Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty xây dựng 123...

Tài liệu Luận văn một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty xây dựng 123

.DOC
82
133
148

Mô tả:

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt Mục lục Chương I- Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty…………………..3 1.1 Tổng quan về công ty xây dựng 123.............................................................5 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................................5  Địa chỉ của công ty........................................................................................7 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty...........................7 1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty xây dựng 123.....................8 1.2. Năng lực của công ty.....................................................................................9 1.2.1. Năng lực máy móc thiết bị thi công của công ty......................................9 1.2.2 Nguồn nhân lực......................................................................................15 1.2.3 Năng lực tài chính của công ty................................................................19 1.3 Thực trạng hoạt động đấu thầu của công ty xây dựng 123 .....................20 1.3.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đấu thầu của công ty.............20 1.3.2 Quy trình tham dự thầu của công ty........................................................25 1.3.3 Mô tả quy trình........................................................................................28 1.3.3.1 Thu thập thông tin............................................................................28 1.3.3.2 Ra quyết định tham dự thầu............................................................29 1.3.3.3 Mua và nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư.........................30 1.3.3.4 Lập Hồ sơ dự thầu............................................................................30 1.3.3.5 Trình duyệt, hoàn thiện, phôtô, đóng gói và nộp Hồ sơ dự thầu......31 1.3.3.6 Tham dự mở thầu............................................................................34 1.3.3.7 Thương thảo và ký hợp đồng...........................................................34 1.3.3.8 Hậu đấu thầu....................................................................................35 1.3.4 Nội dung cơ bản trong Hồ sơ dự thầu của công ty..................................35 1.3.4.1 Nội đung hành chính pháp lý...........................................................35 1.3.4.2 Nội dung kỹ thuật.............................................................................36 1.3.4.3 Nội dung tài chính............................................................................38 1.3.5 Ví dụ minh họa về một Hồ sơ mời thầu mà công ty đã tham gia. 45 1.3.5.1 Hồ sơ hành chính pháp lý.................................................................45 1.3.5.2 Nội dung kỹ thuật.............................................................................47 1.3.5.3 Nội dung tài chính............................................................................54 1.4 Đánh giá hoạt động đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 -2008. .60 1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thắng thầu của công ty..........................60 1.4.2 Kết quả đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 - 2008....................61 1.4.3 Những hạn chế trong công tác tham dự thầu của công ty......................66 1.4.3.1 Hạn chế về năng lực.........................................................................67 1.4.3.2 Hạn chế trong việc thu thập thông tin liên quan đến đấu thầu.........69 1.4.3.3 Hạn chế trong công tác lập Hồ sơ dự thầu.......................................69 Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 1 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt 1.4.3.4 Hạn chế trong công tác quản lý, giám sát quá trình thi công công trình..............................................................................................................70 1.4.4 Nguyên nhân của những hạn chế............................................................70 1.4.4.1 Nguyên nhân khách quan.................................................................70 1.4.4.2 Nguyên nhân chủ quan.....................................................................72 Chương II- Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty………75 2.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.............................75 2.1.1 Định hướng chung...................................................................................75 2.1.2 Định hướng trong công tác đấu thầu.......................................................76 2.2 Một số giải pháp...........................................................................................76 2.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực của công ty.....................................76 2.2.1.1 Giải pháp về tài chính......................................................................76 2.2.1.2 Giải pháp về máy móc thiết bị thi công...........................................78 2.2.1.3 Giải pháp nguồn nhân lực................................................................79 2.2.2 Giải Pháp nâng cao khả năng thu thập thông tin liên quan đên đấu thầu ..........................................................................................................................80 2.2.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác lập Hồ sơ dự thầu.........................82 2.2.3.1 Nâng cao năng lực của cán bộ nhân viên lập Hồ sơ dự thầu...........82 2.2.3.2 Có chính sách giá dự thầu linh hoạt trong Hồ sơ dự thầu................84 2.2.3.3 Xây dựng tiến độ thi công hợp lý....................................................86 2.2.4 Tăng cường công tác quản lý, giám sát thi công công trình...................88 2.2.5 Một số kiến nghị với nhà nước..............................................................89 Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 2 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt LỜI MỞ ĐẦU Quy luật khắc nghiệt nhất của thị trường đó là cạnh tranh, mà đấu thầu là một hình thức tổ chức cạnh tranh. Theo đó bất kì một doanh nghiệp nào tham gia vào lĩnh vực xây dựng nếu không tiếp cận kịp với guồng quay của nó thì sẽ bị đánh bật ra khỏi thị trường xây dựng vốn đang rất sôi động . Là một công ty thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1, công ty xây dựng 123 mới được thành lập, cũng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp nên hiện đang phải đối đầu với rất nhiều thách thức khi mà các đối thủ cạnh tranh đều là những ông lớn trong lĩnh vực xây dựng, có kinh nghiệm lâu năm. Làm thế nào để nâng cao khả năng thắng thầu trên thị trường xây lắp là bài toán mà từng ngày, từng giờ ban lãnh đạo của Công ty đang tìm lời giải đáp.Từ tính cấp thiết và hữu dụng của vấn đề, với mong muốn là góp phần rất nhỏ vào việc tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường khả năng thắng thầu của Công ty xây trên thị trường xây lắp trong thời gian tới, em quyết định lựa chọn đề tài cho chuyên đề của mình là: "Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123 Dựa vào phương pháp nghiên cứu trên bố cục của chuyên đề thực tập, bao gồm 2 chương Chương I: Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty trong giai đoạn 2006-2008 Chương II :Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công ty Trong khi nghiên cứu em đã cố gắng sưu tầm, tổng hợp và chọn lọc tài liệu để đưa vào nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 3 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt em mong nhận được ý kiến nhận xét và đóng góp của các thầy, các cô để em có thể rút kinh nghiệm. Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt và TH.S Hoàng Thị Thu Hà đã giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện chuyên đề này. Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 4 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 123 GIAI ĐOẠN 2006-2008 1.1 Tổng quan về công ty xây dựng 123. 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty xây dựng 123 thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 ( cienco1). Vì vậy xin giới thiệu sơ qua về Tổng công ty (TCT) xây dựng công trình giao thông 1. Tiền thân của TCT xây dựng công trình giao thông 1 là : Ban xây dựng công trình giao thông miền Tây. Được thành lập vào ngày 3/8/1964 và trở thành “ Liên hiệp xí nghiệp giao thông khu vực 1” vào năm 1972. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn mạnh của ngành giao thông nói riêng và của toàn nền kinh tế nói chung, căn cứ theo quyết định số 4895 QS/TCCB-LS cho phép thành lập TCT xây dựng công trình giao thông 1. Trải qua các thời kì xây dựng, bảo vệ, tái thiết đất nước, nhiệm vụ chủ yếu của TCT là xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình giao thông như: Cầu, đường, bến cảng…phục vụ nhu cầu kinh tế dân sinh và quốc phòng. Trước yêu cầu hội nhập của đất nước, tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, vấn đề về cơ sơ hạ tầng của kĩ thuật trong đó mạng lưới giao thông đóng vài trò rất quan trọng để phát triển kinh tế. Nắm bắt được tình hình đó, năm 2004 TCT xây dựng công trình giao thông 1 đã ra quyết định thành lập Công ty xây dựng 123,căn cứ theo quyêt định số 0747 QĐ/ HĐQT ngày 15/6/2004 của hội đồng quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc thành lập Công ty xây dựng 123 trực thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1. Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 5 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt Công ty xây dựng 123 là đơn vị hạch toán độc lập vào TCT xây dựng công trình giao thông 1, công tác kế toán thống kê chấp hành theo đúng Luật kế toán do Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 3 năm 2003, các hệ thống quản lý tài chính tuân thủ theo quy định của Chính phủ, Bộ tài chính, Ngân hàng và các quy định khác của TCT ( theo mẫu biểu của TCT và công ty quy định). Công ty được chủ động về tài chính trong kinh doanh. Công ty có nhiệm vụ thực hiện các công trình do TCT giao phó, và có quyền tự tìm kiếm các công trình khác để thực hiện. Tuy mới thành lập được 5 năm nhưng công ty xây dựng 123 luôn cố gắng thực hiện tốt những nhiệm vụ mà TCT giao phó như: xây dựng gói thầu Cầu Giẽ - Ninh Bình, nút giao thông Láng – Hòa Lạc, đường dẫn cầu Phù Đổng… và đã tìm kiếm những công trình cho công ty mình như: Gói 10 quốc lộ 279-Tuyên Quang, gói 7 quốc lộ 27 - Ninh Thuận, Sài Gòn – Trung Lương, cho thuê thiết bị, cung cấp nhiên liệu…  Địa chỉ của công ty - Tên doanh nghiệp: Công ty xây dựng 123 - Trụ sở chính của công ty: Tầng 13-Tòa nhà Cienco 1- 623 La thành, Ba Đình, Hà Nội. - Điện thoại: 04.7724.986 - Fax: - Email 04.7724.986 : cc123 – [email protected] - Giám đốc: Nguyễn Ngọc Hòa Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 6 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.  Chức năng chính của công ty là:  Xây dựng các công trình chuyên ngành giao thông vận tải như: Đường ô tô, cầu đường bộ, cảng sông, cảng biển…  Xây dựng các công trình chiếu sáng công cộng, cây xanh công viên, vỉa hè đô thị,  Xây dựng các công trình kênh mương, đê, kè, cống thủy lợi …  Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn.  Sửa chữa phương tiện, thiết bị thi công và gia công dầm cầu thép…  Cho thuê thiết bị, cung cấp nhiên liệu.  Nạo vét, san lấp mặt bằng  Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty. Công ty xây dựng 123 trực thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1, có địa bàn hoạt động rỗng rãi, phân tán trên nhiều vùng miền trên khắp đất nước, từ Bắc – Trung – Nam. Tuy mới thành lập được 5 năm, nếu so sánh với các công ty xây dựng khác thì công ty xây dựng 123 vẫn còn non trẻ, thời gian hoạt động chưa dài , tuy nhiên bằng sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên công ty đã nỗ lực tham gia xây dựng và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng cao nhiều công trình như: Km215+340, Km 216+000 phía Hà Nam, nút giao thông Đại Xuyên phía Hà Tây… 1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty xây dựng 123 Cơ cấu của công ty được tổ chức theo phòng nghiệp vụ, đội công trình, hoặc công trình trực thuộc công ty Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 7 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt Căn cứ Quyết định số 0747 QĐ/HĐQT ngày 15/6/2004 của Hội đồng quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc thành lập Công ty xây dựng 123 trực thuộc TCT xây dựng công trình giao thông 1. Căn cứ quyết định số 0066 HĐQT – TCT ngày 26/8/2004 của Hội đồng quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động Công ty xây dựng 123 như sau:  Giám đốc công ty.  Các phó giám đốc.  05 phòng nghiệp vụ: + Phòng tổ chức hành chính. + Phòng kinh tế kế + Phòng kỹ thuật thi công + Phòng vật tư thiết bị + Phòng Tài chính kế toán.  Các đội công trình: Định biên cán bộ, nhân viên trong các phòng nghiệp cụ sẽ căn cứ vào chức năng nhiệm vụ cụ thể của các phòng để xây dựng cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo kế hoạch hàng năm. 1.2. Năng lực của công ty 1.2.1. Năng lực máy móc thiết bị thi công của công ty. Máy móc thiết bị là bộ phận chủ yếu và quan trọng trong danh mục tài sản cố định của doanh nghiệp. Nó là nhân tố quan trọng góp phần vào tăng khả năng cạnh tranh cũng như khả năng thắng thầu của nhà thầu bởi nó là một phần chi phí để tính giá dự thầu. Khi tham gia đấu thầu, năng lực máy móc thiết bị tác động vào chất lượng và tiến độ công trình. Để đánh giá về năng lực máy móc thiết bị chủ đầu tư có thể nhìn nhận ở những khía cạnh như: - Số lượng, công suất máy móc thiết bị Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 8 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt - Tính hiện đại: được thể hiện ở các thông tin như hãng sản xuất, năm sản xuất, công suất, giá trị còn lại của thiết bị - Tính đồng bộ: Máy móc thiết bị phải phù hợp với biện pháp thi công, phù hợp với từng công việc… - Tính hiệu quả: Đây chính là trình độ sử dụng, khả năng vận hành máy móc thiết bị. Nhận thức được tầm quan trọng đó, công ty xây dựng 123 luôn quan tâm chú ý đến đầu tư để mua sắm, nâng cấp và đổi mới máy móc thiết bị để phục vụ thi công công trình. Để chứng minh cho điều này ta xem xét năng lực máy móc thiết bị của công ty thông qua bảng kê tóm tắt sau. BẢNG 1.1 : KÊ KHAI MÁY MÓC THIẾT BỊ TT A I 1 2 3 II 1 2 Tên thiết bị MÁY LÀM ĐẤT Máy ủi Máy ủi T 130 Máy ủi Mitsubishi D3 Máy ủi Kamatsu D60A Máy xúc Máy xúc lật WA 200 Máy xúc đào Solar 130 Số Công lượng suất 03 01 01 01 Tính năng Nước sản xuất 130CV 54CV 110CV ủi ủi ủi Nga Nhật Nhật 1.65m3 0.8- Xúc Đào Nhật HQ 1.2m3 III 1 2 IV 1 2 3 B Máy san Máy san Komatsu Máy san Mítubishi Máy lu Lu bánh sắt SaKai 8T Lu rung bánh sắt 10T Lu rung YZ 14 Máy làm đá 01 01 115CV 110CV San gạt San gạt Nhật Nhật 01 01 02 8T 10T 14T Đầm nén Đầm nén Đầm nén Nhật TQ TQ Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 9 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp I II 1 2 3 4 C I II 1 2 3 III 1 2 3 4 5 6 7 D I 1 2 3 4 5 6 7 Máy nén khí Các máy khác Máy cắt bê tông Máy chèn đường sắt Máy cắt thảm Máy cắt thảm MD2 Máy xây dựng Thiết bị thi công nền móng cầu Thiết bị thi công Bê tông Máy trộn bê tông 750L Máy trộn bê tông 250L Máy trộn bê tông Thiết bị thi công mặt đường Máy rải Vogele Máy rải Mitsubishi Máy rải sơn Trạm trộn asphalt 80T/h Thiết bị đun nhựa đường Máy tưới nhựa Máy nấu sơn dẻo nhiệt Máy chuyển ngang Oto ben Ô tô KPAZ 29L-8215 Ô tô KPAZ 29L-8223 Ô tô KPAZ 29L-8224 Ô tô KPAZ 29K-8550 Ô tô KaMaz 29M-8712 Ô tô KaMaz 29M-8713 Ô tô KaMaz 29U-4460 PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt 02 660m3/h Thổi bụi 01 01 01 01 Căt BT TQ Cắt BTN Cắt BTN Nhật TQ VN VN 01 01 01 01 750L 250L 750L Trộn BT Trộn BT Trộn BT Nga TQ TQ 01 01 01 01 01 01 01 100T/h 100T/h Rải VL Rải VL Sơn đường Trộn BTN Đun nhựa Tưới nhựa Nấu sơn Đức Nhật 01 180CV Vận chuyển Nga 180CV VL Vận chuyển Nga 180CV VL Vận chuyển Nga 190CV VL Vận chuyển Nga 190CV VL Vận chuyển Nga 190CV VL Vận chuyển Nga 190CV VL Vận chuyển Nga 01 01 01 01 01 01 80T/h 190CV VN VN VN VN VL Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 10 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp II Các phương tiện vận chuyển 1 2 3 E I 1 khác Xe kia 29U-4943 ô tô téc 29U-1351 Đầu kéo Kamaz 9M-6884 Máy vận chuyển cao Cẩu bánh lốp Cần cẩu kpaz 29H-5552 2 F 1 2 3 G I 1 2 II III 1 2 3 Cẩu bánh xích Máy phát điện Máy phát điện 250KW Máy phát điện 250KW Cân điện tử Các máy khác Đầm cọc Đầm cọc MT 72PU Đầm cọc Tacom Máy bơm nước Máy kinh vĩ, thủy bình Máy toàn đạc DTM 80 Máy kinh vĩ Máy thủy chuẩn PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt 01 01 01 7m3 Tưới nước TQ TQ Nga 02 180CV Cẩu Nga 01 40T cấu kiện Cẩu lắp rầm 01 01 01 50KW 200KW 80T Phát điện Phát điện Cân BTN 02 01 02 1,5KW Đầm nén 1,5KW Đầm nén 400m3/h Bơm nước 01 01 01 Tiệp Pháp Nhật Nhật Nhật Nhật Đo đạc Thụy sĩ Đo đạc Nhật Đo đạc Nhật ( nguồn: Phòng Vật tư thiết bị ) Nhìn vào bảng kê khai trên ta nhận thấy, máy móc thiết bị của công ty tương đối nhiều và đa dạng về chủng loại phục vụ cho việc thi công, có khả năng tham gia các công trình xây dựng một cách liên tục, độc lập. Mặt khác, các máy móc này hầu như đều được từ những hãng có uy tín như: Nhật, Nga, Hàn Quốc, Thụy sỹ… nên có thể yên tâm về chất lượng, độ an toàn. Nhìn chung năng lực máy móc thiết bị có thể được coi là điểm mạnh của công ty xây dựng 123. 1.2.2 Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là nguồn lực con người và là một trong những nguồn lực quan trọng nhất đối với mỗi doanh nghiệp và toàn xã hội. Chính con người tạo ra Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 11 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt các máy móc thiết bị và chính con người sẽ vận hành, điều khiển chúng. Mới được thành lập, nhưng nhận thức được điều này, công ty đã xây dựng môi trường làm việc thuận lợi, phát huy được năng lực với nhiều cơ hội thăng tiến nhằm hội tụ được đội ngũ cán bộ công nhân dày dạn kinh nghiệm, có trình độ kỹ thuật cao, có năng lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, hơn nữa lại có tình cảm gắn bó với nghề, với công ty. Phòng Tổ chức hành chính thống kê nguồn nhân lực công ty như sau: BẢNG 1.2 : THỐNG KÊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY ( Đơn vị: Người ) STT I II 1 2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Chức danh Trên đại học Đại học- cao đẳng Ký sư xây dựng Kỹ sư thủy lợi Kỹ sư xây dựng ngầm Kỹ sư mỏ địa chất Kỹ sư đo đạc, chắc địa Kỹ sư máy xây dựng Kỹ sư điện Kỹ sư cơ khí Kỹ sư địa chính Kỹ sư lâm nghiệp Kỹ sư kinh tế xây dựng Kỹ sư kinh tế năng lượng Kỹ sư viễn thông Cử nhân quản lý kinh doanh Kỹ sư silicat Cử nhân quản trị kinh doanh Cử nhân luật Kỹ sư đô thị Kỹ sư cấp thoát nước Kỹ sư kinh tế giao thông Tổng số 3 59 2 1 1 2 2 2 2 3 3 2 3 2 2 3 2 2 1 2 3 2 Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 12 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp 22 23 24 25 26 27 28 29 30 IV PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt Cử nhân tài chính kế toán 2 Cử nhân ngoại ngữ 3 Cử nhân kinh tế 2 Kỹ sư điện tử viến thông 2 Kỹ sư bảo hộ lao động 2 Cử nhân chính trị 1 Kỹ sư cầu đường 4 Kỹ sư công nghệ thông tin 2 Kỹ sư nhiệt lạnh 1 Công nhân kỹ thuật trực tiếp sản xuất 130 ( Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính ) Từ bảng nguồn nhân lực của công ta thấy, công ty có đội ngũ lao động rồi rào,đông đảo. Tuy nhiên số lượng cán bộ chuyên môn có trình độ từ đại học trở lên không cao lắm khoảng 33%, đây chỉ là so sánh tương đối với tổng đội ngũ lao động của công ty, còn nếu xét về số lượng thì với con số 62 lao động trên đại học thì cũng không phải là thấp. Khi đánh gía nguồn nhân lực của các công ty tham gia dự thầu thì chủ đầu tư quan tâm chủ yếu đến khía cạnh như: Ban lãnh đạo doanh nghiệp, cán bộ quản lý cấp trung gian,cán bộ quản lý cấp cơ sở. Vì vậy trong hồ sơ dự thầu, công ty có lập riêng danh sách cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường, và danh sách công nhân thi công để tiện cho chủ đầu tư đánh giá xem nguồn nhân lực đó có phù hợp với dự án ( gói thầu ) đang tham gia không? Ví dụ trong gói thầu số 7: Xây dựng đoạn KM 227+250-KM 236+500 có bảng dự kiến danh sách công nhân thi công như sau: BẢNG 1.3: DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHÂN THI CÔNG STT 1 2 3 4 Loại công nhân Thợ nề bê tông Thợ nề bê tông Thợ cơ khí Thợ điện Số người 28 22 04 02 Đỗ Thị Huyền Bậc thợ 3/7 4/7-5/7 3/7-5/7 3/7-5/7 Lớp: Đầu Tư 47D 13 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt 5 6 7 8 9 10 STT 1 2 3 4 5 Thợ sắt Thợ sắt Thợ đường Thợ đường Thợ đường Thợ đường Công nhân lái máy Lái ô tô Lái ô tô Lái lu Lái lu Thợ vận hành trạm trộn 08 12 20 15 15 04 Số người 08 10 07 05 03 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 02 Lái máy ủi 02 Lái máy ủi 02 Lái máy đào 02 Lái máy đào 01 Lái máy san 02 Lái máy xúc lật 01 Lái máy rải 02 Lái cầu 40T 01 Lái cầu tự hành 02 Công nhân vận hành các loại 06 3/7 4/7-5/7 2/7 3/7 4/7-5/7 7/7 Bậc thợ 3/7 4/7-5/7 3/7 4/7-5/7 3/7 4/7-5/7 3/7 4/7-5/7 3/7 4/7-5/7 3/7-5/7 3/7 4/7 3/7 3/7 3/7 máy khác 03 4/7-5/7 ( Nguồn: HSDT gói thầu số 7: xây dựng đoạn km227+250-km236+500) 1.2.3 Năng lực tài chính của công ty. Năng lực tài chính là một trong những thông tin quan trọng mà chủ đầu tư quan tâm. Nó thể hiện công ty có đủ khả năng để hoàn thành công trình đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng hay không? Năng lực tài chính đóng vai trò giống như một chất dầu bôi trơn cho các hoạt động được diễn ra một cách xuôn xẻ. Theo phòng tài chính thì cơ cấu nguồn vốn của công ty như sau: BẢNG 1.4 : CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 14 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt ( Đơn vị : triệu đồng ) STT 1 2 3 Chỉ tiêu Tổng nguồn vốn đầu tư Tốc độ tăng liên hoàn Vốn tín dụng thương mại Tốc độ tăng liên hoàn Vốn tự có Tốc độ tăng liên hoàn Năm 2006 21,365 Năm 2007 Năm 2008 21,511 20,105 1.0068 0.9346 14,738 15,214 14,862 1.0322 0.9768 6,627 6,297 5,243 0.9502 0.8326 ( Nguồn : Phòng tài chính kế toán ) Nhìn vào bảng cơ cấu vốn thấy , tổng nguồn vốn của công ty có khoảng 21 tỷ , đối với một công ty mới thành lập thì đó cũng là bước khởi đầu khả quan, tuy nhiên do đặc thù của ngành xây dựng là đòi hỏi vốn lớn, vòng quay vốn chậm vì khi bàn giao công trình mới được thanh quyết toán, chính vì vậy mà công ty có khối lượng vốn tin dụng thương mại lớn. Điều này bên cạnh tính ưu điểm về khả năng chiếm dụng vốn thì đây là một cơ cấu vốn nguy hiểm vì khi đến hạn phải trả mà công ty chưa có đủ khả năng trả nợ thì sẽ dẫn đến nguy cơ phá sản… 1.3 Thực trạng hoạt động đấu thầu của công ty xây dựng 123 . 1.3.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đấu thầu của công ty Có hai nhóm nhân tố tác động đến hoạt động đấu thầu của công ty.  Nhóm nhân tố bên trong  Tài chính. Tài chính của công ty đóng vai trò rất quan trọng, nó giúp giải quyết hầu hết các vấn đề từ kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, lao động…phát sinh trong quá trình kinh doanh dưới hình thức giá trị. Năng lực tài chính có tác dụng tích cực đến quá trình đấu thầu của công ty. Nếu công ty có khả năng tài chính lớn về quy mô nguồn vốn tự có, khả năng huy động huy động nhanh… thì có thể tham gia đấu thầu cũng như thực hiện nhiều công trình trong cùng một thời kì, đồng thời có thể tăng đầu tư vào thiết bị, nhân lực… nhằm đáp ứng yêu cầu thi công, tạo Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 15 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt dựng được uy tín với nguồn cung cấp. Trong HSDT thì tài chính là một trong những tiêu chuẩn để xét thầu, đồng thời với tài chính mạnh sẽ cho phép công ty gia quyết định bỏ giá dự thầu một cách sáng suốt và hợp lý. Đối với các công trình đã trúng thầu, tài chính mạng sẽ giúp cho công ty đảm bảo kỹ thuật, chất lượng và tiến độ thi công công trình, tạo dựng niềm tin và uy tín cho chủ đầu tư.  Nguồn nhân lực Đây là nhân tố cơ bản và đặc biệt quan trọng, con người đóng vai trò trung tâm, là chủ thể của hành động…Năng lực thông qua con người ở công ty được hiểu như là khả năng của đội ngũ nhân viên trong công ty. Khả năng này được thể hiện trên các khía cạnh: chất lượng cao, dịch vụ tuyệt hảo, khả năng đổi mới; kỹ năng trong công việc cụ thể; và năng suất của đội ngũ nhân viên. Đây là những yếu tố then chốt mang lại sự thành công của công ty. Khi tham dự thầu thì chủ đầu tư đánh giá về nhân lực của công ty chủ yếu ở các khía cạnh sau - Ban lãnh đạo công ty. Đây là những người trực tiếp ra quyết định, xây dựng chiến lược... là những người quyết định đến sự thành công hay thât bại của công ty. Đầu tàu có mạnh, công suất lớn thì mới đưa cả đoàn tàu đi đúng hướng suốt đoạn đường được - Cán bộ quản trị cấp trung gian. - Cán bộ cấp cơ sở , số lượng công nhân, bậc thợ.  Máy móc thiết bị Máy móc thiết bị được ví như là công cụ sản xuất trong lĩnh vực xây lắp. Nó là nhân tố không thể thiếu khi thực hiện bất kì hợp đồng nào. Là thước đo trình độ kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất hiện có, nó tác động đến chất lượng và tiến độ thi công công trình nên được chủ đầu tư đánh giá cao. Nhứng khía cạnh mà chủ đầu tư quan tâm là: Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 16 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt - Tính phù hợp với dự án ( gói thầu ): Máy móc thiết bị của nhà thầu kê khai phải phù hợp với tính chất công việc. Ta không thể hô hào là “ tôi có nhiều loại máy tốt lắm, hiện đại lắm đây” nhưng chủ đầu tư lại lắc đầu:”Rất tiếc nó lại chẳng giúp gì được cho công việc của chúng tôi.” Khi đó thì nó chẳng có giá trị gì. - Tính hiện đại : Công nghệ hiện đại bao giờ cũng hoạt đông tốt hơn, nhanh chóng và thuận tiện hơn. Tính hiện đại được thể hiện thông qua các thông số như: Hãng sản xuất, năm sản xuất, công suất… - Tính hiệu quả: Điều này có liên quan đến con người, đó là trình độ sử dụng có hiệu quả máy móc. Máy móc hiện đại thì phải có những con người hiện đại sử dụng nó.  Hoạt động Marketing. Hoạt động Marketing được hiểu một cách đơn giản, truyền thống đó là việc quảng bá về công ty, sản phẩm, chất lượng sản phẩm… của công ty để khách hàng nắm bắt được và chọn mua. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp như công ty không giống như các doanh nghiệp sản xuất khác là sản xuất ra sản phẩm trước rồi đem ra cho khách hàng chọn mua mà ngược lại, công ty cần phải tạo dựng danh tiếng của mình để khách hành tìm đến mình và yêu cầu sản xuất ra sản phẩm theo ý của họ. Danh tiếng về các thành tích của doanh nghiệp có tác động lớn đến khả năng thắng thầu của công ty.  Khả năng liên danh, liên kết Liên danh tham dự thầu là hình thức các nhà thầu liên kết với nhau thành một nhà thầu lớn để tham dự thầu. Năng lực của nhà thầu này là năng lực tổng hợp của tất cả các nhà thầu thành viên. Điều này sẽ tăng sức mạnh về tài chính, nhân lực, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư. Là một công ty mới thành Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 17 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt lập thì vai trò liêm danh, liên kết là rất quan trọng đối với công ty. Trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt này thì đây là một giả pháp cần thiết, phù hợp và có thể được coi là lối thoát đối với những kẻ yếu thế, “ những anh chàng tí hon có thể đứng trên vai người khổng lồ để cùng bước đi” . Liên danh liên kết giúp công ty tham gia được nhiều công trình hơn, tham gia được những dự án lớn, quan trọng, phức tạp trong khi năng lực chưa đủ.  Trình độ tổ chức lập hồ sơ dự thầu. Nếu trượt thầu thì tất cả những điều tốt đẹp về nội lực của công ty vừa nói trên sẽ chỉ là ba hoa. Vậy đâu là nơi để công ty thể hiện năng lực của mình cho chủ đầu tư biết? Đó chính là hồ sơ dự thầu. Khả năng trúng thầu của công ty phụ thuộc trực tiếp vào hồ sơ dự thầu. Công ty có thể bị loại ngay từ vòng đầu nếu nếu Hồ sơ dự thầu không đảm bảo yêu cầu của nhà tổ chức mời thầu.  Nhóm nhân tố bên ngoài  Cơ chế chính sách của nhà nước. Tất cả mọi người, không chỉ các công ty, doanh nghiệp đều phải sống trong một môi trường chung đó là cơ chế chính sách của nhà nước. Môi trường tốt thì các cá thể sống trong nó mới phát triển thuận lợi được. Cơ chế chính sách có thể tác động tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho mỗi doanh nghiệp. Nó tác động trực tiếp đến các vấn đề tín dụng, thuế, cơ chế đãi ngộ, các điều luật mà công ty phải tuân thủ…  Chủ đầu tư. Đối với bản thân chủ đầu tư thì đấu thầu giúp cho đồng vốn mà họ bỏ ra được sử dụng một cách hiệu quả nhất. Còn đối với bên tham dự thầu thì chủ đầu tư có ảnh hưởng rất lớn. Nếu chủ đầu tư có tinh thần trách nhiệm cao, trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt sẽ tạo nên việc cạnh tranh lành mạnh trong đấu thầu Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 18 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt và từ đó lựa chọn được nhà thầu xứng đáng. Ngược lại dễ tạo ra sự quan liêu trong đấu thầu.  Đối thủ cạnh tranh. Xưa nay thường có câu: “ biết địch bít ta, trăm trận trăm thắng “. Đối thủ canh tranh là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với khả năng trúng thầu của công ty. Số lượng cũng như năng lực cạnh tranh của các đối thủ quyết định mức độ cạnh tranh. Do vậy, nắm bắt được những thông tin về đối thủ có ý nghĩa quan trọng đối với công ty.  Các nhà cung cấp. Giữa nhà cung cấp với các công ty có mối quan hệ mật thiết với nhau. Các hà cung cấp có sự ảnh hưởng lớn đến các yếu tồ đầu vào cho quá trình thi công của công ty. Còn công ty đóng vai trò giải quyết đầu ra cho các nhà cung cấp. Đối với thị trường xây dựng thì danh tiếng, sự đảm bảo của nhà cung cấp có ảnh hưởng rất lớn đến chủ đầu tư do có liên quan trực tiếp đến chất lượng công trình. Nhà cung cấp trong lĩnh vực nguyên vật liệu có thể tác động vào công ty như: Nâng giá, giảm chất lượng những loại vật tư, không cung cấp theo đúng tiến độ… Nhà cung cấp về tài chính, đó chính là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng thì có tác động rất quan trọng. Nếu như công ty không đủ vốn để đáp ứng, phải huy động tìm kiếm từ các nguồn khác như vay ngắn hạn, dại hạn từ các tổ chức tín dụng, ngân hàng này. Đồng thời sẽ giúp cho công ty có nhiều cơ hội tham gia dự thầu các dự án có quy mô lớn. 1.3.2 Quy trình tham dự thầu của công ty. Quy trình tham dự thầu của công ty nhìn chung là tuân thủ đầy đủ các bước. Trong quá trình tham dự thầu thì có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 19 Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt phòng ban. Công việc được phân chia một cách cụ thể cho từng phòng chức năng. Có 4 phòng chính tham gia vào công tác dự thầu.  Phòng Kinh tế - kế hoạch Đây là phòng có vai trò quan trọng và chủ chốt trong công tác đấu thầu của công ty. Là phòng tổng hợp các tài liệu từ các phòng khác gửi để tiến hành lập Hồ sơ dự thầu. Nhiệm vụ chính của phòng KTKH đó là:  Tổng hợp các thông tin về các dự án tổ chức đấu thầu  Đi nghiên cứu, khảo sát hiện trường thi công  Chuẩn bị các thủ tục pháp lý cần có trong Hồ sơ dự thầu như:  Đơn dự thầu  Kê khai nhận sự chủ chốt điều hành thi công hiện trường,  Kê khai kinh nghiệm của công ty như: Các công trình tương tự đã thực hiện ( gồm: hợp đồng thực hiện, biên bản, chứng chỉ hoàn thành công trình), các công trình đang thực hiện trong những năm gần nhất  Dựa trên biện pháp thi công của phòng kỹ thuật đưa ra giá dự thầu.  Hoàn thiện Hồ sơ dự thầu, photo, đóng gói và nộp Hồ sơ dự thầu  Phòng kỹ thuật thi công.  Xây dựng sơ đồ tổ chức hiện trường.  Xây dựng biện pháp thi công của dự án ( gói thầu ) đáp ứng yêu cầu của Hồ sơ mời thầu.  Số lượng công nhân thi công của dự án  Lập danh sách máy móc cần huy động cho gói thầu.  Phòng Tài chính – kế toán.  Lập bảng cân đối kế toán. Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
47.signed_01...
4
500
63