Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án vật lý 11 cả năm full...

Tài liệu Giáo án vật lý 11 cả năm full

.DOC
77
230
60

Mô tả:

GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 Ngày soạn: 8/8/2012 Tiết 1: PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng). + Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. 2. Kĩ năng + Biết cách tính độ lớn của lực theo công thức định luật Cu-lông. + Biết cách vẽ hình biểu diễn lực tác dụng lên các điện tích. + Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát. HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô. GV: Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện. HS: Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện. GV: Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện. HS: Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. GV: Giới thiệu điện tích. HS: Tìm ví dụ về điện tích. GV: Cho học sinh tìm ví dụ. GV: Giới thiệu điện tích điểm. GV: Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm. HS: Tìm ví dụ về điện tích điểm. GV: Giới thiệu sự tương tác điện. HS: Ghi nhận sự tương tác điện. GV: Cho học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1. Nội dung cơ bản I. SỰ NHIỄM ĐIỆN CỦA CÁC VẬT. ĐIỆN TÍCH. TƯƠNG TÁC ĐIỆN 1. Sự nhiễm điện của các vật * Vật nhiễm điện: Là những vật có thể hút được những vật nhẹ. * Các cách làm một vật bị nhiễm điện: cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. 2. Điện tích. Điện tích điểm * KN điện: Là một thuộc tính của vật, vật nhiễm điện gọi là mang điện hay điện tích. * KN Điện tích: Là số đo thuộc tính điện của một vật. * KN: Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện. Hai loại điện tích * KN tương tác điện: Là sự hút nhau hoặc đẩy nhau giữa các điện tích. * Phân loại: Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+), điện tích âm (-). + Các điện tích cùng dấu (loại) thì đẩy nhau. +Các điện tích khác dấu (loại) thì hút nhau. GV:Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm II. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG. HẰNG SỐ ĐIỆN của ông để thiết lập định luật. MÔI HS:Ghi nhận định luật. 1. Định luật Cu-lông * PB: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 GV: Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó. HS: Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó. GV: Giới thiệu đơn vị điện tích. GV: Cho học sinh thực hiện C2. HS: Ghi nhận đơn vị điện tích. Thực hiện C2. GV: Giới thiệu khái niệm điện môi. HS: Ghi nhận khái niệm. Tìm ví dụ. GV: Cho học sinh tìm ví dụ. GV: Cho học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không. HS: Ghi nhận khái niệm. HS: Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không. tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. * BT: F=k | q1q 2 | r2 ; Trong đó k là hệ số tỉ lệ, trong hệ SI: k=9.109 Nm2/C2. 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi a. KN điện môi: Điện môi là môi trường cách điện. b. Tương tác giữa các điện tích trong điện môi: + Trong chân không lực tương tác giữa các điện tích là F=k | q1q 2 | . r2 + Trong điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng là F’=k | q1q 2 | , r 2 tức yếu đi  lần so với khi đặt nó trong chân không.  gọi là hằng số điện môi của môi trường (  1). c. Hằng số điện môi: * KN: Hằng số điện môi đặc cho tính chất điện của chất cách điện. * Đ:  phụ thuộc bản chất môi trường. Và ≥1. GV: Cho học sinh thực hiện C3. HS: Thực hiện C3. IV. CỦNG CỐ: + Nhắc lại khái niệm điện tích, điện tích điểm. Lực tương tác giữa các điện tích điểm. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 9/8/2012 GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 Tiết 2 . THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron. + Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích. 2. Kĩ năng + Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. 2. Học sinh +Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Điện tích điểm là gì? Tương tác điện là gì? Đặc điểm tương tác giữa các điện tích? CH2: Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử. HS: Nêu cấu tạo nguyên tử. GV: Nhận xét thực hiện của học sinh. Nội dung cơ bản I. THUYẾT ELECTRON 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố a. Cấu tạo nguyên tử * Cấu tạo: GV:Giới thiệu điện tích, khối lượng của mp=1,67262.10-27kg electron, prôtôn và nơtron. Prôtôn HS:Ghi nhận điện tích, khối lượng của qp=+1,6.10-19C electron, prôtôn và nơtron. hạt nhân GV: Yêu cầu học sinh cho biết tại sao mn=1,67493.10-27kg bình thường thì nguyên tử trung hoà về ng tử Nơtrôn điện. qn=0 -31 HS:Giải thích sự trung hoà về điện của me=9,1.10 kg nguyên tử. vỏ êlectron GV: Giới thiệu điện tích nguyên tố. HS:Ghi nhận điện tích nguyên tố. GV: Giới thiệu thuyết electron. HS:Ghi nhận thuyết electron. qe=-1,6.10-19C * Điện tích: Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. b. Điện tích nguyên tố GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. * KN: Là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. HS:Thực hiện C1. * Giá trị: Điện tích nguyên tố dương: +e=+1,6.10 -19C, GV: Yêu cầu học sinh cho biết khi nào điện tích nguyên tố âm: -e=-1,6.10-19C thì nguyên tử không còn trung hoà về điện. GV: Yêu cầu học sinh so sánh khối lượng của electron với khối lượng của prôtôn. HS:So sánh khối lượng của electron và khối lượng của prôtôn. GV: Yêu cầu học sinh cho biết khi nào 2. Thuyết electron thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật +Êlectron có thể rời khỏi nguyên tử di chuyển từ nơi GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 nhiễm điện âm. này đến nơi khác. HS:Giải thích sự nhiễm điện dương, điện Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong âm của vật. nguyên tử bằng không,+Nếu nguyên tử trung hoà điện bị mất electron thì thành ion dương. HS:Giải thích sự hình thành ion dương, + Nếu nếu nguyên tử trung hoà điện nhận electron thì ion âm. nó là ion âm. +Vật nhiễm điện âm là vật có N e>Np; Vật nhiễm điện GV:Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách dương là vật có Ne0. Vào Q nếu Q<0 GV: Nêu nguyên lí chồng chất. HS: Ghi nhận nguyên lí. 6. Nguyên lí chồng chất điện trường * PB: Các điện trường E1 , E 2 đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q một cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp E . * BT: E E1  E 2 IV. CỦNG CỐ: + Nhắc lại khái niệm điện trường, cường độ điện trường, đặc điểm cường độ điện trường tại một điểm của một điện tích điểm, nguyên lý chồng chất điện trường. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 Ngày soạn: 10/8/2012 Tiết 4. 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì. + Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường. 2. Kĩ năng + Vận dụng được khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. II. CHUẨN B 1. Giáo viên:-Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.-Thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh:-Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Điện trường là gì? Nêu tính chất của điện trường? CH2: Cường độ điện trường là gì? Nêu đặc điểm véc tơ cường độ điện trường tại một điểm? CH3: Nêu đơn vị đo cường độ điện trường? Nguyên lý chồng chất điện trường? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản III. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN 1. Hình ảnh các đường sức điện GV: Giới thiệu hình ảnh các đường sức SGK điện. HS: Quan sát hình 3.5. 2. Định nghĩa Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường GV: Giới thiệu đường sức điện trường. mà lực điện tác dụng dọc theo nó. GV: Vẽ hình dạng đường sức của một số điện trường. HS: Ghi nhận hình ảnh các đường sức điện. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Giới thiệu các hình 3.6 đến 3.9. HS: Vẽ các hình 3.6 đến 3.8. HS: Xem các hình vẽ để nhận xét. GV: Nêu và giải thích các đặc điểm của đường sức của điện trường tĩnh. HS: Ghi nhận đặc điểm đường sức của điện trường tĩnh. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS: Thực hiện C2. GV: Giới thiệu điện trường đều. HS: Ghi nhận khái niệm. 3. Hình dạng đường sức của một số điện trường Xem các hình vẽ SGK 4. Các đặc điểm của đường sức điện + Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi + Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. + Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. 4. Điện trường đều * ĐN: Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn. * ĐĐ: Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều. * VD: Điện trường trong điện môi đồng tính nằm giữa hai bản kim loại phẳng rộng, đặt song song với nhau và GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 GV: Vẽ hình 3.10. tích điện có độ lớn bằng nhau, trái dấu nhau. HS: Vẽ hình. IV. CỦNG CỐ: + Nhắc lại khái niệm đường sức điện, đặc điểm của các đường sức điện, khái niệm điện trường đều. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 15/8/2012 Tiết 5. BÀI TẬP GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. 2. Kỹ năng : - Vận dụng được định luật Cu-lông và khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. - Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Viết biểu thức định luật Cu-lông, biểu thức định nghĩa cường độ điện trường của một điện tích điểm? CH2: Viết biểu thức nguyên lý chồng chất điện tường? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Hướng dẫn HS tóm tắt. HS: HS tóm tắt, nêu hướng giải. Nội dung cơ bản Bài 8 trang 10 SGK TT r=0,1m; =1; F=9.10-3N. |q1|=|q2|=? LG Theo định luật Cu-lông ta có GV: Định hướng giải bài toán cho HS HS: Vận dụng biểu thức định luật Cu| q 1q 2 | q2 F=k =k Lông để giải. r 2 r 2 Fr 2 9.10  3.1.(10  1 ) 2  => |q|= = 10-7(C) 9 k 9.10 GV: Hướng dẫn HS tóm tắt. HS: HS tóm tắt, nêu hướng giải. GV: Định hướng giải bài toán cho HS HS: Vận dụng biểu thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra để giải. GV: Quan sát theo dõi HS làm bài, điều chỉnh nhắc nhở HS khi cần thiết. Bài 11 trang 21 SGK TT Q=+4.10-8C, r=5cm, =2: LG + Độ lớn: E=k E =? -8 |Q| 9 | 4.10 | =9.10 r 2 2.0,05 2 = 72.103V/m + Véc tơ E :Q M Bài 12 trang 21 SGK GV: Hướng dẫn HS tóm tắt. TT q1=+3.10-8C, q2=-4.10-8C, r=10cm, =1: HS: HS tóm tắt, nêu hướng giải. EC=0, Cq1=?, Cq2=? GV: Định hướng giải bài toán cho HS LG GV: Quan sát theo dõi HS làm bài, điều + Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0.   chỉnh nhắc nhở HS khi cần thiết. Gọi E 1 và E 2 là cường độ điện trường do q 1 và q2 gây      ra tại C, ta có E = E 1 + E 2 =0 => E 1 =- E 2 .   + E 1 và E 2 cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng q1q2. GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013   + E 1 và E 2 ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn q1q2. + E1=E2 tức là điểm C phải gần q 1 hơn q2 vì |q1| < |q2|. Do đó ta có: k | q2 | | q1 | 2 = k ( AB  AC) 2 .AC 2 => q 4  AB  AC     2  AC  q1 3  => AC=64,6cm. Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q 1 và q2. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường. Bài 13 trang 21 SGK TT (A): q1=+16.10-8C, (B): q2=-9.10-8C, =1, CA=4cm, GV: Hướng dẫn HS tóm tắt. HS: HS tóm tắt, nêu hướng giải. CB=3cm: EC=? LG  GV: Định hướng giải bài toán cho HS + Gọi Gọi  E1 và E 2 là cường độ điện trường do q1 và HS: Vận dụng biểu thức định nghĩa q2 gây ra tại C. cường độ điện trường tại một điểm do + Ta có : một điện tích điểm gây ra, nguyên lý | q1 | 5 chồng chất điện trường, các phép toán E1=k 2 =9.10 V/m, E 1  AC . .AC về véc tơ để giải. | q1 | 5 E2=k 2 = 9.10 V/m, E 2  CB . .BC GV: Quan sát theo dõi HS làm bài, điều chỉnh nhắc nhở HS khi cần thiết. GV: Hướng dẫn HS tóm tắt. HS: HS tóm tắt, nêu hướng giải. GV: Định hướng giải bài toán cho HS HS: Vận dụng biểu thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm do + Cường độ điện trường tổng hợp tại C   một điện tích điểm gây ra, nguyên lý  E = E1 + E 2 chồng chất điện trường, các phép toán  E có phương chiều như hình vẽ. về véc tơ để giải. + Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ    E1 và E 2 vuông góc với nhau nên độ lớn của E là: E= E12  E 22 = 12,7.105V/m. IV. CỦNG CỐ: + Cho HS nhắc lại những câu hỏi chính của các bài toán đã chữa, phương pháp giải từng câu hỏi. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 15/8/2012 GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 Tiết 6. 4. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được trường tĩnh điện là trường thế. + Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. + Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường. + Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều. 2. Kĩ năng + Biết cách xác định được lực tác dụng lên điện tích chuyển động. + Vận dụng được biểu thức định luật II Niu-tơn cho điện tích chuyển động và các công thức động lực học cho điện tích. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Nêu định nghĩa và các tính chất của đường sức của điện trường tĩnh. CH2: Điện trường đều là gì? Nêu đặc điểm của điện trường đều? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Vẽ hình 4.1 lên bảng. HS: Vẽ hình 4.1. Nội dung cơ bản I. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều + Điện trường đều tác dụng lên điện tích q dương lực   điện F =q E   + ĐĐ của F : là lực không đổi, F || các đường sức,  F hướng từ bản (+) sang bản (-), F=const. GV: Vẽ hình 4.2 lên bảng. HS: Vẽ hình 4.2. GV: Cho học sinh nhận xét. HS: Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều  có cường độ điện trường E . HS: Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N. HS: Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN. HS: Nhận xét. GV: Đưa ra kết luận. HS: Ghi nhận đặc điểm công. GV: Giới thiệu đặc điểm công của lực 2. Công của lực điện trong điện trường đều + BT: AMN=qEd Với d= MH độ dài đại số, với M là hình chiếu điểm đầu, H là hình chiếu điểm cuối đường đi trên một đường sức. d>0 nếu MH  E , d<0 nếu MH  E . + ĐĐ: Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN=qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. HS: Ghi nhận đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS: Thực hiện C2. điểm cuối N của đường đi. 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì + Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. + Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. HS: Nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. II. THẾ NĂNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường + KN: Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong GV: Giới thiệu thế năng của điện tích đặt điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của trong điện trường. điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó. HS: Ghi nhận khái niệm. + BT: WM=Aq(Mmốc thế năng) GV: Giới thiệu thế năng của điện tích đặt - Đối với điện tích +q đặt tại điểm M trong điện trong điện trường và sự phụ thuộc của thế trường đều thì: WM=A=qEd (d là k/c từ M đến bản -) năng này vào điện tích. - Đối với điện tích q nằm ở M trong điện trường bất kì thì WM=A(M∞) GV: Cho điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến N rồi ra . GV: Yêu cầu học sinh tính công. GV: Cho học sinh rút ra kết luận. HS: Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế năng và công của lực điện. HS: Tính công khi điện tích q di chuyển từ M đến N rồi ra . HS: Rút ra kết luận. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. 2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q + WM=AF q nên WM=A=VM.q + VM là hệ số tỉ lệ, không phụ thuộc q mà chỉ phụ thuộc vị trí của M trong điện trường. 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường + BT: AMN=WM-WN + PB: Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường. IV. CỦNG CỐ: + Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 Ngày soạn: 20/8/2012 Tiết 7: 5. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường. - Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế. 2. Kĩ năng - Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Điện thế Yêu cầu học sinh nhắc lại 1. Khái niệm điện thế công thức tính thế năng của Nêu công thức. Điện thế tại một điểm trong điện điện tích q tại điểm M trong trường đặc trưng cho điện trường điện trường. Ghi nhận khái niệm. về phương diện tạo ra thế năng của Đưa ra khái niệm. điện tích. Ghi nhận khái niệm. 2. Định nghĩa Nêu định nghĩa điện thế. Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ Ghi nhận đơn vị. lớn của q AM Nêu đơn vị điện thế. VM= q Nêu đặc điểm của điện thế. Yêu cầu học sinh nêu đặc Đơn vị điện thế là vôn (V). điểm của điện thế. Thực hiện C1. 3. Đặc điểm của điện thế Yêu cầu học sinh thực hiện Điện thế là đại lượng đại số. C1. Thường chọn điện thế của đát hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0). Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của giáo viên Nội dung cơ bản Hoạt động của học sinh II. Hiệu điện thế GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 Nêu định nghĩa hiệu điện thế. Ghi nhận khái niệm. Nêu đơn vị hiệu điện thế. Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu điện thế. 1. Định nghĩa Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến Nù. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q. UMN=VM – VN= AMN q Quan sát, mô tả tĩnh điện 2. Đo hiệu điện thế kế. Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. 3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường U Hướng dẫn học sinh xây Xây dựng mối liên hệ giữa E= d dựng mối liên hệ giữa E và hiệu điện thế và cường độ U. điện trường. Giới thiệu tĩnh điện kế. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Hoạt động của học sinh Ghi các bài tập về nhà. Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt. IV. CỦNG CỐ: + Nhắc lại khái niệm điện tích, điện tích điểm. Lực tương tác giữa các điện tích điểm. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 Tiết 9. TỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ. - Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung. - Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức. 2. Kĩ năng - Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. - Giải bài tập tụ điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. - Dụng cụ: Thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh: - Chuẩn bị Bài mới. - Sưu tầm các linh kiện điện tử. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ điện trường. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu tụ điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 Giới thiệu mạch có chứa tụ điện từ đó giới thiệu tụ điện. Giới thiệu tụ điện phẵng. Giới thiệu kí hiệu tụ điện trên các mạch điện. Yêu cầu học sinh nêu cách tích điện cho tụ điện. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm trong tụ điện. Hoạt động của giáo viên Giới thiệu điện dung của tụ điện. I. Tụ điện 1. Tụ điện là gì ? Ghi nhận khái niệm. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện. Tụ điện dùng để chứa điện tích. Quan sát, mô tả tụ điện Tụ điện phẵng gồm hai bản kim phẵng. loại phẵng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi. Ghi nhận kí hiệu. Kí hiệu tụ điện 2. Cách tích điện cho tụ điện Nêu cách tích điện cho tụ Nối hai bản của tụ điện với hai cực điện. của nguồn điện. Độ lớn điện tích trên mỗi bản của Thực hiện C2. tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện. hiểu điện dung của tụ điện, các loại tụ và năng lượng điện trường Hoạt động của học sinh Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận đơn vị điện dung Giới thiệu đơn vị điện dung và các ước của nó. và các ước của nó. Ghi nhận công thức tính. Giới thiệu công thức tính Nắm vững các đại lượng điện dung của tụ điện phẵng. trong đó. Nội dung cơ bản II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C= Q U Đơn vị điện dung là fara (F). Điện dung của tụ điện phẵng : C= S 9.10 9.4d 2. Các loại tụ điện Thường lấy tên của lớp điện môi Giới thiệu các loại tụ. Quan sát, mô tả. để đặt tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm, Giới thiệu hiệu điện thế giới Hiểu được các số liệu ghi … Trên vỏ tụ thường ghi cặp số liệu hạn của tụ điện. trên vỏ của tụ điện. là điện dung và hiệu điện thế giới hạn của tụ điện. Giới thiệu tụ xoay. Quan sát, mô tả. Người ta còn chế tạo tụ điện có điện dung thay đổi được gọi là tụ Giới thiệu năng lượng điện Nắm vững công thức tính xoay. trường của tụ điện đã tích năng lượng điện trường của 3. Năng lượng của điện trường trong tụ điện điện. tụ điện đã được tích diện. Năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích điện 1 1 Q2 1 W= QU= = CU2 2 2 C 2 GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản Tóm tắt những kiến thức cơ bản. đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, Ghi các bài tập về nhà. 7, 8 trang 33 sgk và 6.7, 6.8, 6.9 sbt. IV. CỦNG CỐ: + Nhắc lại khái niệm điện tích, điện tích điểm. Lực tương tác giữa các điện tích điểm. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 10. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Công của lực điện - Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. - Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện. 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán tính công của lực điện. - Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A. - Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải + Đặc điểm của công của lực điện. + Biểu thức tính công của lực điện. + Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E. GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 + Các công thức của tụ điện. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 25 : D chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 25 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 29 : C chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 29 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 29 : C chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 33 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 33 : C chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 4.6 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 5.2 : C chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 5.3 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 6.3 : D chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 7 trang 25 Yêu cầu học sinh viết Viết biểu thức định lí động Theo định lí về động năng ta có : biểu thức định lí động năng. Eđ2 – Eđ1=A năng. Mà v1=0 => Eđ1=0 và A=qEd Hướng dẫn để học sinh Lập luận, thay số để tính Eđ2.  Eđ2=qEd=- 1,6.10-19.103.(- 10-2) tính động năng của =1,6.10-18(J) electron khi nó đến đập Bài trang vào bản dương. Công của lực điện khi electron Tính công của lực điện. chuyển động từ M đến N : Hướng dẫn để học sinh A=q.UMN=-1,6.10-19.50 tính công của lực điện khi =- 8. 10-18(J) electron chuyển động từ Bài 7 trang33 M đến N. a) Điện tích của tụ điện : Viết công thức, thay số và q=CU=2.10-5.120=24.10-4(C). tính toán. b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích Yêu cầu học sinh tính được điện tích của tụ điện. Viết công thức, thay số và qmax=CUmax=2.10-5.200 tính toán. =400.10-4(C). Yêu cầu học sinh tính Bài 8 trang 33 điện tích tối đa của tụ Viết công thức, thay số và a) Điện tích của tụ điện : điện. tính toán. q=CU=2.10-5.60=12.10-4(C). b) Công của lực điện khi U=60V Yêu cầu học sinh tính A=q.U=12.10-7.60=72.10-6(J) điện tích của tụ điện. Tính công của lực điện khi Lập luận để xem như đó. U c) Công của lực điện khi U’= = hiệu điện thế không đổi. 2 GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 Yêu cầu học sinh tính công. Tính U’ khi q’= q 2 Yêu cầu học sinh tính công. 30V A’=q.U’=12.10-7.30=36.10-6(J) Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế U’. Yêu cầu học sinh tính công. IV. CỦNG CỐ: + Nhắc lại khái niệm điện tích, điện tích điểm. Lực tương tác giữa các điện tích điểm. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Tiết 11-12. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. - Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta. - Mô tả được cấu tạo của acquy chì. 2. Kĩ năng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. GIÁO ÁN VẬT LÍ 11. NĂM HỌC 2012-2013 - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I= A q q ; I= và E= q . t t - Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vôn-ta. - Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể sử dụng được nhiều lần. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5. - Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong. - Một acquy. - Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10. - Các vôn kế cho các nhóm học sinh. 2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị - Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn. - Hai mãnh kim loại khác loại. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Tiết 11. Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu về dòng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Dòng điện Đặt các câu hỏi về từng vấn Nêu định nghĩa dòng điện. + Dòng điện là dòng chuyển động đề để cho học sinh thực có hướng của các điện tích. hiện. Nêu bản chất của dòng diện + Dòng điện trong kim loại là dòng trong kim loại. chuyển động có hướng của các electron tự do. Nêu qui ước chiều dòng + Qui ước chiều dòng điện là chiều điên. chuyển động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích âm). + Các tác dụng của dòng điện : Tác Nêu các tác dụng của dòng dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng điện. hoác học, tác dụng cơ học, sinh lí, … + Cường độ dòng điện cho biết Cho biết trị số của đại lượng mức độ mạnh yếu của dòng điện. nào cho biết mức độ mạnh Đo cường độ dòng điện bằng ampe yếu của dòng điện ? Dụng cụ kế. Đơn vị cường độ dòng điện là nào đo nó ? Đơn vị của đại ampe (A). lượng đó. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. Hoạt động của giáo viên Nội dung cơ bản Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh nhắc lại Nêu định nghĩa cường độ định nghĩa cường độ dòng dòng điện đã học ở lớp 9. điện.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan