BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------
NGÔ VĂN LỘC
NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH MÁI TALUY VÀ
CHỐNG SẠT LỞ, XÓI LỞ TRONG CÔNG TÁC
NẠO VÉT SÔNG KHU VỰC TỈNH ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Mã số: 8.580.201
Long An, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------
NGÔ VĂN LỘC
NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH MÁI TALUY VÀ
CHỐNG SẠT LỞ, XÓI LỞ TRONG CÔNG TÁC
NẠO VÉT SÔNG KHU VỰC TỈNH ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Mã số: 8.580.201
Người hướng dẫn Khoa học: TS. PHẠM VĂN HÙNG
Long An, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của riêng tôi. Các số liệu khoa học sử dụng phân tích trong luận án có
nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong
luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp
với thực tiễn của Việt Nam.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
NGÔ VĂN LỘC
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên và quan trọng nhất, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến thầy hướng dẫn chính TS. Phạm Văn Hùng, Phó Phân viện Trưởng, Phân viện
Khoa học Công nghệ Giao thông Vận tải phía Nam đã dành nhiều thời gian cho tôi.
Thầy đã gợi ý giúp tôi hình thành ý tưởng của đề tài, tận tình giúp đỡ và hướng dẫn
tôi vượt qua nhiều khó khăn để hoàn thành luận văn. Thầy đã truyền đạt những kiến
thức sâu về chuyên ngành và tận tình hướng dẫn, cung cấp mọi tài liệu cần thiết và
giới thiệu các cơ sở vật chất hỗ trợ cho đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy, Cô trong bộ môn cũng như
các Thầy, Cô trong Phòng đào tạo sau đại học đã truyền đạt kiến thức và tạo nhiều
thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Quá trình
học tập và nghiên cứu dưới sự giảng dạy tận tình của các thầy cô khoa Kỹ thuật Xây
dựng trường đại học Kinh tế Công nghiệp Long An, tôi học được nhiều kinh
nghiệm thực tiễn, hiểu biết sâu rộng hơn và trưởng thành hơn về kiến thức chuyên
môn.
Tôi xin cảm ơn gia đình, anh chị em và các bạn bè đồng nghiệp luôn ủng hộ,
động viên, khích lệ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa học này.
Với những kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế của bản thân, chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót khi thực hiện luận văn. Vì vậy, tôi cũng xin gởi
lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô phản biện và hội đồng bảo vệ luận văn đã
góp ý để tìm ra những thiếu sót trong luận văn. Kính mong Thầy, Cô và các bạn bè
đồng nghiệp góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
NGÔ VĂN LỘC
iii
NỘI DUNG TÓM TẮT
Trong những năm gần đây, tình trạng sạt lở ven sông tỉnh Đồng Tháp đã gây
ra nhiều tổn thất đáng kể, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình phát triển kinh tế
xã hội của cả khu vực. Sạt lở chủ yếu do dòng chảy có vận tốc quá lớn và bị thay
đổi hướng do các nguyên nhân khách quan và chủ quan, gây xói lở tạo thành các hố
xoáy, hàm ếch trên bờ kênh gây ra tình trạng sạt lở trên diện rộng vô cùng nguy
hiểm. Để khắc phục tình trạng này, nhà nước đã dành những khoản chi không nhỏ
từ ngân sách cho việc xây dựng và cải tạo các công trình phòng chống sạt lở. Tuy
vậy, các sự cố sạt lở vẫn tiếp tục tái diễn tại nhiều vị trí. Câu hỏi đặt ra là làm thế
nào để phòng chống sạt lở một cách hiệu quả và kinh tế. Với định hướng như vậy,
luận văn này tiến hành nghiên cứu về nguyên nhân, cơ chế, mức độ tác động của
các yếu tố gây ra hiện tượng sạt lở ven sông ở tỉnh Đồng Tháp. Luận văn sử dụng
các số liệu thu thập được để tính toán bằng phương pháp giải tích và phương pháp
mô phỏng các bài toán ổn định mái dốc bằng phần mềm SLOPE/W. Từ đó rút ra kết
luận và đánh giá khả năng ứng dụng của đề tài vào thực tiễn cho khu vực ven bờ
sông tỉnh Đồng Tháp nói riêng và Đồng bằng sông Cửu Long nói chung.
iv
ABSTRACT
Sliding have intensively happened in Dong Thap province recently. This issue
has caused many serious damages to property and threatened lives, which has many
negative effects to the province development. Mainly status due to velocity of flow
is too large and the change in direction due to objective and subjective reasons, that
is the main causing to cause erosion and to creat chasm on the riverbanks. Many
precautionary treatments were executed but not effective. They are inclined to only
respond after the issues happen, or come with the high cost. The failures were still
repetitive. The question is how to prevent sliding effectively and functional. In
order to find methods to prevent sliding, this thesis would like to present the
investigation of sliding at Dong Thap province and also explain the causes and the
mechanism of sliding. Several scenarios were simulated by SLOPE/W software to
indicate the impact of each element to slope ability. Therefrom, drawning general
conclusions and ratting the ability applications of the topic to practice for the area.
5
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ ................................................................... xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ........................................................ xv
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH............................................................... xvi
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆN TƯỢNG XÓI LỞ, SẠT LỞ TẠI TỈNH
ĐỒNG THÁP ........................................................................................................ 5
1.1 Giới thiệu về tỉnh Đồng Tháp ........................................................................... 5
1.1.1 Vị trí địa lý .............................................................................................. 5
1.1.2 Địa hình, địa mạo .................................................................................... 6
1.1.3 Địa chất................................................................................................... 6
1.1.4 Khí hậu ................................................................................................... 7
1.1.5 Mưa ........................................................................................................ 7
1.1.6 Độ ẩm ..................................................................................................... 7
1.1.7 Điều kiện thủy văn .................................................................................. 7
1.2 Tình hình xói lở và sạt lở tại tỉnh Đồng Tháp .................................................... 8
1.2.1 Tình hình xói lở....................................................................................... 8
1.2.2 Tình hình sạt lở ...................................................................................... 12
1.2.3 Xã Long Thuận, huyện Hồng Ngự ......................................................... 13
1.2.4 Cù lao Long Phú Thuận.......................................................................... 14
1.2.5 Xã Bình Thành, huyện Thanh Bình ........................................................ 14
1.3 Các nguyên nhân gây sạt lở ............................................................................. 15
1.3.1 Ảnh hưởng của địa hình ......................................................................... 17
1.3.2 Ảnh hưởng của nước mặt, nước ngầm và dòng chảy .............................. 17
1.3.3 Khai thác cát .......................................................................................... 18
1.3.4 Các hoạt động kinh tế - xã hội khác:....................................................... 18
1.3.5 Kết cấu nền đường không ổn định .......................................................... 19
1.4 Các giải pháp phòng chống sạt lở ở tỉnh Đồng Tháp ........................................ 19
vi
1.5 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH XÓI LỞ DO DÒNG CHẢY VÀ ỔN
ĐỊNH MÁI DỐC BỜ SÔNG .............................................................................. 22
2.1 Giới thiệu ....................................................................................................... 22
2.2 Ảnh hưởng của thành phần hạt........................................................................ 24
2.2.1 Ảnh hưởng của đặc tính cơ lý đất đến xói lở.......................................... 26
2.2.2 Xói lở cục bộ trong đất dính khi chưa xuất hiện vết nứt......................... 29
2.2.3 Tốc độ dòng chảy giới hạn gây xói ........................................................ 30
2.3 Ảnh hưởng của nồng độ bùn cát trong dòng chảy ........................................... 30
2.3.1 Bùn cát lơ lửng...................................................................................... 31
2.3.2 Bùn cát đáy ........................................................................................... 32
2.3.3 Lượng vận chuyển bùn cát .................................................................... 32
2.4 Ảnh hưởng của khai thác cát dưới lòng sông................................................... 33
2.4.1 Vùng xói lở phía hạ lưu ......................................................................... 35
2.4.2 Vùng xói lở phía thượng lưu ................................................................. 37
2.5 Ảnh hưởng của mực nước sông và nước lũ
................................................ 38
2.5.1 Ảnh hưởng của mực nước sông đến đường bão hòa nước trong thân nền
đường và công trình ven sông ......................................................................... 39
2.5.2 Ảnh hưởng của mực nước lũ lên nền đường và công trình ven sông ....... 39
2.6 Ảnh hưởng của xói lở đến mái taluy và nền đường, công trình ven sông.......... 40
2.6.1 Chiều sâu hố xói do dòng chảy đối với mái taluy nền đường có gia cố mái
....................................................................................................................... 40
2.6.2 Ổn định chống sạt lở mái taluy do hiện tượng xói lở của dòng chảy lũ gây
ra .................................................................................................................... 42
2.6.3 Xói lở do nước mặt chảy xói lở mặt mái dốc .......................................... 43
2.7 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 43
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH MÁI TALUY
CỦA KÊNH, LÒNG SÔNG ............................................................................... 45
3.1 Giới thiệu ....................................................................................................... 45
3.2 Phương pháp xác định ổn định mái dốc .......................................................... 46
3.3 Vị trí cung trượt nguy hiểm nhất ..................................................................... 47
vii
3.3.1 Phương pháp tính toán ổn định mái dốc trên cơ sở trạng thái cân bằng giới
hạn – phương pháp phân mảnh....................................................................... 47
3.4 Cơ sở lý thuyết ............................................................................................... 50
3.4.1.1 Phương pháp Fellenius 1927 ......................................................... 52
3.4.1.2 Phương pháp đơn giản hóa của Janbu (1973) ................................ 53
3.4.1.3 Phương pháp đơn giản hóa của Bishop .......................................... 54
3.5 Kết luận chương 3 .......................................................................................... 55
CHƯƠNG 4: KIỂM TOÁN XÓI LỞ, SẠT LỞ KHU VỰC VEN SÔNG TIỀN
TỈNH ĐỒNG THÁP ........................................................................................... 57
4.1 Giới thiệu ....................................................................................................... 57
4.1.1 Xã Long Thuận, huyện Thanh Bình ...................................................... 58
4.1.1.1 Đặc trưng địa chất ......................................................................... 59
4.1.1.2 Chỉ tiêu cơ lý................................................................................. 59
4.1.2 Xã Thường Phước 1, huyện Hồng Ngự ................................................. 60
4.1.2.1 Đặc trưng địa chất ......................................................................... 60
4.1.2.2 Chỉ tiêu cơ lý................................................................................. 61
4.1.3 Đặc trưng bùn cát .................................................................................. 61
4.1.4 Chế độ dòng chảy .................................................................................. 62
4.1.5 Địa chất, thổ nhưỡng khu vực ven sông Tiền......................................... 64
4.1.6 Địa hình và hình thái lòng dẫn ............................................................... 64
4.2 Phương pháp tính toán giải tích ...................................................................... 66
4.2.1 Xói lở dạng hàm ếch ............................................................................. 66
4.2.2 Chiều sâu hố xói.................................................................................... 73
4.2.3 Xói lở do khai thác cát .......................................................................... 74
4.2.3.1 Ảnh hưởng của độ dốc lòng sông .................................................. 74
4.2.3.2 Ảnh hưởng của đường kính cỡ hạt................................................. 75
4.2.3.3 Ảnh hưởng của chiều dài vùng khai thác ....................................... 76
4.2.3.4 Ảnh hưởng của chiều sâu vùng khai thác....................................... 77
4.3 Phương pháp tính toán mô phỏng ................................................................... 77
viii
4.3.1 Xã Long Thuận, huyện Thanh Bình ...................................................... 78
4.3.1.1 Phân tích tính toán......................................................................... 78
4.3.1.2 Kết quả phân tích .......................................................................... 78
4.3.1.3 Đánh giá ........................................................................................ 97
4.3.2 Xã Thường Phước 1, huyện Hồng Ngự ................................................. 97
4.3.2.1 Phân tích tính toán......................................................................... 97
4.3.2.2 Kết quả phân tích .......................................................................... 98
4.3.2.3 Đánh giá ...................................................................................... 100
4.4 Kết luận chương 4 ........................................................................................ 104
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................ 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 107
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
TÊN BẢNG BIỂU
Bảng chỉ tiêu cơ lý các lớp đất điển hình tại xã An Hòa, huyện
Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp (LAS – XD 475)
Lượng mưa trung bình tháng (mm) quan trắc được tại trạm đo
Cao Lãnh (QCVN 02:2009/BXD)
Tình hình xói lở bờ sông Tiền tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 20002013
Thống kê các khu vực xói lở lớn trên sông Tiền thuộc tỉnh Đồng
Tháp
TRANG
6
7
8
9
Bảng 1.5
Tình hình sạt lở ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
12
Bảng 2.1
Các thí nghiệm tốc độ xói với 9 mẫu đất khác nhau
27
Bảng 2.2
Mức độ xói lở đất
27
Bảng 2.3
Bảng 3.1
Bảng 4.1
Tốc độ dòng nước cho phép lớn nhất không gây ra hiện tượng
rửa xói đối với các nhóm đất đá khác nhau
Các phương pháp phân tích ổn định mái dốc theo trạng thái cân
bằng giới hạn
Tình hình xói lở bờ sông Tiền tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 20092013 [12]
41
49
57
Bảng 4.2
Tình hình xói lở bờ sông Tiền huyện Hồng Ngự [12]
57
Bảng 4.3
Tình hình xói lở bờ sông Tiền huyện Thanh Bình [12]
58
Bảng 4.4
Các đặc trưng cơ lý của vị trí nghiên cứu
59
Bảng 4.5
Các đặc trưng cơ lý của vị trí nghiên cứu
61
Bảng 4.6
Bảng 4.7
Bảng 4.8
Bảng 4.9
Bảng 4.10
Vận tốc dòng chảy sông Tiền trung bình nhiều năm và vận tốc
cho phép không xói của bờ sông, m/s [10]
Sự thay đổi mái taluy đến khoảng cách d khi đường nứt nằm ở
thân mái dốc
Sự thay đổi mái taluy đến khoảng cách d khi đường nứt nằm ở
thân mái dốc
Ảnh hưởng của độ dốc lòng sông đến vùng xói lở do khai thác
cát
Ảnh hưởng của đường kính cỡ hạt đến vùng xói lở do khai thác
cát
62
69
72
75
76
x
Bảng 4.11
Bảng 4.12
Bảng 4.13
Bảng 4.14
Bảng 4.15
Bảng 4.16
Ảnh hưởng của bề rộng vùng khai thác đến vùng xói lở do khai
thác cát
Ảnh hưởng của chiều sâu vùng khai thác đến vùng xói lở do khai
thác cát
Các mô hình phân tích sạt lở
Kết quả phân tích hệ số ổn định FS (xã Long Thuận, huyện
Thanh Bình)
Các mô hình phân tích sạt lở
Kết quả phân tích hệ số ổn định FS (xã Thường Phước 1, huyện
Hồng Ngự)
77
78
79
79
82
83
xi
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
ĐỒ THỊ VÀ
TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
HÌNH VẼ
TRANG
Hình 1.1
Bản đồ hành chính các tỉnh Đồng Tháp
5
Hình 1.2
Xói lở do dòng chảy làm bào mòn chân mái bờ
10
Hình 1.3
Vỡ đê do lũ lớn tại kênh Cà Mũi, xã Tân Thành A, huyện
Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp
11
Hình 1.4
Ảnh hưởng của dòng chảy lũ đến đất ven bờ
11
Hình 1.5
Vị trí các khu vực sạt lở bờ trên hệ thống sông ở ĐBSCL
13
Hình 1.6
Sạt lở nghiệm trọng tại huyện Hồng Ngự
13
Hình 1.7
Hình 1.8
Sạt lở gần 100m dài, ăn sâu vào đất liền 15m tại cù lao
Long Phú Thuận
Xói lở nghiêm trọng của bờ sông Tiền tại xã Bình Thành,
huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp
14
15
Hình 1.9
Sơ đồ tổng hợp các nguyên nhân gây mất ổn định bờ sông
13
Hình 1.10
Sơ đồ tổng hợp các giải pháp phòng chống sạt lở
20
Hình 1.11
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Xói lở nghiêm trọng của bờ sông Tiền tại xã Bình Thành,
huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp
Biểu đồ tỷ lệ của hiện tượng xói lở và sạt lở (Foster et al.,
2000)
Các dạng phá hoại chính thường xảy ra ở đê, đập, đường
đắp cao
Xói ngầm và mất ổn định kết cấu hạt (trái) và xói lở tại vị
trí tiếp xúc giữa 2 lớp đất (phải)
Xói lở tạo lỗ thủng tập trung (trái) và xói lở chậm (phải)
Quy trình xói lở do tiếp xúc giữa 2 lớp đất
(International Levee Handbook 2013)
15
22
22
23
2434
24
Biểu đồ Hjulstrom thể hiện quan hệ tốc độ dòng chảy
Hình 2.6
– kích thước hạt trong các điều kiện xói, vận chuyển,
2535
lắng đọng
Hình 2.7
Tiêu chuẩn thiết kế thành phần hạt mịn
2635
xii
ĐỒ THỊ VÀ
TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
HÌNH VẼ
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 2.14
Hình 2.15
Hình 2.16
Hình 2.17
Sơ đồ hình thành vùng xói lở ở phía thượng lưu và hạ
lưu khi khai thác cát dòng sông
Sơ đồ nguyên lý hình thành vùng chuyển động xoáy
của dòng chảy tại ranh giới phía thượng lưu và hạ lưu.
Sơ đồ phân vùng xói lở khi khai thác cát dưới lòng
sông
Hình dạng vùng xói lở sau khi bị bào mòn ở phía hạ
lưu
Hình dạng vùng xói lở sau khi bị bào mòn ở phía
thượng lưu
Ví dụ về cơ chế xảy ra xói lở khi mực nước sông cao
hơn mực nước ngầm
Trường hợp mực nước thượng lưu cao nhất, hạ lưu
không có nước
Trường hợp hai bên thượng lưu và hạ lưu đều có mực
nước cao nhất
Trường hợp mực nước hai bên thượng lưu và hạ lưu
đều rút hết
Nguyên nhân gây phá hoại dạng hàm ếch do sóng
(Scott. 2002)
TRANG
34
35
35
36
37
39
40
40
41
43
Các mô hình cơ bản khi mực nước thay đổi; nước sông
hồ (A), mực nước giảm (B), mực nước tăng (C), và
Hình 3.1
mực nước dao động (D). Áp lực nước (WL), Vị trí
46
mực nước ngầm (GWL), và mực nước bên ngoài
(EWL)
Hình 3.2
Hình 3.3
Nền đường bị lún sụp (trái) và Nền đất bị đẩy ngang
(phải)
Phá hoại theo mặt trượt sâu (trái) và Mái dốc bị mất ổn
47
47
xiii
ĐỒ THỊ VÀ
TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
HÌNH VẼ
TRANG
định (phải)
Hình 3.4
Hình 3.5
Sơ đồ tính toán cung trượt theo phương pháp phân
mảnh
Sơ đồ tính toán phân mảnh theo phương pháp phân
mảnh
48
48
Phương pháp phân mảnh đơn giản hóa của Bishop
Hình 3.6
(Das 2006): (a) Mặt trượt thử; (b) Lực tác dụng lên
52
mảnh thứ n; (c) Đa giác lực cho cân bằng
Hình 4.1
Sạt lở tại xã Long Thuận, huyện Thanh Bình
58
Hình 4.2
Sạt lở tại xã Thường Phước 1, huyện Hồng Ngự
60
Hình 4.3
Đặc trưng bùn cát khu vực ven sông Tiền
62
Hình 4.4
Hình 4.5
Hình 4.6
Hình 4.7
Hình 4.8
Hướng dòng chảy của sông Tiền từ biên giới Việt
Nam – Campuchia đến Mỹ Tho, Tiền Giang
Sơ đồ tính xói lở cục bộ tại chân mái dốc có dạng hàm
ếch, đường nứt dọc nằm trên thân mái dốc
Mối quan hệ dựa ứng suất kéo của đất trên trục ứng
suất pháp
Các lực tác dụng lên khối đất khi bị xói lở hàm ếch ở
chân mái taluy
Sơ đồ tính toán các kích thước hình học giả định khối
xói lở
64
66
66
67
67
Sơ đồ tính xói lở cục bộ tại chân mái dốc có dạng hàm
Hình 4.9
ếch, đường nứt dọc nằm trên đỉnh mái dốc phần vai
69
đường
Hình 4.10
Hình 4.11
Hình dạng mái taluy bị phá hoại sau khi xảy ra xói lở
hàm ếch
Sơ đồ hình thành vùng xói lở phía thượng lưu và hạ
lưu khi khai thác cát
73
75
xiv
ĐỒ THỊ VÀ
HÌNH VẼ
TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
TRANG
Hình 4.12
Trường hợp chưa có tải trọng ứng với MNCN
95
Hình 4.13
Trường hợp chưa có tải trọng ứng với MNTN
95
Hình 4.14
Trường hợp có tải trọng ứng với MNCN
96
Hình 4.15
Trường hợp có tải trọng ứng với MNTN
96
Hình 4.16
Trường hợp chưa có tải trọng ứng với MNCN
98
Hình 4.17
Trường hợp chưa có tải trọng ứng với MNTN
99
Hình 4.18
Trường hợp có tải trọng ứng với MNCN
99
Hình 4.19
Trường hợp có tải trọng ứng với MNTN
100
xv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT
TỪ VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
1
MNCN
Mực nước cao nhất
2
MNTN
Mực nước thấp nhất
3
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
4
ĐTM
Đồng Tháp Mười
xvi
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT
TỪ VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
1
FS
Factor Safety
2
LE
Limited Equivalence
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thuộc hạ lưu sông Mê Kông, có địa hình
thấp, bằng phẳng, và phần lớn diện tích có cao độ nhỏ hơn +2 m so với mực nước
biển. Với hệ thống kênh rạch chằng chịt và còn là một trong những con sông lớn
nhất thế giới, sông Mê Kông có mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 12 với lượng dòng
chảy chiếm 90% tổng lượng dòng chảy năm. Vì vậy, tổng lượng nước đổ vào
ĐBSCL từ thượng nguồn và lượng mưa của vùng khoảng 500 tỉ m3, riêng lượng
nước vào mùa nước lớn chiếm khoảng 80%. Do đó, khu vực ĐBSCL phải gánh chịu
lũ với cường độ lớn, thời gian lâu và phạm vi ảnh hưởng rộng hơn các khu vực khác
của sông Mê Kông.
Đồng Tháp là tỉnh thuộc ĐBSCL, nằm ở đầu nguồn sông Tiền nên chịu ảnh
hưởng trực tiếp chế độ thủy văn sông Mê Kông khi vào mùa nước lớn. Vì vậy, phần
lớn diện tích đất ở Đồng Tháp bị ngập sâu và kém thoát nước, ảnh hưởng đến đời
sống sản xuất và sinh hoạt của người dân trong vùng. Hơn nữa, vào mùa lũ vận tốc
dòng chảy của nước trong lòng kênh, sông tương đối lớn, kết hợp với tác động của
tàu thuyền gây sạt lở mái và nền đường nghiêm trọng. Theo thống kê của Uỷ ban
Nhân dân tỉnh Đồng Tháp (2014), từ năm 2000 đến 2013 toàn tỉnh có khoảng 84
điểm sạt lở, tổng chiều dài đường giao thông và đê bao bị sạt lở khoảng 163 km.
Tổng thiệt hại về tài sản hơn 2.700 tỷ đồng.
Vì vậy, nghiên cứu này tập trung phân tích và đánh giá được tính ổn định của
bờ sông Tiền tại các khu vực tập trung dân cư nhằm dự báo diễn biến xói lở trong
tương lai để có thể đề xuất các giải pháp quản lý và quy hoạch dân cư của đất tỉnh
Đồng Tháp cũng như đề xuất các điểm xung yếu, chỉnh trị dòng chảy để phòng sạt
lở từ xa. Từ đó, nghiên cứu các giải pháp xây dựng đảm bảo yêu cầu kinh tế và kỹ
thuật để phòng tránh thiệt hại do sạt lở mái taluy để bảo vệ tài sản trong mùa lũ và
phục vụ người dân phát triển sản xuất.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở thực trạng và nguyên nhân gây xói lở, sạt lở, đề tài dự báo các yếu
tố ảnh hưởng đến ổn định mái taluy bờ kênh và phân tích nghiên cứu, tính toán thủy
văn để tìm ra đâu là nguyên nhân gây sạt lở bờ sông và đê bao tỉnh Đồng Tháp để
2
làm cơ sở thiết kế sơ bộ chống sạt lở cho những công trình mới, đồng thời sẽ nhằm
giảm thiểu thiệt hại hàng năm khi mùa nước nổi về. Qua đó giúp các đơn vị sử dụng
có những định hướng cho công tác thiết kế, xây dựng, quản lý, khai thác các công
trình bờ sông, đê bao tại tỉnh Đồng Tháp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Luận văn nghiên cứu cho một đoạn nền đường.
Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian, đề tải chỉ tập trung nghiên cứu
về cơ sở lý thuyết tính toán sạt lở và xói lở do sóng và dòng chảy và kiểm toán tại
một vài vị trí cụ thể ở tỉnh Đồng Tháp.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn:
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp thí nghiệm trong phòng,
khảo sát, thí nghiệm ngoài hiện trường (tốc độ dòng chảy, góc dòng chảy so với mái
taluy, thành phần hạt trong dòng chảy) để đối chứng kết quả nghiên cứu rút ra kết
luận nghiên cứu của đề tài.
- Thu thập thêm tài liệu địa chất, bản vẽ thiết kế và biện pháp thi công đê bao
ở địa phương.
- Lấy mẫu địa chất tại vị trí có đê bao sạt lở đem thí nghiệm xác định thành
phần cỡ hạt, phân loại đất.
- Xem xét ảnh hưởng của mực nước sông tới ổn định mái taluy, sự cố gây sạt
lở xói lở bờ sông, đáy sông và đê bao, đưa ra biện pháp chống sạt lở, xói lở bờ sông
và đê bao tại khu vực xác định thành phần hạt và tốc độ dòng chảy gây ra xói lở bờ
và đáy sông.
- Phân tích ổn định và xói lở bờ sông. Xác định tốc độ xói lở bờ sông thực chất
là xác định tốc độ biến hình ngang của lòng sông, dưới tác dụng chính của các lực
thủy động lực học, kết quả là khối đất bờ sông mất ổn định, sụp đổ xuống sông. Tốc
độ xói lở bờ sông phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, nhưng các yếu tố chính cần được
quan tâm đặc biệt đó là: dòng chảy, hình dạng lòng dẫn, tính ổn định của lòng dẫn
tại đó, xói lở ngang và xói lở sâu đi đến mất cân bằng lòng dẫn của lòng sông.
- Xem thêm -