Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án vật lý 6 bài 4: đo thể tích vật rắn không thấm nước...

Tài liệu Giáo án vật lý 6 bài 4: đo thể tích vật rắn không thấm nước

.PDF
3
265
78

Mô tả:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Bài 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước. 2. Kỹ năng: - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhau. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong công việc. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Dụng cụ TN hình 4.1 đến 404 SGK. - HS: Xem bài mới. Chuẩn bị bảng báo cáo 4.1 SGK. 2. Phương pháp dạy học: - Hợp tác theo nhóm nhỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Để đo thể tích của chất lỏng ta dùng dụng cụ gì để đo? - Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ ta cần thực hiện đo như thế nào? - Làm bài tập 3.1 đến 3.2. (SBT). 3. Bài mới Hoạt đông GV Hoạt động HS NỘI DUNG HĐ1: Tổ chức tình huống HS: Dự đoán học tập như SGK. HĐ2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước. GV: Giới thiệu vật cần đo thể tích (hòn đá) trong hai trường hợp bỏ lọt bình chia HS: Qua sát hình 4.2 và 4.3 đọ và không bỏ lọt bình chia SGK. độ. 1. Dùng bình chia độ. HS: - Trường hợp 1: nước - Yêu cầu HS qua sát hình dâng lên bao nhiêu thì phần 4.2 và 4.3 SGK. nước dâng đó là thể tích của hòn đá. - Hãy mô tả cách đo thể tích của hòn đá trong hai trường - Trường hợp 2:Nước từ bình hợp? tràn tràn qua cốc C thì đó là 2. Dùng bình tràn. thể tìch của hòn đá. - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm.( dãy 1 hình 4.2, VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí dãy 2 hình 4.3). *Rút ra kết luận: GV: Quan sát, theo dõi các nhóm làm việc. Để đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách: - Qua TN trên em rút ra được kết luận gì? - Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. - Yêu cầu Hs trả lời câu C3. GV: Nhận xét chung. C3: (1) thả chìm. (2) dâng lên. (3) thả. (4) tràn ra. HĐ3: Thực hành đo thể tích. - Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. Phân công nhau làm công việc 3. Thực hành: Đo thể cần thiết. GV: Giới thiệu dụng cụ TN tích vật rắn. và cách tiến hành TN như - Thực hành đo thể tích hòn đá, (Xem SGK). SGK. ổ khoá ... - Phân nhóm, phát dụng cụ - Ghi kết quả vào bảng4.1 thực hành. SGK. GV: Quan sát, theo dõi các Kết quả đo thể tích vật rắn. nhóm làm việc. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đo được. GV: Nhận xét chung và chốt lại vấn đề để đo thể tích của vật rắn không thấm nước. - Thể tích ước lượng và thể tích đo được khác nhau bao nhiêu? HĐ4: vận dụng. GV: Cho HS thảo luận trả lời câu C4 trong (2'). Vậ t cầ n đo th ể tíc h Dụng cụ Thể đo tích ước lượ Đ ng GH C (cm Đ N 3) N Thể tích đo đượ c (cm 3) ..... . ...... .... .. ...... ...... - Yêu cầu HS trả lời. HS: Tuỳ vào kết quả đo của các nhóm. GV: Nhận xét chung. HS: Thảo luận trả lời câu C4: - Lau khô bát to trước khi dùng. - Khi nhất ca ra, không làm đổ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí nước ra bát. - Đổ hết nước trong bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài. 4. Tổng kết toàn bài: - Để đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách nào? - Hướng dẫn HS làm bài tập câu C5, C6 trong SGK và bài tập 4.1 đến 4.3 SBT. 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài, làm bài tập 4.1 đến 4.5. (SBT). - Đọc phần có thể em chưa biết. - Xem trước bài mới để tiết sau học tốt hơn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan