phục vụ thông tin liên lạc (bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, đài lưu không); Nhà ga: Hàng không, đường thủy, đường sắt, bến xe ô tô, Nhà đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉ, Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước: Nhà làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, các 5 Bộ, ngành, ủy ban các cấp, Trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức khác. 2.1.3 Thiết kế xây dựng: Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014, thiết kế xây dựng công trình là hệ thống tài liệu gồm bản vẽ và phần thuyết minh thể hiện các nội dung công trình như sau: Phương án công nghệ; công năng sử sụng; phương án kiến trúc; tuổi thọ công trình; phương án kết cấu, kỹ thuật; phương án phòng, chóng cháy nổ; phương án sử dụng năng lượng đạt hiệu suất cao; giải pháp bảo vệ môi trường; tổng dự toán, dự toán chi phí xây dựng phù hợp với từng bước thiết kế xây dựng. Tùy từng thể loại công trình, qui mô đầu tư và mục đích sử dụng mà thiết kế xây dựng công trình có thể được thực hiện với các bước sau: + Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công; + Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công; + Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công; + Thiết kế theo các bước khác (nếu có). 2.1.4 Thiết kế sơ bộ: Là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, thể hiện những ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng công trình, lựa chọn sơ bộ về dây chuyền công nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trương đầu tư xây dựng công trình. 2.1.5 Thiết kế cơ sở: Là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trên cơ sở phương án thiết kế đã được lựa chọn, thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo. 2.1.6 Thiết kế kỹ thuật: Là thiết kế cụ thể hóa thiết kế cơ sở sau khi dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt nhằm thể hiện đầy đủ các giải pháp, thông số kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là cơ sở để triển khai thiết kế bản vẽ thi công. 6 2.1.7 Thiết kế bản vẽ thi công: Là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, bảo đảm đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình. 2.2 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Tháp Mƣời: 2.2.1 Vị trí địa lý: Tháp Mười là huyện phía đông của Tỉnh Đồng Tháp với tổng diện tích tự nhiên là 527,86 km2, chiếm 15,65% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, dân số khoảng 137.000 người, hàng năm huyện được ngân sách Trung ương, Tỉnh và ngân sách huyện đầu tư xây dựng trên địa bàn từ 150 - 200 tỷ đồng để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, bước chuẩn bị đầu tư, nhất là khâu lập hồ sơ thiết kế và dự toán công trình ít được quan tâm, việc giao thầu tư vấn quản lý không chặt chẽ, thiết kế không đảm bảo về kết cấu, cấu tạo kiến trúc dẫn đến một số công trình khi triển khai thi công phải xử lý thay đổi thiết kế nhiều lần làm trễ tiến độ so với kế hoạch. 2.2.2 Đặc điểm địa hình: Địa hình huyện Tháp Mười tương đối bằng phẳng với độ cao phổ biến 1–2 mét so với mặt biển. Địa hình được chia thành 2 vùng lớn là vùng phía bắc sông Tiền và vùng phía nam sông Tiền. Tháp Mười nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, đồng nhất trên địa giới toàn tỉnh, khí hậu ở đây được chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Trong đó, mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Độ ẩm trung bình năm là 82,5%, số giờ nắng trung bình 6,8 giờ/ngày. Lượng mưa trung bình từ 1.170 – 1.520 mm, tập trung vào mùa mưa, chiếm 90 – 95% lượng mưa cả năm. Những đặc điểm về khí hậu như trên tương đối thuận lợi cho phát triển nông nghiệp toàn diện. Đất đai của huyện Tháp Mười có kết cấu mặt bằng kém bền vững lại tương đối thấp, nên làm mặt bằng xây dựng đòi hỏi kinh phí cao, nhưng rất phù hợp cho sản xuất lượng thực. Đất đai tại tỉnh Đồng Tháp có thể chia làm 4 nhóm đất chính là nhóm đất phù sa (chiếm 59,06% diện tích đất tự nhiên), nhóm đất phèn (chiếm 25,99% diện tích tự nhiên), đất xám (chiếm 8,67% diện tích tự nhiên), nhóm đất cát (chiếm 0,04% diện tích tự nhiên) 7 2.2.3 Đặc điểm khí hậu: Huyện Tháp Mười nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, đồng nhất trên địa giới toàn tỉnh, có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 82,5%, số giờ nắng trung bình 6,8 giờ/ngày. Lượng mưa trung bình từ 1.170 – 1.520 mm, tập trung vào mùa mưa, chiếm 90 – 95% lượng mưa cả năm. Đặc điểm khí hậu này tương đối thuận lợi cho phát triển nông nghiệp toàn diện. 2.3 Thực trạng quá trình thi công xây lắp: Theo kết quả khảo sát các công trình trên thì tình trạng chậm tiến độ trên địa bàn toàn huyện tính đến cuối năm 2016 cụ thể như sau: Bảng 2.1: Thống kê các công trình dân dụng chậm tiến độ ở tỉnh Huyện Tháp Mười (Ban Quản lý Dự án và Trung tâm Phát triển Quỹ đất huyện Tháp Mười) Loại dự Dự án Dự toán (Triệu đồng) Giá trị Tiến độ thực tế đƣợc ( Triệu duyệt đồng) (Tháng) 5.153 10 Tiến độ thực tế (Tháng) Năm 2014 1 Trụ sở làm việc khối TCKH và các ban ngành huyện 2 Nhà công vụ khối TCKH và ban ngành huyện 3 4.481 12 898 1.132 5 6 836 961 4 5 4.600 5.300 10 11 Sửa chữa 05 phòng học Trường tiểu học Đốc Binh Kiều 1 ( Điểm chính) 4 Trụ sở làm việc khối TCKH và các ban ngành huyện (Giai đoạn 3) 5 Sửa chữa chợ cá Tháp Mười 1.320 1.528 4 5 6 Cổng chào đường Hùng Vương 1.350 1.552 4 5 7 Trường TH Tân Kiều 2 (1p + nhà 550 632 2 3 8 vệ sinh) 8 Trường TH Tân Kiều 1 4.900 5.635 10 12 9 Trường Mẫu giáo Đốc Binh Kiều 5.827 6.701 11 14 6.772 7.787 5 6 396 455 3 4 420 483 2 3 13 Trường Mầm non Mỹ Đông 3.168 3.644 7 9 14 Hội trường nhỏ Huyện ủy 1.013 1.164 4 5 7.315 8.412 12 14 850 978 2 3 285 329 2 3 407 468 2 4 7.315 8.412 13 15 10 Trung tâm Văn hóa học tập cộng đồng xã Mỹ Đông 11 Nhà văn hóa ấp 5 xã Mỹ Đông 12 Sữa chữa trụ sở làm việc UBND xã Mỹ An 15 Trường tiểu học Thanh Mỹ 1 (Điểm chính) Năm 2015 1 Sửa chữa Hội trường A, UBND huyện 2 Xây dựng nhà văn hóa ấp 6A xã Trường Xuân 3 Sửa chữa Trụ sở làm việc HĐND huyện 4 Trường tiểu học T.Mỹ 1 (Điểm chính) 5 Trường Mẫu giáo Đốc Binh Kiều 5.827 6.702 11 17 6 Trường Mầm non M.Đông 3.168 3.644 7 8 7 Dãy 05 phòng học; Khối phục vụ 6.576 7.563 12 15 850 978 3 5 1.370 1.576 3 4 391 3 4 học tập và khối quản trị hành chính công trình Trường tiểu học Đốc Binh Kiều 2 (Điểm chính) 8 Cổng chào đường Lê Đức Thọ 9 Cổng chào đường Hùng Vương 10 Nhà văn hóa ấp 5A xã Trường 340
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất