NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :14.8.09
CHƯƠNG I:CƠ HỌC
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI
AMỤC TIÊU :
I.Kiến thức:
+ Kể tên một số dụng cụ đo độ dài
+ Biết xác định giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo
II. Kĩ năng :
+ Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo
+ Biết đo độ dài của một số đồ vật thông thường
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
+ Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
III.Thái độ :
+ Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập
thông tin trong nhóm.
B. PHƯƠNG PHÁP :
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tranh vẽ thước kẻ, có GHĐ 20 cm và ĐCNN 2mm
+ Tranh vẽ to bảng 1.1
- Chuẩn bị mỗi nhóm:
+ Một thước kẻ có ĐCNN là 1mm
+ Một thước dây có ĐCNN 1mm
+ Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1
D. TIẾNTRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định :
Kiểm tra sĩ số
- Lớp : 6A - Vắng :
- Lớp : 6B - Vắng :
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Bài mới :
1. Tổ chức tình huống học tập.
- Giới thiệu chung những kiến thức cần nghiên cứu ở Chương 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại ở tranh vẽ đầu trang 6
Tại sao lại có sự khác nhau giữa kết quả xác định độ dài đoạn dây giữa 2 chị em,
yêu cầu HS đưa ra phương án giải quyết để xem phương án giải quyết của các em có
đúng không và để khỏi tranh cãi thì 2 chị em cần thống nhất với nhau điều gì ? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi đó
2.Nội dung :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại và ước lượng độ dài I. Đơn vị đo độ dài
của một số đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường
- Đơn vị đo độ dài: mét
hợp pháp của nước ta là gì ? Kí hiệu ?
GV: Giới thiệu một số đơn vị đo độ dài
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
1
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
thường sử dụng: dm, cm, mmKí hiệu : m
1cm=10mm; 1km=1000m
C1:1m=10dm; 1m=100dm
- GV: Chú ý cho HS trong các phép tính
toán cần đưa về đơn vị chính là mét
GV: Yêu cầu học sinh làm câu hỏi C1
HS: Làm câu hỏi C1
2. Ước lượng độ dài
2. Ước lượng độ dài
- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C2
HS: Đọc độ dài theo nhóm và trả lời câu C2
GV: Hướng dẫn
GV: Sự khác nhau càng nhỏ thì khả năng
ước lượng càng tốt.
GV: Yêu cầu HS dọc câu hỏi C3 và trả lời
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS ước lượng độ dài gang
tay từng HS và so sánh với độ dài thật.
GV: Giới thiệu một số đơn vị đo độ dài của
Anh
1 inch = 2,54 cm
1 ft = 30,48 cm
Tại sao trước khi đo độ dài chúng ta phải
thường ước lượng độ dài vật cần đo?
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
và trả lời câu hỏi C4II. Đo độ dài
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cu đo độ dài
HS: Hoạt động theo nhóm và trả lời
GV: Khi sử dụng bất kỳ dụng cụ đo nào cần
biết GHĐ và ĐCNN của nó.
GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
GHĐ là gì ? ĐCNN là gì ?
ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên
tiếp trên thước.
GV: Cho HS quan sát thước dài 50 cm và
có ĐCNN 1mm. Yêu cầu HS xác định GHĐ
và ĐCNN của thước này
GV: Giới thiệu cách các định GHĐ và
ĐCNN.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập C5,C6, C7
GV lưu ý: Khi đo vật cần chọn thước GHĐ và ĐCNN phù hợp --> tránh sai
số nhiều
Hoạt động 3 : Đo độ dài
GV: + Nêu mục đích của thực hành
+ Giới thiệu dụng cụ đo: thước kẻ học sinh 2. Đo độ dài
và thước dây có ĐCNN 1mm
HS: Tiến hành đo độ dài theo nhóm- Mục - Dụng cụ
đích
+ Cách tiến hành: Dùng bảng 1.1 đã vẽ to
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
2
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả
đo vào bảng
GV: Kiểm tra từng nhóm tại sao lại dùng - Cách tiến hành
thước đo đó?
HS: Dùng thước kẻ HS để đo bề rộng cuốn Kết quả
sách và thước dây để đo chiều dài bàn học
vì có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
GV: Yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả và
so sánh đối chiếu kết quả từng nhóm. Rút ra
nhận xét về kết quả đó.
IV. Củng cố
- Đơn vị đo độ dài chính là gì ?
V. Dặn dò:
- Khi dùng thứơc đo cần phải chú ý điều
gì ?
- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C7
- Làm bài tập 1 -->2.1-->1-2.6 ở SBT
Đọc trước mục I bài 2
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
3
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :15.8.09
Tiết 2 :
ĐO ĐỘ DÀI
(T2)
A. MỤC TIÊU :
I. Kiến thức: + Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
+ Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo phù
hợp.
II. Kĩ năng: + Rèn luyện kỷ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả
+ Biết tính giá trị trung bình của độ dài
III.Thái độ: Nêu tính trung thực thông qua báo cáo kết quả
B. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan - nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ :
- Cả lớp : hình vẽ 2.3
- Mỗi nhóm : + Thước đo có ĐCNN 1mm
+ Thước dây
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định :
Kiểm tra sĩ số:
- Lớp : 6A - Vắng :
- Lớp : 6B - Vắng : :
II. Kiểm tra bài cũ:
- GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì ?
- Yêu cầu HS xác định ĐCNN và GHĐ trên thước đo, thước dây. Làm BT 1-2.3
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã được thực hành đo độ dài ở tiết học trước. Vậy phải tiến hành đo, đọc
kết quả như thế nào là đúng. Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu ở tiết 2: Đo độ dài T2
2.Nội dung:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS nhớ lại bài thực hành đo C1, C2, C3, C4, C5,
độ dài ở tiết trước và thảo luận theo nhóm
để trả lời các câu từ C1 -> C5I. Cách đo độ
dài
Hoạt động 1: Thảo luận về cách đọc độ
dài
GV: Nhận xét ,bổ sung.
- HS: Thảo luận theo nhóm, ghi ý kiến trả
lời vào phiếu học tập của nhóm.
- Tại sao không dùng thước dây để đo bề
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
4
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
dày cuốn SGK hay thước kẻ để đo chiều dài
bàn học.
GV: Nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng
độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS rút ra kết
* Rút ra kết luận.
luận
HS: Đại diện các nhóm trình bày câu trả
lời theo sự điều khỉên của GV
- GV: yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6 : Độ dài, C2 GHĐ (3) ĐCNN (4) Đọc
C6
theo; (5) ngang bằng với (6) vuông góc;
(7) gần nhất.
- HS: Trả lời.
- GV: gọi 1-2 HS đọc phần điền từ của mình
và hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất
phần thảo luận.
Hoạt động 3: Vận dụng.
II. Vận dụng
- Đo chiều dài cuốn sách vở ước lượng là
C7 c
bao nhiêu, nên chọn thước có GHĐ, ĐCNN C8 c
là bao nhiêu ?
C9 7cm
C10
- GV: Yêu cầu HS lần lượt làm các câu từ
C7-C10.
- Đo độ dài của một vật cần theo những
bước nào ?
- HS: Thảo luận theo bàn và trả lời.
- GV: Treo hình vẽ 2.3 và hướng dẫn HS
đọc kết quả đo độ dài: làm tròn két quả đo
theo vạch chia gần nhất với đầu cuối vật đo.
IV. Củng cố :
Yíu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Đo độ dài của một vật cần theo những bước
nào ?
:- Hướng dẫn bài 1-2-8
+ Yêu cầu một học sinh đọc đề bài.
+ Chú ý: Nếu ĐCNN là một số chẵn bội số
của ĐCNN.
ĐCNN ghi trên thứơc có đơn vị là gì ? Vậy
kết quả đo được phải có đơn vị là gì trong
bốn đáp án của bài ?
- Tại sao không đọc kết quả là 24,0 cm
( vì đã đọc đến đơn vị là mm)
- Vậy đáp án đúng là câu nào ? (câu c)
V. Dặn dò :
- Trả lời các câu hỏi từ C1 -> C10
- Kẻ bảng 3.1
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
5
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
- Làm bài tập 1. 2. 9 --> 1. 2. 13
- Đọc trước bài : Đo thể tích chất lỏng
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
6
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :20.8.09
Tiết 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
A.MỤC TIÊU :
I Kiến thức :
+ Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+ Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II Kỷ năng :
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
III Thái độ :
Rèn tính trung thực, tỉ mĩ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết
quả đo thể tích chất lỏng.
B. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan nêu vấn đề và từ thực hành rút ra kết luận
C. CHUẨN BỊ
- Cho cả lớp : 1 xô đựng nước
- Cho mỗi nhóm :
+ 2 Bình đựng nước (chưa biết dung tích)
+ 1 bình chia độ
+ 1 vài loại ca đong
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định :
Kiểm tra sĩ số :
- Lớp : 6A - Vắng :
- Lớp : 6B - Vắng :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Để đo độ dài của một vật cần tuân theo những bước nào ?
- Làm bài tập 1 - 2 - 9
III. Bài mới :
1. Tổ chức tình huống học tập :
Dùng 2 bình có đựng nước có hình dạng khác nhau và dung tích gần bằng nhau.
Làm thế nào để biết chính xác 2 bình đó chứa bao nhiêu nước ? yêu cầu HS đưa ra
phương án xác định. Để biết được cách xác định như thế có đúng hay không chúng ta
vào học bài : "Đo thể tích chất lỏng".
2.Nội dung:
Hoạt Động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định đơn vị đo thể tích
I. Đơn vị đo thể tích.
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì
Đơn vị đo thể tích thường dùng: m 3 và lít;
1lít = 1dm3 ; 1ml = 1cm3
- HS mét khối (m3) và lít (l)
- GV dùng xi lanh để giới thiệu cở 1cc
C1 :1m3 =(1)1000dm3 =(2)1000000cm3.
1m3 =(3)1000 lít =(4)1000000ml
=(5)1000000cc
3
3
- GV: chú ý : 1 lít = 1 dm và 1ml = 1cm
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
7
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
1m3 = 1000 lít.
- GV : gọi HS nhận xét và bổ sung.
- GV thống nhất kết quả
- GV : Yêu cầu HS làm bài tập C1.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận và thống Câu C3 :
nhất câu trả lời.Câu C2 : GHĐ là 5lít và lít
ĐCNN là 1lít
- GV Yêu cầu học sinh đọc mục 2.1 và trả
lời các câu hỏi C2 , C3, C4, C5.
- Để lấy đúng lượng thuốc để tiêm nhân C4
viên y tế thường dùng dụng cụ nào.
- HS : xi lanh
GH Đ
ĐCNN
- Những người bán xăng lẽ thường dùng
dụng cụ nào để đong xăng cho khách hàng.
HS : Chai nước suối (1500 ml)
+ Câu C5: Chai bia 333 gần bằng 1/3 lít,
chai nước suối nhỏ: 0,5 lít, chai nước ngọt:
1,5 lít...
GHĐ là 1 lít và ĐCNN là 0,5
Bình a
100ml
2ml
Bình b
250ml
50ml
Bình c
300ml
50ml
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đo thể tích
chất lỏng.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các
câu C6,C7,C8
HS:Trả lời.
GV:Nhận xét ,bổ sung.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và thống nhất
phần kết luận.
- HS:Trả lời.
Hoạt động 4 : Thực hành đo thể tích chất
lỏng chứa trong bình.
3. Thực hành
- GV: Giới thiệu dụng cụ TN
+ Bình chia độ
+ 1 bình đựng đầy nước và một bình chứa ít
nước
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
2. Tìm hiều cách đo thể tích chất lỏng
chính xác
C6 :Câu b
C7:Cách b
C8:a =70cm3, b=50cm3; c=40cm3
Rút ra kết luận
a (1)thể tích, b(2) GHĐ (3) ĐCNN
c (4) thẳng đứng d(5) ngang
e (6) gần nhất
Mục đích
- Dụng cụ thí nghiệm
- Cách tiến hành
- Dự đoán
8
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
- GV: Dùng tranh vẽ to bảng 3.1 để hướng - Kết quả
dẫn cách tiến hành và cách ghi kết quả thực
hành.
+ Xác định GHĐ và ĐCNN của 2 bình
+ Tiến hành đo và ghi kết quả.
- GV: yêu cầu HS tiến hành theo nhóm.
Quan sát các nhóm thực hành. Nhận xét
cách đo của các nhóm.
- HS :nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành
đo
Tham gia trình bày theo điều khiển của GV
về kết quả đo của các nhóm
IV Củng cố
- Chúng ta đã biết cách xác định thể tích của 2 bình chứa nước như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 3.2 và 3.3.
- Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần tuân theo những bước nào?
V. Dặn dò
- Làm lại các câu hỏi từ C1- c9
Làm BT 3.1 -- 3.7
- Xem trước bài :”Đo thể tích vật rắn không thấm nước”
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
9
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :25.8.09
Tiết 4
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
AMỤC TIÊU :
I Kiến thức:Biết một số cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
II Kĩ năng:
+ Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
+ Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng, đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước.
III Thái độ:
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác
trong công việc của nhóm học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ
- Cho cả lớp: hình vẽ 4.3, 1 xô nước.
- Cho mỗi nhóm : 1 vài vật rắn không thấm nước (hòn đá, đinh ốc).
+ 1 bình chia độ.
+ 1 bình tràn (bát, đĩa)
+ Bình chứa (khay, đĩa)
+ Kẻ sẵn bảng 4.1
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định : Kiểm tra sĩ số
- Lớp : 6A - vắng :
- Lớp : 6B - vắng :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng dụ nào ? Nêu phương pháp đo.
- Làm bài tập 3.5
III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề : Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng. Có những
vật rắn không thấm nước như cái đinh ốc, hòn đá thì đo thể tích bằng cách nào? (yêu
cầu học sinh dự đoán)
Để kiểm tra xem các phương án đo của các bạn có đúng không, chúng ta vào học
bài "Đo thể tích của vật rắn không thấm nước".
2 Nội dung:
Hoạt động của giáo viên - HS
Nội dung
- GV : Yêu cầu hs quan sát hình 4.2 sgk và trả 1. Bình chia độ.
lời câu C1I. Cách đo thể tích vật rắn không C1:V1=150cm3
thấm nước
V2=200cm3
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách đo thể tích của Thể tích của hòn đá:
những vật rắn không thấm nước.
V=V2-V1=50cm3
HS:Trả lời.
GV:Nếu hòn đá không bỏ lọt vào bình chia độ thì
người ta dùng bình tràn để đo.
GV:Yêu cầu hs quan sát và trả lời câu C2.
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
10
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
Hoạt động của giáo viên - HS
HS:Trả lời.
GV:Nhận xét bổ sung
Nội dung
C2:Thả hòn đá vào bình tràn đồng
thời hứng nước tràn ra vào bình
chứa.Đo thể tích nước tràn ra bằng
bình chia độ.Đó là thể tích bình chia
độ
- GV : Y/c HS làm việc cá nhân với câu C3. * Rút ra kết luận.
Hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp để thống C3 ; (1) thả chìm (2) dâng lên (3)
nhất câu kết luận.
thả (4) tràn ra.
- HS : Làm việc cá nhân với câu C3 và thảo luận
theo sự hướng dẫn của GV.
GV:Yêu cầu hs đưa ra phương án đo thể tích viên
phấn.Lưu ý viên phấn là vật thấm nước.
HS:Trả lời.
GV:Nhận xét ,bổ sung.
Hoạt động 2 : Thực hành đo thể tích.
- GV: + Nêu mục đích thực hành, đo thể tích của
vật rắn (hòn đá)
+ Dụng cụ : 1 bình chia độ, 1 bình tròn, 1 bình
chứa, vật rắn, dây buộc, xô đựng nước.
+ Cách tiến hành :
? Với những dụng cụ như trên thì cách tiến hành
đo như thế nào.
GV : Gọi 1-2 HS nêu cách tiến hành cụ thể qua
bảng 4.1
Xác định vật cần đo
Dụng cụ đo có ĐCNN, GHĐ là bao nhiêu
Ước lượng thể tích vật rắn
Tiến hành đo theo phương pháp dùng
bình tràn.
- GV : Y/c HS thực hành theo nhóm.
Tiến hành đo 3 lần và lấy giá trị trung
bình. Sau đó báo cáo kết quả.
Y/c HS nhắc lại pp dùng bìnht ràn
- HS : Tiến hành đo và báo cáo kết quả.
- GV: nhận xét về kết quả các nhóm : độ chính
xác và đơn vị đo theo ĐCNN
3. Thực hành đo thể tích vật rắn
- Mục đích
- Dụng cụ
- Cách tiến hành
- Kết quả
II. Vận dụng
Hoạt động 3 : Vận dụng .
- GV: Y/c HS đọc câu C4 và làm việc cá nhân để C4; Ca, bát to và bình chia độ, vật
trả lời
đều phải lau sạch, khô nước. Khi đổ
nước vào ca nên đổ ngang miệng ca
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
11
NguyÔn ViÕt C¬ng
Hoạt động của giáo viên - HS
- HS: trả lời câu C4
- GV: Giao câu C5, C6 về làm ở nhà.
Trêng THCS Phóc §ång
Nội dung
IV. Củng cố
- Dùng những dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước làm 4.1.
IV. Dặn dò :
- Hướng dẫn về nhà.
+ Bài 4.4 : Quả bóng bàn nổi hay lặn trong nước ?
Làm thế nào để quả bóng chìm trong nước.
(Buộc hòn đá và quả bóng với nhau, dùng đất nặn để gói quả bóng)
GV. Đo thể tích hòn đá + quả bóng (V1). Đo thể tích hòn đá + dây (V2)
Lấy V1-V2 => thể tích của quả bóng.
? Nếu dùng đất nặn thì xác định thể tích quả bóng như thế nào.
- Làm bài tập ở nhà : 4.1 -> 4.4 (HS khá 4.6 -> 4.6*)
- Chuẩn bị bài mới : Đọc trước bài "khối lượng và đo khối lượng.
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
12
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :1.9.09
Tiết 5 :
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
A. MỤC TIÊU :
I Kiến thức :
+ Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì ?
+ Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
II Kĩ năng :
+ Biết sử dụng cân Robevan
+ Đọc được khối lượng của 1 vật bằng cân.
+ Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.
III Thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
B. PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ :
- Cho cả lớp : Tranh vẽ to các cân.
- Cho mỗi nhóm :
+ 01 cân rôbevan
+ 02 vật để cân
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định :
- Lớp : 6A - Vắng :
- Lớp : 6B - Vắng :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước dùng phương pháp nào ? trình bày
phương pháp dùng bình tràn ?
- Làm BT 4.1
III. Bài mới :
* Tổ chức tình huống học tập :
Em nào biết em nặng bao nhiêu cân ? Dùng cách nào để biết được đó là khối lượng
của mỗi người. Để biết em đối với các vật khác người ta đo khối lượng như thế nào
chúng ta vào học bài : khối lượng, đo khối lượng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Khối lượng - đơn vị khối
lượng
- GV ; y/c HS làm việc theo bàn để trả lời a. Trả lời câu hỏi.
câu C11. Khối lượng
C1 : 3979 ghi trên hộp sữa là lượng sữa
1. Khối lượng :
chứa trong hộp.
? Gọi 2 HS trả lời câu C1
HS : 397g là lượng sửa chữa trong hộp.
- GV : y/c HS trả lời câu C2
C2: 500g là lượng bột giặt chứa trong túi
- HS
- GV : đưa thêm một số vật khác để HS đọc
KL
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
13
NguyÔn ViÕt C¬ng
Hoạt động của GV - HS
b. Điền từ .
- GV : y/c HS chọn các từ trong khung để
điền vào chỗ trống ở câu C3, C4, C4, C6.
- GV thống nhất câu trả lời đúng. C5 (3)
khối lượng
? Gọi HS trả lời và nhận xét.
- GV thông báo dựa trên kiến thức đã thu
thập của học sinh. Mọi vật dù to hay nhỏ
đều có khối lượng.
2. Đơn vị đo khối lượng.
a. Em đã biết đơn vị đo khối lượng là gì ?
- HS
/ Ngoài kg còn dùng các đơn vị nào :
- Các đơn vị thường gặp khác
+ Gam (g)
- GV : Kilogam là khối lượng của một quả
cân mẫu, là một khối hình trụ tròn xoay có
đường kính và chiều cao đều cao bằng
39mm làm bằng bạch kim pha ridi, đặt ở
viện đo lường Quốc tế ở Pháp (y/c HS quan
sát hình 5.1)? kilôgam là gì.
HS : g, hectôgam (lạng), tấm, mg, tạ
+ Tấn :
+ Tạ
+ Miligam (mg)
1 kg =
g
- GV: Y/c HS điền vào chỗ trống.
1 tạ =
kg
1 tấn =
kg
1 gam =
kg
1 lạng =
g
1 mgû=
g
Hoạt động 2 : Đo khối lượng
- GV: Để đo khối lượng dùng dụng cụ nào ?
Trong phòng TN, người ta thường dùng cân
Rôbecvan.
1. Tìm hiểu cân Rôbecvan.
- GV y/c HS quan sát và phân tích hình 5.2.
chỉ ra các bộ phận của cân.
- GV: Giới thiệu cân R thật để HS quan sát.
- HS : Quan sát hình và trả lời
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
Trêng THCS Phóc §ång
Nội dung
b. Điền từ:
C3 (1) 500g
C4 (2) 397g
C6 (4) lương
* Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng.
2. Đơn vị khối lượng.
- Đơn vị chính là kilôgam (kg)
+ Hectôgam (lạng)
II. Đo khối lượng
1. Tìm hiểu cân Rôbecvan.
C7
14
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Y/c HS chỉ ra các bộ phận của cân.
- GV : y/c các nhómlên nhận cân để HS
quan sát.
? GHĐ và ĐCNN của cân R đó là bao
nhiêu. Giới thiệu rút đ/c số 0 và vạch chia
trên thành đòn
C8: GHĐ của cân R chính là tổng KL các
quả cân trong hộp quả cân.
- HS : ĐCNN là khối lượng của cân NN của - ĐCNN : KL của quả cân nhỏ nhất.
cân, GHĐ chính là tổng KL các quả cân
trong hộp quả cân.
- GV: Các em đã biết được các bộ phận của
cân R cũng như GHĐ và ĐCNN của nó.
Vậy cách sử dụng cân R ntn ?
- GV: Với việc quan sát và phân tích cân R.
các em đã trả lời được 2 câu C7, C8
2. Cách dùng cân R để cân một vật
2. Cách dùng cân R để cân một vật
- HS: làm việc theo bàn. Cg (1) điều chỉnh
số 0
(C2): vật đem cân
C3: quả cân
C4: thăng bằng
(5) đứng giữa
(6) quả cân
(7) vật đem cân
GV: Y/c HS chọn từ trong khung điền vào
chỗ trống để làm câu C9.
- GV: Sau khi hoàn tất xong phần điền từ
các em đã biết được cách sử dụng cân R để
đo khối lượng một vật ntn ?
- GV: y/c HS thực hiện cân cuốn sách VL 6
bằng cân R theo nhóm TH.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
- GV: quan sát và hướng dẫn, điều chỉnh
cách cân cho HS.
3. Các loại cân khác.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời
- GV: Trong đời sống hàng ngày người ta
dùng nhiều loại cân khác nhau. Yêu cầu HS
đọc và trả lời câu C11
- GV: y/c HS nói phương pháp cân từng
loại.
GV bổ sung về các PP cân từng loại cân
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
15
NguyÔn ViÕt C¬ng
Hoạt động của GV - HS
+ Hình 5.6 cân có GHĐ 1000g và ảnh chụp
cảnh cân 1 kg quả cam.
? ĐCNN và GHĐ của cân.
Y/c 1 HS đo khối lượng của 1 vật và đọc kết
quả.
III. Vận dụng :
- GV: Y/c HS đọc câu C12. Hướng dẫn HS
về thực hành ở nhà.
- HS: Tải trọng (mức chịu lực) của cầu
bằng trọng lượng xe tải có khối lượng 5 tấn.
- GV: Y/c HS đọc câu c13 và trả lời.
Trêng THCS Phóc §ång
Nội dung
IV. Cũng cố (7 ph)
- Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì ?
GV giới thiệu cân tiểu ly có ĐCNN rất nhỏ dùng để cân vàng. Cân gạo có dùng cân
tiểu ly không.
- Làm BT 5.1
V. Dặn dò :
- Hướng dẫn HS trả lời BT 5.4
- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C13
- Học bài và làm BT 5.1 -> 5.4, BT 5.5 dành cho học sinh khá.
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
16
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
Ngày soạn :7.9.09
Tiết 6:
LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
A.MỤC TIÊU :
I Kiến thức: Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo ... khi vật này tác dụng vào vật
khác. Chỉ ra được hướng chiều của các lực đó
- Nêu được ví dụ về 2 lực cân bằng. Chỉ ra 2 lực cân bằng.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
II Kĩ năng: HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu hình.
III .Thái độ nghiêm túc khi n/c hiện tượng, rút ra kết luận.
B. PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ :
- Mỗi nhóm : + 1 chiếc xe lăn
+ 1 lò xo lá tròn
+ 1 thanh n/c
+ 01 quả gia trọng sắt.
+ 01 giá sắt.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định :
- Lớp : 6A - Vắng :
- Lớp : 6B - Vắng :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 15 Phút
III. Bài mới :
* Tổ chức tình huống học tập.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ đầu bài, đọc câu hỏi đặt ra và trả lời. Tại sao gọi là lực
kéo và lực đẩy -> vào bài mới: Lực - Hai lực cân bằng
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Thí nghiệm : gồm ba thí nghiệm như ở 1. Thí nghiệm :
hv 6.1, 6.2, 6.3.I. Lực
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm lực
a. Thí nghiệm 1: - GV giới thiệu dụng cụ
thí nghiệm dùng trong 3 thí nghiệm yêu cầu
các nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1:
C1: - Lò xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy lên
xe.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.1 để
- Xelăn tác dụng lên lò xo 1 lực ép
lắp hí nghiệm GV hướng dẫn cách lắp: dùng
kẹp vặn năng để kẹp vào lò xo lá tròn, móc
lò xo lá tròn vào xe lăn
- GV: yêu cầu làm TN: Đẩy xe vào lò xo lá
tròn cho nó ép lại. Hướng dẫn học sinh cảm
nhận bằng tay về sự đẩy của lò xo lên xe lăn
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
17
NguyÔn ViÕt C¬ng
Hoạt động của GV - HS
và quan sát sự méo dần của lò xo khi xe ép
mạnh dần vào lò xo.
- HS: Bố trí TN theo hình vẽ 6.1 và theo
hướng dẫn của GV.
- GV: yêu cầu HS trả lời câu C1 sau khi
làm TN.
- HS: Làm TN và tìm ra kết quả TN.
- HS: Lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực
đẩy, xe lăn tác dụng lên lò xo 1 lực ép làm
lò xo bị méo.
b. Thí Nghiệm 2:
- GV: yêu cầu HS đọc câu C2, quan sát hình
vẽ 6.2 để lắp TN. GV kiểm tra cách lắp TN
của các nhóm yêu cầu HS tiến hành : kéo lò
xo giản ra
Trêng THCS Phóc §ång
Nội dung
b. Thí Nghiệm 2:
C2: - Lò xo tác dụng lên xe lăn 1 lực
kéo.
- Xe lăn tác dụng lên lò xo 1 lực kéo.
- HS: lắp TN và tiến hành TN theo sự
hướng dẫn của GV
- GV yêu cầu HS trả lời câu C2
c. Thí Nghiệm 3:
c. Thí Nghiệm 3:
- GV: yêu cầu HS đọc câu C3 và quan sát
C3: N/c tác dụng lên quả nặng 1 lực hút
hình vẽ 6.3 để lắp TN.
- HS: bố trí TN và tiến hành làm TN
HD tiến hành làm TN: Đưa từ từ 1 cực của
thanh nam châm lại gần 1 quả nặng
- GV: yêu cầu HS trả lời câu C3 sau khi làm
TN
- HS: Nam châm hút quả nặng về phía nam
châm -> Nam châm tác dụng lên quả nặng 1
lực hút.
- HS: thảo luận theo bàn để điền từ.C4: (1)
Lực đẩy; (2): Lực ép; (3) lực kéo; (4): Lực
kéo; (5): lực hút
- GV: yêu cầu HS vận dụng kiến thức thu
thập được qua 3 TN để trả lời câu C4: Tiến
hành, thảo luận, điền từ theo bàn.
2. Rút ra kết luận:
2. Rút ra kết luận: Sgk
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
18
NguyÔn ViÕt C¬ng
GV: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta
nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
VD: tay ta (không qua xe) kéo lò xo, ta nói
tay đã tác dụng lực lên lò xo.
Hoạt động 2: Nhận xét về phương, chiều
của lực
? xe lăn chuyển động theo phương nào.Mỗi lực có phương và chiều xác định
- GV: yêu cầu HS n/c lực của lò xo tác dụng
lên xe lăn bằng cách làm lại TN 6.2: làm lại
TN sau đó buông tay ra và nhận xét trạng
thái xe lăn.
? xe lăn chuyển động theo chiều nào.
- GV lực lò xo ở hình 6.2 tác dụng lên xe
lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều từ
xe lăn đến cái cọc (từ trái sang phải)
- HS làm TN và trả lời câu hỏi của GV
- GV: yêu cầu HS làm lại TN hình vẽ 6.1 và
buông tay ra như ở hình vẽ 6.2
? Xe lăn chuyển động theo phương
? Xe lăn chuyển động theo chiều
- HS làm TN và trả lời
- GV: Lực đo lò xo lá tròn tác dụng lên xe
lăn có phương gần song song mặt bàn và có
chiều đẩy ra.
- GV: yêu cầu HS đọc câu C5 và trả lời.
- GV: Lực tác dụng ở hình 6.1 và 6.2 đều có
phương và chiều khác nhau. Do đó mỗi lực
có phương và chiều xác định
HS: Lực do nam châm tác dụng lên quả
nặng có phương nằm ngang, chiều từ trái
sang phải.
Hoạt động 3: Nghiên cứu hai lực cân
bằng
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.C6: Nếu
đội kéo co bên trái mạnh hơn thì sợi dây sẽ
chuyễn động về phía bên trái và ngược lại.
Nếu 2 đội mạnh ngang nhau thì sợi dây
đứng yên.
- GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.3 và
trả lời câu C6, C7, C8
+ Câu C7: ? Chỉ ra chiều của mỗi đội
+ Câu C6: GV nhấn mạnh: 2 đội mạnh
ngang nhau thì dây vẫn đứng yên
-> Chiều 2 lực ngược nhau
- GV: Yêu cầu HS quan sát hv 6.4 và trả lời
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
Trêng THCS Phóc §ång
II. Phương, chiều của lực
III. Hai lực cân bằng
C7: Phương đọc theo sợi dây, chiều 2
lực ngược nhau.
19
NguyÔn ViÕt C¬ng
Trêng THCS Phóc §ång
câu C6, C7, C8.
- GV: Nếu sợi dây chịu tác dụng 2 đội kéo
mà sọi dây vẫn đứng yên -> sợi dây chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng.
-HS: Quan sát và trả lời.
+ Câu C7 : Chỉ ra chiều của mỗi đội ->
chiều của 2 lực ngược nhau
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân điền C8: (1) cân bằng; (2) đứng yên, (3)
chiều, (4) phương, (5) chiều
câu C8
- GV: Nếu sợi dây chịu tác dụng của 2 đội
kéo mà sợi dây vẫn đứng yên -> sợi dây
chịu tác dụngcủa 2 lực cân bằng.
- HS:Làm việc cá nhân để điền từ.
Hoạt động 4 : Vận dụng
IV. Vận dụng
- HS: quan sát hình vẽ và điền từ.C9:
a,...lực đẩy
b, lực kéo
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.5, 6.6
để điền từ vào câu a và b
- GV: Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về lực C10:
cân bằng
IV. Củng cố :
- Trong khi cày, con trâu tác dụng vào cái cày một lực gì ?
- Một người kéo sợi dây thừng buộc vào mũi trâu để lôi trâu đi, trâu không chịu đi,
sợi dây thừng bị căng ra. Sợi dây thừng chịu tác dụng của 2 lực nào ?
IV. Dặn dò :
- Hướng dẫn về nhà BT 6.5
- Dặn dò: làm bài tập 6.1 - 6.5 ở sách BT.
- Trả lời lại câu C1 -> C10 học bài và phần ghi nhớ.
- Đọc trước bài : Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
Gi¸o ¸n vËt lÝ 6
20
- Xem thêm -