Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
Mục lục
Chương I- Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty…………………..3
1.1 Tổng quan về công ty xây dựng 123.............................................................5
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................................5
Địa chỉ của công ty........................................................................................7
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty...........................7
1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty xây dựng 123.....................8
1.2. Năng lực của công ty.....................................................................................9
1.2.1. Năng lực máy móc thiết bị thi công của công ty......................................9
1.2.2 Nguồn nhân lực......................................................................................15
1.2.3 Năng lực tài chính của công ty................................................................19
1.3 Thực trạng hoạt động đấu thầu của công ty xây dựng 123 .....................20
1.3.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đấu thầu của công ty.............20
1.3.2 Quy trình tham dự thầu của công ty........................................................25
1.3.3 Mô tả quy trình........................................................................................28
1.3.3.1 Thu thập thông tin............................................................................28
1.3.3.2 Ra quyết định tham dự thầu............................................................29
1.3.3.3 Mua và nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư.........................30
1.3.3.4 Lập Hồ sơ dự thầu............................................................................30
1.3.3.5 Trình duyệt, hoàn thiện, phôtô, đóng gói và nộp Hồ sơ dự thầu......31
1.3.3.6 Tham dự mở thầu............................................................................34
1.3.3.7 Thương thảo và ký hợp đồng...........................................................34
1.3.3.8 Hậu đấu thầu....................................................................................35
1.3.4 Nội dung cơ bản trong Hồ sơ dự thầu của công ty..................................35
1.3.4.1 Nội đung hành chính pháp lý...........................................................35
1.3.4.2 Nội dung kỹ thuật.............................................................................36
1.3.4.3 Nội dung tài chính............................................................................38
1.3.5 Ví dụ minh họa về một Hồ sơ mời thầu mà công ty đã tham gia.
45
1.3.5.1 Hồ sơ hành chính pháp lý.................................................................45
1.3.5.2 Nội dung kỹ thuật.............................................................................47
1.3.5.3 Nội dung tài chính............................................................................54
1.4 Đánh giá hoạt động đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 -2008. .60
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thắng thầu của công ty..........................60
1.4.2 Kết quả đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 - 2008....................61
1.4.3 Những hạn chế trong công tác tham dự thầu của công ty......................66
1.4.3.1 Hạn chế về năng lực.........................................................................67
1.4.3.2 Hạn chế trong việc thu thập thông tin liên quan đến đấu thầu.........69
1.4.3.3 Hạn chế trong công tác lập Hồ sơ dự thầu.......................................69
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
1
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
1.4.3.4 Hạn chế trong công tác quản lý, giám sát quá trình thi công công
trình..............................................................................................................70
1.4.4 Nguyên nhân của những hạn chế............................................................70
1.4.4.1 Nguyên nhân khách quan.................................................................70
1.4.4.2 Nguyên nhân chủ quan.....................................................................72
Chương II- Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty………75
2.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.............................75
2.1.1 Định hướng chung...................................................................................75
2.1.2 Định hướng trong công tác đấu thầu.......................................................76
2.2 Một số giải pháp...........................................................................................76
2.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực của công ty.....................................76
2.2.1.1 Giải pháp về tài chính......................................................................76
2.2.1.2 Giải pháp về máy móc thiết bị thi công...........................................78
2.2.1.3 Giải pháp nguồn nhân lực................................................................79
2.2.2 Giải Pháp nâng cao khả năng thu thập thông tin liên quan đên đấu thầu
..........................................................................................................................80
2.2.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác lập Hồ sơ dự thầu.........................82
2.2.3.1 Nâng cao năng lực của cán bộ nhân viên lập Hồ sơ dự thầu...........82
2.2.3.2 Có chính sách giá dự thầu linh hoạt trong Hồ sơ dự thầu................84
2.2.3.3 Xây dựng tiến độ thi công hợp lý....................................................86
2.2.4 Tăng cường công tác quản lý, giám sát thi công công trình...................88
2.2.5 Một số kiến nghị với nhà nước..............................................................89
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
2
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
LỜI MỞ ĐẦU
Quy luật khắc nghiệt nhất của thị trường đó là cạnh tranh, mà đấu thầu là
một hình thức tổ chức cạnh tranh. Theo đó bất kì một doanh nghiệp nào tham gia
vào lĩnh vực xây dựng nếu không tiếp cận kịp với guồng quay của nó thì sẽ bị
đánh bật ra khỏi thị trường xây dựng vốn đang rất sôi động
. Là một công ty thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1, công ty
xây dựng 123 mới được thành lập, cũng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây
lắp nên hiện đang phải đối đầu với rất nhiều thách thức khi mà các đối thủ cạnh
tranh đều là những ông lớn trong lĩnh vực xây dựng, có kinh nghiệm lâu năm.
Làm thế nào để nâng cao khả năng thắng thầu trên thị trường xây lắp là bài toán
mà từng ngày, từng giờ ban lãnh đạo của Công ty đang tìm lời giải đáp.Từ tính
cấp thiết và hữu dụng của vấn đề, với mong muốn là góp phần rất nhỏ vào việc
tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường khả năng thắng thầu của Công ty xây
trên thị trường xây lắp trong thời gian tới, em quyết định lựa chọn đề tài cho
chuyên đề của mình là:
"Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123
Dựa vào phương pháp nghiên cứu trên bố cục của chuyên đề thực tập, bao gồm 2
chương
Chương I: Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty trong giai đoạn
2006-2008
Chương II :Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công
ty
Trong khi nghiên cứu em đã cố gắng sưu tầm, tổng hợp và chọn lọc tài
liệu để đưa vào nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
3
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
em mong nhận được ý kiến nhận xét và đóng góp của các thầy, các cô để em có
thể rút kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt và TH.S Hoàng
Thị Thu Hà đã giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thiện chuyên đề này.
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
4
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU
CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 123 GIAI ĐOẠN 2006-2008
1.1 Tổng quan về công ty xây dựng 123.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty xây dựng 123 thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao thông
1 ( cienco1). Vì vậy xin giới thiệu sơ qua về Tổng công ty (TCT) xây dựng công
trình giao thông 1.
Tiền thân của TCT xây dựng công trình giao thông 1 là : Ban xây dựng
công trình giao thông miền Tây. Được thành lập vào ngày 3/8/1964 và trở thành
“ Liên hiệp xí nghiệp giao thông khu vực 1” vào năm 1972. Để đáp ứng nhu cầu
ngày càng lớn mạnh của ngành giao thông nói riêng và của toàn nền kinh tế nói
chung, căn cứ theo quyết định số 4895 QS/TCCB-LS cho phép thành lập TCT
xây dựng công trình giao thông 1. Trải qua các thời kì xây dựng, bảo vệ, tái thiết
đất nước, nhiệm vụ chủ yếu của TCT là xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các
công trình giao thông như: Cầu, đường, bến cảng…phục vụ nhu cầu kinh tế dân
sinh và quốc phòng.
Trước yêu cầu hội nhập của đất nước, tăng cường thu hút đầu tư nước
ngoài, vấn đề về cơ sơ hạ tầng của kĩ thuật trong đó mạng lưới giao thông đóng
vài trò rất quan trọng để phát triển kinh tế. Nắm bắt được tình hình đó, năm 2004
TCT xây dựng công trình giao thông 1 đã ra quyết định thành lập Công ty xây
dựng 123,căn cứ theo quyêt định số 0747 QĐ/ HĐQT ngày 15/6/2004 của hội
đồng quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc thành lập Công ty
xây dựng 123 trực thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1.
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
5
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
Công ty xây dựng 123 là đơn vị hạch toán độc lập vào TCT xây dựng công
trình giao thông 1, công tác kế toán thống kê chấp hành theo đúng Luật kế toán
do Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 3 năm 2003, các hệ thống quản lý tài chính
tuân thủ theo quy định của Chính phủ, Bộ tài chính, Ngân hàng và các quy định
khác của TCT ( theo mẫu biểu của TCT và công ty quy định). Công ty được chủ
động về tài chính trong kinh doanh. Công ty có nhiệm vụ thực hiện các công
trình do TCT giao phó, và có quyền tự tìm kiếm các công trình khác để thực
hiện.
Tuy mới thành lập được 5 năm nhưng công ty xây dựng 123 luôn cố gắng
thực hiện tốt những nhiệm vụ mà TCT giao phó như: xây dựng gói thầu Cầu Giẽ
- Ninh Bình, nút giao thông Láng – Hòa Lạc, đường dẫn cầu Phù Đổng… và đã
tìm kiếm những công trình cho công ty mình như: Gói 10 quốc lộ 279-Tuyên
Quang, gói 7 quốc lộ 27 - Ninh Thuận, Sài Gòn – Trung Lương, cho thuê thiết
bị, cung cấp nhiên liệu…
Địa chỉ của công ty
- Tên doanh nghiệp:
Công ty xây dựng 123
- Trụ sở chính của công ty: Tầng 13-Tòa nhà Cienco 1- 623 La thành, Ba
Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.7724.986
- Fax:
- Email
04.7724.986
: cc123 –
[email protected]
- Giám đốc: Nguyễn Ngọc Hòa
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
6
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
Chức năng chính của công ty là:
Xây dựng các công trình chuyên ngành giao thông vận tải như:
Đường ô tô, cầu đường bộ, cảng sông, cảng biển…
Xây dựng các công trình chiếu sáng công cộng, cây xanh công
viên, vỉa hè đô thị,
Xây dựng các công trình kênh mương, đê, kè, cống thủy lợi …
Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Sửa chữa phương tiện, thiết bị thi công và gia công dầm cầu thép…
Cho thuê thiết bị, cung cấp nhiên liệu.
Nạo vét, san lấp mặt bằng
Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty.
Công ty xây dựng 123 trực thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao
thông 1, có địa bàn hoạt động rỗng rãi, phân tán trên nhiều vùng miền trên khắp
đất nước, từ Bắc – Trung – Nam.
Tuy mới thành lập được 5 năm, nếu so sánh với các công ty xây dựng
khác thì công ty xây dựng 123 vẫn còn non trẻ, thời gian hoạt động chưa dài , tuy
nhiên bằng sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên công ty đã nỗ lực
tham gia xây dựng và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng cao nhiều công
trình như: Km215+340, Km 216+000 phía Hà Nam, nút giao thông Đại Xuyên
phía Hà Tây…
1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty xây dựng 123
Cơ cấu của công ty được tổ chức theo phòng nghiệp vụ, đội công trình,
hoặc công trình trực thuộc công ty
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
7
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
Căn cứ Quyết định số 0747 QĐ/HĐQT ngày 15/6/2004 của Hội đồng quản
trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc thành lập Công ty xây dựng
123 trực thuộc TCT xây dựng công trình giao thông 1.
Căn cứ quyết định số 0066 HĐQT – TCT ngày 26/8/2004 của Hội đồng
quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc ban hành Quy chế Tổ
chức và hoạt động Công ty xây dựng 123 như sau:
Giám đốc công ty.
Các phó giám đốc.
05 phòng nghiệp vụ:
+ Phòng tổ chức hành chính.
+ Phòng kinh tế kế
+ Phòng kỹ thuật thi công
+ Phòng vật tư thiết bị
+ Phòng Tài chính kế toán.
Các đội công trình: Định biên cán bộ, nhân viên trong các phòng
nghiệp cụ sẽ căn cứ vào chức năng nhiệm vụ cụ thể của các phòng để xây dựng
cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo kế hoạch hàng năm.
1.2. Năng lực của công ty
1.2.1. Năng lực máy móc thiết bị thi công của công ty.
Máy móc thiết bị là bộ phận chủ yếu và quan trọng trong danh mục tài sản
cố định của doanh nghiệp. Nó là nhân tố quan trọng góp phần vào tăng khả năng
cạnh tranh cũng như khả năng thắng thầu của nhà thầu bởi nó là một phần chi
phí để tính giá dự thầu. Khi tham gia đấu thầu, năng lực máy móc thiết bị tác
động vào chất lượng và tiến độ công trình. Để đánh giá về năng lực máy móc
thiết bị chủ đầu tư có thể nhìn nhận ở những khía cạnh như:
- Số lượng, công suất máy móc thiết bị
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
8
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
- Tính hiện đại: được thể hiện ở các thông tin như hãng sản xuất, năm sản
xuất, công suất, giá trị còn lại của thiết bị
- Tính đồng bộ: Máy móc thiết bị phải phù hợp với biện pháp thi công,
phù hợp với từng công việc…
- Tính hiệu quả: Đây chính là trình độ sử dụng, khả năng vận hành máy
móc thiết bị.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, công ty xây dựng 123 luôn quan tâm
chú ý đến đầu tư để mua sắm, nâng cấp và đổi mới máy móc thiết bị để phục vụ
thi công công trình. Để chứng minh cho điều này ta xem xét năng lực máy móc
thiết bị của công ty thông qua bảng kê tóm tắt sau.
BẢNG 1.1 : KÊ KHAI MÁY MÓC THIẾT BỊ
TT
A
I
1
2
3
II
1
2
Tên thiết bị
MÁY LÀM ĐẤT
Máy ủi
Máy ủi T 130
Máy ủi Mitsubishi D3
Máy ủi Kamatsu D60A
Máy xúc
Máy xúc lật WA 200
Máy xúc đào Solar 130
Số
Công
lượng
suất
03
01
01
01
Tính năng
Nước
sản xuất
130CV
54CV
110CV
ủi
ủi
ủi
Nga
Nhật
Nhật
1.65m3
0.8-
Xúc
Đào
Nhật
HQ
1.2m3
III
1
2
IV
1
2
3
B
Máy san
Máy san Komatsu
Máy san Mítubishi
Máy lu
Lu bánh sắt SaKai 8T
Lu rung bánh sắt 10T
Lu rung YZ 14
Máy làm đá
01
01
115CV
110CV
San gạt
San gạt
Nhật
Nhật
01
01
02
8T
10T
14T
Đầm nén
Đầm nén
Đầm nén
Nhật
TQ
TQ
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
9
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
I
II
1
2
3
4
C
I
II
1
2
3
III
1
2
3
4
5
6
7
D
I
1
2
3
4
5
6
7
Máy nén khí
Các máy khác
Máy cắt bê tông
Máy chèn đường sắt
Máy cắt thảm
Máy cắt thảm MD2
Máy xây dựng
Thiết bị thi công nền móng cầu
Thiết bị thi công Bê tông
Máy trộn bê tông 750L
Máy trộn bê tông 250L
Máy trộn bê tông
Thiết bị thi công mặt đường
Máy rải Vogele
Máy rải Mitsubishi
Máy rải sơn
Trạm trộn asphalt 80T/h
Thiết bị đun nhựa đường
Máy tưới nhựa
Máy nấu sơn dẻo nhiệt
Máy chuyển ngang
Oto ben
Ô tô KPAZ 29L-8215
Ô tô KPAZ 29L-8223
Ô tô KPAZ 29L-8224
Ô tô KPAZ 29K-8550
Ô tô KaMaz 29M-8712
Ô tô KaMaz 29M-8713
Ô tô KaMaz 29U-4460
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
02
660m3/h Thổi bụi
01
01
01
01
Căt BT
TQ
Cắt BTN
Cắt BTN
Nhật
TQ
VN
VN
01
01
01
01
750L
250L
750L
Trộn BT
Trộn BT
Trộn BT
Nga
TQ
TQ
01
01
01
01
01
01
01
100T/h
100T/h
Rải VL
Rải VL
Sơn đường
Trộn BTN
Đun nhựa
Tưới nhựa
Nấu sơn
Đức
Nhật
01
180CV
Vận chuyển Nga
180CV
VL
Vận chuyển Nga
180CV
VL
Vận chuyển Nga
190CV
VL
Vận chuyển Nga
190CV
VL
Vận chuyển Nga
190CV
VL
Vận chuyển Nga
190CV
VL
Vận chuyển Nga
01
01
01
01
01
01
80T/h
190CV
VN
VN
VN
VN
VL
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
10
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
II
Các phương tiện vận chuyển
1
2
3
E
I
1
khác
Xe kia 29U-4943
ô tô téc 29U-1351
Đầu kéo Kamaz 9M-6884
Máy vận chuyển cao
Cẩu bánh lốp
Cần cẩu kpaz 29H-5552
2
F
1
2
3
G
I
1
2
II
III
1
2
3
Cẩu bánh xích
Máy phát điện
Máy phát điện 250KW
Máy phát điện 250KW
Cân điện tử
Các máy khác
Đầm cọc
Đầm cọc MT 72PU
Đầm cọc Tacom
Máy bơm nước
Máy kinh vĩ, thủy bình
Máy toàn đạc DTM 80
Máy kinh vĩ
Máy thủy chuẩn
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
01
01
01
7m3
Tưới nước
TQ
TQ
Nga
02
180CV
Cẩu
Nga
01
40T
cấu kiện
Cẩu lắp rầm
01
01
01
50KW
200KW
80T
Phát điện
Phát điện
Cân BTN
02
01
02
1,5KW
Đầm nén
1,5KW
Đầm nén
400m3/h Bơm nước
01
01
01
Tiệp
Pháp
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Đo đạc
Thụy sĩ
Đo đạc
Nhật
Đo đạc
Nhật
( nguồn: Phòng Vật tư thiết bị )
Nhìn vào bảng kê khai trên ta nhận thấy, máy móc thiết bị của công ty
tương đối nhiều và đa dạng về chủng loại phục vụ cho việc thi công, có khả
năng tham gia các công trình xây dựng một cách liên tục, độc lập. Mặt khác, các
máy móc này hầu như đều được từ những hãng có uy tín như: Nhật, Nga, Hàn
Quốc, Thụy sỹ… nên có thể yên tâm về chất lượng, độ an toàn. Nhìn chung năng
lực máy móc thiết bị có thể được coi là điểm mạnh của công ty xây dựng 123.
1.2.2 Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người và là một trong những nguồn lực
quan trọng nhất đối với mỗi doanh nghiệp và toàn xã hội. Chính con người tạo ra
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
11
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
các máy móc thiết bị và chính con người sẽ vận hành, điều khiển chúng. Mới
được thành lập, nhưng nhận thức được điều này, công ty đã xây dựng môi trường
làm việc thuận lợi, phát huy được năng lực với nhiều cơ hội thăng tiến nhằm hội
tụ được đội ngũ cán bộ công nhân dày dạn kinh nghiệm, có trình độ kỹ thuật cao,
có năng lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, hơn nữa lại có tình cảm gắn
bó với nghề, với công ty. Phòng Tổ chức hành chính thống kê nguồn nhân lực
công ty như sau:
BẢNG 1.2 : THỐNG KÊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY
( Đơn vị: Người )
STT
I
II
1
2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Chức danh
Trên đại học
Đại học- cao đẳng
Ký sư xây dựng
Kỹ sư thủy lợi
Kỹ sư xây dựng ngầm
Kỹ sư mỏ địa chất
Kỹ sư đo đạc, chắc địa
Kỹ sư máy xây dựng
Kỹ sư điện
Kỹ sư cơ khí
Kỹ sư địa chính
Kỹ sư lâm nghiệp
Kỹ sư kinh tế xây dựng
Kỹ sư kinh tế năng lượng
Kỹ sư viễn thông
Cử nhân quản lý kinh doanh
Kỹ sư silicat
Cử nhân quản trị kinh doanh
Cử nhân luật
Kỹ sư đô thị
Kỹ sư cấp thoát nước
Kỹ sư kinh tế giao thông
Tổng số
3
59
2
1
1
2
2
2
2
3
3
2
3
2
2
3
2
2
1
2
3
2
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
12
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
22
23
24
25
26
27
28
29
30
IV
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
Cử nhân tài chính kế toán
2
Cử nhân ngoại ngữ
3
Cử nhân kinh tế
2
Kỹ sư điện tử viến thông
2
Kỹ sư bảo hộ lao động
2
Cử nhân chính trị
1
Kỹ sư cầu đường
4
Kỹ sư công nghệ thông tin
2
Kỹ sư nhiệt lạnh
1
Công nhân kỹ thuật trực tiếp sản xuất
130
( Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính )
Từ bảng nguồn nhân lực của công ta thấy, công ty có đội ngũ lao động rồi
rào,đông đảo. Tuy nhiên số lượng cán bộ chuyên môn có trình độ từ đại học trở
lên không cao lắm khoảng 33%, đây chỉ là so sánh tương đối với tổng đội ngũ
lao động của công ty, còn nếu xét về số lượng thì với con số 62 lao động trên đại
học thì cũng không phải là thấp. Khi đánh gía nguồn nhân lực của các công ty
tham gia dự thầu thì chủ đầu tư quan tâm chủ yếu đến khía cạnh như: Ban lãnh
đạo doanh nghiệp, cán bộ quản lý cấp trung gian,cán bộ quản lý cấp cơ sở. Vì
vậy trong hồ sơ dự thầu, công ty có lập riêng danh sách cán bộ chủ chốt điều
hành thi công tại công trường, và danh sách công nhân thi công để tiện cho chủ
đầu tư đánh giá xem nguồn nhân lực đó có phù hợp với dự án ( gói thầu ) đang
tham gia không? Ví dụ trong gói thầu số 7: Xây dựng đoạn KM 227+250-KM
236+500 có bảng dự kiến danh sách công nhân thi công như sau:
BẢNG 1.3: DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHÂN THI CÔNG
STT
1
2
3
4
Loại công nhân
Thợ nề bê tông
Thợ nề bê tông
Thợ cơ khí
Thợ điện
Số người
28
22
04
02
Đỗ Thị Huyền
Bậc thợ
3/7
4/7-5/7
3/7-5/7
3/7-5/7
Lớp: Đầu Tư 47D
13
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
5
6
7
8
9
10
STT
1
2
3
4
5
Thợ sắt
Thợ sắt
Thợ đường
Thợ đường
Thợ đường
Thợ đường
Công nhân lái máy
Lái ô tô
Lái ô tô
Lái lu
Lái lu
Thợ vận hành trạm trộn
08
12
20
15
15
04
Số người
08
10
07
05
03
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
02
Lái máy ủi
02
Lái máy ủi
02
Lái máy đào
02
Lái máy đào
01
Lái máy san
02
Lái máy xúc lật
01
Lái máy rải
02
Lái cầu 40T
01
Lái cầu tự hành
02
Công nhân vận hành các loại 06
3/7
4/7-5/7
2/7
3/7
4/7-5/7
7/7
Bậc thợ
3/7
4/7-5/7
3/7
4/7-5/7
3/7
4/7-5/7
3/7
4/7-5/7
3/7
4/7-5/7
3/7-5/7
3/7
4/7
3/7
3/7
3/7
máy khác
03
4/7-5/7
( Nguồn: HSDT gói thầu số 7: xây dựng đoạn km227+250-km236+500)
1.2.3 Năng lực tài chính của công ty.
Năng lực tài chính là một trong những thông tin quan trọng mà chủ đầu tư
quan tâm. Nó thể hiện công ty có đủ khả năng để hoàn thành công trình đúng
tiến độ và đảm bảo chất lượng hay không? Năng lực tài chính đóng vai trò giống
như một chất dầu bôi trơn cho các hoạt động được diễn ra một cách xuôn xẻ.
Theo phòng tài chính thì cơ cấu nguồn vốn của công ty như sau:
BẢNG 1.4 : CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
14
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
( Đơn vị : triệu đồng )
STT
1
2
3
Chỉ tiêu
Tổng nguồn vốn đầu tư
Tốc độ tăng liên hoàn
Vốn tín dụng thương mại
Tốc độ tăng liên hoàn
Vốn tự có
Tốc độ tăng liên hoàn
Năm 2006
21,365
Năm 2007 Năm 2008
21,511
20,105
1.0068
0.9346
14,738
15,214
14,862
1.0322
0.9768
6,627
6,297
5,243
0.9502
0.8326
( Nguồn : Phòng tài chính kế toán )
Nhìn vào bảng cơ cấu vốn thấy , tổng nguồn vốn của công ty có khoảng 21
tỷ , đối với một công ty mới thành lập thì đó cũng là bước khởi đầu khả quan, tuy
nhiên do đặc thù của ngành xây dựng là đòi hỏi vốn lớn, vòng quay vốn chậm vì
khi bàn giao công trình mới được thanh quyết toán, chính vì vậy mà công ty có
khối lượng vốn tin dụng thương mại lớn. Điều này bên cạnh tính ưu điểm về khả
năng chiếm dụng vốn thì đây là một cơ cấu vốn nguy hiểm vì khi đến hạn phải
trả mà công ty chưa có đủ khả năng trả nợ thì sẽ dẫn đến nguy cơ phá sản…
1.3 Thực trạng hoạt động đấu thầu của công ty xây dựng 123 .
1.3.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đấu thầu của công ty
Có hai nhóm nhân tố tác động đến hoạt động đấu thầu của công ty.
Nhóm nhân tố bên trong
Tài chính.
Tài chính của công ty đóng vai trò rất quan trọng, nó giúp giải quyết hầu
hết các vấn đề từ kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, lao động…phát sinh trong quá
trình kinh doanh dưới hình thức giá trị. Năng lực tài chính có tác dụng tích cực
đến quá trình đấu thầu của công ty. Nếu công ty có khả năng tài chính lớn về quy
mô nguồn vốn tự có, khả năng huy động huy động nhanh… thì có thể tham gia
đấu thầu cũng như thực hiện nhiều công trình trong cùng một thời kì, đồng thời
có thể tăng đầu tư vào thiết bị, nhân lực… nhằm đáp ứng yêu cầu thi công, tạo
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
15
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
dựng được uy tín với nguồn cung cấp. Trong HSDT thì tài chính là một trong
những tiêu chuẩn để xét thầu, đồng thời với tài chính mạnh sẽ cho phép công ty
gia quyết định bỏ giá dự thầu một cách sáng suốt và hợp lý. Đối với các công
trình đã trúng thầu, tài chính mạng sẽ giúp cho công ty đảm bảo kỹ thuật, chất
lượng và tiến độ thi công công trình, tạo dựng niềm tin và uy tín cho chủ đầu tư.
Nguồn nhân lực
Đây là nhân tố cơ bản và đặc biệt quan trọng, con người đóng vai trò trung
tâm, là chủ thể của hành động…Năng lực thông qua con người ở công ty được
hiểu như là khả năng của đội ngũ nhân viên trong công ty. Khả năng này được
thể hiện trên các khía cạnh: chất lượng cao, dịch vụ tuyệt hảo, khả năng đổi mới;
kỹ năng trong công việc cụ thể; và năng suất của đội ngũ nhân viên. Đây là
những yếu tố then chốt mang lại sự thành công của công ty.
Khi tham dự thầu thì chủ đầu tư đánh giá về nhân lực của công ty chủ yếu
ở các khía cạnh sau
- Ban lãnh đạo công ty. Đây là những người trực tiếp ra quyết định, xây
dựng chiến lược... là những người quyết định đến sự thành công hay thât bại của
công ty. Đầu tàu có mạnh, công suất lớn thì mới đưa cả đoàn tàu đi đúng hướng
suốt đoạn đường được
- Cán bộ quản trị cấp trung gian.
- Cán bộ cấp cơ sở , số lượng công nhân, bậc thợ.
Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị được ví như là công cụ sản xuất trong lĩnh vực xây lắp.
Nó là nhân tố không thể thiếu khi thực hiện bất kì hợp đồng nào. Là thước đo
trình độ kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất hiện có, nó tác động đến chất lượng
và tiến độ thi công công trình nên được chủ đầu tư đánh giá cao. Nhứng khía
cạnh mà chủ đầu tư quan tâm là:
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
16
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
- Tính phù hợp với dự án ( gói thầu ): Máy móc thiết bị của nhà thầu
kê khai phải phù hợp với tính chất công việc. Ta không thể hô hào là “ tôi có
nhiều loại máy tốt lắm, hiện đại lắm đây” nhưng chủ đầu tư lại lắc đầu:”Rất tiếc
nó lại chẳng giúp gì được cho công việc của chúng tôi.” Khi đó thì nó chẳng có
giá trị gì.
- Tính hiện đại : Công nghệ hiện đại bao giờ cũng hoạt đông tốt hơn,
nhanh chóng và thuận tiện hơn. Tính hiện đại được thể hiện thông qua các thông
số như: Hãng sản xuất, năm sản xuất, công suất…
- Tính hiệu quả: Điều này có liên quan đến con người, đó là trình độ sử
dụng có hiệu quả máy móc. Máy móc hiện đại thì phải có những con người hiện
đại sử dụng nó.
Hoạt động Marketing.
Hoạt động Marketing được hiểu một cách đơn giản, truyền thống đó là
việc quảng bá về công ty, sản phẩm, chất lượng sản phẩm… của công ty để
khách hàng nắm bắt được và chọn mua. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của
những doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp như công ty không giống như các
doanh nghiệp sản xuất khác là sản xuất ra sản phẩm trước rồi đem ra cho khách
hàng chọn mua mà ngược lại, công ty cần phải tạo dựng danh tiếng của mình để
khách hành tìm đến mình và yêu cầu sản xuất ra sản phẩm theo ý của họ. Danh
tiếng về các thành tích của doanh nghiệp có tác động lớn đến khả năng thắng
thầu của công ty.
Khả năng liên danh, liên kết
Liên danh tham dự thầu là hình thức các nhà thầu liên kết với nhau thành
một nhà thầu lớn để tham dự thầu. Năng lực của nhà thầu này là năng lực tổng
hợp của tất cả các nhà thầu thành viên. Điều này sẽ tăng sức mạnh về tài chính,
nhân lực, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư. Là một công ty mới thành
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
17
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
lập thì vai trò liêm danh, liên kết là rất quan trọng đối với công ty. Trong môi
trường cạnh tranh khắc nghiệt này thì đây là một giả pháp cần thiết, phù hợp và
có thể được coi là lối thoát đối với những kẻ yếu thế, “ những anh chàng tí hon
có thể đứng trên vai người khổng lồ để cùng bước đi” . Liên danh liên kết giúp
công ty tham gia được nhiều công trình hơn, tham gia được những dự án lớn,
quan trọng, phức tạp trong khi năng lực chưa đủ.
Trình độ tổ chức lập hồ sơ dự thầu.
Nếu trượt thầu thì tất cả những điều tốt đẹp về nội lực của công ty vừa nói
trên sẽ chỉ là ba hoa. Vậy đâu là nơi để công ty thể hiện năng lực của mình cho
chủ đầu tư biết? Đó chính là hồ sơ dự thầu. Khả năng trúng thầu của công ty phụ
thuộc trực tiếp vào hồ sơ dự thầu. Công ty có thể bị loại ngay từ vòng đầu nếu
nếu Hồ sơ dự thầu không đảm bảo yêu cầu của nhà tổ chức mời thầu.
Nhóm nhân tố bên ngoài
Cơ chế chính sách của nhà nước.
Tất cả mọi người, không chỉ các công ty, doanh nghiệp đều phải sống
trong một môi trường chung đó là cơ chế chính sách của nhà nước. Môi trường
tốt thì các cá thể sống trong nó mới phát triển thuận lợi được. Cơ chế chính sách
có thể tác động tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho mỗi doanh nghiệp. Nó tác động
trực tiếp đến các vấn đề tín dụng, thuế, cơ chế đãi ngộ, các điều luật mà công ty
phải tuân thủ…
Chủ đầu tư.
Đối với bản thân chủ đầu tư thì đấu thầu giúp cho đồng vốn mà họ bỏ ra
được sử dụng một cách hiệu quả nhất. Còn đối với bên tham dự thầu thì chủ đầu
tư có ảnh hưởng rất lớn. Nếu chủ đầu tư có tinh thần trách nhiệm cao, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ tốt sẽ tạo nên việc cạnh tranh lành mạnh trong đấu thầu
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
18
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
và từ đó lựa chọn được nhà thầu xứng đáng. Ngược lại dễ tạo ra sự quan liêu
trong đấu thầu.
Đối thủ cạnh tranh.
Xưa nay thường có câu: “ biết địch bít ta, trăm trận trăm thắng “. Đối thủ
canh tranh là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với khả năng trúng thầu của
công ty. Số lượng cũng như năng lực cạnh tranh của các đối thủ quyết định mức
độ cạnh tranh. Do vậy, nắm bắt được những thông tin về đối thủ có ý nghĩa quan
trọng đối với công ty.
Các nhà cung cấp.
Giữa nhà cung cấp với các công ty có mối quan hệ mật thiết với nhau. Các
hà cung cấp có sự ảnh hưởng lớn đến các yếu tồ đầu vào cho quá trình thi công
của công ty. Còn công ty đóng vai trò giải quyết đầu ra cho các nhà cung cấp.
Đối với thị trường xây dựng thì danh tiếng, sự đảm bảo của nhà cung cấp có ảnh
hưởng rất lớn đến chủ đầu tư do có liên quan trực tiếp đến chất lượng công trình.
Nhà cung cấp trong lĩnh vực nguyên vật liệu có thể tác động vào công ty
như: Nâng giá, giảm chất lượng những loại vật tư, không cung cấp theo đúng
tiến độ…
Nhà cung cấp về tài chính, đó chính là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng
thì có tác động rất quan trọng. Nếu như công ty không đủ vốn để đáp ứng, phải
huy động tìm kiếm từ các nguồn khác như vay ngắn hạn, dại hạn từ các tổ chức
tín dụng, ngân hàng này. Đồng thời sẽ giúp cho công ty có nhiều cơ hội tham gia
dự thầu các dự án có quy mô lớn.
1.3.2 Quy trình tham dự thầu của công ty.
Quy trình tham dự thầu của công ty nhìn chung là tuân thủ đầy đủ các
bước. Trong quá trình tham dự thầu thì có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
19
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt
phòng ban. Công việc được phân chia một cách cụ thể cho từng phòng chức
năng. Có 4 phòng chính tham gia vào công tác dự thầu.
Phòng Kinh tế - kế hoạch
Đây là phòng có vai trò quan trọng và chủ chốt trong công tác đấu thầu
của công ty. Là phòng tổng hợp các tài liệu từ các phòng khác gửi để tiến hành
lập Hồ sơ dự thầu.
Nhiệm vụ chính của phòng KTKH đó là:
Tổng hợp các thông tin về các dự án tổ chức đấu thầu
Đi nghiên cứu, khảo sát hiện trường thi công
Chuẩn bị các thủ tục pháp lý cần có trong Hồ sơ dự thầu như:
Đơn dự thầu
Kê khai nhận sự chủ chốt điều hành thi công hiện trường,
Kê khai kinh nghiệm của công ty như: Các công trình tương tự đã
thực hiện ( gồm: hợp đồng thực hiện, biên bản, chứng chỉ hoàn thành công
trình), các công trình đang thực hiện trong những năm gần nhất
Dựa trên biện pháp thi công của phòng kỹ thuật đưa ra giá dự thầu.
Hoàn thiện Hồ sơ dự thầu, photo, đóng gói và nộp Hồ sơ dự thầu
Phòng kỹ thuật thi công.
Xây dựng sơ đồ tổ chức hiện trường.
Xây dựng biện pháp thi công của dự án ( gói thầu ) đáp ứng yêu cầu
của Hồ sơ mời thầu.
Số lượng công nhân thi công của dự án
Lập danh sách máy móc cần huy động cho gói thầu.
Phòng Tài chính – kế toán.
Lập bảng cân đối kế toán.
Đỗ Thị Huyền
Lớp: Đầu Tư 47D
20