Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Hinh hoc khong gian tuyet chieu

.DOC
10
309
57

Mô tả:

Bài giảng ôn tập phần Quan hệ vuông góc PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI TẬP QUAN HỆ VUÔNG GÓC 1) Vận dụng các kiến thức sau để chứng minh hai đường thẳng vuông góc b / /c � �ab � a  c � a  b � � a ; b   900 uu r uu r uu r uu r a b� a � b  0 (Với a , b lần lượt Khi hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng thì vận dụng các kiến thức đã biết trong hình học phẳng là các véc tơ chi phương của 2 đường thẳng) a  ( ) � �� a  b b �( ) � a / /( ) � �� b  a b  ( ) � ABC ; a  AB � �� a  BC a  AC � Dùng định lý về ba đường vuông góc 2) Vận dụng các kiến thức sau để chứng minh đường thẳng vuông góc mặt phẳng a  b; b �( ) � � a  c; c �( ) � a  ( ) � � b �c  O � a / /b � � a  ( ) � b  ( ) �   � � a �   �� a     � a  c; c     �   � ABC �   � � MA  MB  MC �� MO     OA  OB  OC � � ( ) / /(  ) � � a  ( ) � a  ( ) �    � �        �� a        �    a � � 3) Vận dụng các kiến thức sau để chứng minh hai mặt phẳng vuông góc với nhau     �a � � ��        a�     � �   ,     900      � � �    �    / /  � 4) Cách tính góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian Cáchuu 2: r uur Tìm u1 , u2 lần lượt là các vectơ chỉ phương của a và b. Khi đó: Cách 1: + Lấy O tùy ý. Qua O vẽ a’//a và b’//b 0 0 + a�; b  a�'; b '    0 � �90      uu r uu r u1 � u2 uu r uu r cos  a, b   cos u1 , u2  uu r uu r . u1 �u2   5) Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng 1 Nguyễn Công Mậu Bài giảng ôn tập phần Quan hệ vuông góc   a     � a�,  900 a / / � � � a ,    00 � a � � a   � � � �� a ,   a , a '  . Để tìm a '  hch a ta lấy tùy ý điểm M �a , dựng a '  hch a � � MH     tại H , suy ra hch a  a '  AH ,  A  a �    � a�,  MAH     6) Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng  a   P � �  R        P  � Q  � � � � P , Q  a , b    trong đó: � P , Q   � p ,q  R  � P   p �� � b   Q �     R  � Q   q � � 7) Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng (Tìm đoạn vuông góc vẽ từ điểm đó đến mặt phẳng) Cách giải: + Tìm một mặt phẳng (Q) chứa M và vuông góc với (P) . + Xác định m   P  � Q  .     + Dựng MH   P  suy ra MH là đoạn cần tìm. 8) Cách tính khoảng cách từ một đường thẳng đến một mặt phẳng � a � P  Khi � a � P  � � d  a , P   0 Khi a / /  P  � d  a ,  P    d  A ,  P   với A � P  9) Cách tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng �  P  � Q  Khi � Khi  P  / /  Q  � d   P  ,  Q    d  M ,  Q   � d   P , Q   0 với A � P  10) Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b  P  � Q  � a �b  M � a) � �a �b b) a / / b � d  a , b   d  M , b   d  N , a  với � d  a ,b  0 M �a , N �b c) Trường hợp a và b chéo nhau: Cách 1:Dựng  P  �a & ( P) Pb thì: d  a, b   d  b;( P )  Cách 2: Dựng ( P ) �a & (Q) �b ; ( P ) P(Q) � d  a, b   d  ( P );(Q )  Cách 3: Dựng đoạn vuông góc chung và tính độ dài đoạn vuông góc chung. 2 Nguyễn Công Mậu Bài giảng ôn tập phần Quan hệ vuông góc Cần chú ý các trường hợp sau: a) Khi a  b + Dựng  P  �b ,  P   a tại H + Trong (P) dựng HK  b tại K. Đoạn HK là đoạn vuông góc chung của a và b b) Khi a và b không vuông góc: + Dựng  P  �b ,  P  / / a . + Dựng a '  hch P  a , bằng cách lấy M �a + Dựng đoạn MN     tại N, lúc đó a’ là đường thẳng đi qua N và song song a . Gọi H  a '�b , dựng HK / / MN Đoạn HK là đoạn vuông góc chung của a và b BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1: Cho tứ diện ABCD có AC  BC  AD  BD  a; AB  c và CD  c ' . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD. Giải: Gọi I, J thứ tự là trung điểm của AB và CD Vì AB = AC nên  ACD là tam giác cân đỉnh A � A J CD . Tương tự BJ CD � CD (ABJ) . Do BCD  ACD � AJ = BJ �  BJA là tam giác cân � JI AB JI là đọan vuông góc chung của AB với CD. A I D B J C c '2  JAD có JA  AD  JD  a  (1) 4 2 2 2 2 2 2 4 a 2   c 2  c '2   JAI có JI 2  JA2  IA2  a 2  c '  c  (do 1). 4 4 4 Vậy d  AB, CD   JI  1 2 a   c 2  c '2  2 3 Nguyễn Công Mậu Bài giảng ôn tập phần Quan hệ vuông góc Bài 2: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng a. Góc tạo bởi cạnh bên và đáy bằng 300. Hình chiếu H của điểm A trên mặt phẳng (A'B'C') thuộc đường thẳng B'C'. a) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy b) Chứng minh rằng hai đường thẳng AA' và B'C' vuông góc. Tính khoảng cách giữa chúng ? Giải: A a) Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên (A'B'C') thì H là trung điểm của B'C'. Do (ABC)//(A'B'C'), mà AH  (A'B'C') do đó AH chính là khoảng cách giữa hai mặt phẳng. Vì AA' tạo với đáy một góc bằng 300 nên tam 1 1 giác AHA' có AH  AA '  a . 2 2 C B K A' C' H B' b) Kẻ KH vuông góc với AA’ thì HK là đoạn vuông góc chung của AA' và B'C' . Dùng định lý Pitago trong tam giác vuông AKH (vuông tại K) ta tính được KH Bài 3: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a .Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BC' và CD'. Ta xét hai mặt phẳng (A'BC') và (ACD') chứa hai cạnh BC' và CD' do (A'BC')//(ACD') nên khoảng cách giữa BC' và CD' chính là khoảng cách giữa hai mặt phẳng ((A'BC') với (ACD'). Ta có DA=DC=DD'=a, B'B=B'A'=B'C'=a Vậy B'D là trục của hai mặt phằng trên. Hai mặt phẳng trên chia đường chéo B'D thành ba phần bằng nhau. Với B'D= a 3 B C O A D I K B' C' O' A' D' Bài 4: Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có các mặt bên đều là hình vuông cạnh a. Gọi D, F lần lượt là trung điểm các cạnh BC, C'B'. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng A'B và B'C'. Giải: Vì các mặt bên của lăng trụ là các hình vuông 4 Nguyễn Công Mậu Bài giảng ôn tập phần Quan hệ vuông góc  AB  BC  CA  A / B/  B/ C/  C/ A /  a  các tam giác ABC, A/B/C/ là các tam giác đều. Ta có: B/ C/ // BC � B/ C/ //(A / BC) � d(A / B; B/ C/ )  d(B/ C/ ; (A / BC))  d(F; (A / BC)) �BC  FD � BC  (A / BC) Ta có: � / / / �BC  A D (A BC caân taïi A ) Dựng FH  A / D Vì BC  (A 'BC) � BC  FH � H  (A 'BC)  A’FD vuông có: 1 1 1 4 1 7 a 21  / 2  2  2  2 � FH  . 2 2 7 FH AF FD 3a a 3a Vậy, d(A / B; B/ C/ )  FH  A/ C/ B/ H C A D B a 21 7 Bài 5: Cho hình chóp S.ABC đáy ABC là tam giác đều cạnh a. SA = SB = SC, khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABC) là h. Tính h theo a để hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) vuông góc nhau. Giải: Vì các mặt bên của lăng trụ là các hình vuông  AB  BC  CA  A / B/  B/ C/  C/ A /  a  các tam giác ABC, A/B/C/ là các tam giác đều. Ta có: B/ C/ // BC � B/ C/ //(A / BC) B/ H � d(A / B; B/ C/ )  d(B/ C/ ; (A / BC))  d(F; (A / BC)) � BC  FD � BC  (A / BC) Ta có: � / / / BC  A D (A BC can �tai�A ) � Dựng FH  A / D / / Vì BC  (A BC) � BC  FH � H  (A BC)  A/FD vuông có: 1 1 1 4 1 7 a 21  / 2  2  2  2 � FH  . 2 2 7 FH AF FD 3a a 3a a 21 Vậy, d(A / B; B/ C / )  FH  7 F C A B D Bài 6: Cho tứ diện OABC có đáy là  OBC vuông tại O, OB = a, OC = a 3, (a  0) và đường cao OA  a 3 . Gọi M là trung điểm cạnh BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và OM. 5 Nguyễn Công Mậu Bài giảng ôn tập phần Quan hệ vuông góc Giải: Gọi N là điểm đối xứng của C qua O. Ta có: OM // BN(tính chất đường trung bình)  OM // (ABN) d(OM; AB) = d(OM; (ABN)) = d(O; (ABN)). Dựng OK  BN, OH  AK (K �BN; H �AK) Ta có: AO  (OBC); OK  BN � AK  BN A BN  OK; BN  AK � BN  (AOK) � BN  OH OH  AK; OH  BN � OH  (ABN) � d(O; (ABN)  OH Từ các tam giác vuông OAK; ONB có: 1 1 1 1 1 1      2 2 2 2 2 OH OA OK OA OB ON 2  1 1 1 5 a 15    � OH  5 3a2 a2 3a2 3a2 Vậy, d(OM; AB)  OH  H N O M K a 15 . 5 C B Bài 7: Cho hình chóp SABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, AB = AC = a (a > 0), hình chiếu của S trên đáy trùng với trọng tâm G của  ABC. Đặt SG = x (x > 0). Xác định giá trị của x để góc phẳng nhị diện (B, SA, C) bằng 60o. Giải: Gọi M là trung điểm của BC � AM  BC (DABC vuông cân) Ta có: SG  (ABC) � SG  BC . Suy ra: BC  (SAM) Dựng BI  SA � IM  SA và IC  SA � là góc phẳng nhị diện (B; SA; C). � BIC SAB  SAC (c.c.c) � IB  IC � IBC cân tại I. 1 a 2 a 2 BC  a 2; AM  BM  MC  BC  ; AG  2 2 3 AIM ~ AGS � IM  SG. � IM  AM a 2 1  x. .  AS 2 SG 2  AG 2 S I C A G M B ax 2 2 x2  2a2 9 3ax 2 2 9x 2  2a2 �  30o � BM  IM.tg30o � a 2  3.3ax 2 �  60o � BIM Ta có: BIC 2 2 9x 2  2a2 a 2 2 2 2 � 9x 2  2a2  3x 3 � 9x 2  2a2  27x 2 � 18x  2a � 9x  a � x  . 3 6 Nguyễn Công Mậu Bài giảng ôn tập phần Quan hệ vuông góc a Vậy, x  . 3 Bài 8: Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác đều có cạnh bằng 2a 2 , SA vuông góc với (ABC) và SA = a. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của cạnh AB, BC. Tính góc và khoảng cách giữa hai đường thẳng SE và AF. Giải: Gọi M là trung điểm của BF  EM // AF � AF)  (EM; � AF)  SEM � � (SA; S  SAE vuông tại A có: SE2  SA 2  AE  a2  2a2  3a2 � SE  a 3 AF  2a 2. 3 a 6 2 H a 6 ; BF  a 2 2 SB2  SA 2  AB2  a2  8a2  9a2 � SB  3a � EM  BM  MF  K A C F E M B SF 2  SA 2  AF 2  a2  6a2  7a2 � SF  a 7 1 Áp dụng định lý đường trung tuyến SM trong  SBF có: SB2  SF 2  2.SM 2  BF 2 2 2 1 15a � 9a2  7a2  2SM2  .2a2 � SM 2  2 2 Gọi a là góc nhọn tạo bởi SE và AF. Áp dụng định lý hàm Côsin vào  SEM có: 3a2 15a2 3a2   2 2 2 ES  EM  SM 2 2   2  2. � cos   cosSEM   2.ES.EM 2 2 a 6 2. .a 3 2 o �   45 . a 2 Dựng AK  ME; AH  SK. Ta có: AK  MF  và AH  (SME) 2 Vì AF // ME � d(SE; AF)  d(AF; (SME))  AH. 1 1 1 1 2 3 a 3  SAK vuông có:    2  2  2 � AH  2 2 2 3 AH SA AK a a a Vậy, d(SE; AF)  a 3 . 3 Bài 9: Cho hình chóp đều S.ABC, đáy ABC có cạnh bằng a, mặt bên tạo với đáy một góc bằng  (0o    90o ) . Tính thể tích khối hình chóp S.ABC và khoảng cách từ đỉnh A đến mặt phẳng (SBC). 7 Nguyễn Công Mậu Bài giảng ôn tập phần Quan hệ vuông góc Giải: Gọi H là trung điểm của BC. Do S.ABC đều và  ABC đều nên chân đường cao đỉnh S trùng với giao điểm ba đường cao là trực tâm O của  ABC và có  SBC cân tại S. �  . suy ra: BC  SH, BC  AH, nên SHA 1 a 3 Ta có: OH  AH  . 3 6 SHO vuông góc: SO  HO.tg  S a 3 tg 6 HO a 3  cos  6.cos  Thể tích hình chóp S.ABC: và SH  A O 1 1 a 3 a2 3 a3tg V  .SO.SABC  . tg.  3 3 6 4 24 C j H B 1 a2 3 Diện tích  SBC: SSBC  .SH.BC  2 12.cos  Gọi h là khoảng cách từ A đến (SBC), ta có: 1 3.V a3tg a2 3 a 3 V  .h.SSBC � h   3. :  sin  3 SSBC 24 12 cos  2 Bài 10: Cho hình lập phương ABCD . A'B'C'D' cạnh a. M, N lần lượt là trung điểm của AB và C'D'. Tính khoảng cách từ B' đến (A'MCN). Giải: Bốn tam giác vuông: AA ' M, BCM, CC' N, A ' D' N bằng nhau (c.g.c) � A ' M  MC  CN  NA ' � A 'MCN là hình thoi. Hai hình chóp B’.A’MCN và B’.A’NC có chung đường cao vẽ từ đỉnh B/ và SA/ MCN  2.SA / NC nên: VB/ .A / MCN  2.VB/ .A/ NC. D/ C/ N A/ B/ D A M C B 1 1 1 a3 a3 / Mà: V /  VC.A / B/ N  .CC .SA / B/ N  .a. .a.a  � VB/ .A / MCN  . B .ANC 3 3 2 6 3 1 a2 6 Ta có: SA/ MCN  .A / C.MN, với A / C  a 3; MN  BC /  a 2 � SA/ MCN  . 2 2 1 3 Gọi H là hình chiếu của B/ trên (A/MCN), ta có: VB'.A'MCN  .B'H.SA'MCN 8 Nguyễn Công Mậu Bài giảng ôn tập phần Quan hệ vuông góc / �BH 3.VB/ .A/ MCN SA / MCN a3 a 2 6 a 6  3. :  . 3 2 3 Bài 11: Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác cân với AB = AC = a, �  120o , cạnh bên BB' = a. Gọi I là trung điểm CC'. Chứng minh  AB'I vuông góc BAC tại A và tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (AB'I). Giải: Gọi H là trung điểm BC � AH  BC.  ABH là nửa tam giác đều cạnh AB = a a a 3  AH  và BH  � BC  a 3 2 2 a2 13a2 IB/ C/ vuông có: IB/ 2  IC/ 2  B/ C/ 2   3a2  4 4 2 2 a 5a  AIC vuông có: AI2  IC2  AC2   a2  4 4 B/ C/ A/ B H 30o I C A 5a2 13a2  2a2   IB'2 (AB’ là đường chéo hình vuông AA’B’B cạnh a) 4 4 Vậy  AB’I vuông tại A. 1 1 a 5 a2 10 1 1 a a2 3 Ta có: SAB/ I  .AI.AB/  . ; SABC  .AH.BC  . .a 3  .a 2  2 2 2 4 2 2 2 4 / Gọi a là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (AB I), theo công thức chiếu, ta có: SABC a2 3 a2 10 30 cos    :  SAB/ I 4 4 10 Ta có: AI2  AB'2  BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1: Tứ diện ABCD, AD  (BCD) Gọi E là chân đường cao DE của tam giác BCD a) Chứng minh (ADE)  (ABC) b) Kẻ đường cao BF của tam giác ABC, đường cao BK của (BCD) Chứng minh (BFK)  (ABC) Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA  SB  SC  SD  a . Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD và BC a) Chứng minh (SIJ)  (SBC) b) Tính khoảng cách giữa AD và SB 9 Nguyễn Công Mậu Bài giảng ôn tập phần Quan hệ vuông góc Bài 3: Tứ diện S.ABC có ABC là tam giác vuông cân đỉnh B ; AC=2a. Cạnh SA vuông góc với (ABC) và SA = a a) Chứng minh (SAB)  (SBC) b) Tính khảng cách từ A đến (SBC) c) Gọi O là trung điểm AC .Tính khoảng cách từ O đến (SBC). Bài 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA  (ABCD), SA = h. Gọi O là tâm hình vuông ABCD. Tính khoảng cách: a) Từ B đến (SCD) b) Từ O đến (SCD) Bài 5: Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông vạnh a, mặt bên (SAB)  đáy và SA = SB = b. Tính khoảng cách: a) Từ S đến (ABCD) b) Từ AD đến (SBC). c) Từ trung điểm I của CD đến (SHC), H là trung điểm của AB. Bài 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA  (ABCD), SA = a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng: a) SA và BD. b) SC và BD. c) AC và SD. Bài 7: Cho hai tam giác cân không đồng phẳng ABC và ABD có đáy chung AB. a) Chứng minh AB  CD. b) Xác định đoạn vuông góc chung của AB và CD. Bài 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh SA  (ABCD) ; SA = 2a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC. Bài 9: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA (ABCD) và SA=a Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng: a) SC và BD b) AC và SD Bài 10: Cho tứ diện OABC, với OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA = OB = OC = a. Gọi I là trung điểm BC. Hãy xác định và tính độ dài đoạn vuông góc chung của các cặp đường thẳng: a) OA và BC b) AI và OC 10 Nguyễn Công Mậu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan