Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Kiến thức trọng tâm môn sinh học lớp 11 năm học 2017 2018...

Tài liệu Kiến thức trọng tâm môn sinh học lớp 11 năm học 2017 2018

.DOC
43
3431
142

Mô tả:

Kiến thức trọng tâm môn sinh học lớp 11 năm học 2017 2018
` PHẦN CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG BÀI NỘI DUNG 1- Sự hấp thu nước và muối khoáng ở rễ - Cơ quan hấp thu nước và ion khoáng. 2- Vận chuyển các chất trong cây - Dòng mạch gỗ Thoát hơi nước - Vai trò của thoát hơi nước - Cơ chế hấp thu nước và ion khoáng ở rễ - Dòng mạch rây - Thoát hơi nước qua lá - Các tác nhân ảnh hưởng - Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT 3- Vai trò các nguyên tố khoáng - Dinh dưỡng khoáng và nitơ ở thực vật - Vai trò của các nguyên tố khoáng. Nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng. - Vai trò sinh lí của nitơ. Qúa trình đồng hoá nitơ ở thực vật. - Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây. - Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất và cố định nitơ - Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường 4- Quang hợp ở thực vật C3, C4, CAM - Khái quát về quang hợp ở thực vật - Lá là cơ quan quang hợp. - Quang hợp ở thực vật C3, C4, CAM. 5- Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp – Quang hợp và năng suất cây trồng - Ảnh hưởng của ánh sáng, nồng độ CO2, nước, nhiệt độ, nguyên tố khoáng - Quang hợp quyết định năng suất cây trồng. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. GHI CHÚ 6- Hô hấp ở thực vật - Khái quát hô hấp ở thực vật - Con đường hô hấp ở thực vật - Hô hấp sáng - Quan hệ giữa hô hấp, quang hợp và môi trường 7- Tiêu hoá ở động vật - Tiêu hoá là gì? - Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, có túi tiêu hoá, có ống tiêu hoá - Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật CHUYỂN 8- Hô hấp ở động vật HOÁ VẬT CHẤT 9- Tuần hoàn máu VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG 10- Cân bằng nội môi VẬT - Hô hấp là gì? - Bề mặt trao đổi khí - Các hình thức hô hấp: hô hấp qua bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi. - Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn - Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật: hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín - Hoạt động của tim - Hoạt động của hệ mạch: Cấu trúc của hệ mạch, huyết áp, vận tốc máu. - Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi - Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu - Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi CHƯƠNG II: CẢM ỨNG PHẦN CẢM ƯNG Ở THỰC VẬT BÀI NỘI DUNG Hướng động - Khái niệm hướng động Ứng động - Các kiểu hướng động: hướng sáng, hướng trọng lực, hướng hoá, hướng nước, hướng tiếp xúc - Khái niệm ứng động GHI CHÚ - Các kiểu ứng động: ứng động sinh trưởng, ứng động không sinh trưởng - Vai trò của ứng động CẢM ƯNG Ở ĐỘNG VẬT Cảm ứng ở động vật - Khái niệm cảm ứng ở động vật - Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh - Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh: hệ thần kinh mạng lưới, dạng chuỗi hạch, dạng ống - Khái niệm điện thế nghỉ. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ Điện thế nghỉ - Điện thế hoạt động – lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh: có bao myelin, không có bao myelin. Điện thế hoạt động và sự dẫn truyền xung thần kinh Truyền tin qua xinap - Khái niệm xinap. Cấu tạp xinap. Quá trình truyền tin qua xinap Tập tính của động vật - Phân loại tập tính - Cơ sở thần kinh của tập tính - Một số hình thức học tập ở động vật - Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật - Ứng dụng hiểu biết tập tính vào đời sống sản xuất CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG MÔN SINH HỌC 11 – CHƯƠNG I-II CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO (CƠ BẢN) 1. Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật Kiến thức: - Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào. a) Trao đổi nước - Trình bày được vai trò ở thực vật của nước ở thực vật: đảm bảo hình dạng nhất định của tế bào và tham gia vào các quá trình sinh lí của cây. Thực vật phân bố trong tự nhiên lệ thuộc vào sự có mặt của nước. - Trình bày được cơ chế trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình liên tiếp: Hấp thụ nước, vận chuyển nước và thoát hơi nước; ý nghĩa của thoát hơi nước với đời sống - Vai trò của nước: Làm dung môi, đảm bảo sự bền vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo hình dạng của tế bào, tham gia vào các quá trình sinh lí của cây (thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của cây, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường…), ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật. - Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức năng hút nước: Rễ có khả năng + Có 2 con đường: ăn sâu, lan rộng, có khả năng hướng * Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, nước, trên rễ có miền hút với rất nhiều không được chọn lọc. tế bào lông hút. * Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: - Đặc điểm của tế bào lông hút thích Chậm, được chọn lọc. nghi với chức năng hấp thụ nước: - Hấp thụ nước: của thực vật. + Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất + Thành tế bào mỏng, không thấm thẩm thấu. cutin. + Có một không bào trung tâm lớn. + Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh. - Vận chuyển nước ở thân: + Nước được vận chuyển chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá. Ngoài ra còn con đường qua mạch rây, hoặc vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại. + Cơ chế: Khuếch tán do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ lực hút do thoát hơi nước của lá, lực đẩy của rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch. - Thoát hơi nước: + Có 2 con đường: * Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh. * Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều - Cơ chế đóng, mở khí khổng: chỉnh. + Khi lượng nước trong cây lớn, do sự + Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế thay đổi của nồng độ các ion, sự thay đóng mở khí khổng. đổi của các chất thẩm thấu  áp suất thẩm thấu trong tế bào đóng tăng  nước thẩm thấu vào tế bào đóng  tế bào đóng no nước, mặt trong cong lại  khí khổng mở. + Khi thiếu nước, hàm lượng axit abxixic tăng  kích thích các bơm ion hoạt động  các ion trong tế bào đóng vận chuyển ra ngoài (K+)  nước thẩm thấu ra ngoài theo  tế bào đóng mất - Nêu được sự cân bằng nước cần được duy trì + Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống nước, duỗi thẳng  khí khổng đóng. bằng tưới tiêu hợp lí mới thực vật: đảm bảo cho sinh trưởng * Tạo ra sức hút nước ở rễ. của cây trồng. * Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi  tránh cho lá, cây không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao. - Trình bày được sự trao * Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá trình đổi nước ở thực vật phụ quang hợp, giải phóng O2 điều hoà không khí.... thuộc vào điều kiện môi trường. - Cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển bình thường. Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách. - Ảnh hưởng của điều kiện môi trường: + Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng  ảnh hưởng đến thoát hơi nước. + Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do Kĩ năng : ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và Biết được cách xác định thoát hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm cường độ thoát hơi nước. không khí). + Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì quá trình hấp thụ nước tăng, độ ẩm không khí càng tăng thì sự thoát hơi nước càng giảm. + Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng trong đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao  hấp thụ nước càng giảm. CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG (CƠ BẢN) b. Trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật Kiến thức : - Nêu được vai trò của - Các nguyên tố khoáng được chia thành 2 chất khoáng ở thực vật. nhóm: - Phân biệt được các + Các nguyên tố khoáng đại lượng: Chủ yếu nguyên tố khoáng đại đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết lượng và vi lượng. các quá trình sinh lí. + Các nguyên tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim. - Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khoáng - Quá trình hấp thụ muối khoáng theo 2 cơ chế: (thụ động và chủ động) + Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ ở thực vật. nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng và chất mang. + Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng, có thể cần chất mang. - Nêu được 3 con đường BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO hấp thụ nguyên tố khoáng: qua không bào, qua tế bào chất, qua thành tế bào và gian bào. - Muối khoáng được hấp thụ vào rễ theo dòng nước bằng hai con đường: + Con đường qua thành tế bào gian bào: Nhanh, không được chọn lọc. + Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc. - Muối khoáng được vận chuyển chủ yếu theo mạch gỗ từ dưới lên do sự chênh lệch nồng độ các chất và được vận chuyển thụ động theo dòng nước. - Trình bày được sự hấp thụ và vận chuyển nguyên tố khoáng phụ - Trình bày được ảnh hưởng của điều kiện môi thuộc vào đặc điểm của trường: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, pH đất, hệ rễ, cấu trúc của đất và độ thoáng khí. điều kiện môi trường. - Trình bày vai trò của nitơ, sự đồng hoá nitơ khoáng và nitơ tự do (N2) - Vai trò của nitơ: trong khí quyển. + Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể. + Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn… điều tiết các quá trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể. - Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn: - Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức năng hút khoáng: Rễ có khả năng ăn sâu, lan rộng, có khả năng hướng nước, trên rễ có miền hút với rất nhiều tế bào lông hút. Vi khuẩn amôn hoá Chất hữu cơ Vi khuẩn nitrat hoá NH4+ NO3- - Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển: + Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena azollae…). + Thực hiện trong điều kiện: Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí. 2H NN NH3 2H NH=NH 2H NH 2-NH2 Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất - Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào cao của cây trồng. nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ vào dáu hiệu bên ngoài của lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá). Kĩ năng : - Biết được quá trình biến đổi nitơ trong cây: Khử NO3- và đồng hoá NH3. Biết bố trí một thí nghiệm về phân bón. Axit hữu cơ + NH 3 + 2H+  axit amin. + Khử NO 3-: NO3NO2- NO 2NH 4+ + Đồng hoá NH 3: - Thí nghiệm trồng cây ngoài vườn (hoặc trồng Axit amin đicacbôxilic + NH 3 + 2H+ trong chậu), bón 3 loại phân hoá học chính:  Amit. Đạm, lân, kali. CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO (CƠ BẢN) c. Qúa trình Kiến thức : - Vai trò: Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống quang hợp - Trình bày được vai trò trên trái đất, biến đổi và tích luỹ năng lượng ở thực vật của quá trình quang hợp. (năng lượng vật lí thành năng lượng hoá học), hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không khí. - Nêu được lá cây là cơ quan chứa các lục lạp mang hệ sắc tố quang hợp. - Bộ máy quang hợp: Lá, lục lạp và hệ sắc tố. + Lá thường có dạng bản mỏng, luôn hướng về ánh sáng và có cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợp (chứa các tế bào mô giậu có mang các lục lạp thực hiện quang hợp, có mạch dẫn nước và muối khoáng, có khí khổng để trao đổi khí....). - Lá thực vật C 3, thực vật CAM có các tế bào mô + Lục lạp bao gồm các hạt grana chứa giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C 4 có các tế hệ sắc tố, chất vận chuyển điện tử...và bào mô giậu và tế bào bao bó mạch chứa các lục chất nền chứa nhiều enzim cacbôxi lạp. hoá... Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố + Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố quang hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng chính (diệp lục) và sắc tố phụ thành hoá năng) và chất nền (chứa enzim đồng (carôtenôit). Hệ sắc tố có vai trò hấp hoá CO2). thu và chuyển hoá quang năng thành Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp hoá năng. lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ sắc tố có Diệp lục ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vai trò hấp thu và chuyển hoá quang năng thành vùng xanh tím. hoá năng. Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ: Carôtenôit  Diệp lục b  Diệp lục a  Diệp lục a trung tâm. Sau đó quang năng được chuyển cho quá trình quang phân li nước và phản ứng quang hoá để hình thành ATP và NADPH. - Trình bày được quá trình quang hợp ở thực vật C3 (thực vật ôn đới) bao gồm pha sáng và pha tối. - Cơ chế: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối. + Pha sáng: Diễn ra trên màng tilacoit, giống nhau ở các thực vật.  Hấp thụ năng lượng ánh sáng: Chl + h  Chl*  Quang phân li nước: Chl* 2 H2O  4 H+ + 4e- + O2  Phot phoril hoá tạo ATP 3 ADP + 3 Pi  3 ATP  Tổng hợp NADPH 2 NADP + 4 H+  2 NADPH Phương trình tổng quát: 12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP +  18ATP + 12NADPH + 6O2 + Pha tối: Diễn ra trong chất nền (stroma), khác nhau giữa các nhóm thực vật C3, C4, CAM. Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng chu trình Canvin qua 3 giai đoạn chính:  Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO 2): 3 RiDP + 3 CO2  6 APG  Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH: 6APG  6AlPG  Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP: 5AlPG  3RiDP 1AlPG  Tham gia tạo C6H12O6 Phương trình tổng quát: 12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng)  C6H12O6 + 6 O2 + 6 H 2O - Trình bày được đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch, có hiệu suất cao. - Đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO 2 thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn...nên có năng suất cao hơn. Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật C 4: - Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy được ít nước nên tránh mất nước do thoát hơi nước cây - Nêu được thực vật đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO 2 vào CAM mang đặc điểm ban đêm khi khí khổng mở có năng suất thấp. của cây ở vùng sa mạc, Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật CAM: có năng suất thấp. - Qua trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các yếu tố: + Nồng độ CO2: Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ So sánh được một số đặc điểm của các điểm bão hoà trở đi, nồng độ CO 2 tăng thì cường nhóm thực vật, quá trình quang hợp ở độ quang hợp giảm dần. các nhóm thực vật C3, C4, CAM (bảng so + Ánh sáng: Cường độ ánh sáng tăng dần đến sánh ở trang 14) - Trình bày được quá điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; trình quang hợp chịu ảnh từ điểm bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng hưởng của các điều kiện thì cường độ quang hợp giảm dần. môi trường. Thành phần quang phổ: Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím. + Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25 - 35 oC rồi sau đó giảm mạnh. + Nước: Hàm lượng nước trong không khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước  ảnh hưởng đến độ mở khí khổng  ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp  ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. + Dinh dưỡng khoáng: Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim quang hợp… ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. - Phân tích thành phần hoá học các sản phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm 6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO2 và H2O thông qua quá trình quang hợp) còn lại là các nguyên tố khoáng  Quang hợp quyết định năng suất cây trồng. - Biết được phương trình năng suất: Nkt = (FCO2 . L . Kf . Kkt)n (tấn/ha) - Giải thích được quá - Năng suất sinh học là khối lượng chất khô được trình quang hợp quyết tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong định năng suất cây trồng. suốt thời gian sinh trưởng của cây; năng suất kinh tế là khối lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người). Nkt: năng suất kinh tế FCO2: khả năng quang hợp L: diện tích lá quang hợp Kf: hệ số hiệu quả quang hợp Kkt: hệ số kinh tế n: thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp. - Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế. - Các biện pháp nhằm nâng cao năng suất cây trồng: + Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn, tạo giống mới. + Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật. + Tăng hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế bằng chọn, tạo giống và các biện pháp kĩ thuật. - Trồng cây dùng nguồn ánh sáng nhân tạo (ánh sáng của các loại đèn) có thể đảm bảo cây trồng đạt năng suất cao. Kĩ năng : Thí nghiệm phân tích các + Chọn cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải, hoặc trồng vào vụ thích hợp. Thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit. sắc tố chính. Một số đặc điểm phân biệt thực vật C 3, C4, CAM Điểm so sánh C3 C4 CAM Điều kiện sống Sống chủ yếu ở vùng ôn đới á nhiệt đới. Sống ở vùng khí hậu nhiệt đới. Sống ở vùng sa mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. - Lá bình thường - Lá bình thường - Lá mọng nước Hình thái giải phẫu lá - Có một loại lục lạp ở tế bào - Có 2 loại lục lạp ở tế bào mô - Có một loại lục lạp ở tế bào mô dậu. dậu và tế bào bao bó mạch. mô dậu. Cường độ quang hợp Trung bình Cao Nhu cầu nước Cao Hô hấp sáng Có Không Không Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp Thấp, bằng 1/2 thực vật C3 Thấp Thấp ...... Bảng so sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C 3 , C4 , CAM Điểm so sánh C3 C4 CAM Chất nhận CO2 đầu tiên RiDP (Ribulôzơ 1,5 diphôtphat). PEP (phôtpho enol pyruvat). PEP. Enzim cố định CO2 Rubisco. PEP-cacboxilaza PEP-cacboxilaza và Rubisco. và Rubisco. AOA (axit oxalo axetic). AOA  AM Có. Có. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên APG (axit phôtpho glixeric) Chu trình Canvin Có. Không gian thực hiện Lục lạp tế bào mô giậu và lục lạp tế bào bao bó mạch. Lục lạp tế bào mô dậu. Thời gian Ban ngày. Ban ngày. Cả ngày và đêm Năng suất sinh học CHỦ ĐỀ Lục lạp tế bào mô giậu. Trung bình Cao Thấp CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO (CƠ BẢN) d) Quá trình hô Kiến thức : hấp ở thực - Trình bày được ý nghĩa vật của hô hấp: giải phóng năng lượng và tạo các sản phẩm trung gian dùng cho mọi quá trình sinh tổng hợp. - Vai trò: Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim. Hình thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể. - Trình bày được ti thể - Qúa trình hô hấp xảy ra ở các tế bào do có - Qúa trình hô hấp xảy ra ở các tế bào (chứa các loại enzim) là chứa ti thể. do có chứa ti thể. Ti thể là bào quan cơ quan thực hiện quá thực hiện chức năng hô hấp do có cấu trình hô hấp ở thực vật. tạo phù hợp: + Xoang gian màng là bể chứa H + tạo chênh lệch nồng độ H +  hình thành ATP khi H+ bơm qua ATP syntaza. + Trên màng trong ti thể chứa enzim ATP syntaza và chuỗi vận chuyển điện tử. + Chất nền chứa các enzim tham gia vào - Trình bày được hô hấp - Cơ chế: Tùy điều kiện có oxi hoặc không có các phản ứng trong chu trình Crep. hiếu khí và sự lên men. oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau: + Trường hợp có ôxi xảy ra đường phân và chu trình Crep (chu trình Crep và chuỗi chuyền điện tử). Sản sinh nhiều ATP. + Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận chuyển điện tử (xem lại phần lớp 10). C6H12O6 + 6O2 + 6H2O  6CO2 + 12H2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt + Trường hợp không có + Lên men (không có oxi phân tử): Đường phân ôxi tạo các sản phẩm lên và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm còn nhiều men. năng lượng: Rượu etilic, axit lactic). C6H12O6  2 êtilic + 2CO 2 + 2ATP + Nhiệt C6H12O6  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt - Mối quan hệ: Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu - Trình bày được mối cho quá trình hô hấp; ngược lại hô hấp tạo liên quan giữa quang hợp năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống và hô hấp. trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO2...), tạo ra H 2O, CO2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp... + Hô hấp sáng: Là quá trình hấp thụ O 2 và giải - Nhận biết được hô hấp phóng CO2 ở ngoài sáng. ánh sáng diễn ra ngoài + Chủ yếu xảy ra ở thực vật C 3, trong điều kiện ánh sáng. cường độ ánh sáng cao (CO 2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục lạp, perôxixôm. + Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%). - Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản - Quá trình hô hấp chịu ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ảnh hưởng của các yếu tố ưu thì cường độ hô hấp giảm. môi trường như nhiệt độ, - Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ độ ẩm... thuận với hàm lượng nước. - Nồng độ CO 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO 2. - Nồng độ O 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O 2. - Liên hệ với bảo quản nông sản sau thu hoạch. - Giải thích được nguyên tắc quản nông sản: + Bảo quản khô: Giảm hàm lượng nước (phơi, sấy khô)  tốc độ hô hấp giảm. + Bảo quản lạnh: Nhiệt độ thấp (để nơi mát, bảo quản trong tủ lạnh...) ức chế phản ứng enzim. Thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật (SGK) Kĩ năng : Thực hiện thí nghiệm hô hấp ở thực vật. + Bảo quản trong nồng độ CO 2 cao (bơm CO 2 vào buồng bảo quản): Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp. Tiến hành được một thí nghiệm để chứng minh hô hấp là quá trình toả nhiệt (SGK). CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG (CƠ BẢN) 2. Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở động vật Kiến thức : - Phân biệt được trao đổi chất và năng lượng giữa cơ thể với môi trường a) Tiêu với chuyển hoá vật chất hoá ở các và năng lượng trong nhóm tế bào. động vật khác nhau - Trình bày được mối quan hệ giữa quá trình trao đổi chất và quá trình chuyển hoá nội bào. - Mối quan hệ: Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường giúp lấy các chất cần thiết (chất dinh dưỡng) từ môi trường ngoài (các chất hữu cơ phức tạp phải trải qua quá trình biến đổi trong hệ tiêu hoá thành chất đơn giản) cung cấp cho quá trình chuyển hoá nội bào. BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan