Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
Tuần: 1
§1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Ngày soạn: 17/8/2013
Tiết:
1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn. .
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV: - Tranh vẽ phóng to hình 1. 1;1. 2;1. 3 trong SGK.
2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo ….
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương trình và bài dạy (2’)
- Gv giới thiệu nội dung chương
- HS ghi nhớ
trình môn học trong năm.
- HS nêu bản chất về sự
- Gv đưa ra một hiện tượng thường
chuyển động của mặt trăng,
gặp liên quan đến bài học.
mặt trời và trái đất trong hệ
- Yêu cầu học sinh gải thích
mặt trời.
- Gv đặt vấn đề vào bài mới.
- HS đưa ra phán đoán
Hoạt động 2: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (15’)
- Yêu cầu HS thảo luận C1
-HS hoạt động nhóm (2’)
I - Làm thế nào để biết
- GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác - đại diện 1 nhóm nêu, HS
vật chuyển động hay
định khoa học nhất.
khác giải thích.
đứng yên.
- GV đưa ra khái niệm về chuyển
- HS ghi nhớ.
- Sự thay đổi vị trí của
động cơ học.
- HS thảo luận C2, cá nhân
một vật theo thời gian so
- Y/c HS hoàn thành C2, C3
làm C3
với vật khác (Vật mốc)
- 1 HS trả lời
gọi là chuyển động cơ học
- 1 HS lấy ví dụ về chuyển
gọi tắt
động và đứng yên đồng thời
(chuyển động).
chỉ rõ vật được chọn làm
- Khi vị trí của vật không
- GV đưa ra kết luận.
mốc.
thay đổi so với vật mốc thì
coi là đứng yên.
Hoạt động 3: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8’)
II – Tính tương đối của
- Gv cho HS xác định chuyển động
- HS thảo luận theo bàn
chuyển động và đứng
và đứng yên đối với khách ngồi trên - 1 HS đại diện trả lời
yên
ô tô đang chuyển động.
Kết luận:
- Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.
Chuyển động hay đứng
- HS hoạt động cá nhân trả
yên chỉ có tính tương đối.
- GV nhận xét và đưa ra tính thương lời từ C4 đến C7.
Vì một vật có thể chuyển
đối của chuyển động
động so với vật này nhưng
lại đứng yên so với vật
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
1
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
khác và ngược lại. Nó phụ
thuộc vào vật được chọn
làm mốc.
Hoạt động 4: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (10’)
- GV giới thiêu quỹ đạo chuyển
động
-? Có mấy dạng chuyển động.
- Gv nhận xét và cho HS mô tả dạng
chuyển động của một số vật trong
thực tế
- HS ghi nhớ
- HS nghiên cứu SGK và
nêu tên 3 dạng chuyển động
III – Một số chuyển
động thường gặp.
- Đường mà vật chuyển
động vạch ra goi là quỹ
đạo chuyển động.
- Căn cứ vào Quỹ đạo
chuyển động ta có 3 dạng
chuyển động.
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động tròn
4. Củng cố - luyện tập (8’)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS thảo luận C10 và C11
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 HS đọc to ghi nhớ SGK
- HS thảo luận ttả lời C10 và
C11.
- 2 HS đại diện trả lời
IV – Vận dụng
C 11. Khi nói: khoảng
cách từ vật tới mốc khong
thay đổi thì đứng yên so
với vật mốc, không phải
lúc nào cũng đúng. Ví du
trong chuyển động tròpn
thì khoảng cách từ vật
đến mốc (Tâm) là không
đổi song vật vẫn chuyển
đông.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Hướng dẫn HS làm ài tập 1. 1 đến 1. 4 Tại lớp
- Dặn HS học bài cũ làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2.
Tuần: 2
§2. VẬN TỐC
Ngày soạn:20/8/2013
Tiết:
2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
2. Kĩ năng:
- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển
động khi biết các đại lượng còn lại.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:- 1 bảng 2. 1, 1 tốc kế xe máy.
2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo ….
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu khái niệm về chuyển động cơ học, cho ví dụ.
- Tại sao nói chuyển đông hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
2
Trường TH&THCS Hương Nguyên
3. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (8’)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận
tốc (8’)
Giáo án Vật lí 8
Nội dung ghi bảng
- HS đưa ra các cách
Từ câu hỏi kiểm tra bài 1
Gv đưa ra câu hỏi:
- Làm thế nào để biết một vật
chuyển động nhanh hay chậm.
- GV đặt VĐ bài mới.
- GV cho HS đọc bảng 2. 1
- Yêu cầu HS hoàn thành C1
- Yêu cầu HS hoàn thành C2
- GV kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc
- Yêu cầu HS hoàn thành C3
- GV nhận xét và kết luận
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- Vận tốc được xác định như thế nào?
Hoạt động 3: Xác định công
thức tính vận tốc (10’)I – Vận
tốc- HS quan sát bảng 2. 1
- Quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian gọi là vận
tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự
nhanh, chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính
bằng qquãng đường đi được
trong một đơn vị thời gian.
- HS hoạt động cá nhân làm C1
- HS ghi kết quả tính được vào
bảng 2. 1
- HS ghi nhớ
-HS hoạt động theo nhóm, đại
diện 1 nhóm trả lời.
- HS ghi nhớ
- 1 HS trả lời
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Yêu cầu viết công thức
- Cho HS nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.
- GV nhận xét
Hoạt động 4: Xác định đơn vị
của vận tốc (8’)II- Công thức
tính vận tốc
Trong đó: v
s
t
- V là vận tốc của chuyển động
- S là quãng đường chuyển
động của vật
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
3
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
- t là thời gian đi hết quãng
đường đó.
- Từng HS nghiên cứu SGK
- 1 HS lên bảng viết công thức
tính vận tốc.
- 1 HS nêu ý nghĩa của các đại
lương trong công thức.
- HS ghi nhớ
-Vận tốc có đơn vị đo là gì?
- GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc.
- Tốc kế dùng để làn gì và sử dụng ở đâu?
III - Đơn vị vận tốc
- Đơn vị vận tốc thường dùng là:
m/s ;km / h
- Dụng cụ đo vận tốc goi là tốc
kế.
- HS hoàn thành C4 để xác định
đơn vi của vận tốc.
- 1 HS chỉ ra.
4. Củng cố – Luyện tập (5’)
- GV hướng dẫn HS thảo luận
làm C5 đến C7
- GV nhận xét, bổ xung đối với
từng câu trả lời của HS
- GV cho 2 HS lên bảng làm C6
- GV nhận xét và kết luận.
IV - Vận dụng
- HS hoạt động cá nhân trả lời C5.
C5 đến C7
a, Điều đó cho biết mỗi giây
tàu hoả đi được 10m, ô tô đi
- Cả lớp cùng làm, 2 HS lên được 10 m và xe đạp đi được
bảng làm C6 ; 1 HS làm C7
3m
- HS khác nhận xét bài làm b, Chuyển động của ô tô và
trên bảng.
tàu hoả là bâừng nhau và là
- HS ghi nhớ cách làm.
nhanh nhất.
C6.
-Vận tốc của tầu là:
V = 54 km / h(hay 15m/s)
- Vận tốc ở 2 đơn vị trên là
như nhau.
C 7.
Quãng đường đi được là:
S = V. t = 12. 1, 5 = 8km /h
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- GV đặt câu hỏi để HS nêu lại nội dung bài học
- GV giới thiêu một số đơn vị đo vận tốc khác
- HD HS làm bài tập 2. 1 và 2. 2 tại lớp hướng dẫn làm bài tập về nhà.
- Dặn HS làm lại các bài tập, học bài cũ và nghiên cứu trước bài 3.
Tuần: 3
§3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
Ngày soạn: 25/8/2013
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Tiết:
3
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
4
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều.
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú hcọ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo ….
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu khái niện về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì? Viết công thức tính vận tốc
- Làm bài tập 2. 4 SGK
3. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (12’)
- Cho HS nghiên cứu SGK
I - Định nghĩa
- Chuyển động đều và chuyển
- Từng HS đọc Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển
động không đều có đặc điểm gì
trong SGK
động có vận tốc không thay
khác nhau?
- 1 HS trả lời, HS khác nhận
đổi theo thời gian.
- GV kết luận
xét
- Chuyển khôngđộng đều là
- Cho HS lấy ví dụ
chuyển động có vận tốc thay
- Cho HS làm thí nghiệm như
- 2 HS lấy ví dụ
đổi theo thời gian.
hình 3. 1. Theo dõi chuyển động
C1:
của trục bánh xe và ghi quãng
- Chuyển động đều trên đoạn
đường chuyển động sau 3 giây
DF
liên tiếp. - Y / c HS làm C1
- Chuyển động không đều
- GV nhận xét và kết luận
trên đoạn AD
- Cho HS làm C2
- 1 HS trả lời
C2:
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế
- Chuyển động của đầu cánh
về chuyển động đều và chuyển
- HS hoạt động cá nhân trả lời quạt đang chạy ổn định là
động không đều
C2
chuyển động đều.
- GV nhận xét và phân tích kĩ
- 3 HS lấy ví dụ
- Chuyển động còn lại là
hơn
chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Xác định công thức tính vận tốc trung bình (10’)
II – Vận tốc trung bình của
- GV giới thiệu và chỉ rõ công
- HS ghi nhớ
chuyển động không đều
s s s ...
thức tính vận tốc trung bình của
vtb 1 2 3
chuyển động không đều.
t1 t2 t3 ...
4. Củng cố - Luyện tập (17’)
III – Vận dụng
- GV cùng hd HS cùng làm câu - HS hoạt động theo nhóm
C4: Khi nói ô tô chạy từ HN
hỏi C4 đến C7
nhỏ (Bàn)
đến HP với vận tốc 50 km /h
là nói vận tốc trung bình.
C 5:
- Gọi 1 HS làm C5
- 1 HS lên bảng làm C5 (HS - Vận tốc của xe trên quãng
- GV nhận xét và cho điểm
khác làm ra nháp và nhận
đường dốc là:
xét.
V1=S1/t1=120/30=4 (m/s)
- Vận tốc của xe trên quãng
đường bằng là:
V2=S2/t2=60/24= 2,5 (m/s)
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
5
Trường TH&THCS Hương Nguyên
- 2 HS lên bảng hoàn thành C 6
Giáo án Vật lí 8
- Từng HS làm C6, 2 HS lên
bảng làm.
- Vận tốc của xe trên cả hai
quãng đường là:
Vtb=(S1+S2)/(t1+t2)
=(120+60)/
(30+24)=3,3(m/s)
C6:
- Quãng đường đoàn tàu đi
được là:
S = V. t = 5 h. 30 km / h
S = 150 km / h
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Cho HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ, viết công thức tính vận tốc trung bình - Dặn HS
học bài cũ và làm bài tập trong SBT
- Yêu cầu HS xem lại kiến thức về lực ở lớp 6
Tuần: 4
§4. BIỂU DIỄN LỰC
Ngày soạn: 31/8/2013
Tiết:
4
I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc
tơ trong các đại lượng đã học. Nhận biết được các yếu tố của lực
2. Kĩ năng: Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác
định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Thái độ:- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS …
II – CHUẨN BỊ:
1. Đối với GV:- Giáo án tài liệu tham khảo …
2. Đối với HS:- Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS: Em hãy phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều, cho ví dụ và viết công thức
tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
- HS 2: Làm bài tập 3. 6 SBT
3. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về lực (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại:
- 2 HS nhắc lại.
I - Ôn lại khái niệm lực
+ Khái niệm về lực
+ Kết quả gây ra do lực tác
dụng
- Cho HS làm C1
- GV nhận xét, nhắc lại và giới
- HS tự ghi nhớ
thiệu phần 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực (18’)
- GV đưa ra các yếu tố của lực
- HS ghi nhớ
II – Biểu diễn lực
và giới thiệu đại lượng véc tơ.
1. Lực là một đại lượng véc
- Trong các đại lượng
tơ vì vừa có dộ lớn, phương,
(vận tốc, khối lượng, trọng
- Từng HS trả lời, 1HS lên
chiều và điểm đặt.
lượng, khối lượng riêng) đại
bảng trả lời: Vận tốc và trọng
2. Cách biểu diễn và kí
lượng nào cũng là 1 đại lượng
lượng vì nó có đủ các yếu tố
hiệu véc tơ.
véc tơ? Vì sao?
của lực.
a, Cách biểu diễn:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
6
Trường TH&THCS Hương Nguyên
- Yêu cầu HS nêu ra các yếu tố
của lực.
- Khi bểu diễn một lực ta phải
biểu diễn như thế nào?
- GV giới thiệu và hướng dẫn
HS cách biểu diễn lực
- GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
- Gọi HS lên bảng chỉ ra các
yếu tố của lực ở hình 4. 3 SGK
- GV nhận xét và đưa ra kết
luận
Giáo án Vật lí 8
- Từng HS xác định 1 HS lên
bảng HS khác bổ xung.
- HS theo dõi và làm theo.
- HS ghi nhớ
- 2 HS lên bảng trả lời.
Lực được biểu diễn bằng
một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác
dụng lên vật.
- Phương và chiều của mũi
tên là phương và chiều của
lực tác dụng.
- Độ dài mũi tên biểu diễn
độ lớn của lực theo tỉ xích.
b, Kí hiệu của véc tơ lực là
F, độ lớn của lực là F
Ví dụ:
F
30o
A
100N
Hình vẽ cho biết
-Lực kéo có điểm đặt tại A
- Có phương hợp với
phương ngang 30o
- Có chiều từ trái sang phải
- Có độ lớn 300 N
4. Củng cố – Luyện tập (15’)
III – Vận dụng
- Cho HS hoàn thành C2; C3
- GV nhận xét và cho điểm.
- Từng HS hoàn thành C2;C3
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét
C2:
P = 40N
P
F = 400N
C3. HS tự ghi
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
- Dặn HS ôn bài cũ, làm bài tập trong SBT
- Đọc trước trước bài 5.
Tuần: 5
§5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Ngày soạn:
Tiết:
5
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng.
Làm được TN về 2 lực cân bằng
2. Kĩ năng:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dụng bài.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5. 1 SGK, 1 máy atút, 1 xe lăn, 1 búp bê
2. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm HS một đồng hồ bấm giây.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
7
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
Em hãy nêu cách biểu diễn lực?
HS: Trả lời như nội dung ghi nhớ của SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Nghiên cứu hai lực cân bằng (21’)
I/ Lực cân bằng
1/ Lực cân bằng là gì?
C1 a. Tác dụng lên quyển sach
GV: Yêu cầu HS trả lời C1:
có 2 lực: Trọng lực P và lực đẩy
SGK
Q.
GV: Các vật đặt ở hình 5. 2
HS: rả lời.
b. Tác dụng lên quả cầu có 2
nó chịu những lực nào?
lực: Trọng lực P và lực căng T
c. Tác dụng lên quả bóng có 2
lực: Trọng lực P và lực đẩy Q
- Hai lực cân bằng là hai lực có
cùng điểm đặt, cùng độ lớn,
GV: Nhận xét về điểm đặt,
HS: Chúng cùng điểm cùng phương nhưng ngược
cường độ, phương và chiều?
đặt, cùng độ lớn, cùng chiều.
phương nhưng ngược chiều
2. Tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật đang chuyển
động.
a) Dự đoán: SGK.
GV: Cho HS đọc phần dự
đoán SGK.
HS: dự đoán: vật có vận b) Thí nghiệm kiểm tra.
GV: Tại sao quả cân A ban tốc không đổi.
đầu đứng yên?
C2: A chịu tác dụng của hai
HS: Quan sát
lực cân bằng P và T.
GV: Khi đặt quả cân A’ lên
quả cân A tại sao quả cân A và
HS: Vì A chịu tác dụng
C3: PA + PA’ lớn hơn T nên
A’ cùng chuyển động?
của 2 lực cân bằng.
vật chuyển động nhanh xuống
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’
giữ lại, A còn chịu tác dụng
HS: Vì trọng lượng quả
C4: Pa và T cân bằng nhau.
của những lực nào?
cân A và A’ lớn hơn lực
căng T.
GV: Hướng dẫn và cho HS
HS: Trọng lực và lực
thực hiện thí nghiệm theo câu căng 2 lực là hai lực cân
C5.
bằng.
GV: Qua thí nghiệm em cố
nhận xét gì hai lực cân bằng
HS: thực hiện thí nghiệm
lên một vật đang chuyển động? theo nhóm.
GV: Như vậy một vật đang
HS: Một vật đang chuyển
chuyển động mà chịu tác dụng động mà chịu tác dụng của
của hai lực cân bằng thì nó tiếp hai lực cân bằng thì nó tiếp
tục chuyển động thẳng đều.
tục chuyển động thẳng đều.
GV: Tác dụng của 2 lực cân
bằng lên một vật có làm vận
tốc vật thay đổi không?
HS: Không
Hoạt động 2. Tìm hiểu quán tính (12’)
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
8
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
GV: Cho HS đọc phần nhận
xét SGK
HS: Thực hiện.
GV: Quan sát hình 5. 4 và
hãy cho biết khi đẩy xe về phía
trước thì búp bê ngã về phía
nào?
GV: Hãy giải thích tại sao?
HS: phía sau.
GV: Đẩy cho xe và búp bê
chuyển động rồi bất chợt dùng
xe lại. Hỏi búp bê ngã về
hướng nào?
GV: Tại sao ngã về trước
HS: trả lời.
HS: Ngã về trước
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn cho HS giải
thích câu 8 SGK
II/ Quán tính:
1. Nhận xét: SGK
2. Vận dụng:
C6 Búp bê ngã về phái sau vì
khi đẩy xe chân búp bê chuyển
động cùng với xe nhưng vì quán
tính nên thân và đầu chưa kịp
chuyển động.
C7 Búp bê ngã về phía trước vì
khi xe dừng lại thì chân búp bê
cũng dừng lại. Thân và đầu vì có
quán tính nên búp bê ngã về
trước.
C8a. Khi ôtô đột ngột rẽ phải,
hành khách trên xe bị nghiêng
về phía trái vì do xe thay đổi
hướng đột ngột còn người ngồi
trên xe chưa kịp thay đổi hướng
do có quán tính nên bị nghiêng
về trái.
4. Củng cố, luyện tập. (5’).
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS.
Hướng dẫn HS giải BT 5. 1, 5. 2 SBT.
5. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’).
Làm bài tập 5. 3-5-5.
Tuần: 6
§6. LỰC MA SÁT
Ngày soạn:
Tiết:
6
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích
được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
2. Kĩ năng: Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, hăng hái phát biêu ý kiến xây dựng bài.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của GV: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
Bài tập 5. 3; 5. 5.
Đáp án:
5. 3: Câu D.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
9
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
5. 5: Quả cầu đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau, trọng lực P cân bằng
với sức căng T.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu khi nào có lực ma sát (17’)
GV: cho HS đọc phần 1 HS: Thực hiện đọc.
I/ Khi nào có lực ma sát:
SGK
HS: Lực ma sát trượt.
1. Lực ma sát trượt:
GV: Lực ma sát do má HS nêu được: Vật này trượt
Lực ma sát trượt sinh ra khi
phanh ép vào vành bánh xe là lên vật kia.
vật này trượt trên bề mặt vật
lực ma sát gì?
HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn khác.
GV: Lực ma sát trượt xuất nhà, chuyển động của bít tông C1 Ma sát giữa má phanh và
hiện khi nào?
trong xi lanh.
vành bánh xe.
GV: Hãy lấy VD về lực ma HS: Là lực xuất hiện khi một
Ma sát giữa trục quạt với ổ
sát trượt trong đời sống?
vật lăn trên bề mặt vật kia.
trục.
GV: Khi lăn quả bóng trên HS: Lấy ví dụ.
2. Lực ma sát lăn:
mặt đất thì sau một khoảng HS: Hình a là ma sát trượt,
Lực này sinh ra khi một
thời gian quả bóng sẽ dừng lại, hình b là ma sát lăn.
vật lăn trên bề mặt vật kia.
lực ngăn cản đó là lực ma sát HS: Độ lớn của lực ma sát lăn C2 - Bánh xe và mặt đường.
lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì?
rất nhỏ so với lực ma sát trượt.
- Các viên bi với trục.
GV: Hãy lấy VD về lực ma
C3 Hình a là ma sát trượt,
sát trượt trong đời sống?
HS: Quan sát số chỉ của lực kế hình b là ma sát lăn.
GV: Hãy quan sát hình 6. 1 lúc vật chưa chuyển động.
Độ lớn của lực ma sát lăn rất
SGK và hãy cho biết ở trường HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn để nhỏ so với lực ma sát trượt.
hợp nào có lực ma sát lăn, làm vật chuyển động.
3. Lực ma sát nghỉ:
trường hợp nào có lực ma sát
C4 Vì lực kéo chưa đủ lớn để
trượt?
HS: - Ma sát giữa các bao xi làm vật chuyển động.
GV: Hãy so sánh cường độ lực măng với dây chuyền trong
ma sat lăn và lực ma sát trượt? nhà máy sản xuất xi măng nhờ Lực cân bằng với lực kéo ở
GV: Cho HS quan sát hình 6. 2 vậy mà bao xi măng có thể TN trên gọi là lực ma sát
SGK
chuyển từ hệ thống này sang nghỉ.
GV: Hãy tìm vài VD về lực hệ thống khác.
ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi
thuật?
lại được
Hoạt động 2. Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật (10’)
GV: Lực ma sát có lợi hay có
II/ Lực ma sát trong đời
hại?
HS: Có lợi và có hại.
sống và kĩ thuật:
GV: Hãy nêu một số ví dụ về HS: Ma sát làm mòn giày ta
1. Ma sát có thể có hại:
lực ma sát có hại?
đi, ma sát làm mòn líp của xe
2. Lực ma sát có thể ích
GV: Các biện pháp làm giảm đạp …
lực ma sát?
HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng
GV: Hãy nêu một số lực ma …
sát có ích?
Hoạt động 3. Vận dụng (8’)
III/ Vận dụng:
GV: Hướng dẫn HS giải thích HS: Thực hiện.
C8
câu C8
GV đánh giá cho điểm hs có
câu trả lời tốt
GV: Cho HS ghi những ý vừa
giải thích được.
C9 Ổ bi có tác dụng giảm lực
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
10
Trường TH&THCS Hương Nguyên
GV: Ổ bi có tác dụng gì?
Giáo án Vật lí 8
HS: Chống ma sát
ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên
nó làm giảm được lực ma sát
GV: Tại sao phát minh ra ổ bi HS: vì nó làm giảm được cản khiến cho các máy móc họat
có ý nghĩa hết sức quan trọng trở chuyển động, góp phần động dễ dàng.
trong sự phát triển kĩ thuật, phát triển ngành động cơ họ
công nghệ?
4. Củng cố, luyện tập. (3’)
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6. 1 SBT
5. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Đọc phần “Em có thể chưa biết”. Làm BT 6. 2; 6. 3; 6. 4 SBT
Về nhà xem lại các bài đã học tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết
Tuần: 7
§7. ÁP SUẤT
Ngày soạn:
Tiết:
7
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong
công thức.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
- Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số
hiện tượng đơn giản thường gặp.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm:- Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật.
2. Học sinh: - Mỗi nhóm chuẩn bị một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì)
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra trong giờ học)
3. Bài mới: (1’)
ĐVĐ: - Xe tăng nặng hơn ô tô. Tại sao xe tăng không bị lún trên đất mềm, đất xốp, còn ô tô
thường bị sa lầy? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (10 phút)
Hình thành khái niệm áp lực
GV:Trình bày khái niệm áp lực,
I/ ÁP LỰC LÀ GÌ?
hướng dẫn học sinh quan sát H. vẽ Theo dõi trình bày của GV
Ap lực là lực ép có
7. 2 SGK phân tích đặc điểm của Quan sát h7. 2 SGK
phương vuông góc với
các lực để tìm ra áp lực. Sau đó yêu Phân tích đặc điểm của các mặt bị ép.
cầu HS nêu thêm VD về áp lực, lực
Tác dụng của áp lực càng
phân tích
Nêu thêm ví dụ về áp lực lớn khi độ lớn của áp lực
trong đời sống.
càng lớn và diện tích bị ép
càng nhỏ.
Hoạt động 2: (15 phút)
Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
11
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
Hoạt động 3: (7’)
Giới thiệu công thức tính áp suất.
HS làm TN về sự phụ thuộc của
áp suất vào F và S qua TN h7. 4
SGK
HS điền vào bảng so sánh 7.1
SGK
HS hoàn thành câu kết luận
1/ càng mạnh
2/ càng nhỏ
II/ ÁP SUẤT:
Ap suất là độ lớn của áp lực trên
một đơn vị diện tích bị ép.
GV: Nêu vấn đề và hướng dẫn
HS làm TN về sự phụ thuộc của
áp suất vào F và S thông qua TN
7. 4 SGK. Sau đó, yêu cầu HS
điền vào bảng so sánh 7. 1 SGK.
GV yêu cầu HS hoàn thành câu
kết luận C3.
GV giới thiệu công thức tính áp suất, đơn vị áp suất và yêu cầu HS làm bài tập đơn giàn về áp
suất.
Thí dụ: tính áp suất Của người đứng trên sàn nhà. cho biết trọng lượng của người là 450N, diện
tích hai bàn chân ép lên sàn nhà là 300 cm2.
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và giải bài toán.
Hoạt động 4: (5’)Công thức:HS
lắng nghe thông báo của GV về
công thức tính áp suất và đơn vị
áp suất
Vận dụng
p=
F
S
Trong đó:
F là áp lực(N)
S là diện tích bị ép(m2)
Đơn vị của áp suất là N/m2
Còn gọi là Paxcan, kí hiệu Pa: 1
Pa = 1N/m2
HS tóm tắt đề bài
Tóm tắt
F = 450 N
S = 300cm2 = 0. 03m2
P =?
Giải
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
12
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
Vận dụng công thức
P = F/S = 450 / 0. 03 = 15000N/m2
GV Hưỡng dẫn HS trả lời và thảo luận các câu hỏi C4 và C5 SGK
GV yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết SGK.
III/ VẬN DỤNGC4/ Lưỡi dao
càng mỏng thì dao càng sắc, vì
dưới tác dụng của cùng một áp
lực, nếu diện tích bị ép càng nhỏ
(lưỡi dao càng mỏng) thì tác
dụng của áp lực càng lớn (dao
càng dễ cắt gọt các vật)
C4/
C5/ Áp suất của xe tăng lên mặt
đường nằm ngang là:
p1 = F1/S1 = 340000/1. 5
= 226666. 6N/m2
Ap suất của xe ô tô lên mặt đường
nằm ngang
p2 = F2/S2
= 20000/0. 025
= 800000N/m2
Áp suất của xe tăng lên mặt đường
nhỏ hơn áp xuất của xe ôtô lên mặt
đường
3. Củng cố: (5’)
1/Hãy trả lời câu hỏi ở phần mở bài?
Giải thích: máy kéo có các bản xích giống như xe tăng, áp xuất do máy kéo tác dụng xuống
mặt đường cũng nhỏ hơn so với áp xuất của ô tô tác dụng xuống mặt đường. chính vì vậy máy kéo
chạy được bình thường trên nền dất mềm còn ô tô thì rất khó chạy trên nền đất mềm và thường bị
sa lầy.
2/ nhắc lại ghi nhớ SGK
3/ một vật có khối lượng m = 6kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. diện tích mặt tiếp xúc của
vật với mặt bàn là S = 60 cm2. áp suất tác dụng lên mặt bàn là:
a/ 10000N/m2
b/ 15000 N/m2
c/ 17000 N/m2
d/ 20000 N/m2
4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Làm bài tập từ 7. 1 – 7. 6 SBT
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
13
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
Tuần: 8
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Tiết:
8
I. Môc tiªu:
1. KiÕn thøc: - Cñng cè hÖ thèng ho¸ kiÕn thøc tõ bµi 1 ®Õn bµi 7. Kh¾c s©u mét sè kiÕn thøc c¬
b¶n vÒ chuyÓn ®éng c¬ häc (tÝnh t¬ng ®èi ,vtb... ) lùc, qu¸n tÝnh vµ ¸p suÊt.
2. Kü n¨ng: - RÌn luyÖn kÜ n¨ng vËn dông kiÕn thøc, kÜ n¨ng gi¶i bµi tËp.
3. Th¸i ®é: - Häc sinh cã th¸i ®é nghiªm tóc trong häc tËp.
II. ChuÈn bÞ:
1. GV: HÖ thèng c©u hái vµ tr¶ lêi.
2. HS: ¤n tËp theo c©u hái ®· ra.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Áp suất là gì?
Viết công thức, đơn vị của áp suất?
3. Bài mới:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
14
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học
Nội dung
Giáo án Vật lí 8
sinh
Hoạt động 1: HỆ THỐNG KI ẾN THỨC (14’)
GV đưa ra hệ thống câu hỏi để củng HS trả lời lần lược I- HỆ THỐNG KIẾN THỨC
cố ôn tập phần kiến thức đã học.
từng câu hỏi
Chuyển động cơ học:
? Chuyển động cơ học là gì?
- Sự thay đổi vị trí của một vật
? Tại sao nói chuyển động hay đứng
(so với vật khác theo thời gian)
yên chỉ mang tính tương đối?
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức
? Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho
nhanh, chậm của chuyển động.
s
tính chất nào của chuyển động?
- Chuyển động đều : v k
? Viết công thức tính vận tốc trung
t
bình của chuyển động?
- Chuyển động không đều : vtb=S/t
? Chuyển động đều là gì? chuyển
- Biểu diễn lực ta biểu diễn các
động không đều là gì?
yếu tố :
? Hãy nêu cách biểu diễn lực?
Điểm đặt, phương -chiều và độ
? Hai lực cân bằng là hai lực như thế
lớn.
nào?
- Khi có lực cân bằng tác dụng lên
vật thì vật hoặc đứng yên mói
? Vì sao mọi vật khó thay đổi vận tốc
hoặc chuyển động sẽ cđ thẳng đều.
đột ngột?
- áp suất là độ lớn áp lực/ 1 đơn vị
? Kể tên các loại lực ma sát và cho
diện tích bị ép :
biết chúng xuất hiện khi nào? Lấy
F
p = , trong đó:
VD?
S
F ¸p lùc (N )
? Hãy nêu công thức tính áp suất chất
S diÖn tÝch bÞ Ðp (m2)
rắn, nói rõ các đại lương trong công
P ¸p suÊt (N/ m2 , Pa)
thức?
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Hoạt động 2: Bài tập (22’)
Bài 1. Người ngồi xe đang đi, ta thấy HS trả lời
Bài 1. Do xe đang đi, đối với
cây bên đường chuyển động theo
người ngồi trên xe thì vị trí cây
chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng
bên đường thay đổi so với người
này?
và xe nên ta thấy cây bên đường
+ VËt nµo chän lµm vËt mèc?
chuyển động tương đối so với
+ VÞ trÝ cña c©y so víi ngêi nh thÕ
người và xe theo chiều ngược lại.
nµo?
HS
trả
lời
Bài 2: Vì sao khi mở nắp chai bị vặn
Bài 2: Để tăng lực ma sát nghỉ
chặt người ta phải lót cao su?
giữa tay và nắp chai (giúp mở nắp
+ Ma s¸t gi÷a tay vµ n¾p thay ®æi nh
thÕ nµo?
chai dễ hơn)
Bài 3: Các hành khách đang ngồi trên
Bài 3: Ô tô đang được lái sang
xe ôtô bỗng thấy mình bị nghiêng
phải
người sang trái. Hỏi lúc đó xe được
lái sang phía nào?
HS nªu c¸ch ®æi
Bài 4:
Bài 4:
®¬n vÞ vËn tèc
Đổi đơn vị sau :
a-Vì : 1 km/h = 0,28 m/s
HS lên bảng làm
a) 10,8 km/h = … m/s?
Nên:10,8km/h =10,8 x 0,28m/s =
b) 5 m/s
= …km/h?
3 m/s
Gợi ý : 1m/s=? km/h
b) Vì : 1 m/s = 3,6 km/h
1km/h=?m/s
Nên: 5 m/s = 5 x 3,6km/h =18
km/h
HS thao t¸c c¸c bíc gi¶i theo HD
HS lên bảng tóm cña GV
Bài 5 :
Bài 5:
Một người đi xe đạp 125m đầu hết tắt bài toán
Tóm tắt
25s. Sau đó người ấy đi tiếp 30m với
s1= 125m
Giáo
Trầnkm/h
Tiểu rồi
Sơndừng lại. Tính
15
vận viên:
tốc10,8
t1= 25s
vận tốc trung bình của người đi xe:
s2= 30m
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
4. Củng cố: (2’)
- GV:+ Hãy nêu các bước để làm bài tập về cơ học.5
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Về nhà ôn tập lí thuyết.
- Xem và giải lại các bài tập, tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
Tuần: 9
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn: 10/10/2013
Tiết:
9
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: từ bài 1 đến bài 7
2. Kĩ năng:
- Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều chỉnh
việc học của mình cho tốt.
- Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ:
- HS có ý thức độc lập làm bài, không xem tài liệu, không mất trật tự.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Đề và đáp án.
2. Học sinh:- Giấy kiểm tra.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
16
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
3. Ma trận đề kiểm tra
PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI
KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG TH & THCS HƯƠNG NGUYÊN
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ
Chương I
Cơ học
Chuyển động cơ
học
MỨC ĐỘ
Nhận
Thông hiểu
Vận
biết
dụng(1)
TL/TN
TL/TN
TL/TN
C1
C2
2đ
2đ
Chuyển động
đều và chuyển
động không đều
Biểu diễn lực
TỔNG
Vận dụng SỐ
(2)
TL/TN
2
4
đ
1
C6
2đ
C 3 (a)
1đ
Sự cân bằng lực. C 4
Quán tính
Lực Ma sát
2
đ
2
C 3 (b)
1đ
2
đ
1
1đ
1
đ
1
C5
1đ
TỔNG SỐ
3
2
4đ
1
đ
7
2
3đ
3đ
10 đ
Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 40% nhận biết + 30% thông hiểu + 30% vận dụng (1).
Tất cả các câu đều tự luận.
b) Cấu trúc bài: 6 câu
c) Cấu trúc câu hỏi: 7.
PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI
KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG TH & THCS HƯƠNG NGUYÊN
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1. (2 điểm)
Một vật chuyển động khi nào và đứng yên khi nào?
Câu 2. (2 điểm)
Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga. Lấy nhà ga làm mốc thì hành khách
chuyển động hay đứng yên và lấy toa tàu làm mốc thì hành khách đang đứng yên hay
chuyển động?
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
17
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
Câu 3. (2 điểm)
a/ Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ?
b/ Hãy biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật có khối lượng 5 kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N).
Câu 4. (1 điểm)
Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ cụ thể.
Câu 5. (1 điểm)
Em hãy cho hai ví dụ về lực ma sát trượt và hai ví dụ về lực ma sát lăn.
Câu 6. (2 điểm)
Một ô tô đi từ Huế vào Đà Nẵng mất 120 phút. Cho biết quãng đường Huế - Đà Nãng là
110 km. Tính vận tốc trung bình của ô tô theo đơn vị km/h.
---------------------Hết--------------------(Giáo viên không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI
KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG TH & THCS HƯƠNG NGUYÊN
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
(Đáp án này gồm 01 trang)
Câu
1
2
Nội dung
- Khi ví trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật
chuyển động so với vật mốc.
- Khi ví trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật
đứng yên so với vật mốc.
- Hành khách đang chuyển động so với nhà ga.
- Hành khách đang đứng yên so với toa tàu.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
Điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
18
Trường TH&THCS Hương Nguyên
3
4
5
6
Giáo án Vật lí 8
a/ Lực là một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương, vừa có chiều,
nên lực là một đại lượng véc tơ.
b/ Vẽ đúng cách biểu diễn lực được
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, phương cùng nằm
trên một đường thẳng, ngược chiều và có cùng độ lớn.
Cho ví dụ đúng
Ta có 120 phút = 2 giờ
Áp dụng công thức v = S/t = 110/2 = 55 km/h
Vậy vận tốc của ô tô là 55 km/h
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
0, 5 điểm
1 điểm
0, 5 điểm
Tuần:
1
§8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Ngày soạn:
0
Tiết
1
0
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lỏng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có
mặt trong công thức.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng
thường gặp
3. Thái độ:- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
19
Trường TH&THCS Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 8
1. Giáo viên:
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm mỗi nhóm gồm:
- 1 bình trụ có đáy C và lỗ A, B ở hai thành bình và được bịt bằng màng cao su mỏng.
- 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng để làm đáy.
- 1 bình thông nhau
2. Học sinh:
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
Tổ chức tình huống học tập: (2’)
- Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Liệu áp suất chất
lỏng có giống như áp suất chất rắn mà ta đã được học không? Để giải thích câu hỏi này, hôm nay
chúng ta cùng nghiên cứu bài học:
* Bài 8: “Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau”
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (15’)
Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - HS dự đoán hiện tượng gì sẽ I. / Sự tồn tại của áp suất
- Mô tả qua thí nghiệm và yêu xảy ra?
trong lòng chất lỏng:
cầu HS dự đoán hiện tượng gì sẽ - HS làm thí nghiệm kiểm tra
xảy ra
dự đoán
1. / Thí nghiệm 1: SGK
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm.
- HS trả lời câu C1
- Từ những điều HS đã thu thập
sau khi quan sát thí nghiệm: GV - HS quan sát hình 8.2 và trả
yêu cầu HS trả lời câu C1.
lời
- Yêu cầu HS quan sát hình 8. 2,
vật rắn tác dụng lên mặt bàn một - Không. Chất lỏng gây ra áp
áp suất, áp suất này có phương suất theo mọi phương.
như thế nào?
- Vậy áp suất chất lỏng có giống
như áp suất chất rắn không? Hay
có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp
suất lên bình theo 1 phương như
chất rắn không?
Hoạt động 2: (12’)
Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng
- ĐVĐ: Chất lỏng có gây ra áp - HS dự đoán
2. / Thí nghiệm 2: SGK
suất trong lòng nó hay không?
- GV mô tả các dụng cụ thí
nghiệm
- HS làm thí nghiệm kiểm tra
- Hãy dự đoán hiện tượng sẽ xảy - HS trả lời câu C3
3. / Kết luận :
ra
Chất lỏng không chỉ gây
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm - HS trả lời câu.
ra áp suất lên thành bình,
kiểm tra dự đoán và thảo luận
mà lên cả đáy bình và các
theo nhóm trả lời câu C3
- HS đọc mục 3 SGKC4
vật ở trong lòng chất lỏng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
trả lời câu C4
Hoạt động 3: (12’)
Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
- Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK,
II. / Công thức:
sau đó khắc sâu kiến thức:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
20
- Xem thêm -